BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện
thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào, có hiệu lực kể từ ngày ngày 01 tháng 3 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
2. Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
3. Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 05 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy
định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải
đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 5 năm 2022.
4. Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
06 năm 2023.
Căn cứ Hiệp định tạo điều kiện
thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009 (sau đây gọi tắt là “Hiệp định”);
Căn cứ Nghị định thư thực hiện
Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên
giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010 (sau đây gọi tắt là “Nghị
định thư”);
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định
thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ
qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện
một số điều của Hiệp định và Nghị định thư về tạo điều kiện thuận lợi cho
phương tiện cơ giới đường bộ hoạt động qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải người và hàng hóa bằng
đường bộ qua lại biên giới giữa hai nước Việt Nam và Lào.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG
TIỆN, LÁI XE
Điều 3. Quy
định đối với phương tiện
1. Phương tiện được cấp Giấy
phép liên vận Việt - Lào là xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ
có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại
và phương tiện phi thương mại.
2. Phương tiện thương mại bao gồm:
a) Xe ô tô vận tải hành khách
theo tuyến cố định;
b) Xe ô tô vận tải hành khách
theo hợp đồng và vận tải khách du lịch;
c) Xe ô tô vận tải hàng hóa;
d) Xe ô tô chuyên chở người,
hàng hóa và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình,
dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào
(không bao gồm xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công
công trình, thời gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới
về nước).
3. Phương tiện phi thương mại
bao gồm:
a) Xe ô tô của các cơ quan, tổ
chức trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe
ô tô cứu hộ, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);
b) Xe ô tô của cá nhân đi việc
riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải
(pick-up));
c) Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp
tác xã đi công tác, tham quan, du lịch.
4. Phương tiện thương mại phải
được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng
theo quy định.
Điều 4. Thời
gian và phạm vi hoạt động của phương tiện
1.2 (được bãi bỏ)
2. Phạm vi hoạt động: các
phương tiện được phép hoạt động tại các tỉnh, thành phố của Bên ký kết kia và
qua lại các cặp cửa khẩu theo quy định tại Nghị định thư.
3. Phương tiện không được phép
vận tải hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Bên ký kết
kia.
Điều 5. Quy
định về giấy tờ của phương tiện
Khi lưu hành, phương tiện phải
có các giấy tờ còn hiệu lực cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc
gia của nước đến có chứng thực (trừ trường hợp giấy tờ được in song ngữ Việt -
Lào hoặc Việt - Anh, Lào - Anh) để trình các cơ quan hữu quan khi được yêu cầu,
cụ thể:
1. Các giấy tờ của phương tiện
bao gồm:
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Giấy bảo hiểm trách nhiệm
dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện vận tải
đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
2. Đối với phương tiện vận tải
hành khách, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ
sau:
a) Danh sách hành khách (đối với
phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định được quy định tại Phụ lục 1a của Thông tư này; đối với phương tiện vận tải
hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được quy định tại Phụ lục 1b của Thông tư này).
b) Hợp đồng vận tải hành khách
(đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng).
3. Đối với phương tiện vận tải
hàng hóa, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
a) Vận đơn;
b) Tờ khai hải quan đối với
hàng hóa;
c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động,
thực vật.
4. Ngoài giấy phép liên vận,
phương tiện vận tải chuyên chở hàng nguy hiểm, hàng có trọng tải hoặc kích thước
vượt quá quy định khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải được cơ quan có thẩm
quyền của Bên ký kết đó cấp giấy phép lưu hành đặc biệt theo quy định.
Điều 6. Ký
hiệu phân biệt quốc gia của phương tiện
Ký hiệu phân biệt quốc gia của
Lào là LAO; ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là VN. Ký hiệu phân biệt quốc
gia do cơ quan cấp phép phát hành cùng với việc cấp Giấy phép liên vận. Phương
tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải
của kính trước (nhìn từ trong xe).3
Điều 7. Quy
định đối với lái xe
Lái xe điều khiển phương tiện
qua lại biên giới phải có các giấy tờ còn hiệu lực sau:
1. Giấy phép lái xe quốc gia hoặc
quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển.
2. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ đối tượng được
miễn thị thực).
3. Trong trường hợp hộ chiếu của
lái xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp thì phải có
thêm bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản
dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến của lái xe với doanh
nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao.
Chương
III
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
Điều 8.4 (được
bãi bỏ)
Điều
9.5 (được bãi bỏ)
Điều 10.6 (được
bãi bỏ)
Chương IV
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT
- LÀO
Điều 11.7 (được
bãi bỏ)
Điều 12.8 (được
bãi bỏ)
Điều 13.9 (được
bãi bỏ)
Điều 14.10 (được
bãi bỏ)
Điều 15.11 (được
bãi bỏ)
Điều 16.12 (được
bãi bỏ)
Chương V
QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH VIỆT - LÀO
Điều 17.13 (được
bãi bỏ)
Điều 18.14 (được
bãi bỏ)
Điều 19.15 (được
bãi bỏ)
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20.
Chế độ báo cáo16
1. Báo cáo tình hình hoạt động vận
tải đường bộ của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình
hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Lào.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết
quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ Việt - Lào.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đường bộ Việt - Lào.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đường
bộ Việt Nam17, Sở Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
đ) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các
phương thức khác theo quy định của pháp luật.
e) Tần suất thực hiện báo cáo:
Định kỳ 06 tháng.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 05 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước
ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định
kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo
đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Báo
cáo kết quả hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục 18 của Thông tư này; Báo cáo kết quả hoạt động
vận tải hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 19 của
Thông tư này.
2. Báo cáo tình hình tổ chức quản
lý hoạt động vận tải của địa phương
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình
hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Lào.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết
quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ Việt - Lào.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đường
bộ Việt Nam18.
đ) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các
phương thức khác theo quy định của pháp luật.
e) Tần suất thực hiện báo cáo:
Định kỳ 06 tháng.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 10 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước
ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định
kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo
đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo mẫu
quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
3. Báo cáo tình hình tổ chức quản
lý hoạt động vận tải trên phạm vi toàn quốc
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình
hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Lào.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết
quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ Việt - Lào.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo:
Cục Đường bộ Việt Nam19.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ
Giao thông vận tải.
đ) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các
phương thức khác theo quy định của pháp luật.
e) Tần suất thực hiện báo cáo:
Định kỳ 06 tháng.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 15 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước
ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định
kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo
đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo mẫu
quy định tại Phụ lục 21 của Thông tư này.
Điều 21. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Đường bộ Việt Nam20
a) Tổ chức quản lý và hướng dẫn
hoạt động đối với các phương tiện qua lại biên giới đường bộ giữa Việt Nam và
Lào;
b) Chủ trì và phối hợp với các
cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện thương mại và phi
thương mại của Việt Nam và Lào hoạt động qua lại biên giới giữa hai nước;
c) Xây dựng, triển khai và hướng
dẫn thực hiện phần mềm quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào;
d) Chủ trì tổ chức hội nghị thường
niên với Cục Vận tải Lào để trao đổi, giải quyết các vấn đề có liên quan đến vận
tải đường bộ giữa hai nước;
đ) In và phát hành ký hiệu phân
biệt quốc gia của Việt Nam, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào, Giấy
phép liên vận Việt - Lào, danh sách hành khách.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tổ chức phổ biến và triển
khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b)21 (được bãi bỏ)
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Cục Đường bộ
Việt Nam22 để được hướng
dẫn, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Cục Đường bộ Việt
Nam23 báo cáo Bộ Giao
thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
Điều 22.
Hiệu lực thi hành24
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 05 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp
định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào.
Điều 23.
Trách nhiệm thi hành25
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam26, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC 1A
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử
dụng cho xe vận tải hành khách theo tuyến cố định tạm xuất-tái nhập)
(For
temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)
Số
đăng ký phương tiện (Registration No.): ……………………………………
Tên Công ty (Name of
company):
............................................................................
Địa chỉ (Address):
.....................................................................................................
