BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC HAO
PHÍ CA MÁY CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số
12/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho các phương tiện
chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
18/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca
máy cho các phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy
nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT- BGTVT ngày 11 tháng 3 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm
2023.
Căn cứ Luật Giao
thông Đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày
17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các hao
phí ca máy cho các phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa.[1]
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho
các phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành[2]
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019.
2. Bãi bỏ Thông tư số
31/2013/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho các phương tiện
chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC HAO PHÍ CA
MÁY CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mục
I. Phạm vi áp dụng[3]
Định mức kinh tế - kỹ
thuật các hao phí ca máy này áp dụng cho phương tiện thực hiện nhiệm vụ của
Cảng vụ Đường thủy nội địa, Thanh tra Đường thủy nội địa, công tác quản lý, bảo
trì đường thủy nội địa, công tác tìm kiếm cứu nạn (sau đây gọi chung là quản
lý, bảo trì đường thủy nội địa) và chống va trôi trên đường thủy nội địa.
Mục
II. Đối tượng áp dụng[4]
Định mức kinh tế - kỹ
thuật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến thực
hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và chống va trôi trên đường
thủy nội địa sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Mục
III. Áp dụng định mức[5]
1. Định mức kinh tế -
kỹ thuật các hao phí ca máy được áp dụng để tính chi phí, lập đơn giá, dự toán
làm cơ sở xác định dự toán và quản lý chi phí thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo
trì đường thủy nội địa và chống va trôi trên đường thủy nội địa.
2. Trường hợp phương
tiện chưa được quy định trong Định mức này thì được áp dụng định mức hoặc quy
định hiện hành khác (riêng định mức tiêu hao nhiên liệu tính theo công thức
II-1).
Mục
IV. Cơ sở xây dựng định mức[6]
- Luật Giao thông
đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13;
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số
62/2020/QH14;
- Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng.
V.
Định mức các hao phí ca máy
1.
Cơ sở chung
Phương tiện thực hiện
công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa bao gồm những loại sau:
-[7] Tàu công tác thực
hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa là phương tiện thủy nội địa
chuyên dùng có gắn cẩu thực hiện công tác bảo dưỡng báo hiệu (kết hợp kiểm tra
tuyến), điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, hạn chế giao thông
đường thủy nội địa...;
-[8] Tàu công tác thực
hiện công tác chống va trôi là phương tiện thủy nội địa (tàu hoặc đầu máy kéo
hoặc đẩy) để thực hiện đảm bảo giao thông, hỗ trợ nhằm ngăn ngừa sự cố đâm va
vào các công trình và đâm va giữa các phương tiện.
Định mức hao phí ca
máy của tàu công tác thực hiện công tác chống va trôi thực hiện theo quy định
tại bảng Định mức hao phí các dữ liệu cơ bản và nguyên giá làm cơ sở để xác
định giá ca máy và thiết bị thi công của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Chi phí nhân
công thực hiện công tác chống va trôi áp dụng theo chi phí nhân công trong công
tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
-[9] Định mức hao phí ca
máy thường trực gồm khấu hao, nhân công điều khiển và hao phí khác của máy được
tính 100% của định mức hao phí công tác điều tiết khống chế đảm bảo an toàn
giao thông, chống va trôi trên đường thủy nội địa.
- Xuồng (ca nô) cao
tốc thực hiện kiểm tra tuyến, công tác tìm kiếm cứu nạn, điều tiết, chống va
trôi...;
Định mức các hao phí
ca máy cho các phương tiện thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa được xây dựng trên cơ sở:
- Tình trạng kỹ thuật
của các phương tiện thủy, máy phát điện;
- Các quy trình thực
hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
- Chức năng, nhiệm vụ
của các phương tiện, thiết bị hiện đang sử dụng;
- Tài liệu kỹ thuật
của nhà chế tạo;
- Chủng loại phương
tiện, công suất máy;
- Loại nhiên liệu sử
dụng;
- Đặc thù các công
việc và các khu vực hoạt động trong quản lý, bảo trì đường thủy của phương
tiện;
- Kết quả khảo sát,
kiểm tra thực tế;
- Các định mức và quy
định hiện hành của Nhà nước.
