BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng
07 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN
BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN
CHẾ
Thông tư số
86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều
khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 03 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
2. Thông tư số
26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định
kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
3. Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022.
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh
có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi
hạn chế.[1]
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy
định đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ (sau đây gọi tắt là Xe) về:
a) Kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu;
b) Kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
c) Điều kiện tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế đối với Xe và người điều khiển Xe.
2. Thông tư này không
quy định đối với Xe sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, chứng nhận chất lượng và khai
thác sử dụng Xe.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng
động cơ, có kết cấu để chở người, hai trục, ít nhất bốn bánh xe, vận tốc thiết
kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, số chỗ ngồi tối đa không quá 15 chỗ (kể cả
chỗ ngồi của người lái).
2. Xe cùng kiểu loại
là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế và
các thông số kỹ thuật, được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.
3. Chứng nhận chất
lượng kiểu loại Xe là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và
chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại Xe với các yêu cầu quy định tại Thông
tư này về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Mẫu thử nghiệm là
mẫu điển hình do Cơ sở sản xuất tự lựa chọn hoặc mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam lấy
ngẫu nhiên để thực hiện việc thử nghiệm.
5. Cơ sở thử nghiệm là
tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm linh kiện hoặc xe cơ giới để thực
hiện thử nghiệm linh kiện hoặc xe cơ giới theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
6. Cơ sở sản xuất là
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp Xe, có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo
quy định.
7. Cơ sở nhập khẩu là
tổ chức, cá nhân thực hiện việc nhập khẩu Xe.
8. Xe bị lỗi kỹ
thuật là Xe có lỗi trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp có khả năng
gây nguy hiểm đến an toàn tính mạng và tài sản của người sử dụng cũng như gây
ảnh hưởng xấu đến an toàn và môi trường của cộng đồng.
9. Triệu hồi Xe là
việc Cơ sở sản xuất thu hồi các Xe thuộc lô, kiểu loại Xe bị lỗi kỹ thuật mà Cơ
sở sản xuất đã cung cấp ra thị trường nhằm sửa chữa, thay thế phụ tùng hay thay
thế bằng sản phẩm khác để ngăn ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra do các lỗi
trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp Xe.
10. Xe tham gia giao
thông trong phạm vi hạn chế là Xe chỉ hoạt động trên tuyến đường và thời
gian theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
11. Xe không tham
gia giao thông là Xe chỉ hoạt động trên đường chuyên dùng nội bộ của các cơ
quan, đơn vị.
12. Kiểm tra an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với Xe tham gia giao thông trong phạm
vi hạn chế (sau đây gọi tắt là kiểm tra lưu hành) là việc tiến hành kiểm
tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Xe để chứng
nhận xe có đủ điều kiện tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
Chương
II
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE SẢN XUẤT,
LẮP RÁP
Điều 4. Kiểm tra, thử
nghiệm mẫu
1. Hạng mục kiểm tra,
thử nghiệm
a) Đối với Xe tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế: Kiểm tra, thử nghiệm các hạng mục quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với Xe không
tham gia giao thông: Kiểm tra đối chiếu các thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở thử nghiệm
thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu theo đúng quy trình tương ứng với
các yêu cầu quy định tại Thông tư này; lập báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm
theo mẫu quy định. Trong trường hợp cần thiết, Cục Đăng kiểm Việt Nam trực tiếp
giám sát việc kiểm tra, thử nghiệm.
3. Số lượng mẫu thử
nghiệm: 01 Xe mẫu hoàn chỉnh (thêm 01 bộ ắc quy đã nạp đầy điện đối với Xe sử
dụng động cơ điện).
4. Sau khi kiểm tra,
thử nghiệm và lập báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm, Cơ sở thử nghiệm trả Xe
mẫu và Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm cho Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập
khẩu.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký
chứng nhận chất lượng kiểu loại Xe[2]
Hồ sơ đăng ký chứng
nhận chất lượng kiểu loại xe (sau đây gọi chung là hồ sơ đăng ký chứng nhận)
bao gồm:
1. Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) bản đăng ký thông
số kỹ thuật xe theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này hoặc biểu mẫu điện tử (đối với trường hợp nộp
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản đăng ký thông số kỹ thuật xe.
2. Bản sao có xác nhận
của cơ sở sản xuất (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính) hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến) báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm xe.
3. Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản dạng điện
tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản cam
kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và Cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra tranh chấp về sở hữu công nghiệp.
Điều 6. Đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất
1. Để đảm bảo việc duy
trì chất lượng các Xe sản xuất hàng loạt, Cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
a) Có quy trình và
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra chất lượng cho từng kiểu loại sản phẩm từ khâu
kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn
cho tới khâu kiểm soát việc bảo hành, bảo dưỡng;
b) Có các thiết bị kiểm
tra cần thiết cho từng công đoạn sản xuất. Danh mục các thiết bị tối thiểu cần
thiết để kiểm tra chất lượng xuất xưởng Xe tham gia giao thông trong phạm vi
hạn chế được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này; hàng năm, các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng này
phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng hoạt động;
c) Có đủ nguồn nhân lực
thực hiện việc sản xuất và kiểm tra chất lượng phù hợp với quy trình sản xuất,
lắp ráp. Có kỹ thuật viên chịu trách nhiệm về chất lượng xuất xưởng Xe được đào
tạo và nắm vững nghiệp vụ về kiểm tra chất lượng.
