BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 8 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VÀ BÁO CÁO SỐ LIỆU TRONG NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
VIỆT NAM
Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc báo cáo hoạt động và báo
cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm
2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27
tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường
ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và
Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành
hàng không dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020;
2. Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm
2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến
vận chuyển hàng không.
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29
tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam[1].
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc báo cáo hoạt động
và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với Cục Hàng không Việt
Nam, các Cảng vụ hàng không, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (bao gồm các
Công ty Quản lý bay khu vực), người khai thác cảng hàng không, sân bay, các
hãng hàng không Việt Nam, hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam,
các doanh nghiệp cung cấp xăng dầu hàng không, Trung tâm Y tế hàng không, Học
viện hàng không Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc báo
cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Số liệu: là các số liệu sản lượng được xác định
theo các chỉ tiêu và mốc thời gian nêu trong các biểu mẫu báo cáo. Nội dung của
từng chỉ tiêu và mốc thời gian quy định tại phần hướng dẫn báo cáo kèm theo từng
biểu mẫu báo cáo.
2. Giờ: giờ trong báo cáo là giờ Hà Nội (GMT+7).
Các trường hợp thực hiện theo giờ phối hợp quốc tế (UTC) được quy định cụ thể tại
Thông tư này và các biểu mẫu của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Báo cáo hoạt động
1. Nội dung báo cáo hoạt động:
a) Công tác quản lý Nhà nước thuộc thẩm quyền;
b) Tiến độ các công trình trọng điểm;
c) Hoạt động của các đơn vị trực thuộc;
d) Công tác đảm bảo an ninh, an toàn hàng không,
các vụ việc uy hiếp an ninh, an toàn hàng không và các biện pháp khắc phục;
đ) Đánh giá việc triển khai thực hiện hoạt động của
đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch đề ra;
e) Trọng tâm công tác trong kỳ tới;
g) Đề xuất, kiến nghị với các đơn vị khác;
h) Các nội dung khác theo yêu cầu.
2. Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận, tổng hợp báo
cáo hoạt động của các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này; báo cáo hoạt
động của ngành hàng không dân dụng theo định kỳ (tháng, quý và năm) gửi Bộ Giao
thông vận tải:
a) Báo cáo hoạt động tháng: báo cáo giai đoạn từ
ngày 16 tháng trước đến hết ngày 15 tháng này trước ngày 20 hàng tháng;
b) Báo cáo hoạt động quý, năm: báo cáo tháng 3 và
quý I trước ngày 18 tháng 3; báo cáo tháng 6 và 6 tháng đầu năm trước ngày 18
tháng 6; báo cáo tháng 9 và quý III trước ngày 18 tháng 9; báo cáo tháng 12 và
cả năm trước ngày 15 tháng 12.
3. Cảng vụ hàng không, Tổng công ty Quản lý bay Việt
Nam, người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không Việt Nam, Trung
tâm Y tế hàng không và Học viện hàng không Việt Nam báo cáo hoạt động của cơ
quan, đơn vị theo định kỳ (tuần, tháng, quý và năm) gửi Cục Hàng không Việt
Nam:
a) Báo cáo hoạt động tuần: báo cáo giai đoạn từ thứ
Năm tuần trước đến hết thứ Tư tuần này trước 10 giờ 00 thứ Năm hàng tuần;
b) Báo cáo hoạt động tháng: báo cáo giai đoạn từ
ngày 16 tháng trước đến hết ngày 15 tháng này trước ngày 18 hàng tháng;
c) Báo cáo hoạt động quý, năm: báo cáo tháng 3 và
quý I trước ngày 16 tháng 3; báo cáo tháng 6 và 6 tháng đầu năm trước ngày 16
tháng 6; báo cáo tháng 9 và quý III trước ngày 16 tháng 9; báo cáo tháng 12 và
cả năm trước ngày 10 tháng 12;
d) Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi đồng
thời các báo cáo hoạt động đến Cục Hàng không Việt Nam và các Cảng vụ hàng
không.
4. Trong trường hợp thời hạn báo cáo trùng với thời
điểm nghỉ lễ, ngày nghỉ theo quy định, thời điểm nộp báo cáo sẽ là ngày làm việc
đầu tiên sau thời điểm nghỉ lễ, ngày nghỉ theo quy định.
5. Phương thức báo cáo hoạt động:
Các cơ quan, đơn vị thực hiện gửi báo cáo hoạt động
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
Điều 4. Báo cáo số liệu
1. Cục Hàng không Việt Nam báo cáo số liệu đến Bộ
Giao thông vận tải gồm:
a) Báo cáo sản xuất, kinh doanh về vận tải - xếp dỡ
(hàng tháng) theo Mẫu HK-1 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này: số liệu từ ngày 01 đến cuối tháng, báo cáo trước ngày 10
của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo phương tiện vận tải (6 tháng) theo Mẫu HK-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: số
liệu từ tháng 01 đến hết tháng 6, báo cáo trước ngày 20 tháng 7; số liệu từ
tháng 7 đến hết tháng 12, báo cáo trước ngày 20 tháng 01 năm kế tiếp;
c) Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của
các hãng hàng không Việt Nam (hàng tháng) theo Mẫu
HK-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: số liệu từ ngày 01 đến
ngày cuối tháng, báo cáo trước ngày 10 của tháng kế tiếp;
d) Báo cáo tai nạn của tàu bay đăng ký mang quốc tịch
Việt Nam (hàng năm) theo Mẫu HK-4 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này: số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng
12 hàng năm, báo cáo trước ngày 20 tháng 01 năm kế tiếp.
2. Cảng vụ hàng không báo cáo số liệu đến Cục Hàng
không Việt Nam gồm:
a) [2]
Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay, số liệu giờ khởi hành[3], hạ cánh thực tế của từng
chuyến bay tại cảng hàng không, sân bay (hàng tuần) theo Mẫu CV-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ Ba tuần này, báo cáo trước 10 giờ 00 thứ
Năm hàng tuần;
b) Báo cáo số liệu sản lượng của các Cảng vụ hàng
không (hàng tuần) theo Mẫu CV-2 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này: số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ Ba tuần này,
báo cáo trước 10 giờ 00 thứ Năm hàng tuần;
c) Báo cáo số liệu ước thông qua các cảng hàng
không, sân bay (hàng tháng) theo Mẫu CV-3 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này: ước số liệu sản lượng của tháng, báo cáo
trước 10 giờ 00 ngày 18 hàng tháng;
d) Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không,
sân bay (hàng tháng) theo Mẫu CV-4 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này: số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối tháng, báo cáo trước
10 giờ 00 ngày 05 tháng kế tiếp;
đ) Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy của các hãng
hàng không Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay (hàng tháng) theo Mẫu CV-5 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối tháng, báo cáo trước 10 giờ 00 ngày 05 tháng kế
tiếp.
Các Cảng vụ hàng không và người khai thác cảng hàng
không, sân bay được phép phối hợp chuyển giao tài liệu chuyến bay của các hãng
hàng không khai thác đi, đến Việt Nam và chuyển giao trách nhiệm thực hiện công
tác báo cáo số liệu theo các biểu mẫu nêu trên đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam báo cáo số liệu
đến Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không gồm:
a) Báo cáo sản lượng điều hành bay tuần (hàng tuần)
theo Mẫu QLB-1 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ
Ba tuần này (theo giờ UTC), báo cáo trước 10 giờ 00 thứ Năm hàng tuần;
b) Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các
vùng thông báo bay của Việt Nam (hàng tháng) theo Mẫu
QLB-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt
Nam: ước số liệu điều hành bay của tháng, báo cáo trước 10 giờ 00 ngày 18 hàng
tháng;
c) Báo cáo số liệu quản lý hoạt động bay (hàng
tháng) theo Mẫu QLB-3 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối
tháng (theo giờ UTC), báo cáo trước 10 giờ 00 ngày 05 tháng kế tiếp;
d) Báo cáo số liệu chuyến bay qua các đường hàng
không quốc tế và nội địa trong các vùng thông báo bay (FIR) của Việt Nam (hàng
tháng) theo Mẫu QLB-4 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối
tháng (theo giờ UTC), báo cáo trước 10 giờ 00 ngày 05 tháng kế tiếp;
đ) Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động bay trong
ngày (hàng ngày) theo Mẫu QLB-5 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ 00 giờ 00 đến
23 giờ 59 (giờ UTC), báo cáo trước 15 giờ 00 ngày kế tiếp;
e) Báo cáo số liệu hoạt động hàng không chung theo
từng chuyến bay (hàng tuần) theo Mẫu QLB-6 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ thứ
Tư tuần trước đến thứ Ba tuần này (giờ UTC), báo cáo trước 15 giờ 00 thứ Tư
hàng tuần;
g)[4]
(được bãi bỏ)
4. Hãng hàng không Việt Nam báo cáo số liệu đến Cục
Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không gồm:
a) Báo cáo số liệu vận chuyển tuần (hàng tuần) theo
Mẫu HHK-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ Ba tuần
này, báo cáo trước 10 giờ 00 thứ Năm hàng tuần;
b) Báo cáo ước số liệu vận chuyển tháng (hàng
tháng) theo Mẫu HHK-2 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam: ước số liệu vận chuyển của
tháng, báo cáo trước 10 giờ 00 ngày 18 hàng tháng;
c) Báo cáo số liệu vận chuyển tháng (hàng tháng)
theo Mẫu HHK-3 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối
tháng, báo cáo trước 10 giờ 00 ngày 05 tháng kế tiếp;
d) Báo cáo số liệu vận chuyển quy (hàng quý) theo Mẫu HHK-4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của
quý, báo cáo trong tháng đầu tiên của quý kế tiếp;
đ) Báo cáo số liệu vận chuyển năm (hàng năm) theo Mẫu HHK-5 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng
12, báo cáo trong tháng 01 năm kế tiếp;
e) [5]
Báo cáo số liệu chậm, hủy chuyến (hàng ngày) theo Mẫu
HHK-6 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: số liệu từ 00 giờ 00 đến
hết 23 giờ 59 (giờ Hà Nội), báo cáo trước 15 giờ 00 ngày kế tiếp, trong đó: báo
cáo đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu toàn mạng cảng hàng không Việt Nam;
báo cáo đến Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay và Người khai thác cảng hàng không, sân bay: số liệu tại từng cảng
hàng không tương ứng;
g) Báo cáo đội tàu bay và nhân sự (hàng năm) theo Mẫu HHK-7 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng
12, báo cáo trong tháng 01 năm kế tiếp;
h) Báo cáo số liệu tài chính (hàng năm) theo Mẫu HHK-8 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
đến Cục Hàng không Việt Nam: số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng
12, báo cáo trước ngày 30 tháng 6 năm kế tiếp.
5. Doanh nghiệp cung cấp xăng dầu hàng không báo
cáo Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không,
sân bay tương ứng số liệu tra nạp xăng dầu hàng không trong ngày tại cảng hàng
không, sân bay tương ứng (hàng tuần) theo Mẫu XDHK
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ
Ba tuần này, báo cáo trước 15 giờ 00 ngày thứ Tư hàng tuần.
6. Hãng hàng không Việt Nam và hãng hàng không nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền báo cáo Cảng vụ
hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng
số liệu vận chuyển từng chuyến bay trong ngày tại cảng hàng không, sân bay
(hàng tuần) theo Mẫu PVMĐ của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này: số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ Ba tuần này, báo
cáo trước 15 giờ 00 ngày thứ Tư hàng tuần.
6b.[6]
Người khai thác cảng hàng không, sân bay báo cáo số liệu đến Cục Hàng không Việt
Nam, Cảng vụ hàng không bao gồm:
Báo cáo số liệu chậm, hủy chuyến các hãng hàng
không Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay (hàng ngày) theo Mẫu CHK-01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này: số liệu từ 00 giờ 00 đến hết 23 giờ 59 (giờ Hà Nội), báo cáo trước 09 giờ
00 ngày thứ hai kế tiếp của ngày báo cáo.
7. Trong trường hợp thời hạn báo cáo trùng với thời
điểm nghỉ lễ, ngày nghỉ theo quy định, thời điểm nộp báo cáo sẽ là ngày làm việc
đầu tiên sau thời điểm nghỉ lễ, ngày nghỉ theo quy định.
8. Thể thức, định dạng, phương thức báo cáo các báo
cáo số liệu:
a) Phần mềm ứng dụng cho việc xây dựng các báo cáo:
Microsoft Excel;
b) Các định dạng cơ bản trên máy (Regional
Settings): dấu phân cách phần nghìn trong các số: “.” (dấu chấm); dấu phân cách
phần thập phân trong các số: “.” (dấu phẩy); số lượng số sau dấu phẩy: 02 chữ số;
hệ đo lường: Metric; ngày tháng: ngày/tháng/năm (dd/mm/yyyy); phông chữ:
UNICODE (Times New Roman), 14 pt;
c) Các cơ quan, đơn vị thực hiện gửi báo cáo số liệu
qua thư điện tử (E- mail) về các đầu mối tiếp nhận báo cáo.
Điều 5. Điều khoản thi hành[7]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số 14/2009/TT-BGTVT ngày 04
tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo cáo hoạt động
và số liệu thống kê của ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
3. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thông báo chi tiết về đầu mối tiếp nhận báo cáo
hoạt động và báo cáo số liệu;
b) Triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
Phụ
lục
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Mã báo cáo
|
Tên mẫu
|
1
|
Mẫu HK-1
|
Báo cáo sản xuất, kinh doanh về vận tải - xếp dỡ
(hàng tháng)
|
2
|
Mẫu HK-2
|
Báo cáo phương tiện vận tải (6 tháng)
|
3
|
Mẫu HK-3
|
Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các
hãng hàng không Việt Nam (hàng tháng)
|
4
|
Mẫu HK-4
|
Báo cáo tai nạn tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt
Nam
|
5
|
Mẫu CV-1
|
Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng
tuần)
|
6
|
Mẫu CV-2
|
Báo cáo số liệu sản lượng của các Cảng vụ hàng
không (hàng tuần)
|
7
|
Mẫu CV-3
|
Báo cáo số liệu ước thông qua các cảng hàng
không, sân bay (hàng tháng)
|
8
|
Mẫu CV-4
|
Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không,
sân bay (hàng tháng)
|
9
|
Mẫu CV-5
|
Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các
hãng hàng không Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay (hàng tháng)
|
10
|
Mẫu QLB-1
|
Báo cáo sản lượng điều hành bay tuần (hàng tuần)
|
11
|
Mẫu QLB-2
|
Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các
vùng thông báo bay của Việt Nam (hàng tháng)
|
12
|
Mẫu QLB-3
|
Báo cáo số liệu quản lý hoạt động bay (hàng
tháng)
|
13
|
Mẫu QLB-4
|
Báo cáo số liệu chuyến bay qua các đường hàng
không quốc tế và nội địa trong các vùng thông báo bay (FIR) của Việt Nam
(hàng tháng)
|
14
|
Mẫu QLB-5
|
Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động bay trong
ngày (hàng ngày)
|
15
|
Mẫu QLB-6
|
Báo cáo số liệu hoạt động hàng không chung theo từng
chuyến bay (hàng tuần)
|
16
|
Mẫu QLB-7
|
Báo cáo giờ hạ, cất cánh thực tế của từng chuyến
bay của các hãng hàng không Việt Nam ở nước ngoài tại Cảng hàng không, sân
bay (hàng ngày) (đã được bãi bỏ)
|
17
|
Mẫu HHK-1
|
Báo cáo số liệu vận chuyển tuần (hàng tuần)
|
18
|
Mẫu HHK-2
|
Báo cáo ước số liệu vận chuyển tháng (hàng tháng)
|
19
|
Mẫu HHK-3
|
Báo cáo số liệu vận chuyển tháng (hàng tháng)
|
20
|
Mẫu HHK-4
|
Báo cáo số liệu vận chuyển quý (hàng quý)
|
21
|
Mẫu HHK-5
|
Báo cáo số liệu vận chuyển năm (hàng năm)
|
22
|
Mẫu HHK-6
|
Báo cáo số liệu chậm, hủy chuyến (hàng ngày)
|
23
|
Mẫu HHK-7
|
Báo cáo đội tàu bay và nhân sự (hàng năm)
|
24
|
Mẫu HHK-8
|
Báo cáo số liệu tài chính (hàng năm)
|
25
|
Mẫu XDHK
|
Báo cáo số liệu tra nạp xăng dầu hàng không trong
ngày tại các cảng hàng không, sân bay (hàng tuần)
|
26
|
Mẫu PVMĐ
|
Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay trong
ngày tại cảng hàng không, sân bay (hàng tuần)
|
27
|
Mẫu CHK-01
|
Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các
hãng hàng không Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay (hàng ngày) (bổ sung mới)
|
Mẫu
HK-1. Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh về vận tải - xếp dỡ (hàng tháng)[8]
Đơn vị báo cáo:
...............................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo:
..................................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo:
....................................................................................................
Kỳ báo cáo:
......................................................................................................................