2.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
Định mức tiêu hao
nhiên liệu chi tiết chỉ xây dựng cho một số loại phương tiện phổ biến, có tần
suất hoạt động cao và hiện đang được sử dụng trong công tác quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa.
a) Định mức tiêu hao
nhiên liệu là lượng nhiên liệu tiêu hao tính theo phút hoặc giờ nổ máy và cự ly
tác nghiệp (km) của phương tiện tính cho một lần thực hiện nhiệm vụ trong hoạt
động quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
Định mức tiêu hao
nhiên liệu bao gồm tiêu hao nhiên liệu chính và nhiên liệu phụ.
Tiêu hao nhiên liệu
chính của phương tiện được xác định cho các chế độ hoạt động và được điều chỉnh
theo thời gian hoạt động của phương tiện.
Thời gian làm việc
của phương tiện trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa trong một ca
là 8 giờ và mức tiêu hao nhiên liệu trong một ca được tính 7 giờ (tương ứng hệ
số 0,875).
Tiêu hao nhiên liệu
phụ được tính theo tỷ lệ % của tiêu hao nhiên liệu chính (nhiên liệu phụ bao
gồm: dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay
thế định kỳ của phương tiện).
b) Vận tốc khai thác
trung bình của phương tiện: là vận tốc khai thác của phương tiện thủy được xác
định trong điều kiện tải trung bình, tại chế độ hoạt động 85% công suất định
mức (ký hiệu Neđm) và được tính bằng km/giờ.
c) Mức tiêu hao nhiên
liệu trong 01 giờ của máy chính phương tiện thủy xác định tại chế độ hoạt động
85% công suất định mức (ký hiệu: Ne) được tính bằng kg/h.
2.1. Ký hiệu và đơn
vị tính đổi
- Tính đổi giữa lít
và kg: 01 lít nhiên liệu điêzen = 0,84 kg nhiên liệu điêzen; 01 lít xăng = 0,73
kg xăng;
- Chuyển đổi 1 mã lực
= 0,736 kW hay 1 kW = 1,36 mã lực.
- Công suất định mức
máy chính: Ne, đơn vị là mã lực.
- Công suất máy phát
điện: P, đơn vị là kW (Kilo Wats).
- Thời gian là h
(giờ).
2.2. Định mức tiêu
hao nhiên liệu chính
a) Công thức
Lượng tiêu hao nhiên
liệu của máy chính trong 01 giờ hoạt động được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
G1: lượng tiêu hao
nhiên liệu của máy chính trong 01 giờ;
Ne: công suất định mức
máy chính (mã lực);
ge: suất tiêu hao nhiên
liệu của động cơ ở chế độ Ne (g/mã lực.h);
0,85: hệ số sử dụng
công suất;
1000: hệ số quy đổi
đơn vị; T: hệ số điều chỉnh đặc thù.
T = 1,3 áp dụng đối
với phương tiện hoạt động phục vụ công tác điều tiết, chống va trôi đảm bảo
giao thông, công tác tìm kiếm cứu nạn hoặc hoạt động tại khu vực cửa sông.
T = 1 áp dụng đối với
phương tiện hoạt động phục vụ công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
khác;
b) Định mức nhiên
liệu
Từ công thức (II-1),
định mức tiêu hao nhiên liệu máy chính phương tiện là tàu công tác được tính áp
dụng theo Phụ lục 1; định mức tiêu hao nhiên liệu phương tiện là xuồng cao tốc
được tính áp dụng theo Phụ lục 2; định mức tiêu hao nhiên liệu phương tiện là
xuồng cao tốc, áp dụng cho Cảng vụ Đường thủy nội địa được tính áp dụng theo
Phụ lục 3.
Các loại phương tiện
khác có công suất động cơ không được nêu trong Phụ lục 1, 2, 3 thì áp dụng công
thức (II-1) để tính toán, xác định lượng tiêu hao nhiên liệu ứng với suất tiêu
hao nhiên liệu cụ thể của từng loại phương tiện.