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (sau đây
gọi tắt là đánh giá COP) trên cơ sở tiêu chuẩn ISO/TS 16949 “Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu cụ thể trong việc áp dụng ISO9001:2008 cho các
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe cơ giới và linh kiện xe cơ giới” theo các
nội dung sau:
a) Quy trình và hướng
dẫn nghiệp vụ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng: kiểm tra linh kiện đầu
vào, kiểm tra trên từng công đoạn, kiểm tra xuất xưởng;
b) Trang thiết bị kiểm
tra chất lượng;
c) Nguồn nhân lực thực
hiện việc kiểm tra chất lượng.
3. Các hình thức đánh
giá COP:
a) Đánh giá COP lần đầu
được thực hiện khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại;
b) Đánh giá COP hàng
năm được thực hiện định kỳ hàng năm;
c) Đánh giá COP đột
xuất được thực hiện khi Cơ sở sản xuất có dấu hiệu vi phạm các quy định liên
quan đến việc kiểm tra chất lượng, sử dụng Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
hoặc khi có các khiếu nại về chất lượng Xe.
4. Đối với các kiểu
loại Xe tương tự, không có sự thay đổi cơ bản về quy trình công nghệ sản xuất,
lắp ráp và kiểm tra chất lượng Xe thì có thể sử dụng kết quả đánh giá COP trước
đó.
Điều 7. Cấp giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại
Việc cấp giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại Xe (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) được thực
hiện theo trình tự và cách thức như sau:
1.[3] Cơ sở sản xuất lập 01
bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận theo quy định tại Điều 5 của Thông
tư này và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký chứng nhận và xử lý như sau:
a) Nếu thành phần hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại trong
phạm vi 01 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký chứng nhận nộp trực tiếp hoặc
trong phạm vi 03 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký chứng nhận nộp qua hệ
thống bưu chính.
b) Nếu thành phần hồ sơ
đầy đủ theo quy định thì thống nhất với cơ sở sản xuất về thời gian và địa điểm
thực hiện đánh giá COP.
3. Trong phạm vi 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
thực hiện đánh giá COP theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
a) Nếu chưa đạt yêu
cầu, thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại ngay khi kết thúc kiểm tra,
đánh giá.
b) Nếu đạt yêu cầu thì
cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IVa
ban hành kèm theo Thông tư này trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, đánh giá.
4.[4] Cơ sở sản xuất nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp
khác.”
Điều 8. Kiểm tra trong
quá trình sản xuất, lắp ráp
1. Cơ sở sản xuất chỉ
được tiến hành sản xuất, lắp ráp và xuất xưởng các Xe tiếp theo sau khi kiểu
loại Xe đã được cấp Giấy chứng nhận và phải đảm bảo các Xe này phù hợp với hồ
sơ đăng ký chứng nhận, mẫu điển hình đã được thử nghiệm. Cơ sở sản xuất phải
chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các Xe xuất xưởng.
2. Từng Xe sản xuất,
lắp ráp phải được Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lượng xuất xưởng (sau đây gọi
tắt là kiểm tra xuất xưởng).
3. Căn cứ vào Giấy
chứng nhận đã cấp và kết quả kiểm tra xuất xưởng, Cơ sở sản xuất Xe tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế sẽ được nhận phôi Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này cho các Xe sản xuất, lắp ráp.
4. Cơ sở sản xuất cấp
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cho từng xe đạt yêu cầu xuất xưởng. Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định tại khoản 3 Điều này phải do người
có thẩm quyền (cấp trưởng, cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp được ủy quyền bằng
văn bản của Thủ trưởng Cơ sở sản xuất) ký tên và đóng dấu.
5. Cơ sở sản xuất có
trách nhiệm lập và cấp cho từng Xe xuất xưởng hồ sơ với các hạng mục tối thiểu
sau đây: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; Hướng dẫn sử dụng; Phiếu bảo
hành Xe.
6. Cục Đăng kiểm Việt
Nam có thể tiến hành kiểm tra đột xuất. Trường hợp kết quả kiểm tra cho thấy Cơ
sở sản xuất vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này
thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận. Trường hợp vi phạm chưa tới mức bị thu hồi
Giấy chứng nhận thì thực hiện giám sát việc kiểm tra xuất xưởng theo quy định
tại khoản 2 Điều này.
Điều 9. Đánh giá hàng
năm, đánh giá bổ sung Giấy chứng nhận
1. Hàng năm, Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá kiểu loại Xe đã được cấp Giấy chứng nhận trên
cơ sở kết quả đánh giá COP theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
6 của Thông tư này.