Phần I: Vận tải hành khách
Đơn vị tính: 1.000
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kế hoạch năm
|
Thực hiện
|
Hành khách
|
Hành khách.km
|
Từ đầu năm đến hết tháng trước
|
Dự kiến tháng này
|
Từ đầu năm đến hết tháng này
|
Hành khách
|
Hành khách.km
|
Hành khách
|
Hành khách.km
|
Hành khách
|
Hành khách.km
|
I-Vận chuyển nội
địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II-Vận chuyển quốc
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II: Vận tải hàng hóa
Đơn vị tính: 1.000
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kế hoạch năm
|
Thực hiện
|
Tấn
|
Tấn.km
|
Từ đầu năm đến hết
tháng trước
|
Dự kiến tháng này
|
Từ đầu năm đến hết
tháng này
|
Tấn
|
Tấn.km
|
Tấn
|
Tấn.km
|
Tấn
|
Tấn.km
|
I-Vận chuyển nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II-Vận chuyển quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hãng hàng không...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày ... tháng ...
năm ........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cách thực lập báo cáo Mẫu HK-1
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
+ Báo cáo về kết quả sản xuất, kinh doanh về vận tải
- xếp dỡ theo các mục vận tải hành khách và vận tải hàng hóa (nội địa và quốc tế)
của các hãng hàng không Việt Nam (hàng tháng).
+ Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Hành khách-kilomet thực hiện (Passenger
kilometres performed): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số
hành khách chuyên chở trên từng chặng bay với quãng đường của chặng bay đó. Kết
quả thu được tương ứng với số kilomet mà tất cả các hành khách đã đi.
2. Tấn-kilomet thực hiện (Tone-kilometres
performed): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hàng hóa vận
chuyển trên từng chặng với quãng đường của chặng đó.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cục Hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông vận tải.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước ngày
10 của tháng kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01
tháng một lần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối của tháng.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu
HK-2. Báo cáo phương tiện vận tải[9]
Đơn vị báo cáo:
..................................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo:
.....................................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: .......................................................................................................
Kỳ báo cáo:
.........................................................................................................................
CHỈ TIÊU
|
TỔNG SỐ
|
PHÂN CHIA THEO CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG
|
Đơn vị tính (chiếc)
|
Số lượng
|
Công suất
|
Hãng hàng không..:
|
Hãng hàng không ...
|
Hãng hàng không
|
Số lượng
|
Công suất
|
Số lượng
|
Công suất
|
Số lượng
|
Công suất
|
Số lượng tàu bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày ... tháng ...
năm ........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HK-2
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Báo cáo tình hình số liệu về phương tiện vận tải
của các hãng hàng không Việt Nam.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cục Hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông vận tải.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: số liệu 06 tháng đầu
năm: báo cáo trước ngày 20 tháng 7; số liệu 06 tháng cuối năm: báo cáo trước
ngày 20 tháng 01 năm kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 06
tháng một lần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu 06 tháng đầu năm tính từ số liệu từ tháng 01 đến hết tháng 06 của kỳ
báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ số liệu từ tháng
7 đến hết tháng 12 của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu
HK-3. Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt
Nam (hàng tháng)[10]
Đơn vị báo cáo:
..................................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo:
.....................................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo:
.......................................................................................................
Kỳ báo cáo:
.........................................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Hãng hàng
không...
|
Hãng hàng
không...
|
Hãng hàng
không...
|
Hãng hàng
không...
|
Tổng
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Tỷ trọng
|
CHUYẾN BAY KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHẬM CHUYẾN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng hàng không,
sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quản lý, điều hành bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hãng hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thời tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tàu bay về muộn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỦY CHUYẾN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thời tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HK-3
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Số liệu báo cáo là tổng hợp số liệu chậm, hủy
chuyến của các hãng hàng không Việt Nam xuất phát từ các cảng hàng không, sân
bay, diễn ra trong một tháng dương lịch.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cục Hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông vận tải.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động,
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước ngày
10 của tháng kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01
tháng một lần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối tháng.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu
HK-4. Báo cáo tai nạn tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam (hàng năm)[11]
Đơn vị báo cáo:
................................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo:
...................................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo:
.....................................................................................................
Kỳ báo cáo:
.......................................................................................................................
Phần I. Tàu bay bị tai nạn có trọng lượng cất
cánh tối đa từ 5.700 kg trở lên
Thông tin về mỗi
vụ tai nạn
|
.......................
(Ngày xảy ra
tai nạn)*
|
.......................
(Ngày xảy ra
tai nạn)*
|
.......................
(Ngày xảy ra
tai nạn)*
|
1. Nhà sản xuất và kiểu loại
2. Tên nhà khai thác
3. Có là nhà khai thác thương mại hay không?
4. Địa điểm xảy ra tai nạn
a. Quốc gia
b. Địa điểm cụ thể
5. Hình thức khai thác khi xảy ra tai nạn
a. Khai thác quốc tế hay nội địa
b. Thường lệ hay không thường lệ
c. Loại hình khác (chi rõ)
6. Thành viên tổ bay
a. Tổng số trên tàu
b. Số lượng chết
c. Số lượng bị thương nặng
7. Hành khách
a. Tổng số trên tàu
b. Số lượng chết
c. Số lượng bị thương nặng
8. Số nạn nhân không ở trên tàu bay
a. Số lượng chết
b. Số lượng bị thương nặng
|
|
|
-
|
*Ghi chú: các tai nạn được báo cáo riêng vào từng
cột.
Phần II. Tàu bay bị tai nạn có trọng lượng cất
cánh tối đa dưới 5.700 kg
Nội dung
|
Tàu bay khai
thác bởi nhà khai thác vận chuyển thương mại
|
Tàu bay khai
thác bởi nhà khai thác khác
|
Trọng lượng cất
cánh tối đa (MTOW) từ 2.250 kg-5.700 kg
|
MTOW dưới 2.250 kg
|
MTOW từ 2.250
kg-5.700 kg
|
MTOW dưới 2.250 kg
|
Chuyến bay thương
mại thường lệ quốc tế
|
Chuyến bay thương
mại thường lệ nội địa
|
Chuyến bay không
thường lệ
|
Chuyến bay khác
|
Các loại chuyến
bay
|
Các loại chuyến
bay
|
1. Số lượng tai nạn
a. Tổng số
b. Số người chết
2. Số người chết, trong đó:
a. Hành khách
b. Tổ bay
c. Ngoài tàu bay
3. Số người bị thương nặng, trong đó:
a. Hành khách
b. Tổ bay
c. Ngoài tàu bay
4. Số người trên tàu bay, trong đó:
a. Hành khách
b. Tổ bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HK-4
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
1. Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình tai nạn đối
với tàu bay dân dụng đăng ký mang quốc tịch Việt Nam trong một năm, kể cả trường
hợp có nơi xảy ra tai nạn ở ngoài nước, tàu bay có người khai thác nước ngoài.
2. Tai nạn phải báo cáo: các trường hợp được coi là
tai nạn theo phân loại trong Phụ lục 13 của ICAO.
3. Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính
chính xác của số liệu.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
Phần I. Tàu bay bị tai nạn có trọng lượng cất cánh
tối đa từ 5.700 kg trở lên
1. Nhà sản xuất và kiểu loại: ghi rõ tên nhà sản xuất
và kiểu loại. Ví dụ: Boeing B767-300ER
2. Tên nhà khai thác: ghi mã (code) của nhà khai
thác (nếu có), ví dụ: BL, VN. Trong trường hợp nhà khai thác không có mã, ghi
tên của nhà khai thác hoặc của cá nhân đăng ký tàu bay.
3. Địa điểm xảy ra tai nạn: ghi rõ nơi xảy ra tai nạn,
tên quốc gia và điểm tai nạn gần nhất với một thành phố hoặc khu dân cư nào đó,
ví dụ: Việt Nam, Vinh.
4. Tổ bay: bao gồm lái chính, lái phụ, tiếp viên,
cơ giới, dẫn đường, giáo viên bay, giám sát.
5. Hành khách: tất cả người đi trên tàu ngoại trừ tổ
bay.
6. Nạn nhân không ở trên tàu bay: các nạn nhân bị
chết hay bị thương nặng do tai nạn tàu bay gây ra, không ở trên tàu bay khi tàu
bay gặp tai nạn.
Phần II. Tàu bay bị tai nạn có trọng lượng cất cánh
tối đa dưới 5.700 kg Báo cáo các tai nạn xảy ra đối với các tàu bay không nằm
trong Phần I.
- Một số thông tin khác sử dụng trong báo cáo:
1. Trọng lượng cất cánh tối đa (MTOW): ghi trọng lượng
của tàu bay thể hiện trong chứng chỉ khả phi, tài liệu hướng dẫn bay hoặc các
tài liệu chính thức khác.
2. Nhà khai thác vận chuyển thương mại: ghi doanh
nghiệp vận tải hàng không.
3. Các nhà khai thác khác: các cá nhân, tổ chức hoạt
động hàng không chung không vì mục đích thương mại.
4. Chuyến bay thương mại thường lệ: các chuyến bay
thương mại thực hiện theo lịch bay và các chuyến bay tăng chuyến của các chuyến
bay theo lịch đó.
5. Chuyến bay không thường lệ: các chuyến bay
thương mại không phải là các chuyến bay thương mại thường lệ nêu trên.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cục Hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông vận tải.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước ngày
20 tháng 01 năm kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01
năm một lần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu
CV-L Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)[12]
Đơn vị thực hiện báo cáo: ................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo:
....................................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo:
......................................................................................................
Kỳ báo cáo:
........................................................................................................................
Tên cảng hàng không: ......................................................................................................
Ngày bay (Date of Sector)
|
Số hiệu chuyến bay (Flight Number)
|
Chặng bay (Sector)
|
Loại MB (Aircraft Type)
|
Trọng tải cung ứng (Available Tons)
|
Ghế cung ứng (Configuration)
|
Hành khách (Passenger)
|
Hàng hóa (Cargo)
|
Bưu gửi (Mail)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
20MAY23
|
UA689
|
SFO-SGN
|
B747
|
60.000
|
347
|
53
|
300
|
20
|
20MAY23
|
UA689
|
SGN-HKG
|
B747
|
60.000
|
347
|
125
|
2.000
|
50
|
20MAY23
|
TR328
|
SIN-SGN
|
A320
|
18.000
|
180
|
100
|
20
|
5
|
20MAY23
|
TR329
|
SGN-SIN
|
A320
|
18.000
|
180
|
120
|
18
|
6
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu CV-1
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Thống kê số lượng vận chuyển từng chuyến bay từ 00
giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến hết 23 giờ 59 ngày thứ Ba tuần này theo giờ
Hà Nội (GMT +7) của từng cảng hàng không thuộc khu vực quản lý.
+ Ngày bay (Date of Operation): ngày đến/đi cảng hàng
không của chặng bay tính theo giờ địa phương. Ví dụ: 20MAY23.
+ Số hiệu chuyến bay (Flight Number): số hiệu chuyến
bay gắn với hành trình bay được phê chuẩn. Ví dụ: UA869.
+ Chặng bay (Segment): chặng bay đến/đi cảng hàng
không theo hành trình đi của khách. Do vậy một số hiệu chuyến bay có thể phải
báo cáo theo nhiều chặng bay. Ví dụ: UA869 sẽ phải báo cáo sản lượng hành
khách, hàng hóa, bưu gửi cho các chặng: SGN-HKG và SFO-SGN.
+ Loại máy bay (Aricraft Type): mã 3 hoặc 4 ký tự
chỉ loại máy bay sử dụng. Ví dụ: B747 hoặc 747, A320 hoặc 320, B787 hoặc 787,
AT72 hoặc AT7.
+ Trọng tải cung ứng (Available Tons-AT): ghi trọng
tải thương mại tối đa của máy bay cho phép chuyên chở các đối tượng vận chuyển
(hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi) đối với chuyến bay đó, được tính theo
đơn vị Tấn. AT = Total Traffic Load + Underload Before LMC (tổng trọng tải
thương mại đã được đưa lên tàu bay + trọng tải thương mại chưa sử dụng có thể
chuyên chở thêm của chuyến bay).
+ Ghế cung ứng (Configuration): số ghế thương mại bố
trí của chuyến bay.
+ Hành khách (Passenger): người sử dụng dịch vụ vận
chuyển của hãng hàng không nhằm mục đích đi lại giữa các chặng bay của chuyến
bay, bao gồm khách có thu nhập, khách giảm giá dịch vụ vận chuyển đặc biệt và
khách miễn giá dịch vụ vận chuyển.
+ Hàng hóa (Cargo): hàng hóa tính theo kg được vận
chuyển của chuyến bay.
+ Bưu gửi (Mail): lượng bưu gửi tính theo kg được vận
chuyển của chuyến bay.
- Định dạng báo cáo:
+ Báo cáo được lập dưới định dạng excel.
+ Thời gian được định dạng ngày: DD/MM/YY. Ví dụ
20MAY23.
- Cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc
báo cáo số liệu theo mẫu.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cảng vụ hàng
không khu vực.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) vthk@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00
ngày thứ Năm hàng tuần.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu diễn ra từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến hết 23 giờ 59
ngày thứ Ba tuần này theo giờ Hà Nội (GMT +7).
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu
CV-2. Báo cáo số liệu sản lượng của các Cảng vụ hàng không (hàng tuần)[13]
Đơn vị thực hiện báo cáo:
..............................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo:
...................................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo:
......................................................................................................
Kỳ báo cáo:
.......................................................................................................................
Tên cảng hàng không:
.....................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Đi
|
Đến
|
Quá cảnh trực
tiếp
|
Tổng
|
Thực hiện tuần
trước
|
% tăng, giảm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(2)+(3)
|
(6)
|
(7)=(5)/(6)
|
I- TOÀN KHU VỰC
.................................... (II+III+...)
|
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách)
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
II-CẢNG HÀNG KHÔNG
....................................
|
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách)
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
III- CẢNG HÀNG KHÔNG
....................................
|
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách)
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu CV-2
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Thống kê sản lượng hạ, cất cánh, hành khách và
hàng hóa của tất cả các chuyến bay của từng cảng hàng không và tất cả cảng hàng
không thuộc khu vực quản lý.
+ Số lần cất/hạ cánh: một lượt tàu bay dân dụng cất
hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
+ Hành khách: lượng hành khách (bao gồm cả khách có
thu và khách không có thu) chuyên chở trên các chuyến bay dân dụng cất hoặc hạ
cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
+ Hàng hóa: lượng hàng hóa chuyên chở trên các chuyến
bay dân dụng cất hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
- Định dạng báo cáo:
+ Báo cáo được lập dưới định dạng excel.
+ Thời gian được định dạng ngày: DD/MM/YY. Ví dụ
29MAY23.
- Cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc
báo cáo số liệu theo mẫu.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cảng vụ hàng
không khu vực.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) vthk@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00 ngày thứ
Năm hàng tuần.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu diễn ra từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến hết 23 giờ 59
ngày thứ Ba tuần này theo giờ Hà Nội (GMT +7).
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu
CV-3. Báo cáo số liệu ước thông qua các cảng hàng không, sân bay (hàng tháng)[14]
Đơn vị thực hiện báo cáo:
.................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo:
.....................................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo:
.......................................................................................................
Kỳ báo cáo: ........................................................................................................................
Tên cảng hàng không:
......................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Tổng thực hiện
tháng trước
|
Số liệu tháng
báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu
năm
|
Đi
|
Đến
|
Quá cảnh trực tiếp
|
Tổng
|
% tăng, giảm so với
tháng trước
|
% tăng, giảm so với
cùng kỳ năm ngoái
|
Tổng
|
% thực hiện kế hoạch
năm
|
% tăng, giảm so với
cùng kỳ năm ngoái
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (3) + (4)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I-TOÀN KHU VỰC ..................... (II+III+...)
|
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- CẢNG HÀNG KHÔNG ...................
|
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- CẢNG HÀNG KHÔNG .....................
|
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu CV-3
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Báo cáo số liệu ước thông qua các cảng hàng
không, sân bay hàng tháng của kỳ báo cáo.
+ Số lần cất/hạ cánh: một lượt tàu bay dân dụng cất
hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
+ Hành khách: lượng hành khách (bao gồm cả khách có
thu và khách không có thu) chuyên chở trên các chuyến bay dân dụng cất hoặc hạ
cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
+ Hàng hóa: lượng hàng hóa chuyển chở trên các chuyến
bay dân dụng cất hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc
báo cáo số liệu theo mẫu.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cảng vụ hàng
không khu vực.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) vthk@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00
ngày 18 hàng tháng.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu ước thông qua các cảng hàng không, sân bay cả tháng từ ngày 01
đến ngày cuối tháng của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu
CV-4. Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không, sân bay (hàng tháng)[15]
Đơn vị thực hiện báo cáo:
...............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo:
......................................................................................................
Kỳ báo cáo:
.......................................................................................................................
Tên cảng hàng không:
.....................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Số lần cất, hạ cánh
|
Hành khách
|
Hàng hóa
|
Bưu gửi
|
Đi
|
Đến
|
Tổng
|
Quá cảnh trực tiếp
|
Đi
|
Đến
|
Tổng
|
Quá cảnh trực tiếp
|
Đi
|
Đến
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)= (3)+(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)= (7)+(8)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13) = (11) + (12)
|
A. Vận chuyển
thương mại
1. Thường lệ quốc tế
2. Không thường lệ
quốc tế
3. Tổng quốc tế
4. Nội địa thường lệ
và không thường lệ
5. Tổng vận chuyển
thương mại
6. Các chuyến bay
chở hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tổng các hoạt động
bay khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu CV-4
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không,
sân bay hàng tháng của kỳ báo cáo.