Phương tiện hoạt động
trong mùa lũ hệ số tăng thêm µ = 1,1 cho các định mức trên.
2.3. Máy phát điện
trên phương tiện thủy
Lượng tiêu hao nhiên
liệu của máy phát điện trong 01 giờ hoạt động 85% công suất Ne ở chế độ phụ tải thực
tế được xác định như sau:
U1 = (Pe/Pmax) x 100%
|
U1 ≤ 25
|
25
< U1
≤ 50
|
50
< U1
≤ 75
|
U1 > 75
|
k1
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
η
|
0,56
|
0,79
|
0,86
|
0,9
|
Trong đó:
Pe: phụ tải thực tế của
máy phát (KW) là tổng hợp các phụ tải (KW) đầu vào, đầu ra của máy phát;
ge: suất tiêu hao nhiên
liệu của máy phát (g/cv.h);
k1: hệ số điều chỉnh
tiêu hao nhiên liệu các mức công suất khác nhau;
η: hiệu suất của máy
phát điện;
0,745; 1000: hệ số
quy đổi đơn vị.
2.4. Tiêu hao nhiên
liệu phụ
Hệ số tiêu hao nhiên
liệu phụ cho một ca máy làm việc được tính theo tỷ lệ% của tiêu hao nhiên liệu
chính như sau:
- Động cơ xăng: 1,03
- Động cơ Điêzen:
1,05
- Động cơ điện: 1,07
Mức tiêu hao nhiên
liệu phụ bổ sung theo niên hạn sử dụng của phương tiện của các đơn vị sự
nghiệp, đơn vị hành chính sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
- Động cơ đã qua cấp
đại tu: 3% lượng dầu chính.
- Đối với các động cơ
2 kỳ, lượng nhiên liệu phụ tiêu hao đốt cháy được tính bằng 5% lượng nhiên liệu
của máy chính. Ngoài ra, máy còn được tính thêm định mức tiêu hao nhiên liệu
phụ bổ sung theo niên hạn sử dụng được quy định như trên.
3.
Số ca làm việc trong năm (gọi tắt là số ca năm): là số ca làm việc của
máy bình luận trong một năm trong cả đời máy.
- Đối với tàu công
tác trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa được tính bằng 200
ca/năm.
- Đối với xuồng (ca
nô) cao tốc trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa được tính bằng
150 ca/năm.
4. Định mức khấu hao: là mức độ giảm giá
trị bình quân của máy đo hao mòn (vô hình và hữu hình) sau một năm sử dụng.
Định mức khấu hao được tính bằng tỷ lệ %/năm.
- Đối với tàu công
tác trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
+ Tàu công tác có
công suất < 90CV được tính bằng 12%/năm.
+ Tàu công tác có
công suất ≥ 90CV được tính bằng 11%/năm.
- Đối với xuồng (ca
nô) cao tốc trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa được tính bằng
11%/năm.
5. Định mức sửa chữa: là mức chi phí bảo
dưỡng, sửa chữa máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của
máy trong một năm sử dụng. Định mức sửa chữa được tính bằng tỷ lệ %/năm.
- Đối với tàu công
tác trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
+ Tàu công tác có
công suất < 23CV được tính bằng 7,2%/năm.
+ Tàu công tác có
công suất ≥ 23CV đến < 30CV được tính bằng 5,2%/năm.
+ Tàu công tác có
công suất ≥ 30CV đến < 150CV được tính bằng 5%/năm.
+ Tàu công tác có
công suất ≥ 150CV đến < 190CV được tính bằng 4,2%/năm.
+ Tàu công tác có
công suất ≥ 190CV được tính bằng 3,8%/năm.
- Đối với xuồng (ca
nô) cao tốc trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
+ Xuồng (ca nô) cao
tốc có công suất < 115CV được tính bằng 5,4%/năm.