Số điện thoại (Tel
No.): ………………………………, Số fax/Fax No.:................
Tuyến vận tải (Route):
từ (from) ………………… đến (to) …………… và ngược lại (and
vice versa).
Bến đi (Departure
terminal):……………………….; Bến đến (Arrival terminal):
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure
time): …………., ngày (date) ….. / ….. / 20
1. Danh sách hành khách khởi
hành từ bến xe (Passengers departing from the terminal):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
17
|
|
|
33
|
|
|
2
|
|
|
18
|
|
|
34
|
|
|
3
|
|
|
19
|
|
|
35
|
|
|
4
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
|
5
|
|
|
21
|
|
|
37
|
|
|
6
|
|
|
22
|
|
|
38
|
|
|
7
|
|
|
23
|
|
|
39
|
|
|
8
|
|
|
24
|
|
|
40
|
|
|
9
|
|
|
25
|
|
|
41
|
|
|
10
|
|
|
26
|
|
|
42
|
|
|
11
|
|
|
27
|
|
|
43
|
|
|
12
|
|
|
28
|
|
|
44
|
|
|
13
|
|
|
29
|
|
|
45
|
|
|
14
|
|
|
30
|
|
|
46
|
|
|
15
|
|
|
31
|
|
|
47
|
|
|
16
|
|
|
32
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số hành khách khởi
hành từ bến xe: …… người
(Total passengers
departing from the terminal) (persons)
|
Xác nhận của Bến xe/
Terminal
(Ký, đóng dấu /Signature and seal) …..
Ngày (date) …./ …../ 20…..
|
2. Danh sách hành khách mua
vé dọc đường do lái xe khai báo (Other passengers declared by driver):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng khách chặng: …..
người
(Total of stage
passengers).... (Persons)
|
Lái xe ký tên xác nhận số
lượng khách:
(Name of Driver and
signature) ………………..
|
(Ghi chú: Danh sách
này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ
phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note:
List of passenger includes 04 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier;
01 copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.
PHỤ LỤC 1B
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG, DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử
dụng cho phương tiện vận tải khách du lịch và theo hợp đồng tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on tourist and non-scheduled
passenger transport)
Số đăng ký phương tiện (Registration
Number): ……………………………………………….
Tên người vận chuyển (Carrier
name): ..................................................................
Địa chỉ (Address):
.....................................................................................................
Số điện thoại (Tel
No.): ………………………………, Số fax/Fax No.:................
Phạm vi hoạt động của chuyến
đi (Route of itinerary): .........................................
...................................................................................................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration
of the journey): …………………………. ngày (date)
Từ ngày (From date)
………/ ……../ 20……. đến ngày (to date) ………/ ……/ 20……...
Danh
sách hành khách (Passengers list):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
19
|
|
|
37
|
|
|
2
|
|
|
20
|
|
|
38
|
|
|
3
|
|
|
21
|
|
|
39
|
|
|
4
|
|
|
22
|
|
|
40
|
|
|
5
|
|
|
23
|
|
|
41
|
|
|
6
|
|
|
24
|
|
|
42
|
|
|
7
|
|
|
25
|
|
|
43
|
|
|
8
|
|
|
26
|
|
|
44
|
|
|
9
|
|
|
27
|
|
|
45
|
|
|
10
|
|
|
28
|
|
|
46
|
|
|
11
|
|
|
29
|
|
|
47
|
|
|
12
|
|
|
30
|
|
|
48
|
|
|
13
|
|
|
31
|
|
|
49
|
|
|
14
|
|
|
32
|
|
|
50
|
|
|
15
|
|
|
33
|
|
|
51
|
|
|
16
|
|
|
34
|
|
|
52
|
|
|
17
|
|
|
35
|
|
|
53
|
|
|
18
|
|
|
36
|
|
|
54
|
|
|
Tổng cộng số
hành khách: ……………… người
(Total passengers departing from the terminal)
……..(persons)
|
Xác nhận của
người vận tải /Carrier
(ký tên, đóng dấu/ Signature, seal):
Ngày(Date) ……/ …../ 20….
|
(Ghi chú: Danh
sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2
giao cho Chủ phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note:
list of passenger includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier;
01 copy for borderguard officer)./.