+ Thường lệ quốc tế: các chuyến bay theo lịch quốc tế
và được thể hiện trên lịch bay công bố hoặc được mở rộng rãi cho mọi người đặt
chỗ, các chuyến bay tăng chuyến cho các chuyến thường lệ quá tải.
+ Không thường lệ quốc tế: các chuyến bay thuê chuyến
hoặc các chuyến bay đặc biệt khác ngoài các chuyến bay thương mại thường lệ.
+ Nội địa: các chuyến bay nội địa bao gồm cả thường
lệ và không thường lệ.
+ Chuyến bay chở hàng: áp dụng cho các chuyến bay
chuyên chở hàng hóa, thư tín, không chở khách.
+ Tổng vận chuyển thương mại: số cộng dồn của quốc
tế và nội địa.
+ Tổng các hoạt động bay khác: bao gồm các hoạt động
bay thương mại khác như với các loại bay chụp ảnh, khí tượng, khảo sát địa chất,
trồng rừng, phục vụ dầu khí...
+ Số lần cất, hạ cánh: tổng số lần tàu bay cất, hạ
cánh trong tháng báo cáo, số lần máy bay cất cánh và số lần máy bay hạ cánh được
tính riêng rẽ. Ví dụ: một lần tàu bay cất hạ cánh được tính làm hai lần hoạt động.
+ Hành khách:
+ Hành khách đi: khách (bao gồm khách có thu và
khách không có thu) có hành trình bắt đầu từ sân bay báo cáo hoặc là khách xuống
từ một chuyến bay và tiếp tục hành trình trên một chuyến bay khác ngoại trừ
khách quá cảnh trực tiếp.
+ Hành khách đến: khách (bao gồm khách có thu và
khách không có thu) có hành trình kết thúc tại sân bay báo cáo hoặc là khách xuống
và tiếp tục hành trình trên một chuyến bay khác ngoại trừ khách quá cảnh trực
tiếp.
+ Tổng: tổng cộng hành khách đi và hành khách đến.
+ Khách quá cảnh trực tiếp: hành khách tiếp tục hành
trình trên chuyến bay có chung số hiệu với chuyến bay họ đã đến cảng hàng không
báo cáo. Khách quá cảnh trực tiếp chỉ tính một lần; các khách quá cảnh khác được
tính làm hai lần, một lần đi và một lần đến.
+ Hàng hóa và bưu gửi (bao gồm cả hàng phát chuyển
nhanh và túi thư ngoại giao, không tính hành lý)
+ Hàng hóa đi và đến: cách tính tương tự như đối với
hành khách đi và đến.
+ Hàng hóa quá cảnh trực tiếp: cách tính tương tự
như đối với hành khách quá cảnh trực tiếp.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc
báo cáo số liệu theo mẫu.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cảng vụ hàng
không khu vực.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) vthk@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00
ngày 05 tháng kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không, sân bay cả tháng từ ngày 01 đến
ngày cuối tháng của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu
CV-5. Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt
Nam tại cảng hàng không, sân bay16
Đơn vị thực hiện báo cáo: ..........................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
Tên cảng hàng không: ...............................................................................................
Chỉ tiêu
|
Hãng hàng không
A
|
Hãng hàng không
B
|
Hãng hàng
không...
|
Hãng hàng
không...
|
Tổng
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Tỷ trọng
|
CHUYẾN BAY KHAI THÁC
|
40
|
40%
|
60
|
60%
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ CHUYẾN BAY KHỞI HÀNH ĐÚNG GIỜ (OTP)
|
35
|
87,5%
|
30
|
50%
|
|
|
|
|
65
|
65%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyến bay bị chậm
|
5
|
12,5%
|
30
|
50%
|
|
|
|
|
35
|
35%
|
|
1. Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng hàng không,
sân bay
|
1
|
2,5%
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
2. Quản lý, điều hành bay
|
2
|
5%
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
3. Hãng hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thời tiết
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
5. Lý do khác
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
6. Tàu bay về muộn
|
2
|
5%
|
12
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyến bay bị hủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thời tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu CV-5
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp số liệu chậm,
hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam xuất phát từ cảng hàng không, sân
bay Việt Nam, diễn ra trong một ngày dương lịch.
- Tên cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện
việc thống kê số liệu chậm, hủy chuyến bay các hãng hàng không Việt Nam.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Chuyến bay bị chậm: chuyến bay có thời gian khởi
hành thực tế (AOBT) muộn trên 15 phút so với lịch bay của hãng hàng không được
cập nhật đến thời điểm 22 giờ (giờ Hà Nội) vào hệ thống dữ liệu của Người khai
thác cảng hàng không của ngày hôm trước ngày dự kiến khai thác.
2. Chuyến bay bị hủy: chuyến bay không được thực hiện
mà lịch bay của chuyến bay này đã được công bố trên hệ thống đặt chỗ, bán vé của
người vận chuyển trong vòng 24 giờ so với thời gian khởi hành dự kiến.
3. Tỷ trọng: thương số giữa số chuyến bay bị chậm/hủy
chuyến theo từng nguyên nhân trên tổng số chuyến bay bị chậm/hủy chuyến.
4. Nguyên nhân chậm chuyến: tổng hợp từ các nguyên
nhân chi tiết với nội dung và các mã (mã chữ, mã số) cụ thể như sau:
Nguyên nhân
|
Mã
|
1. Nguyên nhân chủ quan
|
|
|
1.1. Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng
hàng không
|
|
|
- Kiểm tra an ninh
|
AS
|
85
|
- Xuất nhập cảnh, hải quan, y tế
|
AG
|
86
|
- Trang thiết bị tại sân bay, các vị trí đỗ, ùn tắc
tại sân đỗ, các giới hạn về đèn hiệu, các tòa nhà cao tầng, cửa ra tàu bay...
|
AF
|
87
|
- Hạn chế tại sân bay đến: sân bay hoặc đường HCC
đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt động khai thác, bất ổn chính
trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế
bay đêm
|
AD
|
88
|
- Hạn chế tại sân bay đi do hạn chế về điều hành
bay: sân bay hoặc đường HCC đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt
động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn,
chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm
|
AM
|
89
|
- Hệ thống làm thủ tục hành khách, hành lý hỏng
|
ED
|
55
|
- Hệ thống làm thủ tục hàng hóa hỏng
|
EC
|
56
|
- Hệ thống làm thủ tục bay hỏng
|
EF
|
57
|
- Các hệ thống khác tại cảng hàng không hỏng
|
EO
|
58
|
1.2. Quản lý bay
|
|
|
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện tiêu
chuẩn của nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay
đường dài
|
AT
|
81
|
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện bất
thường về nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay
đường dài
|
AX
|
82
|
- Hạn chế tại điểm đến do sân bay hoặc đường cất
hạ cánh đóng cửa do chướng ngại vật, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn
chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm
|
AE
|
83
|
- Hạn chế trong điều hành bay do thời tiết tại điểm
đến
|
AW
|
84
|
1.3. Hãng hàng không
|
|
|
1.3.1. Kỹ thuật
|
|
|
- Tàu bay bị hỏng
|
TD
|
41
|
- Bảo dưỡng định kỳ nhưng bị kết thúc muộn so với
kế hoạch
|
TM
|
42
|
- Bảo dưỡng đột xuất; các việc kiểm tra phát sinh
sau bảo dưỡng định kỳ
|
TN
|
43
|
- Thiết bị phụ tùng, bảo dưỡng bị thiếu, hỏng
|
TS
|
44
|
- Phụ tùng thay thế cho tàu bay hỏng phải chờ mang
tới từ địa điểm khác
|
TA
|
45
|
- Thay thế tàu bay vì lý do kỹ thuật
|
TC
|
46
|
- Tàu bay dự phòng không đưa được vào theo kế hoạch
vì lý do kỹ thuật
|
TL
|
47
|
- Thay đổi chủng loại, tải trọng (số ghế) tàu bay
so với kế hoạch
|
TV
|
48
|
1.3.2. Chờ chuyển khách, hàng hóa, hành lý từ
các chuyến bay khác
|
RL
|
91
|
1.3.3. Tổ bay, khai thác bay
|
|
|
- Kế hoạch bay (tài liệu chuyến bay, các thay đổi
chuyến bay) hoàn thành muộn
|
FP
|
61
|
- Các thay đổi về khai thác như lượng xăng, lượng
tải
|
FF
|
62
|
- Tổ bay đến muộn hoặc quá trình chuẩn bị khởi
hành bị muộn không vì nguyên nhân tổ bay nối chuyến hoặc chuyển sân
|
FT, FL
|
63, 66
|
- Các hạn chế đối với tổ bay như bị ốm đột xuất,
chờ tổ bay dự bị, các giới hạn về thời gian bay, các giấy tờ về y tế, thị thực
của tổ bay
|
FS, FC
|
64, 67
|
- Các yêu cầu đặc biệt đối với tổ bay chuyển sân
không liên quan đến các yêu cầu về khai thác
|
FR, FA
|
65, 68
|
- Các yêu cầu của cơ trưởng đối với việc kiểm tra
an ninh không liên quan đến các yêu cầu về khai thác
|
FB
|
69
|
1.3.4. Phục vụ mặt đất
|
|
|
- Tổng hợp tài liệu chuyến bay (bảng cân bằng trọng
tải, bản kê hành khách...) bị chậm, không chính xác
|
GD
|
31
|
- Ảnh hưởng của việc bốc/dỡ hành lý đặc biệt, quá
khổ; thiếu nhân viên
|
GL
|
32
|
- Thiết bị bốc/dỡ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên
|
GE
|
33
|
- Thiết bị phục vụ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân
viên
|
GS
|
34
|
- Dọn vệ sinh tàu bay bị chậm
|
GC
|
35
|
- Việc tra, nạp xăng dầu bị chậm
|
GF
|
36
|
- Cung cấp suất ăn bị chậm
|
GB
|
37
|
- Mâm hàng (ULD) bị thiếu hoặc đang bảo trì
|
GU
|
38
|
- Trang thiết bị kỹ thuật bị thiếu, hỏng; thiếu
nhân viên
|
GT
|
39
|
1.3.5. Sắp xếp lịch bay
|
|
|
- Chưa được sắp xếp cửa ra tàu bay theo kế hoạch
do ảnh hưởng của chuyến bay khác đang sử dụng
|
OA
|
6
|
- Thời gian quay đầu tàu bay ít hơn so với thời gian
quay đầu tối thiểu đã thể hiện
|
SG
|
9
|
1.3.6. Hành khách và hành lý, hàng hóa, bưu gửi
|
|
|
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy
dự kiến để giải quyết khách số chờ
|
PD
|
11
|
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy
dự kiến do ùn tắc, quá tải tại khu vực làm thủ tục
|
PL
|
12
|
- Có lỗi khi làm thủ tục đối với hành khách, hành
lý
|
PE
|
13
|
- Chuyến bay bán quá lượng tải cung ứng; lỗi hệ
thống đặt chỗ
|
PO, CO
|
14,25
|
- Phục vụ khách VIP, báo chí; thất lạc hành lý cá
nhân
|
PS
|
16
|
- Đặt suất ăn bị chậm hoặc đặt không đúng tới nhà
cung cấp
|
PC
|
17
|
- Quy trình xử lý, phân loại hành lý
|
PB
|
18
|
- Có lỗi khi làm tài liệu hàng hóa, bưu gửi
|
CD, CE
|
21, 27
|
- Tập kết hàng hóa, bưu gửi đến vị trí muộn
|
CP, CL
|
22, 28
|
- Chậm trong việc chấp nhận vận chuyển hàng hóa,
bưu gửi
|
CC, CA
|
23, 29
|
- Quy cách đóng gói không phù hợp
|
CI
|
24
|
- Chuẩn bị, thu xếp kho hàng muộn
|
CU
|
26
|
1.3.7. Ảnh hưởng chặng trước
|
|
|
- Có lỗi trong hệ thống làm thủ tục thẳng cho
hành khách, hành lý nối chuyến
|
RT
|
92
|
- Chờ tổ bay tới từ chuyến bay khác
|
RS, RC
|
94, 95
|
- Do hoạt động điều hành khai thác của hãng trong
việc đổi hành trình, chuyển hướng, ghép chuyến bay, thay đổi tàu bay không vì
lý do kỹ thuật
|
RO
|
96
|
1.3.8. Lý do khác liên quan đến hoạt động của hãng
hàng không
|
MI
|
97
|
2. Nguyên nhân khách quan
|
|
|
2.1. Thời tiết
|
|
|
- Thời tiết tại điểm xuất phát
|
WO
|
71
|
- Thời tiết tại điểm đến
|
WT
|
72
|
- Thời tiết trên đường bay hoặc tại sân bay dự bị
|
WR
|
73
|
- Dọn tuyết/băng trên thân tàu bay
|
WI
|
75
|
- Dọn tuyết/băng/cát/nước... tại sân bay
|
WS
|
76
|
- Dịch vụ mặt đất bị ảnh hưởng vì thời tiết
|
WG
|
77
|
2.2. Lý do khác
|
|
|
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; dỡ
hành lý của khách bị từ chối vận chuyển; khách từ chối tiếp tục hành trình...
|
PH
|
15
|
- Phục vụ người tàn tật khi lên/xuống tàu bay
|
PW
|
19
|
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến
bay (va phải với chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va chạm khi
đang lăn)
|
DF
|
51
|
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không trong
giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập nước,
điều kiện thời tiết khắc nghiệt
|
DG
|
52
|
- Các lý do khách quan khác
|
MO, MX
|
98, 99
|
3. Tàu bay về muộn
|
RA
|
93
|
3.1. Tàu bay về muộn vì lý do chủ quan
|
|
|
3.1.1. Do trang thiết bị, dịch vụ tại cảng
hàng không xuất phát của chuyến bay trước
|
|
|
3.1.2. Do hạn chế về điều hành, bay tại cảng
hàng không xuất phải của chuyến bay trước
|
|
|
3.1.3. Do hoạt động khai thác của hãng hàng không
tại càng hàng không xuất phát của chuyến bay trước
|
|
|
3.2. Tàu bay về muộn vì lý do khách quan
|
|
|
- Do ảnh hưởng thời tiết chặng bay trước
|
WO, WT, WR, WI,
WS, WG
|
71, 72, 73, 75,
76, 77
|
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; dỡ
hành lý của khách bị từ chối vận chuyển; khách từ chối tiếp tục hành trình...
của chặng bay trước
|
PH
|
15
|
- Phục vụ người khuyết tật khi lên/xuống tàu bay
của chặng bay trước
|
PW
|
19
|
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến
bay của chặng trước (va phải chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va
chạm khi đang lăn)
|
DF
|
51
|
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không
trong giai đoạn lăn) đo va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập
nước, điều kiện thời tiết khắc nghiệt của chặng trước
|
DG
|
52
|
- Chặng bay trước bị chậm vì tàu bay về muộn (chậm
dây chuyền)
|
|
|
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Cảng vụ hàng
không khu vực.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) vthk@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00
ngày 05 tháng kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tháng.
g) Thời gian chất số liệu báo cáo (kỳ báo cáo): từ
ngày 01 đến ngày cuối tháng của kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu QLB-1. Báo cáo sản lượng điều hành bay tuần (hàng tuần)17
Đơn vị thực hiện báo cáo: ..........................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Thực hiện tuần
trước
|
Thực hiện tuần
này
|
% tăng, giảm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Bay đi đến
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh
|
|
|
|
3. Tổng (1+2)
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-1
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Thống kê sản lượng điều hành bay tuần (hàng tuần).
+ Bay đi - đến: một lượt tàu bay dân dụng cất và/hoặc
hạ cánh từ một hoặc nhiều cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
+ Bay quá cảnh: một lượt tàu bay dân dụng bay qua
vùng trời trách nhiệm do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý, nhưng không hạ
cánh xuống sân bay nào của Việt Nam.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) and@caa.gov.vn và phongqlhdb@caa.gov. vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00
ngày thứ Năm hàng tuân.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu diễn ra từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến 24 giờ 00 ngày
thứ Ba tuần này theo giờ UTC.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu QLB-2. Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các
vùng thông báo bay của Việt Nam (hàng tháng)18
Đơn vị thực hiện báo cáo: ..........................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Thực hiện tháng
|
Số liệu báo cáo
tháng
|
Số liệu cộng dồn
|
Ước thực hiện
|
So với tháng
trước
|
So với cùng kỳ
năm trước
|
Ước thực hiện
|
So với cùng kỳ
năm trước
|
So với kế hoạch
năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. Số chuyến bay điều hành (lần chuyến)
|
I.1. FIR HAN
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2. FIR HCM
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3. TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Km điều hành quy đổi (nghìn km)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-2
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các
vùng thông báo bay của Việt Nam hàng tháng.