+ Xuồng (ca nô) cao
tốc có công suất ≥ 115CV đến < 200CV được tính bằng 4,6%/năm.
+ Xuồng (ca nô) cao
tốc có công suất ≥ 200CV được tính bằng 4,2%/năm.
6. Định mức nhân công
điều khiển:
là
số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển, vận hành máy trong
một ca làm việc.
Thành phần - cấp bậc
thợ điều khiển phương tiện không vượt quá
- Đối với tàu công
tác trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
+ Tàu công tác công
suất < 25CV: 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4.
+ Tàu công tác có
công suất ≥ 25CV đến < 90CV: 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ
2/4.
+ Tàu công tác có
công suất ≥ 90CV đến < 150CV: 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1
máy I 1/2 + 1 thợ máy 3/4 + 1 thủy thủ 3/4.
+ Tàu công tác có
công suất ≥ 150CV: 1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2
+ 1 máy I 1/2 + 2 thợ
máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4).
- Đối với xuồng (ca
nô) cao tốc trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa: 1 Thuyền trưởng
1/2 + 1 thủy thủ 3/4.
7. Định mức chi phí
khác:
là
định mức cho các khoản chi phí đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu
quả trong một năm sử dụng. Định mức sửa chữa được tính bằng tỷ lệ %/năm.
Đối với tàu công tác
và xuồng (ca nô) cao tốc trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
được tính bằng 6%/năm.
Phụ lục 1: Định mức các hao phí ca máy cho
tàu công tác trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
TT
|
Công
suất định mức máy (mã lực)
|
Số
ca hoạt động trong năm (ca/ năm)
|
Định
mức (%)
|
Suất
tiêu hao nhiên liệu (g/mã lực.h)
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu dầu điêzen
|
Thành
phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Nguyên
giá tạm tính (1000
VND)
|
Khấu hao
|
Sửa
chữa
|
Chi khác
|
Định
mức A (lít/h)
|
Định
mức B (lít/h)
|
1
|
12
|
200
|
12
|
7,2
|
6
|
180
|
2,84
|
2,19
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
42.500
|
2
|
23
|
200
|
12
|
5,2
|
6
|
205
|
6,20
|
4,77
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
446.900
|
3
|
25
|
200
|
12
|
5,2
|
6
|
205
|
6,74
|
5,19
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
447.900
|
4
|
30
|
200
|
12
|
5
|
6
|
170
|
6,71
|
5,16
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
462.400
|
5
|
33
|
200
|
12
|
5
|
6
|
174
|
7,55
|
5,81
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
591.300
|
6
|
40
|
200
|
12
|
5
|
6
|
189
|
9,95
|
7,65
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
610.800
|
7
|
45
|
200
|
12
|
5
|
6
|
159
|
9,41
|
7,24
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
615.300
|
8
|
48
|
200
|
12
|
5
|
6
|
159
|
10,04
|
7,72
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
618.000
|
9
|
50
|
200
|
12
|
5
|
6
|
159
|
10,46
|
8,04
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
651.200
|
10
|
60
|
200
|
12
|
5
|
6
|
159
|
12,55
|
9,65
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
683.200
|
11
|
90
|
200
|
11
|
5
|
6
|
195
|
23,09
|
17,76
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thủy thủ
3/4
|
792.500
|
12
|
120
|
200
|
11
|
5
|
6
|
180
|
28,41
|
21,86
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thủy thủ
3/4
|
864.500
|
13
|
135
|
200
|
11
|
5
|
6
|
180
|
31,97
|
24,59
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thủy thủ
3/4
|
882.500
|
14
|
150
|
200
|
11
|
4,2
|
6
|
186
|
36,70
|
28,23
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
1.271.800
|
15
|
180
|
200
|
11
|
4,2
|
6
|
186
|
44,04
|
33,88
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
1.367.800
|
16
|
190
|
200
|
11
|
3,8
|
6
|
161
|
40,24
|
30,95
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
2.287.100
|
17
|
250
|
200
|
11
|
3,8
|
6
|
166
|
54,59
|
41,99
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
2.435.100
|
18
|
300
|
200
|
11
|
3,8
|
6
|
159
|
62,75
|
48,27
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
2.495.100
|
- Định mức A: định
mức tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thực hiện điều tiết, chống va trôi đảm
bảo giao thông, tìm kiếm cứu nạn hoặc hoạt động tại khu vực cửa sông.