Phụ lục 227
Phụ lục 328
Phụ lục 429
Phụ lục 530
Phụ lục 6A31
Phụ lục 6B32
Phụ lục 7A33
Phụ lục 7B34
Phụ lục 835
Phụ lục 936
Phụ lục 1037
Phụ lục 1138
Phụ lục 1239
Phụ lục 1340
Phụ lục 1441
Phụ lục 1542
Phụ lục 1643
Phụ lục 1744
PHỤ LỤC 18
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../ ………….
|
……,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO
(Thời
gian từ ……………… đến …………………)
Kính gửi: - Cục Đường bộ
Việt Nam45;
- Sở Giao thông vận tải ………….
1. Tên doanh nghiệp, HTX:
.....................................................................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................................
3. Số điện thoại:
……………………………………………………. Số Fax: ........
4. Địa chỉ Email
........................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
6. Kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
7. Đề xuất, kiến nghị:
...................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 19
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT
NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./ ………
|
……..,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO
(Thời
gian từ ………………… đến ……………..)
Kính gửi:
|
- Cục Đường bộ Việt Nam46;
- Sở Giao thông vận tải……
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX:
..........................................................................................
2. Địa chỉ:
.....................................................................................................................
3. Số điện thoại:
……………………………………………. Số Fax: ........................
4. Địa chỉ Email
............................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển
hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt - Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 20
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT
NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở GTVT …………
Số: ………/ ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng …. năm …..
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO NĂM ………………
Kính
gửi: Cục Đường bộ Việt Nam47
Sở Giao thông vận tải ……………….
báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Lào trên địa bàn năm như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường
bộ giữa hai nước Việt - Lào
a) Kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia
khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
6
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
b) Kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia
khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
c) Kết quả hoạt động vận
chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt - Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia
khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận
phi thương mại
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị, cá nhân
được cấp giấy phép
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu
có), kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi
cho hoạt động liên vận Việt - Lào .........................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
Lãnh đạo Sở
GTVT ……
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2148
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT
NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ:
.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
Hà Nội,
ngày...tháng.... năm...
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - LÀO
(Thời
gian từ ngày …/…/… đến ngày…/…/…)
Kính
gửi: Bộ Giao thông vận tải
Cục Đường bộ Việt Nam49 báo cáo kết quả hoạt động
vận tải đường bộ Việt Nam - Lào như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường
bộ giữa hai nước Việt Nam - Lào:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Những khó khăn, vướng mắc (nếu
có), kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi
cho hoạt động vận tải liên vận Việt Nam - Lào:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
CỤC TRƯỞNG50
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành”
Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực
đường bộ có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về
chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ.”
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy
định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải
đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ
tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành.”. Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 04 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số
138/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái
xe;
Căn cứ Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường
bộ;
Căn cứ Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số
47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải
đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.”
2
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
3 Cụm từ “Mẫu ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt
Nam quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.” được bãi bỏ theo quy định tại khoản
2 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm
2022.
4
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
52/2019/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020
5
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
6
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
7
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
8
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
9
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
10
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
11
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
12
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
13
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
14
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
15
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
16
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
36/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2021.
17
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
18
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
19
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
20
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
21
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
36/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2021.
22
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
23
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
24 Điều 3 của Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.”
Điều 10 của Thông tư số
36/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2021 quy định như sau:
“Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
Điều 6 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 6. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2022
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
25 Điều 4 của Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Tổng Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”.
Điều 24 của Thông tư số
05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến
lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người
lái, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 24. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 06 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải,
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
26
Cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ
“Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông
tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan
đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và
người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2023
27
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
28
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
29
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
30
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
31
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
32
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
33
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
34
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
35
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
36
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
37
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
38
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
39
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
40
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
41
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
42
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
43
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
44
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
45
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
46
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
47
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
48
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của của Thông tư số
36/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2021.
49
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
50
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.