+ Hàng dọc (cột):
+ Thực hiện tháng trước (cột 2): số thực hiện của
tháng trước trích trong báo cáo QLB-3 gửi về Cục HKVN vào ngày 05 hàng tháng
(không phải số ước).
+ Số liệu tháng báo cáo: bao gồm chỉ tiêu tại các cột
(3), (4) và (5). Cụ thể:
Cột (3): sản lượng ước thực hiện của tháng báo cáo.
Cột (4): tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa sản lượng
ước của tháng này và sản lượng thực hiện của tháng trước [(4)=((3)-(2))/(2) x
100%].
Cột (5): tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa số ước của
tháng này với số thực hiện của tháng này năm ngoái.
+ Số liệu cộng dồn: bao gồm các chỉ tiêu tại các cột
(6), (7) và (8), cụ thể:
Cột (6): tổng sản lượng tính từ đầu năm dương lịch
(bao gồm cả tháng báo cáo).
Cột (7): tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa tổng sản
lượng cộng dồn (cột (6)) với tổng sản lượng cộng dồn của cùng kỳ năm ngoái.
Cột (8): tỷ lệ phần trăm giữa tổng sản lượng cộng dồn
từ đầu năm và kế hoạch sản lượng của năm.
+ Hàng ngang (dòng):
+ Số chuyến bay điều hành (hàng I): tổng số chuyến
bay do cơ quan điều hành bay của hàng không dân dụng điều hành, bao gồm bay đi
- đến và bay quá cảnh như được định nghĩa dưới đây, trong đó:
FIR HAN: vùng thông báo bay Hà Nội.
FIR HCM: vùng thông báo bay Hồ Chí Minh.
Số liệu tại mỗi vùng FIR: một lượt tàu bay dân dụng
bay vào một vùng FIR do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý và có hạ cánh xuống
một sân bay trong vùng FIR đó. Chiều ngược lại của tàu bay đó (khởi hành từ một
sân bay trong vùng FIR đó và bay ra khỏi vùng FIR đó) cũng được tính là một
chuyến bay riêng biệt.
+ Chuyến bay đi - đến (hàng 1): một lượt tàu bay
dân dụng khởi hành từ một sân bay của Việt Nam sau đó hạ cánh xuống một sân bay
khác cũng của Việt Nam (chuyến bay nội địa); hoặc một lượt tàu bay bay vào vùng
trời trách nhiệm do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý và có hạ cánh xuống một
sân bay của Việt Nam (chuyến bay quốc tế). Chiều ngược lại của những chuyến bay
như vậy cũng được tính là một chuyến bay riêng biệt.
+ Chuyến bay quá cảnh (hàng 2): một lượt tàu bay
dân dụng bay qua vùng trời trách nhiệm do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý,
nhưng không hạ cánh xuống sân bay nào của Việt Nam.
+ Tổng (hàng 3): tổng số của các hàng 1+2.
+ Km điều hành quy đổi (hàng II): sản lượng được
tính bằng số các chuyến bay nhân với độ dài của chặng bay điều hành.
+ Doanh thu: theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài
chính, Bộ Giao thông vận tải.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) and@caa.gov.vn và phongqlhdb@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00
ngày 18 hàng tháng.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu diễn ra từ ngày 01 đến ngày cuối tháng theo giờ UTC.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu QLB-3. Báo cáo số liệu quản lý hoạt động bay (hàng
tháng)19
Đơn vị thực hiện báo cáo: ..........................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
Chỉ tiêu
|
SỐ LIỆU BÁO CÁO
THÁNG
…… (lần chuyến)
|
SỐ LIỆU CỘNG DỒN
…… (lần chuyến)
|
Thực hiện Tháng
.../20.. (...ngày)
|
Thực hiện Tháng
.../20.. (...ngày)
|
So với tháng trước
(%)
|
So với cùng kỳ năm
trước (%)
|
Tổng hợp ....tháng
năm 20...
|
So với cùng kỳ năm
trước (%)
|
So với kế hoạch
năm 20...
|
A. BAY ĐI ĐẾN
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Hãng hàng không Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hãng hàng không...
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hãng hàng không...
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hãng hàng không...
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các chuyến bay khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hoạt động bay hàng không chung
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hãng hàng không quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. BAY QUÁ CẢNH
|
|
|
|
|
|
|
|
- FIR HAN
|
|
|
|
|
|
|
|
- FIR HCM
|
|
|
|
|
|
|
|
C. TỔNG SỐ (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
Cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-3
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: báo cáo số liệu quản lý hoạt động bay
(hàng tháng).
- Thông tin sử dụng trong báo cáo đã được nêu trong
cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-2.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) and@caa.gov.vn và phongqlhdb@caa.gov. vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00
ngày 05 tháng kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu diễn ra từ ngày 01 đến ngày cuối tháng theo giờ UTC.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu QLB-4. Báo cáo số liệu chuyến bay qua các đường hàng
không quốc tế và nội địa trong vùng thông báo bay (FIR) của Việt Nam (hàng
tháng)20
Đơn vị thực hiện báo cáo: ..........................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
TT
|
Tên đường hàng
không
|
Thực hiện tháng
..../20... (....ngày)
|
Thực hiện tháng
trước (....ngày)
|
So sánh % /ngày
|
Thực hiện
Tháng.../...
|
Số Chuyến/ngày
|
Thực hiện Tháng.../...
|
Số Chuyến/ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-4
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: báo cáo số liệu chuyến bay qua các đường
hàng không quốc tế và nội địa trong vùng thông báo bay (FIR) của Việt Nam (hàng
tháng). Lưu ý: một chuyến bay bay trên nhiều đường hàng không cần phải thống kê
số lần bay cho từng đường hàng không cụ thể mà chuyến bay đó sử dụng trên đường
hàng không đó.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo đã được nêu trong
cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-2.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) and@caa.gov.vn và phongqlhdb@caa.gov.vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00
ngày 05 tháng kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu diễn ra ngày 01 đến ngày cuối tháng theo giờ UTC.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu QLB-5. Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động bay
trong ngày (hàng ngày)21
Đơn vị thực hiện báo cáo: ..........................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
1. Số liệu chỉ huy điều hành bay:
TỔNG SỐ
|
|
Số chuyến bay VIP
|
|
Bay quá cảnh:
|
|
FIR HAN
|
|
FIRHCM
|
|
Bay đi đến:
|
|
1. Hãng hàng không Việt Nam
|
|
+ Hãng hàng không...
|
|
+ Hãng hàng không...
|
|
+ Hãng hàng không...
|
|
+ Hoạt động bay hàng không chung
|
|
2. Hãng hàng không nước ngoài
|
|
2. Tình hình thời tiết trong ngày:
3. Tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị bảo đảm
hoạt động bay:
4. Các sự cố trong lĩnh vực quản lý bảo đảm hoạt động
bay:
5. Các lưu ý và đề nghị (nếu có).
Cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-5
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động bay
trong ngày (hàng ngày).
- Thông tin sử dụng trong báo cáo đã được nêu trong
cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-2.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) and@caa.gov.vn và phongqlhdb@caa.gov. vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 15 giờ 00
ngày kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
ngày.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
từ 00 giờ 00 đến hết 23 giờ 59 (giờ UTC) ngày báo cáo;
h) Mẫu đề cương báo cáo: như nội dung từ 1-5
nêu trên.
Mẫu QLB-6. Báo cáo số liệu hoạt động hàng không chung
theo từng chuyến bay (hàng tuần)22
Đơn vị thực hiện báo cáo: ..........................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
Nhà khai thác tàu
bay (Operator)
|
Số hiệu chuyến bay
(Callsign)
|
Loại máy bay
(Aircraft Type)
|
Mục đích khai thác
(Purpose)
|
Từ điểm (From)
|
Đến điểm (To)
|
Ngày khai thác
(Date of Operation)
|
Đường hàng không
(ATS route)
|
Giờ cất cánh thực
tế (ATOT)
|
Giờ hạ cánh thực tế
(ALDT)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu QLB-6
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu:
+ Thống kê hoạt động hàng không chung theo từng
chuyến bay.
+ Người khai thác tàu bay (Operator): hãng hàng
không/người khai thác tàu bay thực hiện chuyến bay hàng không chung. Ví dụ:
Công ty CPHK Hải Âu (HAI), các hãng hàng không/người khai thác tàu bay khác
(UNK)
+ Số hiệu chuyến bay (Callsign): số hiệu chuyến bay
gắn với hành trình bay được phê duyệt, cấp phép bay. Ví dụ: HAI611.
+ Loại máy bay (Aircraft Type): mã 3 hoặc 4 ký tự
chỉ loại máy bay sử dụng.
+ Mục đích khai thác: mục đích khai thác đã được
nêu trong phép bay đã được cấp.
+ Từ điểm (From): điểm bắt đầu của chuyến bay.
+ Đến điểm (To): điểm kết thúc của chuyến bay.
+ Ngày khai thác (Date of Operation): ngày chuyến
bay bắt đầu thực hiện theo giờ địa phương.
+ Đường hàng không (ATS route): liệt kê tên tất cả
các đường hàng không mà chuyến bay đã sử dụng.
+ Giờ cất cánh thực tế (ATOT) tại đường cất hạ
cánh: thời điểm thực tế tàu bay cất cánh khỏi đường cất hạ cánh.
+ Giờ hạ cánh thực tế (ALDT) tại đường cất hạ cánh:
thời điểm thực tế tàu bay hạ cánh trên đường cất hạ cánh.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: thư điện tử
(E-mail) and@caa.gov.vn và phongqlhdb@caa.gov. vn.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 10 giờ 00 thứ
Năm hàng tuần.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu diễn ra từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến 24 giờ 00 ngày
thứ Ba tuần này theo giờ UTC.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu QLB-7. Báo cáo giờ hạ, cất cánh thực tế của từng
chuyến bay của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài tại Cảng hàng không,
sân bay (hàng ngày)23
(được bãi bỏ)
Mẫu HHK-1. Báo cáo số liệu vận chuyển tuần (hàng tuần)24
Đơn vị báo cáo: ..........................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Quốc tế
|
Nội địa
|
Tổng
|
Thực hiện tuần
trước
|
% tăng, giảm
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THƯỜNG LỆ
|
1. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách chuyên chở (khách)
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa chuyên chở (tấn)
|
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI KHÔNG THƯỜNG LỆ
|
4. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
5. Hành khách chuyên chở (khách)
|
|
|
|
|
|
6. Hàng hóa chuyên chở (tấn)
|
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY PHI THƯƠNG MẠI
|
7. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-1
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là số liệu tình hình hoạt
động vận chuyển diễn ra trong một tuần.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Chuyến bay thương mại: chuyến bay có thu tiền.
2. Chuyến bay thương mại thường lệ: các chuyến bay
thương mại thực hiện theo lịch bay và các chuyến bay tăng chuyến của các chuyến
bay theo lịch đó.
3. Chuyến bay thương mại không thường lệ: các chuyến
bay thương mại không phải là các chuyến bay thương mại thường lệ nêu trên.
4. Chuyến bay phi thương mại: chuyến bay không thu
tiền như chuyến bay thử, chuyến bay huấn luyện v.v.
5. Số lần máy bay cất cánh (Aircraft departures): tổng
số lần máy bay cất cánh hoặc tổng số chặng bay.
6. Hành khách chuyên chở (Passenger carried): tổng
số hành khách vận chuyển (bao gồm khách có thu và khách không có thu), mỗi hành
khách đi trên một chuyến bay (với cùng một số hiệu chuyến bay) chỉ được tính một
lần và không được tính riêng cho từng chặng bay của chuyến bay đó, trừ trường hợp
hành khách đó đi trên chuyến bay quốc tế kết hợp nội địa với cùng một số hiệu
thì được tính cho cả chặng quốc tế và chặng nội địa. Không tính hành khách
không có thu.
* Khách có thu: bao gồm khách vận chuyển theo
hình thức khuyến mại (ví dụ: mua hai tặng một), các chương trình giảm giá đặc
biệt (ví dụ: khách theo chương trình khách hàng thường xuyên-FFP), khách của
các chương trình hợp tác giảm giá, khách đi giá ưu đãi (thuyền viên, quân đội,
thanh niên, sinh viên...).
* Khách không có thu: khách đi vé miễn cước,
khách đi giá vé khuyến mại áp dụng cho nhân viên của hãng hàng không hoặc đại
lý của hãng đó hoặc người khác nhưng đi phục vụ công việc của hãng, khách đi với
trẻ sơ sinh không chiếm chỗ.
7. Hàng hóa chuyên chở (Freight tone carried): tổng
khối lượng hàng hóa (tấn) tính bằng cách cộng dồn tổng tấn hàng chuyên chở trên
từng chuyến bay và mỗi tấn hàng chỉ tính một lần cho dù chuyến bay đó gồm nhiều
chặng. Đối với trường hợp lượng hàng đó được vận chuyển trên chuyến bay quốc tế
kết hợp nội địa với cùng một số hiệu có thể tính riêng cho cả chặng quốc tế và
chặng nội địa.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
d) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước 10 giờ
00 thứ Năm hàng tuần.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01 lần/tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ Ba tuần này.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu HHK-2. Báo cáo ước số liệu vận chuyển tháng (hàng
tháng)25
Đơn vị báo cáo: ..........................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
Chỉ tiêu
|
Tổng thực hiện
tháng trước
|
Số liệu tháng
báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu
năm
|
Quốc tế
|
Nội địa
|
Tổng
|
% tăng giảm so với
tháng trước
|
% tăng giảm so với
cùng kỳ năm ngoái
|
Tổng
|
% thực hiện kế hoạch
năm
|
% thực hiện so với
cùng kỳ năm ngoái
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
g
|
h
|
i
|
k
|
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THƯỜNG LỆ
|
1. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách chuyên chở (khách)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa chuyên chở (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khách-km thực hiện (nghìn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Ghế-km cung ứng (nghìn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ số sử dụng ghế (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tấn-km thực hiện (nghìn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tấn-km cung ứng (nghìn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Hệ số sử dụng tải (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thị phần vận chuyển hành khách (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Hệ số tin cậy khai thác (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI KHÔNG THƯỜNG LỆ
|
12. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Hành khách chuyên chở (khách)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Hàng hóa chuyên chở (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Khách-km thực hiện (nghìn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Ghế-km cung ứng (nghìn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Tấn-km thực hiện (nghìn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Tấn-km cung ứng (nghìn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY PHI THƯƠNG MẠI
|
19. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Doanh thu (triệu đồng)
|
|
---
|
---
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-2
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là số liệu ước tình hình
hoạt động vận chuyển diễn ra trong một tháng. Lưu ý: không nhập số liệu vào các
phần có đường gạch đứt(--).
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Chuyến bay thương mại thường lệ: các chuyến bay
thương mại thực hiện theo lịch bay và các chuyến bay tăng chuyến của các chuyến
bay theo lịch đó.
2. Chuyến bay thương mại không thường lệ: các chuyến
bay thương mại không phải là các chuyến bay thương mại thường lệ nêu trên.
3. Chuyến bay phi thương mại: chuyến bay không thu
tiền như chuyến bay thử, chuyến bay huấn luyện v.v.
4. Số lần máy bay cất cánh (Aircraft departures): tổng
số lần máy bay cất cánh hoặc tổng số chặng bay.
5. Hành khách chuyên chở (Passenger carried): tổng
số hành khách vận chuyển (bao gồm khách có thu và khách không có thu), mỗi hành
khách đi trên một chuyến bay (với cùng một số hiệu chuyến bay) chỉ được tính một
lần và không được tính riêng cho từng chặng bay của chuyến bay đó, trừ trường hợp
hành khách đó đi trên chuyến bay quốc tế kết hợp nội địa với cùng một số hiệu
thì được tính cho cả chặng quốc tế và chặng nội địa. Không tính hành khách
không có thu.
* Khách có thu: bao gồm khách vận chuyển theo
hình thức khuyến mại (ví dụ: mua hai tặng một), các chương trình giảm giá đặc
biệt (ví dụ: khách theo chương trình khách hang thường xuyên-FFP), khách của
các chương trình hợp tác giảm giá, khách đi giá ưu đãi (thuyền viên, quân đội,
thanh niên, sinh viên...).
* Khách không có thu: khách đi vé miễn cước,
khách đi giá vé khuyến mại áp dụng cho nhân viên của hãng hàng không hoặc đại
lý của hãng đó hoặc người khác nhưng đi phục vụ công việc của hãng, khách đi với
trẻ sơ sinh không chiếm chỗ.
6. Hàng hóa chuyên chở (Freight tone carried): tổng
khối lượng hàng hóa (tấn) tính bằng cách cộng dồn tổng tấn hàng chuyên chở trên
từng chuyến bay và mỗi tấn hàng chỉ tính một lần cho dù chuyến bay đó gồm nhiều
chặng. Đối với trường hợp lượng hàng đó được vận chuyển trên chuyến bay quốc tế
kết hợp nội địa với cùng một số hiệu có thể tính riêng cho cả chặng quốc tế và
chặng nội địa.
7. Khách-kilomet thực hiện (Passenger kilometres
performed): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hành khách
chuyên chở trên từng chặng bay với quãng đường của chặng bay đó. Kết quả thu được
tương ứng với số kilomet mà tất cả các hành khách đã đi.