- Định mức B: định
mức tiêu hao nhiên liệu phương tiện thực hiện quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa khác.
Phụ
lục 2. Định mức các hao phí ca máy cho xuồng cao tốc trong quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa
TT
|
Công
suất máy (mã lực)
|
Số
ca hoạt động trong năm (ca/ năm)
|
Định
mức (%)
|
Suất
tiêu hao nhiên liệu (g/mã lực.h)
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu xăng
|
Thành
phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Nguyên
giá tạm tính (1000
VND)
|
Khấu hao
|
Sửa
chữa
|
Chi
khác
|
Định
mức A (lít/h)
|
Định
mức B (lít/h)
|
1
|
15
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
270
|
6,13
|
4,72
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuỷ thủ 3/4
|
102.800
|
2
|
25
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
345
|
13,06
|
10,04
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
111.800
|
3
|
30
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
312
|
14,17
|
10,90
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
116.300
|
4
|
40
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
360
|
21,80
|
16,77
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
125.300
|
5
|
50
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
318
|
24,07
|
18,51
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
134.300
|
6
|
55
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
305
|
25,39
|
19,53
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuỷ thủ 3/4
|
138.800
|
7
|
60
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
276
|
25,07
|
19,28
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
143.300
|
8
|
75
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
285
|
32,36
|
24,89
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
156.800
|
9
|
85
|
150
|
11
|
5,4
|
6
|
296
|
38,08
|
29,30
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
165.800
|
10
|
115
|
150
|
11
|
4,6
|
6
|
311
|
54,14
|
41,64
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
192.800
|
11
|
120
|
150
|
11
|
4,6
|
6
|
311
|
56,49
|
43,45
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
299.200
|
12
|
150
|
150
|
11
|
4,6
|
6
|
346
|
78,56
|
60,43
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
326.200
|
13
|
200
|
150
|
11
|
4,2
|
6
|
350
|
105,96
|
81,51
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
371.200
|
14
|
225
|
150
|
11
|
4,2
|
6
|
350
|
119,20
|
91,70
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
607.500
|
- Định mức A: định
mức tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thực hiện điều tiết, chống va trôi đảm
bảo giao thông, tìm kiếm cứu nạn hoặc hoạt động tại khu vực cửa sông.
- Định mức B: định
mức tiêu hao nhiên liệu phương tiện thực hiện quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa khác.
Phụ
lục 3. Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy chính cho các phương tiện trong
hoạt động Cảng vụ Đường thủy nội địa sử dụng nhiên liệu xăng
Số
TT
|
Cự
ly hoạt động (km)
|
Số
bến
|
Lắp
máy cao tốc 30 mã lực
|
Thời
gian hoạt động
(phút)
|
Tiêu
hao nhiên
liệu (lít)
|
1
|
≤
5
|
1
|
19,00
|
4,75
|
2
|
6
÷ 10
|
1
|
31,00
|
7,75
|
3
|
11
÷ 15
|
1
|
43,00
|
10,75
|
4
|
16
÷ 20
|
1
|
55,00
|
13,75
|
Số
TT
|
Cự
ly hoạt động (km)
|
Số
bến
|
Lắp
máy cao tốc 40 mã lực
|
Thời
gian hoạt động
(phút)
|
Tiêu
hao nhiên
liệu (lít)
|
1
|
≤
5
|
1
|
16,6
|
5,98
|
2
|
6
÷ 10
|
1
|
27,1
|
9,76
|
3
|
11
÷ 15
|
1
|
37,7
|
13,57
|
4
|
16
÷ 20
|
1
|
48,3
|
17,39
|
Số
TT
|
Cự
ly hoạt động (km)
|
Số
bến
|
Lắp
máy cao tốc 70 mã lực
|
Thời
gian hoạt động
(phút)
|
Tiêu
hao nhiên
liệu (lít)
|
1
|
≤
5
|
1
|
13,50
|
6,75
|
2
|
6
÷ 10
|
1
|
22,00
|
11,00
|
3
|
11
÷ 15
|
1
|
31,50
|
15,75
|
4
|
16
÷ 20
|
1
|
41,00
|
20,50
|
Số
TT
|
Cự
ly hoạt động (km)
|
Số
bến
|
Lắp
máy cao tốc 85 mã lực
|
Thời
gian hoạt động
(phút)
|
Tiêu
hao nhiên
liệu (lít)
|
1
|
≤
5
|
1
|
15,70
|
10,99
|
2
|
6
÷ 10
|
1
|
23,80
|
16,66
|
3
|
11
÷ 15
|
1
|
34,00
|
23,80
|
4
|
16
÷ 20
|
1
|
44,70
|
31,29
|
Số
TT
|
Cự
ly hoạt động (km)
|
Số
bến
|
Lắp
máy cao tốc 115 mã lực
|
Thời
gian hoạt động
(phút)
|
Tiêu
hao nhiên
liệu (lít)
|
1
|
≤
5
|
1
|
35,00
|
27,45
|
2
|
6
÷ 10
|
1
|
59,00
|
46,27
|
3
|
11
÷ 15
|
1
|
83,00
|
65,09
|
4
|
16
÷ 20
|
1
|
107,00
|
83,91
|
* Cách áp dụng định
mức trong hoạt động cảng vụ đường thủy nội địa
- Cự ly hoạt động có
số lẻ thì được làm tròn giá trị: số lẻ ≤ 0,3 km thì làm tròn 0 km; nếu > 0,3
km thì làm tròn 01 km.
- Đơn vị sử dụng loại
phương tiện và hoạt động trên cự ly, đặc thù cảng bên loại nào thì áp dụng định
mức loại đó.
- Với các khu vực có
cự ly hoạt động như trong định mức nhưng có số bên lớn hơn 1, được tính theo
công thức sau:
ΣM = a + a.n.k (lít)
Trong đó:
ΣM: Tổng số nhiên liệu
cho n bến;
a: Định mức tiêu hao
nhiên liệu cho một lần kiểm tra khu vực có số bến bằng 1 - tra trong bảng;
n: Số bến, cảng thực
tế kiểm tra;
k: Hệ số điều chỉnh
theo số bến.
Số
bến
|
k
|
Số
bến
|
k
|
Số
bến
|
k
|
Số
bến
|
k
|
1
|
0
|
2
|
0,1
|
3
|
0,125
|
4
|
0,15
|
5
|
0,175
|
6
|
0,2
|
7
|
0,225
|
8
|
0,25
|
Với những trường hợp
máy có công suất không trùng với nội dung bảng thì có thể dùng phép nội suy
giữa hai máy có công suất cận trên và cận dưới để tính định mức.
Trường hợp cự ly công
tác kiểm tra lớn hơn 20 km, chạy trực bến, trực phòng chống bão lũ, huy động
cứu hộ, cứu nạn, đưa các đoàn kiểm tra đột xuất, đưa đón các đoàn kiểm tra liên
ngành Hải quan - Kiểm dịch - Biên phòng... làm thủ tục cho phương tiện tại các
đơn vị đón trả hoa tiêu... chi phí nhiên liệu được tính theo công thức (II-1).
Định mức tiêu hao
nhiên liệu trong bảng tính cho một giờ nổ máy của phương tiện của Cảng vụ Đường
thủy nội địa đi thực hiện nhiệm vụ tính từ khi chuẩn bị đến khi xuất bến của
Cảng vụ; kiểm tra đậu đỗ, an toàn kỹ thuật của các phương tiện hoạt động tại
cảng, bến; kiểm tra khu vực cảng bến, cầu tàu (hệ thống cọc bích, các trang
thiết bị an toàn ...) khu vực bến đợi và quay về bến xuất phát, kết thúc công
việc./.