8. Ghế-kilomet cung ứng (Seat-kilometres
available): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số ghế hành khách
cung ứng trên từng chặng với quãng đường của chặng đó (số ghế không thực sự
cung ứng cho khách để dành tăng thêm khối lượng nhiên liệu hoặc tải trọng khác
sẽ không được dùng để tính).
9. Hệ số sử dụng ghế (Passenger load factor): được
tính bằng tỷ lệ % giữa hành khách-km thực hiện và ghế-km cung ứng lấy đến 02 số
sau dấu phẩy.
10. Tấn-kilomet thực hiện (Tone-kilometres
performed): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hàng hóa vận
chuyển trên từng chặng với quãng đường của chặng đó.
Các số liệu sau đây cần được báo cáo riêng rẽ:
a) Hành khách (bao gồm cả hành lý): tính cả hành lý
miễn cước và hành lý quá cước, lấy mức trọng lượng chung cho mỗi hành khách là
90 kg.
b) Hàng hóa: các loại hàng hóa, bao gồm cả hàng
phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao.
c) Bưu gửi: các loại bưu gửi.
11. Tấn-kilomet cung ứng (Tone-kilometres
available): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số tấn có thể
cung ứng (về hành khách, hàng hóa, bưu gửi) trên từng chặng với quãng đường của
chặng đó.
12. Hệ số sử dụng tải (weight load factor): chỉ số
phần trăm giữa tấn hàng hóa thực hiện và tấn-kilomet cung ứng. Chỉ số báo cáo lấy
đến 02 số sau dấu phẩy.
- Đinh dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước 10 giờ
00 ngày 18 hàng tháng.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01 lần/tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu ước từ ngày 01 đến ngày cuối tháng.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng
Mẫu HHK-3. Báo cáo số liệu vận chuyển tháng (hàng tháng)26
Đơn vị báo cáo: ..........................................................................................................
Cơ quan nhận báo cáo: ..............................................................................................
Thời hạn gửi báo cáo: ................................................................................................
Kỳ báo cáo: ................................................................................................................
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Tổng hợp các loại
chuyến bay
Hành khách, hàng hóa, bưu gửi
|
Các chuyến bay
chở hàng
|
Quốc tế
|
Nội địa
|
Quốc tế
|
Nội địa
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
g
|
|
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THƯỜNG LỆ
|
1
|
Máy bay-km
|
nghìn
|
|
|
|
|
2
|
Số lần máy bay cất cánh
|
lần chuyến
|
|
|
|
|
3
|
Số giờ bay
|
giờ
|
|
|
|
|
4
|
Hành khách chuyên chở
|
khách
|
|
|
|
|
5
|
Hàng hóa chuyên chở
|
tấn
|
|
|
|
|
6
|
Khách-km thực hiện
|
nghìn
|
|
|
|
|
7
|
Ghế-km cung ứng
|
nghìn
|
|
|
|
|
8
|
Hệ số sử dụng ghế
|
%
|
|
|
|
|
9
|
Tấn-km thực hiện
|
|
|
|
|
|
a) Khách (gồm hành lý)
|
nghìn
|
|
|
|
|
b) Hàng (thư tín)
|
nghìn
|
|
|
|
|
c) Bưu gửi
|
nghìn
|
|
|
|
|
d) Tổng (9a - 9c)
|
nghìn
|
|
|
|
|
10
|
Tấn-km cung ứng
|
nghìn
|
|
|
|
|
11
|
Hệ số sử dụng tải
|
%
|
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI KHÔNG THƯỜNG LỆ
|
12
|
Máy bay-km
|
nghìn
|
|
|
|
|
13
|
Số lần máy bay cất cánh
|
lần
|
|
|
|
|
14
|
Số giờ bay
|
giờ
|
|
|
|
|
15
|
Hành khách chuyên chở
|
khách
|
|
|
|
|
16
|
Hàng hóa chuyên chở
|
tấn
|
|
|
|
|
17
|
Khách-km thực hiện
|
nghìn
|
|
|
|
|
18
|
Ghế-km cung ứng
|
nghìn
|
|
|
|
|
19
|
Tấn-km thực hiện
|
nghìn
|
|
|
|
|
20
|
Tấn-km cung ứng
|
nghìn
|
|
|
|
|
|
CHUYẾN BAY TAXI
|
21
|
Số lần máy bay cất cánh
|
lần chuyến
|
|
|
|
|
22
|
Số giờ bay
|
giờ
|
|
|
|
|
|
CHUYẾN BAY PHI THƯƠNG MẠI
|
23
|
Số giờ bay
|
giờ
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-3
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt
động vận chuyển diễn ra trong một tháng,
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Chuyến bay thương mại: chuyến bay có thu tiền.
2. Chuyến bay thương mại thường lệ: các chuyến bay
thương mại thực hiện theo lịch bay và các chuyến bay tăng chuyến của các chuyến
bay theo lịch đó.
3. Chuyến bay thương mại không thường lệ: các chuyến
bay thương mại không phải là các chuyến bay thương mại thường lệ nêu trên.
4. Chuyến bay phi thương mại: chuyến bay không thu
tiền như chuyến bay thử, chuyến bay huấn luyện v.v.
5. Chuyến bay taxi: chuyến bay thuê chuyến vận chuyển
hành khách, hàng hóa, bưu gửi bằng tàu bay nhỏ có số ghế cung ứng tối đa 30 ghế
và trọng tải thương mại không quá 3400 kg.
6. Máy bay-kilomet (Aircraft-kilometres): tổng khối
lượng sản phẩm tính bằng cách nhân các chuyến bay thực hiện trên từng chặng bay
với chiều dài của đường bay đó.
7. Số lần máy bay cất cánh (Aircraft departures): tổng
số lần máy bay cất cánh hoặc tổng số chặng bay.
8. Giờ bay (Aircraft hours): tổng số giờ bay thực
hiện tính từ khi tháo chèn và đóng chèn (chock-off, chock-on).
9. Hành khách chuyên chở (Passenger carried): tổng
số hành khách vận chuyển (bao gồm khách có thu và khách không có thu), mỗi hành
khách đi trên một chuyến bay (với cùng một số hiệu chuyến bay) chỉ được tính một
lần và không được tính riêng cho từng chặng bay của chuyến bay đó, trừ trường hợp
hành khách đó đi trên chuyến bay quốc tế kết hợp nội địa với cùng một số hiệu
thì được tính cho cả chặng quốc tế và chặng nội địa. Không tính hành khách
không có thu.
* Khách có thu: bao gồm khách vận chuyển theo
hình thức khuyến mại (ví dụ: mua hai tặng một), các chương trình giảm giá đặc
biệt (ví dụ: khách theo chương trình khách hàng thường xuyên-FFP), khách của
các chương trình hợp tác giảm giá, khách đi giá ưu đãi (thuyền viên, quân đội,
thanh niên, sinh viên...).
* Khách không có thu: khách đi vé miễn cước,
khách đi giá vé khuyến mại áp dụng cho nhân viên của hãng hàng không hoặc đại
lý của hãng đó hoặc người khác nhưng đi phục vụ công việc của hãng, khách đi với
trẻ sơ sinh không chiếm chỗ.
10. Hàng hóa chuyên chở (Freight tone carried): tổng
khối lượng hàng hóa (tấn) tính bằng cách cộng dồn tổng tấn hàng chuyên chở trên
từng chuyến bay và mỗi tấn hàng chỉ tính một lần cho dù chuyến bay đó gồm nhiều
chặng. Đối với trường hợp lượng hàng đó được vận chuyển trên chuyến bay quốc tế
kết hợp nội địa với cùng một số hiệu có thể tính riêng cho cả chặng quốc tế và
chặng nội địa.
11. Khách-kilomet thực hiện (Passenger kilometres
performed): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hành khách
chuyên chở trên từng chặng bay với quãng đường của chặng bay đó. Kết quả thu được
tương ứng với số kilomet mà tất cả các hành khách đã đi.
12. Ghế-kilomet cung ứng (Seat-kilometres
available): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số ghế hành khách
cung ứng trên từng chặng với quãng đường của chặng đó (số ghế không thực sự
cung ứng cho khách để dành tăng thêm khối lượng nhiên liệu hoặc tải trọng khác
sẽ không được dùng để tính).
13. Hệ số sử dụng ghế (Passenger load factor): được
tính bằng tỷ lệ % giữa hành khách-km thực hiện và ghế-km cung ứng lấy đến 02 số
sau dấu phẩy.
14. Tấn-kilomet thực hiện (Tone-kilometres
performed): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hàng hóa vận
chuyển trên từng chặng với quãng đường của chặng đó.
Các số liệu sau đây cần được báo cáo riêng rẽ:
a) Hành khách (bao gồm cả hành lý): tính cả hành lý
miễn cước và hành lý quá cước, lấy mức trọng lượng chung cho mỗi hành khách là
90 kg.
b) Hàng hóa: các loại hàng hóa, bao gồm cả hàng
phát chuyển nhanh và túi thư; ngoại giao.
c) Bưu gửi: các loại bưu gửi.
15. Tấn-kilomet cung ứng (Tone-kilometres
available): tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số tấn có thể
cung ứng (về hành khách, hàng hóa, bưu gửi) trên từng chặng với quãng đường của
chặng đó.
16. Hệ số sử dụng tải (weight load factor): chỉ số
phần trăm giữa tấn hàng hóa thực hiện và tấn-kilomet cung ứng. Chỉ số báo cáo lấy
đến 02 số sau dấu phẩy.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước 10 giờ
00 ngày 05 tháng kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01 lần/tháng.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối tháng.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu HHK-4. Báo cáo số liệu vận chuyển quý (hàng quý)27
Đơn vị báo cáo:
……………………………………………………………………………………
Cơ quan nhận báo cáo:
………………………………………………………………………….
Thời hạn gửi báo cáo: ……………………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: …………………………………………………………………………………………
Cặp sân bay
|
Vận chuyển
thương mại
|
Từ - Đến
|
Hành khách
(khách)
|
Hàng hóa
(tấn)
|
Bưu gửi
(tấn)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-4
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp hoạt động vận
chuyển quốc tế theo cặp sân bay diễn ra trong một quý (03 tháng dương lịch).
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Cặp sân bay (city pair-cột a): liệt kê theo thứ
tự ABC tất cả cặp sân bay mà doanh nghiệp hàng không thực hiện các chuyến bay
quốc tế đi và đến:
a. Từng cặp cảng hàng không phải được nêu hai lần:
dòng đầu theo một chiều và dòng thứ hai theo chiều ngược lại. Ví dụ: dòng đầu:
BKK-HAN; dòng thứ hai: HAN-BKK.
b. Số liệu báo cáo theo từng cặp cảng hàng không là
số liệu tổng hợp của tất cả các chuyến bay thực hiện trên đường bay trong quý.
2. Hành khách (passenger-cột b): số lượng hành
khách đi trên các chuyến bay mà hãng hàng không thu tiền, bao gồm cả hành khách
vận chuyển theo hình thức khuyến mại (ví dụ: mua hai tặng một), các chương
trình giảm giá đặc biệt (ví dụ: khách theo chương trình khách hàng thường
xuyên-FFP), khách của các chương trình hợp tác giảm giá, khách đi giá ưu đãi
(thuyền viên, quân đội, thanh niên, sinh viên...); không bao gồm khách đi vé miễn
cước, khách đi giá vé, khuyến mại áp dụng cho nhân viên của hãng hàng không hoặc
đại lý của hãng đó hoặc người khác nhưng đi phục vụ công việc của hãng, khách
đi với trẻ sơ sinh không có chỗ riêng.
3. Hàng hóa (freight-cột c): khối lượng hàng hóa
chuyên chở bao gồm cả hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao nhưng không
phải là của hành khách.
4. Bưu gửi (mail-cột d): khối lượng thư tín, bưu phẩm,
bưu gửi chuyên chở để giao phát cho các cơ quan bưu chính.
- Một số trường hợp đặc biệt phải thực hiện báo
cáo:
1. Hợp đồng mua chỗ (Block space Arrangements): khi
doanh nghiệp vận chuyển hàng không mua chỗ trên chuyến bay của hãng hàng không
khác để bán lại cho công chúng thì phải báo cáo các số liệu vận chuyển của mình
trong phạm vi hợp đồng mua chỗ.
2. Hợp doanh (Pooled Servives): các doanh nghiệp chỉ
báo cáo phần vận chuyển của mình trong các hợp doanh.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trong tháng
đầu tiên của quý kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
quý.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của quý.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu HHK-5. Báo cáo số liệu vận chuyển năm (hàng năm)28
Đơn vị báo cáo:
……………………………………………………………………………………
Cơ quan nhận báo cáo:
………………………………………………………………………….
Thời hạn gửi báo cáo:
……………………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: …………………………………………………………………………………………
Chặng bay
|
Loại tàu bay
|
Số chuyến bay
|
Tải cung ứng
|
Vận chuyển
thương mại
|
Ghế cung ứng (số
lượng)
|
Tải cung ứng (tấn)
|
Khách vận chuyển
|
Hàng hóa vận
chuyển
|
Bưu gửi vận
chuyển
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
g
|
h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-5
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp hoạt động vận
chuyển quốc tế theo từng đường bay diễn ra trong một năm (12 tháng dương lịch).
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Cặp sân bay (cột a): liệt kê tất cả cặp sân bay
nằm trong hành trình các đường bay được thực hiện trong năm kế hoạch. Hành
trình của từng đường bay phải được báo cáo theo từng cặp sân bay (dòng đầu theo
một chiều và dòng thứ hai theo chiều ngược lại).
Ví dụ: đường bay HAN-DXB-CDG-DXB-HAN
Dòng đầu:
|
HAN-DXB
|
Dòng thứ hai:
|
CDG-DXB
|
|
DXB-CDG
|
|
DXB-HAN
|
2. Loại máy bay (cột b): sử dụng các ký hiệu dùng
cho từng loại máy bay khai thác giữa hai đầu sân bay như B747, ATR72, A320,
B767.
3. Số lượng các chuyến bay (cột c): số lượng các
chuyến bay thực tế khai thác giữa hai đầu sân bay đã liệt kê trong cột (a); nếu
có nhiều loại máy bay được sử dụng thì báo cáo số lượng các chuyến bay theo từng
loại máy bay.
4. Tải cung ứng (cột d và đ):
4.1. Số lượng ghế hành khách: tổng số ghế cung ứng
trong một năm giữa hai đầu sân bay được liệt kê trong cột (a); không tính số ghế
không được cung ứng để chở khách vì phải dành cho khối lượng nhiên liệu của máy
bay hay các loại tải trọng khác;
4.2. Tổng trọng tải thương mại (total payload
capacity): tổng trọng tải thương mại cung ứng (chuyên chở thương mại hành khách
hành lý, hàng hóa, bưu gửi) trong một năm giữa hai đầu sân bay được liệt kê
trong cột (a).
5. Vận chuyển (cột e, g và h): báo cáo tổng khối lượng
chuyên chở thương mại thực hiện trên từng chặng không phân biệt nơi xuất phát
hay là nơi đến trong hành trình.
5.1. Hành khách (cột e): số lượng hành khách vận
chuyển có vé đã mua từ mức 25% giá vé áp dụng thông thường trở lên.
5.2. Hàng hóa/bưu gửi (cột g và h): khối lượng hàng
hóa, bưu gửi vận chuyển trên các chuyến bay thương mại bao gồm cả hàng phát
chuyển nhanh và túi thư ngoại giao nhưng không tính hành lý của hành khách.
- Một số trường hợp đặc biệt phải thực hiện báo
cáo:
1. Hợp đồng mua chỗ (Block space Arrangements): khi
doanh nghiệp vận chuyển hàng không mua chỗ trên chuyến bay của hãng hàng không
khác để bán lại cho công chúng thì phải báo cáo các số liệu vận chuyển của mình
trong phạm vi hợp đồng mua chỗ.
2. Hợp doanh (Pooled Servives): các doanh nghiệp chỉ
báo cáo phần vận chuyển của mình trong các hợp doanh.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trong tháng
01 năm kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
năm.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 trong năm.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu HHK-6. Báo cáo số liệu chậm, hủy chuyến (hàng ngày)29
Đơn vị thực hiện báo cáo:
………………………………………………………………………
Cơ quan nhận báo cáo:
………………………………………………………………………….
Thời hạn gửi báo cáo:
……………………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: …………………………………………………………………………………………
Cảng hàng không/Toàn mạng cảng hàng không Việt
Nam: ……………………………….
Số chuyến bay thực hiện trong ngày: …………………………………………………………
I. THỐNG KÊ CHUYẾN BAY BỊ CHẬM
Nguyên nhân
|
Mã
|
Số chuyến bay bị
chậm
|
Tổng thời gian
chậm
|
trên 15’-2 giờ
|
trên 2 giờ - 3 giờ
|
trên 3 giờ
|
Tổng chậm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1. Nguyên nhân chủ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng
hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra an ninh
|
AS
|
85
|
|
|
|
|
|
- Xuất nhập cảnh, hải quan, y tế
|
AG
|
86
|
|
|
|
|
|
- Trang thiết bị tại sân bay, các vị trí đỗ, ùn tắc
tại sân đỗ, các giới hạn về đèn hiệu, các tòa nhà cao tầng, cửa ra tàu bay...
|
AF
|
87
|
|
|
|
|
|
- Hạn chế tại sân bay đến: sân bay hoặc đường HCC
đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt động khai thác, bất ổn chính
trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế
bay đêm
|
AD
|
88
|
|
|
|
|
|
- Hạn chế tại sân bay đi do hạn chế về điều hành
bay: sân bay hoặc đường HCC đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt
động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn,
chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm
|
AM
|
89
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống làm thủ tục hành khách, hành lý hỏng
|
ED
|
55
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống làm thủ tục hàng hóa hỏng
|
EC
|
56
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống làm thủ tục bay hỏng
|
EF
|
57
|
|
|
|
|
|
- Các hệ thống khác tại cảng hàng không hỏng
|
EO
|
58
|
|
|
|
|
|
1.2. Quản lý bay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện tiêu
chuẩn của nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay
đường dài
|
AT
|
81
|
|
|
|
|
|
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện bất
thường về nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay
đường dài
|
AX
|
82
|
|
|
|
|
|
- Hạn chế tại điểm đến do sân bay hoặc đường cất
hạ cánh đóng cửa do chướng ngại vật, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn
chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm
|
AE
|
83
|
|
|
|
|
|
- Hạn chế trong điều hành bay do thời tiết tại điểm
đến
|
AW
|
84
|
|
|
|
|
|
1.3. Hãng hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1. Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu bay bị hỏng
|
TD
|
41
|
|
|
|
|
|
- Bảo dưỡng định kỳ nhưng bị kết thúc muộn so với
kế hoạch
|
TM
|
42
|
|
|
|
|
|
- Bảo dưỡng đột xuất; các việc kiểm tra phát sinh
sau bảo dưỡng định kỳ
|
TN
|
43
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị phụ tùng, bảo dưỡng bị thiếu, hỏng
|
TS
|
44
|
|
|
|
|
|
- Phụ tùng thay thế cho tàu bay hỏng phải chờ
mang tới từ địa điểm khác
|
TA
|
45
|
|
|
|
|
|
- Thay thế tàu bay vì lý do kỹ thuật
|
TC
|
46
|
|
|
|
|
|
- Tàu bay dự phòng không đưa được vào theo kế hoạch
vì lý do kỹ thuật
|
TL
|
47
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi chủng loại, tải trọng (số ghế) tàu bay
so với kế hoạch
|
TV
|
48
|
|
|
|
|
|
1.3.2. Chờ chuyển khách, hàng hóa, hành lý từ
các chuyến bay khác
|
RL
|
91
|
|
|
|
|
|
1.3.3. Tổ bay, khai thác bay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch bay (tài liệu chuyến bay, các thay đổi
chuyến bay) hoàn thành muộn
|
FP
|
61
|
|
|
|
|
|
- Các thay đổi về khai thác như lượng xăng, lượng
tải
|
FF
|
62
|
|
|
|
|
|
-Tổ bay đến muộn hoặc quá trình chuẩn bị khởi
hành bị muộn không vì nguyên nhân tổ bay nối chuyến hoặc chuyển sân
|
FT, FL
|
63, 66
|
|
|
|
|
|
- Các hạn chế đối với tổ bay như bị ốm đột xuất,
chờ tổ bay dự bị, các giới hạn về thời gian bay, các giấy tờ về y tế, thị thực
của tổ bay
|
FS, FC
|
64, 67
|
|
|
|
|
|
- Các yêu cầu đặc biệt đối với tổ bay chuyển sân
không liên quan đến các yêu cầu về khai thác
|
FR, FA
|
65, 68
|
|
|
|
|
|
- Các yêu cầu của cơ trưởng đối với việc kiểm tra
an ninh không liên quan đến các yêu cầu về khai thác
|
FB
|
69
|
|
|
|
|
|
1.3.4. Phục vụ mặt đất
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng hợp tài liệu chuyến bay (bảng cân bằng trọng
tải, bản kê hành khách...) bị chậm, không chính xác
|
GD
|
31
|
|
|
|
|
|
- Ảnh hưởng của việc bốc/dỡ hành lý đặc biệt, quá
khổ; thiếu nhân viên
|
GL
|
32
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị bốc/dỡ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên
|
GE
|
33
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị phục vụ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân
viên
|
GS
|
34
|
|
|
|
|
|
- Dọn vệ sinh tàu bay bị chậm
|
GC
|
35
|
|
|
|
|
|
- Việc tra, nạp xăng dầu bị chậm
|
GF
|
36
|
|
|
|
|
|
- Cung cấp suất ăn bị chậm
|
GB
|
37
|
|
|
|
|
|
- Mâm hàng (ULD) bị thiếu hoặc đang bảo trì
|
GU
|
38
|
|
|
|
|
|
- Trang thiết bị kỹ thuật bị thiếu, hỏng; thiếu
nhân viên
|
GT
|
39
|
|
|
|
|
|
1.3.5. Sắp xếp lịch bay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa được sắp xếp cửa ra tàu bay theo kế hoạch
do ảnh hưởng của chuyến bay khác đang sử dụng
|
OA
|
6
|
|
|
|
|
|
- Thời gian quay đầu tàu bay ít hơn so với thời
gian quay đầu tối thiểu đã thể hiện
|
SG
|
9
|
|
|
|
|
|
1.3.6. Hành khách và hành lý, hàng hóa, bưu gửi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy
dự kiến để giải quyết khách sổ chờ
|
PD
|
11
|
|
|
|
|
|
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy
dự kiến do ùn tắc, quá tải tại khu vực làm thủ tục
|
PL
|
12
|
|
|
|
|
|
- Có lỗi khi làm thủ tục đối với hành khách, hành
lý
|
PE
|
13
|
|
|
|
|
|
- Chuyến bay bán quá lượng tải cung ứng; lỗi hệ
thống đặt chỗ
|
PO, CO
|
14, 25
|
|
|
|
|
|
- Phục vụ khách VIP, báo chí; thất lạc hành lý cá
nhân
|
PS
|
16
|
|
|
|
|
|
- Đặt suất ăn bị chậm hoặc đặt không đúng tới nhà
cung cấp
|
PC
|
17
|
|
|
|
|
|
- Quy trình xử lý, phân loại hành lý
|
PB
|
18
|
|
|
|
|
|
- Có lỗi khi làm tài liệu hàng hóa, bưu gửi
|
CD, CE
|
21, 27
|
|
|
|
|
|
-Tập kết hàng hóa, bưu gửi đến vị trí muộn
|
CP, CL
|
22, 28
|
|
|
|
|
|
- Chậm trong việc chấp nhận vận chuyển hàng hóa,
bưu gửi
|
CC, CA
|
23, 29
|
|
|
|
|
|
- Quy cách đóng gói không phù hợp
|
CI
|
24
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị, thu xếp kho hàng muộn
|
CU
|
26
|
|
|
|
|
|
1.3.7. Ảnh hưởng chặng trước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có lỗi trong hệ thống làm thủ tục thẳng cho
hành khách, hành lý nối chuyến
|
RT
|
92
|
|
|
|
|
|
- Chờ tổ bay tới từ chuyến bay khác
|
RS, RC
|
94, 95
|
|
|
|
|
|
- Do hoạt động điều hành khai thác của hãng trong
việc đổi hành trình, chuyển hướng, ghép chuyến bay, thay đổi tàu bay không vì
lý do kỹ thuật
|
RO
|
96
|
|
|
|
|
|
1.3.8. Lý do khác liên quan đến hoạt động của
hãng hàng không
|
MI
|
97
|
|
|
|
|
|
2. Nguyên nhân khách quan
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Thời tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời tiết tại điểm xuất phát
|
WO
|
71
|
|
|
|
|
|
- Thời tiết tại điểm đến
|
WT
|
72
|
|
|
|
|
|
- Thời tiết trên đường bay hoặc tại sân bay dự bị
|
WR
|
73
|
|
|
|
|
|
- Dọn tuyết/băng trên thân tàu bay
|
WI
|
75
|
|
|
|
|
|
- Dọn tuyết/băng/cát/nước... tại sân bay
|
WS
|
76
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ mặt đất bị ảnh hưởng vì thời tiết
|
WG
|
77
|
|
|
|
|
|
2.2. Lý do khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; dỡ hành
lý của khách bị từ chối vận chuyển; khách từ chối tiếp tục hành trình...
|
PH
|
15
|
|
|
|
|
|
- Phục vụ người tàn tật khi lên/xuống tàu bay
|
PW
|
19
|
|
|
|
|
|
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến
bay (va phải chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va chạm khi đang
lăn)
|
DF
|
51
|
|
|
|
|
|
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không
trong giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập
nước, điều kiện thời tiết khắc nghiệt
|
DG
|
52
|
|
|
|
|
|
- Các lý do khách quan khác
|
MO, MX
|
98, 99
|
|
|
|
|
|
3. Tàu bay về muộn
|
RA
|
93
|
|
|
|
|
|
3.1. Tàu bay về muộn vì lý do chủ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. Do trang thiết bị, dịch vụ tại cảng
hàng không xuất phát của chuyến bay trước
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2. Do hạn chế về điều hành bay tại cảng
hàng không xuất phát của chuyến bay trước
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3. Do hoạt động khai thác của hãng hàng
không tại cảng hàng không xuất phát của chuyến bay trước
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Tàu bay về muộn vì lý do khách quan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do ảnh hưởng thời tiết chặng bay trước
|
WO, WT, WR, WI,
WS, WG
|
71, 72, 73, 75,
76, 77
|
|
|
|
|
|
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; Dỡ hành
lý của khách bị từ chối vận chuyển; Khách từ chối tiếp tục hành trình... của
chặng bay trước
|
PH
|
15
|
|
|
|
|
|
- Phục vụ người khuyết tật khi lên/xuống tàu bay
của chặng bay trước
|
PW
|
19
|
|
|
|
|
|
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến
bay của chặng trước (va phải chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va
chạm khi đang lăn)
|
DF
|
51
|
|
|
|
|
|
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không
trong giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập
nước, điều kiện thời tiết khắc nghiệt của chặng trước
|
DG
|
52
|
|
|
|
|
|
- Chặng bay trước bị chậm vì tàu bay về muộn (chậm
dây chuyền)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chậm (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thống kê chi tiết các chuyến bay bị chậm
STT
|
Ngày
|
Loại tàu bay
|
Số đăng ký tàu bay
|
Số hiệu chuyến bay
|
Chặng bay
|
SOBT
|
AOBT
|
Thời gian chậm
|
Nguyên nhân chậm
|
1
|
9/1/2014
|
A320
|
VNA123
|
AB123
|
HANSGN
|
14:00
|
14:25
|
25
|
WO (thời tiết tại điểm xuất phát)
|
2
|
9/1/2014
|
A320
|
VNA234
|
AB122
|
SGNHAN
|
16:45
|
17:10
|
25
|
RA/WO (tàu bay về muộn vì thời tiết điểm xuất
phát chặng trước)
|
3
|
9/1/2014
|
B737
|
VNA111
|
AB234
|
HANVII
|
5:55
|
6:45
|
50
|
WT (thời tiết tại điểm đến)
|
4
|
9/1/2014
|
A321
|
VNA112
|
AB344
|
SGNDAD
|
6:05
|
6:30
|
25
|
PH (tìm khách)
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số chuyến bay
chậm:
|
4
|
|
Tổng thời gian chậm
|
125
|
|
II. THỐNG KÊ CHUYẾN BAY BỊ HỦY
1. Nguyên nhân
Nguyên nhân
|
Số chuyến bay hủy
|
1. Do thời tiết
|
|
2. Do kỹ thuật
|
|
3. Do thương mại
|
|
4. Do khai thác
|
|
5. Lý do khác
|
|
Tổng
|
|
2. Thống kê chi tiết chuyến bay bị hủy
STT
|
Ngày
(DD/MM/YYYY)
|
Loại tàu bay
|
Số đăng ký tàu bay
|
Số hiệu chuyến bay
|
Chặng bay
|
Nguyên nhân hủy
chuyến
|
1
|
09/6/2023
|
A320
|
VNA123
|
AB123
|
HANSGN
|
Hủy chuyến vì lý
do thời tiết tại CHKQT TSN
|
2
|
09/6/2023
|
A320
|
VNA234
|
AB122
|
SGNHAN
|
Hủy chuyến vì lý do
thời tiết tại CHKQT TSN
|
3
|
09/6/2023
|
B737
|
VNA111
|
AB234
|
HANVII
|
Hủy chuyến vì lý
do kỹ thuật
|
4
|
09/6/2023
|
A321
|
VNA112
|
AB344
|
SGNDAD
|
Hủy chuyến vì lý
do kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-6
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu; thống kê tổng số chuyến bay cất cánh tại
cảng hàng không Việt Nam bị chậm chuyến (Mục I.1) hủy chuyến (Mục II.1) theo
nguyên nhân của ngày báo cáo và chi tiết nguyên nhân chậm chuyến (Mục I.2), hủy
chuyến (Mục II.2) theo từng chuyến bay của từng ngày đối với từng cảng hàng
không và toàn mạng cảng hàng không Việt Nam.
- Chuyến bay cất cánh từ cảng hàng không Việt Nam;
từng cảng hàng không tương ứng và toàn mạng cảng hàng không Việt Nam.
- Định dạng báo cáo:
+ Báo cáo được lập dưới định dạng excel.
+ Thời gian được định dạng ngày: DD/MM/YY. Ví dụ
29/MAR/21.
+ Thời gian được định dạng giờ: giờ:phút (hh:ss).
Ví dụ: chuyến bay AB123 giờ kế hoạch 10:15, giờ thực hiện 10:20.
- Cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện việc
báo cáo số liệu theo mẫu.
- Toàn mạng cảng hàng không Việt Nam: toàn bộ cảng
hàng không Việt Nam thực hiện việc báo cáo số liệu theo mẫu.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam, Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không,
sân bay, Người khai thác cảng hàng không, sân bay.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 15 giờ 00
ngày kế tiếp của ngày báo cáo.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
ngày.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
báo cáo số liệu diễn ra trong một ngày dương lịch từ 00 giờ 00 đến hết 23 giờ
59. Thời gian được tính theo giờ Hà Nội.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu HHK-7. Báo cáo đội tàu bay và nhân sự (hàng năm)30
Đơn vị báo cáo: ……………………………………………………………………………………
Cơ quan nhận báo cáo:
………………………………………………………………………….
Thời hạn gửi báo cáo:
……………………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: …………………………………………………………………………………………
Phần I: Đội tàu
bay
Loại tàu bay
|
Số lượng tàu bay từng loại
|
Cỡ tàu bay
|
Tình hình khai thác tàu bay trong năm
|
Hãng sản xuất và kiểu tàu bay
|
Mã số
|
Đầu năm
|
Thay đổi trong năm
|
Cuối năm
|
Số ghế lắp đặt
|
Trọng tải thương mại trung bình (tấn)
|
Chỉ số MTO trung bình (tấn)
|
Số lần tàu bay khởi hành
|
Số giờ bay
|
Tàu bay- km thực hiện
|
Tổng số ngày có thể khai thác
|
Thêm
|
Bớt
|
|
|
|
|
Bay thương mại
|
Tổng cộng
|
Bay thương mại
|
Tổng cộng
|
Bay thương mại
|
Tổng cộng
|
|
Thường lệ
|
Không thường lệ
|
|
Thường lệ
|
Không thường lệ
|
|
Thường lệ
|
Không thường lệ
|
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f
|
g
|
h
|
i
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
q
|
r
|
s
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II: Nhân sự
Phân loại nhân
sự
|
Số lượng nhân sự
|
Tổng quỹ lương
đối với từng loại
(1.000 VNĐ)
|
Giữa năm
|
Cuối năm
|
|
Lái chính và lái phụ
|
|
|
|
Nhân viên khác trong tổ lái
|
|
|
|
Tiếp viên
|
|
|
|
Thợ máy
|
|
|
|
Nhân viên bán
|
|
|
|
Nhân viên khác
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-7
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình đội
máy bay và nhân sự của doanh nghiệp trong năm báo cáo.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Loại tàu bay, hãng sản xuất và kiểu tàu bay: tên
hãng sản xuất và kiểu tàu bay. Ví dụ: Boeing B767-200, Airbus A320, Fokker F70
2. Mã số
2.1. Mã số đối với các loại máy bay thương mại:
P - Máy bay chở khách.
F - Máy bay chở hàng.
C - Máy bay có thể chuyển đổi: có nghĩa là có thể
chỉ chở riêng hàng hóa hoặc chỉ chở riêng hành khách.
2.2. Mã số đối với các loại máy bay phi thương mại:
O - Máy bay dừng vào mục đích huấn luyện, bay
nghiên cứu địa lý....
3. Cỡ tàu bay
+ Số ghế lắp đặt: số lượng ghế lắp đặt trên từng loại
tàu bay. Đối với cùng một loại tàu bay mà số ghế lắp đặt khác nhau, ví dụ: 68
ghế, 72 ghế, 80 ghế thì báo cáo thành dãy số 68-72-80.
+ Trọng tải thương mại trung bình: trọng tải thương
mại trung bình của mỗi loại tàu bay trong năm, có tính đến những hạn chế về tải
do điều kiện khai thác hoặc cung ứng.
+ Chỉ số trung bình của trọng tải cất cánh tối đa
(M.T.O.W): chỉ số trung bình của trọng lượng cất cánh tối đa của từng loại tàu
bay căn cứ vào chứng chỉ khả phi, tài liệu hướng dẫn bay và các văn bản chính
thức khác.
4. Tình hình khai thác tàu bay trong năm
4.1. Báo cáo số lần tàu bay cất cánh và số giờ bay
theo các loại sau đây:
- Chuyến bay thương mại: chuyến bay có thu tiền.
- Chuyến bay thương mại thường lệ: các chuyến bay
thương mại thực hiện theo lịch bay và các chuyến bay tăng chuyến của các chuyến
bay theo lịch đó.
- Chuyến bay thương mại không thường lệ: các chuyến
bay thương mại không phải là các chuyến bay thương mại thường lệ nêu trên.
- Tất cả các loại chuyến bay (tổng cộng): bao gồm
các chuyến bay thương mại và phi thương mại.
4.2. Tổng số ngày có thể khai thác tàu bay: tổng số
ngày từng tàu bay có thể khai thác trong suốt thời gian báo cáo. Những ngày dưới
đây không được tính là ngày có thể khai thác tàu bay:
- Những ngày nằm trong khoảng thời gian tính từ khi
mua tàu bay đến khi tàu bay thực sự đưa vào khai thác.
- Những ngày sau chuyến bay thương mại cuối cùng
trước khi thanh lý tàu bay.
- Những ngày mà tàu bay thuộc “quyền sở hữu” của
người khác.
- Những ngày tàu bay không thể khai thác được bởi
vì có sự can thiệp của Nhà nước như lệnh cấm bay của một cơ quan có thẩm quyền.
Tất cả những ngày khác phải được coi là ngày có thể
khai thác tàu bay, kể cả ngày tàu bay được bảo dưỡng hoặc đại tu.
5. Nhân sự (Phần II)
- Tất cả số liệu liên quan tới nhân sự của doanh
nghiệp hàng không, không phân biệt dạng làm việc tạm thời hay trong biên chế
trên cơ sở bảng lương vào thời điểm giữa năm và cuối năm của năm báo cáo.
- Tổng quỹ lương đối với từng loại nhân sự bao gồm
các loại lương và phụ cấp, tiền làm thêm giờ, phụ cấp bay, phụ cấp đắt đỏ, phụ
cấp làm việc tại cơ quan thường trú đặt ở nước ngoài. Không báo cáo khoản phụ cấp
đi lại, trang phục, đào tạo....
- Đồng tiền dùng trong báo cáo là đồng Việt Nam.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam, Cảng vụ hàng không.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trong tháng
01 năm kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng năm.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 trong năm.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu HHK-8. Báo cáo số liệu tài chính (hàng năm)31
Đơn vị thực hiện báo cáo:
………………………………………………………………………
Cơ quan nhận báo cáo:
………………………………………………………………………….
Thời hạn gửi báo cáo:
……………………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: …………………………………………………………………………………………
Nội dung
|
Tiểu khoản
|
Tài khoản chính
|
1. Chuyến bay thương mại thường lệ
|
|
|
1.1- Hành khách
|
|
|
1.2- Hành lý quá cước
|
|
|
1.3- Hàng hóa
|
|
|
1.4- Bưu phẩm
|
|
|
2. Chuyến bay không thường lệ
|
|
|
2.1- Hành khách và hành lý quá cước
|
|
|
2.2- Hàng hóa và bưu phẩm
|
|
|
3. Doanh thu khác
|
|
|
3.1- Hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không
|
|
|
3.2- Doanh thu khác
|
|
|
4. Tổng doanh thu thuần
|
|
|
5. Chi phí khai thác
|
|
|
5.1- Lương người lái, tiếp viên và các chi phí có
liên quan cho phi hành đoàn
|
|
|
5.2- Xăng dầu máy bay
|
|
|
5.3- Bảo hiểm hành khách, bảo hiểm thân tàu bay
|
|
|
5.4- Chi phí thuê tàu bay, tổ lái
|
|
|
5.5- Chi phí huấn luyện người lái, tiếp viên (trường
hợp không phân bổ chi phí)
|
|
|
5.6- Các chi phí trực tiếp phục vụ cho hoạt động
bay khác
|
|
|
6. Chi phí duy tu, bảo dưỡng
|
|
|
7. Khấu hao và phân bổ chi phí
|
|
|
7.1- Khấu hao cơ bản máy bay
|
|
|
7.2- Khấu hao cơ bản thiết bị mặt đất và trang
thiết bị
|
|
|
7.3- Khấu hao nhanh (phần tăng thêm chi phí)
|
|
|
7.4- Phân bổ chi phí chuẩn bị hoạt động và phát
triển
|
|
|
7.5- Chi phí huấn luyện người lái, tiếp viên (trường
hợp có phân bổ chi phí)
|
|
|
8. Các chi phí tại nhà ga
|
|
|
8.1- Chi phí trả cho các cảng hàng không, sân bay
|
|
|
8.2- Chi phí điều hành bay
|
|
|
8.3- Chi phí khác tại nhà ga (phục vụ khai thác
thương mại..)
|
|
|
9. Chi phí phục vụ hành khách
|
|
|
10. Chi phí bán vé, quảng cáo
|
|
|
11. Chi phí quản lý chung
|
|
|
12. Chi phí hoạt động khác
|
|
|
13. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh
|
|
|
14. Kết quả hoạt động kinh doanh
|
|
|
15. Chi thanh lý tài sản
|
|
|
16. Trả lãi vay
|
|
|
17. Chi khác (chi tiết các khoản chi nếu có)
|
|
|
18. Tổng chi khác
|
|
|
19. Tổng chi phí khác
|
|
|
20. Lãi (lỗ)
|
|
|
20.1. Lãi (lỗ) trước thuế
|
|
|
20.2. Thuế lợi tức
|
|
|
20.3. Lãi sau thuế
|
|
|
Tài sản
|
Tiểu khoản
|
Tài khoản chính
|
A. Tài sản ngắn hạn
|
|
|
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
|
|
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
|
3. Phải thu ngắn hạn
|
|
|
4. Hàng tồn kho
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác
|
|
|
B. Tài sản dài hạn
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
1.1. Máy bay
|
|
|
- Nguyên giá
|
|
|
- Hao mòn
|
|
|
1.2. Thiết bị mặt đất và các trang thiết bị khác
|
|
|
- Nguyên giá
|
|
|
- Hao mòn
|
|
|
1.3. Tài sản cố định hữu hình khác
|
|
|
2. Tài sản cố định vô hình
|
|
|
3. Các khoản phải thu dài hạn
|
|
|
4. Tài sản dài hạn khác
|
|
|
Cộng tài sản
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn
|
|
|
1. Nợ ngắn hạn
|
|
|
2. Nợ dài hạn
|
|
|
3. Vốn chủ sở hữu
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
5. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
|
|
|
6. Quỹ khác
|
|
|
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
|
|
Cộng nguồn vốn
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu HHK-8
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
-Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình tài
chính (doanh thu, chi phí, tài sản có, công nợ) của doanh nghiệp vận chuyển
hàng không đối với việc kinh doanh vận chuyển hàng không diễn ra trong một năm.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Chuyến bay thương mại thường lệ: doanh thu của dịch
vụ này được tính toán trên cơ sở các chuyến bay thương mại thường lệ.
1.1. Hành khách: bao gồm doanh thu thuần về hành
khách trên các chuyến bay thương mại thường lệ sau khi đã trừ chiết khấu và giảm
giá, không bao gồm các khoản thu do khách hàng ứng trước; giá trị vé của hành
khách chưa tham gia trên các chuyến bay sắp tới (sau thời điểm lập báo cáo) và
giá trị hoàn vé; không bao gồm thuế VAT; phí hoàn vé được báo cáo tại mục 3.1 của
Mẫu HHK-8-thu nhập bất thường, phụ.
Thu nhập từ đồ ăn, uống không gồm trong giá vé (được
phục vụ theo yêu cầu riêng của hành khách) phải được loại trừ và thể hiện tại mục
3.2 của Mẫu HHK-8.
Thu nhập từ những dịch vụ trên danh nghĩa phục vụ
cho những người đi trên chuyến bay nhưng không phải là hành khách (thành viên của
phi hành đoàn) phải được loại trừ và thể hiện ở mục 3.1 của Mẫu HHK-8.
Thu nhập tại mục này không bao gồm khoản phải trả
cho việc vận chuyển hành khách tới sân bay, hoa hồng bán vé và các chi phí khác
liên quan đến làm thủ tục hành khách hoặc hủy chuyến.
1.2. Hành lý quá cước: những thu nhập phát sinh
trong việc vận chuyển hành lý quá mức quy định của hành khách.
1.3. Hàng hóa: thu nhập sau khi đã trừ chiết khấu,
giảm giá trên mức giá cơ bản công bố và sự thỏa thuận tỷ lệ thông qua giá của
việc thanh toán trên inter-line.
Thu nhập tại mục này bao gồm cả những thu nhập đặc
biệt và thu nhập từ việc vận chuyển hàng ngoại giao.
Trong trường hợp nhân viên của hãng vận chuyển có
quyền gửi hàng cá nhân với mức giá giảm, thì thu nhập này phải được loại trừ khỏi
thu nhập vận tải hàng hóa thông thường.
1.4. Bưu phẩm: bao gồm doanh thu của việc vận chuyển
bưu phẩm trong và ngoài nước theo giá quy định.
2. Chuyến bay không thường lệ: bao gồm thu nhập từ
những chuyến bay thuê chuyến hoặc các chuyến bay khác không phải là chuyến bay
thương mại thường lệ. Mục này cũng chia thành các khoản thu như đã nêu trên:
2.1. Hành lý quá cước.
2.2. Hàng hóa và bưu phẩm.
3. Doanh thu khác: bao gồm thu nhập từ các hành
khách mua vé giảm, miễn cước (nhỏ hơn 25% giá vé thông thường); hoa hồng thu được
từ các nhà vận chuyển khác và các hoạt động kinh doanh khác không liên quan đến
kinh doanh vận chuyển hàng không.
4. Chi phí phục vụ hoạt động bay:
4.1. Lương và các chi phí khác cho phi hành đoàn:
lương và các khoản phải trả như trợ cấp, bảo hiểm, chi phí đi lại và các chi
phí tương tự khác bao gồm cả các chi phí trang thiết bị liên quan cho phi hành
đoàn (không bao gồm các chi phí cho tiếp viên đã được tính trong phần 9-chi phí
phục vụ hành khách).
4.2. Chi phí xăng dầu máy bay: bao gồm cả phí, thuế
có liên quan.
4.3. Bảo hiểm hành khách và trang thiết bị tàu bay.
4.4. Chi phí thuê tàu bay.
4.5. Chi phí phục vụ hoạt động bay khác.
5. Chi phí bảo dưỡng sửa chữa: bao gồm các chi phí
bảo vệ canh gác tàu bay, động cơ, vật tư dự trữ, chi phí sửa chữa đại tu, chi
phí cấp bằng,....
6. Khấu hao và phân bổ:
6.1. Khấu hao cơ bản của các thiết bị, tàu bay: (mục
4-phần 2- Bảng cân đối kế toán).
6.2. Khấu hao cơ bản của trang thiết bị mặt đất (mục
2-phần 2- Bảng cân đối kế toán). Khấu hao ở đây được tính là khấu hao lũy kế
qua các năm của tài sản cố định.
6.3. Khấu hao nhanh: trong trường hợp đơn vị quyết
định khấu hao nhanh tài sản cố định, thì phần chênh lệch giữa khấu hao cơ bản
và khấu hao nhanh vẫn tính và chi phí và được phản ánh ở mục này.
6.4. Chi phí phân bổ.
6.5. Chi phí đào tạo phi hành đoàn (tiếp viên + người
lái): trong trường hợp đơn vị phân bổ dần.
7. Các chi phí sử dụng nhà ga:
7.1. Chi phí hạ cất cánh và các chi phí khác trả
cho sân bay.
7.2. Chi phí điều hành bay.
7.3. Chi phí tại ga.
8. Chi phí phục vụ hành khách: chi phí này bao gồm
các chi phí phải trả của phi hành đoàn và các chi phí có liên quan đến việc phục
vụ hành khách như đồng phục, bảo hiểm... Ví dụ: phí bảo hiểm hành khách trong
trường hợp tai nạn tàu bay, bảo hiểm trách nhiệm hành khách trả bởi hãng vận
chuyển, suất ăn và các trang thiết bị phục vụ bao gồm cả chi phí cho việc chuẩn
bị và người phục vụ cho hành khách. Chi phí phải chịu trong trường hợp hủy chuyến
như chi phí khách sạn, ăn uống, taxi... và các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc phục vụ hành khách.
9. Quảng cáo, khuyến mại: bao gồm cả những khoản
chi phí cho nhân viên bán hàng và những người có liên quan đến hoạt động quảng
cáo, khuyến mại.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định
dạng excel.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước ngày
30 tháng 6 năm kế tiếp.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
năm.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 trong năm.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu XDHK. Báo cáo số liệu tra nạp xăng dầu hàng không
trong ngày (hàng tuần)32
Tên cảng hàng không: …………………………………………………………………………..
Đơn vị thực hiện báo cáo:
………………………………………………………………………
Cơ quan nhận báo cáo:
………………………………………………………………………….
Thời hạn gửi báo cáo: ……………………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: …………………………………………………………………………………………
Ngày
|
Hãng hàng không
|
Số chuyến bay quốc
tế
|
Số chuyến bay nội
địa
|
Sản lượng tra nạp
quốc tế
|
Sản lượng tra nạp
nội địa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu XDHK
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
-Yêu cầu: doanh nghiệp cung cấp xăng dầu hàng không
báo cáo Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay tương ứng số liệu tra nạp xăng dầu hàng không trong ngày tại cảng
hàng không, sân bay tương ứng.
- Tên cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện
việc thống kê tra nạp xăng dầu hàng không cho các hãng hàng không.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Ngày: ngày hãng hàng không thực hiện chuyến bay
đi từ cảng hàng không tính theo giờ Hà Nội. Ví dụ: 20Mar17.
2. Hãng hàng không: tên hãng hàng không thực hiện
chuyến bay đi từ cảng hàng không.
- Hãng hàng không Việt Nam: tên đầy đủ hoặc mã 2 chữ
của từng hãng. Ví dụ: Vietnam Airlines hoặc VN, VietJet hoặc VJ.
- Hãng hàng không nước ngoài: ghi chung là HKNN.
3. Số chuyến bay quốc tế: số lượng chuyến bay do
hãng hàng không đang được thống kê thực hiện xuất phát tại cảng hàng không thống
kê và hạ cánh tại cảng hàng không ngoài lãnh thổ Việt Nam.
4. Số chuyến bay nội địa: số lượng chuyến bay do
hãng hàng không đang được thống kê thực hiện xuất phát tại cảng hàng không thống
kê và hạ cánh tại cảng hàng không của Việt Nam.
5. Sản lượng tra nạp quốc tế: tổng lượng xăng cung ứng
cho các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không đang được thống kê, theo đơn vị
“tấn”.
6. Sản lượng tra nạp nội địa: tổng lượng xăng cung ứng
cho các chuyến bay nội địa của hãng hàng không đang được thống kê, theo đơn vị
“tấn”.
Ví dụ: Báo cáo cung cấp xăng dầu tại Cảng hàng
không quốc tế Nội Bài
Ngày
|
Hãng hàng không
|
Số chuyến bay quốc
tế
|
Số chuyến bay nội
địa
|
Sản lượng tra nạp
quốc tế
|
Sản lượng tra nạp
nội địa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
15JAN17
|
VN
|
80
|
200
|
1000
|
1400
|
15JAN17
|
VietJet
|
10
|
100
|
150
|
1500
|
15JAN17
|
HKNN
|
200
|
0
|
2000
|
0
|
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: doanh nghiệp
cung cấp xăng dầu hàng không.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cảng vụ hàng không
hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước 15 giờ
00 ngày thứ Tư hàng tuần theo giờ Hà Nội.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01 lần/tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu tính từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến 24 giờ 00 ngày thứ Ba tuần
này theo giờ Hà Nội.
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu PVMĐ. Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay
trong ngày tại cảng hàng không, sân bay (hàng tuần)33
Tên cảng hàng không: …………………………………………………………………………..
Đơn vị thực hiện báo cáo: ………………………………………………………………………
Cơ quan nhận báo cáo:
………………………………………………………………………….
Thời hạn gửi báo cáo:
……………………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: …………………………………………………………………………………………
Ngày bay (Date of
Operation)
|
Số hiệu chuyến bay
(Flight Number)
|
Chặng bay (Segment)
|
Loại MB (Aircraft
Type)
|
Trọng tải cung ứng
(Available Tons)
|
Ghế cung ứng
(Configuration)
|
Hành khách
(Passenger)
|
Hàng hóa (Cargo)
|
Bưu gửi (Mail)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu PVMĐ
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
- Yêu cầu: hãng hàng không Việt Nam và hãng hàng
không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền báo
cáo Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không,
sân bay tương ứng số liệu vận chuyển từng chuyến bay trong ngày tại cảng hàng
không, sân bay (hàng tuần)
- Tên cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện
việc báo cáo số liệu theo mẫu.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Ngày bay (Date of Operation): ngày đến/đi cảng
hàng không của chặng bay tính theo giờ địa phương. Ví dụ: 20Mar06.
2. Số hiệu chuyến bay (Flight Number): số hiệu chuyến
bay gắn với hành trình bay được phê chuẩn. Ví dụ: UA869.
3. Chặng bay (Segment): chặng bay đến/đi cảng hàng
không theo hành trình đi của khách, do vậy một số hiệu chuyến bay có thể phải
báo cáo theo nhiều chặng bay. Ví dụ: UA869 sẽ phải báo cáo sản lượng hành
khách, hàng hóa, bưu gửi cho các chặng: SGN-HKG và SFO-SGN
4. Loại máy bay (Aircraft Type): mã 3 hoặc 4 ký tự
chỉ loại máy bay sử dụng. Ví dụ: 744 hoặc B747/B744 (B747-400); 320 hoặc A320
(A320); 777 hoặc B777/B772 (B777-200); AT7 hoặc AT72 (ATR-72).
5. Trọng tải cung ứng (Available Tons- AT): trọng tải
thương mại tối đa của máy bay cho phép chuyên chở các đối tượng vận chuyển
(hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi) đối với chuyến bay đó, được tính theo
đơn vị kg. AT = Total Traffic Load + Underload Before LMC (tổng trọng tải
thương mại đã được đưa lên tàu bay + trọng tải thương mại chưa sử dụng có thể
chuyên chở thêm của chuyến bay).
6. Ghế cung ứng (Configuration): số ghế thương mại
bố trí của chuyến bay.
7. Hành khách (Passenger): người sử dụng dịch vụ vận
chuyển của hãng hàng không nhằm mục đích đi lại giữa các chặng bay của chuyến
bay, bao gồm khách có thu nhập, khách giảm giá dịch vụ vận chuyển đặc biệt và
khách miễn giá dịch vụ vận chuyển.
8. Hàng hóa (Cargo): hàng hóa tính theo kg được vận
chuyển của chuyến bay.
9. Bưu gửi (Mail): lượng bưu gửi tính theo kg được
vận chuyển của chuyến bay.
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
- Các đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: hãng hàng không
Việt Nam và hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá
nhân được ủy quyền.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cảng vụ hàng không
hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo trước 15 giờ
00 ngày thứ Tư hàng tuần.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo 01 lần/tuần.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ tính từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến 24 giờ 00 ngày thứ Ba
tuần này theo giờ Hà Nội
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
Mẫu CHK-01. Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của
các hãng hàng không Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay (hàng ngày)34
Đơn vị báo cáo: ……………………………………………………………………………………
Cơ quan nhận báo cáo: ………………………………………………………………………….
Thời hạn gửi báo cáo: ……………………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: …………………………………………………………………………………………
Tên cảng hàng không: ……………………………………………………………………………
Chỉ tiêu
|
Hãng hàng không
A
|
Hãng hàng không
B
|
Hãng hàng
không...
|
Hãng hàng
không...
|
Tổng
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Số chuyến
|
Tỷ lệ
|
Tỷ trọng
|
CHUYẾN BAY KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ CHUYẾN BAY KHỞI HÀNH ĐÚNG GIỜ (OTP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyến bay bị chậm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng hàng không,
sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quản lý, điều hành bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hãng hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thời tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tàu bay về muộn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyến bay bị hủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thời tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách thức lập báo cáo Mẫu CHK-01
a) Nội dung, yêu cầu báo cáo:
-Yêu cầu: số liệu báo cáo là tổng hợp số liệu chậm,
hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam xuất phát từ cảng hàng không, sân
bay Việt Nam, diễn ra trong một ngày dương lịch.
- Tên cảng hàng không: tên cảng hàng không thực hiện
việc thống kê số liệu chậm, hủy chuyến bay các hãng hàng không Việt Nam.
- Thông tin sử dụng trong báo cáo:
1. Chuyến bay bị chậm: chuyến bay có thời gian khởi
hành thực tế (AOBT) muộn trên 15 phút so với lịch bay của hãng hàng không được
cập nhật đến thời điểm 22 giờ (giờ Hà Nội) vào hệ thống dữ liệu của Người khai
thác cảng hàng không của ngày hôm trước ngày dự kiến khai thác.
2. Chuyến bay bị hủy: chuyến bay không được thực hiện
mà lịch bay của chuyến bay này đã được công bố trên hệ thống đặt chỗ, bán vé của
người vận chuyển trong vòng 24 giờ so với thời gian khởi hành dự kiến.
3. Tỷ trọng: thương số giữa số chuyến bay bị chậm/hủy
chuyến theo từng nguyên nhân trên tổng số chuyến bay bị chậm/hủy chuyến.
4. Nguyên nhân chậm chuyến: tổng hợp từ các nguyên
nhân chi tiết với nội dung và các mã (mã chữ, mã số) cụ thể như sau:
Nguyên nhân
|
Mã
|
1. Nguyên nhân chủ quan
|
|
|
1.1. Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng
hàng không
|
|
|
- Kiểm tra an ninh
|
AS
|
85
|
- Xuất nhập cảnh, hải quan, y tế
|
AG
|
86
|
- Trang thiết bị tại sân bay, các vị trí đỗ, ùn tắc
tại sân đỗ, các giới hạn về đèn hiệu, các tòa nhà cao tầng, cửa ra tàu bay...
|
AF
|
87
|
- Hạn chế tại sân bay đến: sân bay hoặc đường HCC
đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt động khai thác, bất ổn chính
trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế
bay đêm
|
AD
|
88
|
- Hạn chế tại sân bay đi do hạn chế về điều hành
bay: sân bay hoặc đường HCC đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt
động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn,
chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm
|
AM
|
89
|
- Hệ thống làm thủ tục hành khách, hành lý hỏng
|
ED
|
55
|
- Hệ thống làm thủ tục hàng hóa hỏng
|
EC
|
56
|
- Hệ thống làm thủ tục bay hỏng
|
EF
|
57
|
- Các hệ thống khác tại cảng hàng không hỏng
|
EO
|
58
|
1.2. Quản lý bay
|
|
|
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện tiêu
chuẩn của nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay
đường dài
|
AT
|
81
|
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện bất
thường về nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay
đường dài
|
AX
|
82
|
- Hạn chế tại điểm đến do sân bay hoặc đường cất
hạ cánh đóng cửa do chướng ngại vật, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn
chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm
|
AE
|
83
|
- Hạn chế trong điều hành bay do thời tiết tại điểm
đến
|
AW
|
84
|
1.3. Hãng hàng không
|
|
|
1.3.1. Kỹ thuật
|
|
|
- Tàu bay bị hỏng
|
TD
|
41
|
- Bảo dưỡng định kỳ nhưng bị kết thúc muộn so với
kế hoạch
|
TM
|
42
|
- Bảo dưỡng đột xuất; các việc kiểm tra phát sinh
sau bảo dưỡng định kỳ
|
TN
|
43
|
- Thiết bị phụ tùng, bảo dưỡng bị thiếu, hỏng
|
TS
|
44
|
- Phụ tùng thay thế cho tàu bay hỏng phải chờ
mang tới từ địa điểm khác
|
TA
|
45
|
- Thay thế tàu bay vì lý do kỹ thuật
|
TC
|
46
|
- Tàu bay dự phòng không đưa được vào theo kế hoạch
vì lý do kỹ thuật
|
TL
|
47
|
- Thay đổi chủng loại, tải trọng (số ghế) tàu bay
so với kế hoạch
|
TV
|
48
|
1.3.2. Chờ chuyển khách, hàng hóa, hành lý từ
các chuyến bay khác
|
RL
|
91
|
1.3.3. Tổ bay, khai thác bay
|
|
|
- Kế hoạch bay (tài liệu chuyến bay, các thay đổi
chuyến bay) hoàn thành muộn
|
FP
|
61
|
- Các thay đổi về khai thác như lượng xăng, lượng
tải
|
FF
|
62
|
- Tổ bay đến muộn hoặc quá trình chuẩn bị khởi
hành bị muộn không vì nguyên nhân tổ bay nối chuyến hoặc chuyển sân
|
FT, FL
|
63, 66
|
- Các hạn chế đối với tổ bay như bị ốm đột xuất,
chờ tổ bay dự bị, các giới hạn về thời gian bay, các giấy tờ về y tế, thị thực
của tổ bay
|
FS, FC
|
64, 67
|
- Các yêu cầu đặc biệt đối với tổ bay chuyển sân
không liên quan đến các yêu cầu về khai thác
|
FR, FA
|
65, 68
|
- Các yêu cầu của cơ trưởng đối với việc kiểm tra
an ninh không liên quan đến các yêu cầu về khai thác
|
FB
|
69
|
1.3.4. Phục vụ mặt đất
|
|
|
- Tổng hợp tài liệu chuyến bay (bảng cân bằng trọng
tải, bản kê hành khách...) bị chậm, không chính xác
|
GD
|
31
|
- Ảnh hưởng của việc bốc/dỡ hành lý đặc biệt, quá
khổ; thiếu nhân viên
|
GL
|
32
|
- Thiết bị bốc/dỡ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên
|
GE
|
33
|
- Thiết bị phục vụ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân
viên
|
GS
|
34
|
- Dọn vệ sinh tàu bay bị chậm
|
GC
|
35
|
- Việc tra, nạp xăng dầu bị chậm
|
GF
|
36
|
- Cung cấp suất ăn bị chậm
|
GB
|
37
|
- Mâm hàng (ULD) bị thiếu hoặc đang bảo trì
|
GU
|
38
|
- Trang thiết bị kỹ thuật bị thiếu, hỏng; thiếu
nhân viên
|
GT
|
39
|
1.3.5. Sắp xếp lịch bay
|
|
|
- Chưa được sắp xếp cửa ra tàu bay theo kế hoạch
do ảnh hưởng của chuyến bay khác đang sử dụng
|
OA
|
6
|
- Thời gian quay đầu tàu bay ít hơn so với thời
gian quay đầu tối thiểu đã thể hiện
|
SG
|
9
|
1.3.6. Hành khách và hành lý, hàng hóa, bưu gửi
|
|
|
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy
dự kiến để giải quyết khách sổ chờ
|
PD
|
11
|
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy
dự kiến do ùn tắc, quá tải tại khu vực làm thủ tục
|
PL
|
12
|
- Có lỗi khi làm thủ tục đối với hành khách, hành
lý
|
PE
|
13
|
- Chuyến bay bán quá lượng tải cung ứng; lỗi hệ
thống đặt chỗ
|
PO, CO
|
14, 25
|
- Phục vụ khách VIP, báo chí; thất lạc hành lý cá
nhân
|
PS
|
16
|
- Đặt suất ăn bị chậm hoặc đặt không đúng tới nhà
cung cấp
|
PC
|
17
|
- Quy trình xử lý, phân loại hành lý
|
PB
|
18
|
- Có lỗi khi làm tài liệu hàng hóa, bưu gửi
|
CD, CE
|
21, 27
|
- Tập kết hàng hóa, bưu gửi đến vị trí muộn
|
CP, CL
|
22, 28
|
- Chậm trong việc chấp nhận vận chuyển hàng hóa,
bưu gửi
|
CC, CA
|
23, 29
|
- Quy cách đóng gói không phù hợp
|
CI
|
24
|
- Chuẩn bị, thu xếp kho hàng muộn
|
CU
|
26
|
1.3.7. Ảnh hưởng chặng trước
|
|
|
- Có lỗi trong hệ thống làm thủ tục thẳng cho
hành khách, hành lý nối chuyến
|
RT
|
92
|
- Chờ tổ bay tới từ chuyến bay khác
|
RS, RC
|
94, 95
|
- Do hoạt động điều hành khai thác của hãng trong
việc đổi hành trình, chuyển hướng, ghép chuyến bay, thay đổi tàu bay không vì
lý do kỹ thuật
|
RO
|
96
|
1.3.8. Lý do khác liên quan đến hoạt động của
hãng hàng không
|
MI
|
97
|
2. Nguyên nhân khách quan
|
|
|
2.1. Thời tiết
|
|
|
- Thời tiết tại điểm xuất phát
|
WO
|
71
|
- Thời tiết tại điểm đến
|
WT
|
72
|
- Thời tiết trên đường bay hoặc tại sân bay dự bị
|
WR
|
73
|
- Dọn tuyết/băng trên thân tàu bay
|
WI
|
75
|
- Dọn tuyết/băng/cát/nước... tại sân bay
|
WS
|
76
|
- Dịch vụ mặt đất bị ảnh hưởng vì thời tiết
|
WG
|
77
|
2.2. Lý do khác
|
|
|
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; dỡ
hành lý của khách bị từ chối vận chuyển; khách từ chối tiếp tục hành trình...
|
PH
|
15
|
- Phục vụ người tàn tật khi lên/xuống tàu bay
|
PW
|
19
|
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến
bay (va phải chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va chạm khi đang
lăn)
|
DF
|
51
|
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không
trong giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập
nước, điều kiện thời tiết khắc nghiệt
|
DG
|
52
|
- Các lý do khách quan khác
|
MO, MX
|
98, 99
|
3. Tàu bay về muộn
|
RA
|
93
|
3.1. Tàu bay về muộn vì lý do chủ quan
|
|
|
3.1.1. Do trang thiết bị, dịch vụ tại cảng
hàng không xuất phát của chuyến bay trước
|
|
|
3.1.2. Do hạn chế về điều hành bay tại cảng
hàng không xuất phát của chuyến bay trước
|
|
|
3.1.3. Do hoạt động khai thác của hãng hàng
không tại cảng hàng không xuất phát của chuyến bay trước
|
|
|
3.2. Tàu bay về muộn vì lý do khách quan
|
|
|
- Do ảnh hưởng thời tiết chặng bay trước
|
WO, WT, WR, WI,
WS, WG
|
71, 72, 73, 75,
76, 77
|
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; dỡ
hành lý của khách bị từ chối vận chuyển; khách từ chối tiếp tục hành trình...
của chặng bay trước
|
PH
|
15
|
- Phục vụ người khuyết tật khi lên/xuống tàu bay
của chặng bay trước
|
PW
|
19
|
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến
bay của chặng trước (va phải chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va
chạm khi đang lăn)
|
DF
|
51
|
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không trong
giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập nước,
điều kiện thời tiết khắc nghiệt của chặng trước
|
DG
|
52
|
- Chặng bay trước bị chậm vì tàu bay về muộn (chậm
dây chuyền)
|
|
|
- Định dạng báo cáo: báo cáo được lập dưới định dạng
excel.
b) Đơn vị thực hiện báo cáo: người khai thác
cảng hàng không, sân bay.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Hàng không Việt
Nam, đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo
qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu
mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước 09 giờ 00
ngày thứ hai kế tiếp của ngày báo cáo.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo hàng
ngày.
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo (kỳ báo cáo):
số liệu từ 00 giờ 00 đến hết 23 giờ 59 (giờ Hà Nội).
h) Mẫu đề cương báo cáo: không áp dụng.
[1] Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt
động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không
hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020, có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng
không chung;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về ngành nghề
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số
30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung (sau đây gọi tắt là Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014), Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày
27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi
thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng
không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015) và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong
ngành hàng không dân dụng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016).
Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận chuyển hàng không, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày
29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận
tải hàng không.”
[2] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng
không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại
trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
[3] Cụm từ “cất cánh” được thay thế bằng cụm
từ “khởi hành” theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải
hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[4] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 2 Điều 3 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không
chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận
chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo
hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
[5] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 2 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[6] Điểm này được bổ, sung theo quy định tại
khoản 3 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[7] Điều 4 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không
và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân
dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 11 năm 2020.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 quy định về việc vận
chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
b) Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 27/2017/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 36/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định chất lượng dịch vụ hành khách tại cảng hàng
không và Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận
chuyển hành khách bằng đường hàng không.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”.
Điều 5 Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng
không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2023.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không
thứ cấp đã gửi đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT .
3. Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng
không thứ cấp đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có giá
trị đến khi Giấy chứng nhận bị thu hồi.
4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[8] Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[9] Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[10] Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[11] Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[12] Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy
định tại điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[13] Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[14] Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
[15] Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
16
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
17
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
18
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
19
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
20
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
21
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
22
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
23
Mẫu Báo cáo này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số
21/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, Thông tư số
14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành
khách bằng đường hàng không và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động
và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2020.
24
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
25
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
26
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
27
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
28
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
29
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
30
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
31
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
32
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
33
Mẫu Báo cáo này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư
số 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
34
Mẫu Báo cáo này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 3 Thông tư số
19/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định
liên quan đến vận tải hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.