2. Cơ sở sản xuất phải
tiến hành các thủ tục chứng nhận bổ sung khi các quy định liên quan đến kiểu
loại Xe đã được chứng nhận thay đổi hoặc khi Xe có các thay đổi ảnh hưởng tới
sự phù hợp của kiểu loại Xe đó so với các yêu cầu quy định tại Thông tư này. Cơ
sở sản xuất phải nộp bổ sung cho Cục Đăng kiểm Việt Nam các tài liệu sau:
a) Các tài liệu liên
quan tới sự thay đổi của Xe;
b) Báo cáo kết quả kiểm
tra, thử nghiệm Xe theo các quy định mới hoặc Báo cáo kết quả kiểm tra, thử
nghiệm bổ sung các hạng mục thay đổi của Xe theo các quy định hiện hành.
3. Giấy chứng nhận kiểu
loại Xe sẽ không còn giá trị, bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Xe không còn thỏa
mãn các quy định hiện hành hoặc Xe có sự thay đổi không phù hợp với hồ sơ đăng
ký chứng nhận, Giấy chứng nhận đã cấp mà Cơ sở sản xuất không thực hiện việc
chứng nhận bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cơ sở sản xuất vi
phạm quy định: không thực hiện việc kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy
định, sử dụng Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cho Xe chưa được cấp Giấy
chứng nhận, kiểu loại Xe vi phạm quyền sở hữu công nghiệp;
c) Cơ sở sản xuất không
thực hiện việc triệu hồi đối với Xe bị lỗi kỹ thuật theo quy định tại khoản 3 Điều 25 của Thông tư này.
Giấy chứng nhận không
còn giá trị được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn bản và công bố trên
trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Chương
III
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE NHẬP KHẨU
Điều
10. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm
tra Xe bao gồm các tài liệu sau:
a) Bản chính Bản đăng
ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe nhập khẩu (sau
đây gọi tắt là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;
b)[5] (được bãi bỏ)
c) Bản sao có xác nhận
của Cơ sở nhập khẩu tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật của Xe,
trong đó thể hiện các nội dung cơ bản sau: các thông số về kích thước cơ bản;
các thông số về khối lượng (khối lượng bản thân, khối lượng toàn bộ); số người
cho phép chở; vận tốc lớn nhất; cỡ lốp; quãng đường đi được liên tục của xe
trong một lần sạc điện (đối với xe sử dụng động cơ điện); giới thiệu về các hệ
thống chính, bao gồm: hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ
thống lái, hệ thống đèn chiếu sáng tín hiệu và các thông số kỹ thuật cơ bản của
động cơ (đối với động cơ đốt trong: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay, thể
tích làm việc, loại nhiên liệu sử dụng; đối với động cơ điện: công suất lớn
nhất, điện áp danh định, dung lượng của ắc quy);
Trường hợp không cung
cấp được tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật của Xe hoặc tài
liệu này chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này thì Cơ sở nhập khẩu sử
dụng Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này để thay
thế.
2. Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu theo quy định tại điểm b và các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này có thể nộp chậm hơn Bản đăng ký kiểm tra nhưng phải nộp trước
khi tiến hành kiểm tra Xe.
3. Các Xe cùng kiểu
loại với kiểu loại Xe đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng
nhận được miễn nộp hạng mục hồ sơ tài liệu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4.[6] Thành phần hồ sơ quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được sử dụng bản điện tử thay thế cho bản
giấy khi thực hiện thủ tục trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Điều
11. Kiểm tra Xe
1. Phương thức kiểm
tra:
a) Kiểm tra sự phù hợp
về kiểu loại của các Xe trong cùng lô Xe.
b) Kiểm tra số khung,
số động cơ của từng Xe trong lô Xe.
c) Lấy ngẫu nhiên 01 Xe
mẫu trong lô Xe cùng kiểu loại để kiểm tra, thử nghiệm. Riêng đối với Xe đã qua
sử dụng, việc kiểm tra, thử nghiệm được thực hiện cho từng Xe.
2. Nội dung kiểm tra,
thử nghiệm:
Việc kiểm tra, thử
nghiệm Xe mẫu nêu tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
3. Miễn kiểm tra, thử
nghiệm Xe mẫu trong các trường hợp sau:
a) Các kiểu loại xe đã
được kiểm tra theo Hiệp định hoặc thỏa thuận công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn,
quy chuẩn và sự phù hợp mà Việt Nam tham gia ký kết;
b) Xe chưa qua sử dụng
cùng kiểu loại với kiểu loại Xe đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng
nhận và của cùng một Cơ sở nhập khẩu.
Trường hợp lô Xe thuộc
các đối tượng miễn kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu nêu trên có dấu hiệu không bảo
đảm chất lượng thì sẽ phải thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
Điều
12. Cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu
1.[7] Cơ sở nhập khẩu lập 01
bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông
tư này và nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng hình thức trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.[8] Cục Đăng kiểm Việt Nam
tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo
cho Cơ sở nhập khẩu trong thời hạn 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký
kiểm tra đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng
ký kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì
Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ và hướng dẫn Cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn
thiện lại.
Cục Đăng kiểm Việt Nam
thống nhất với Cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian
kiểm tra không quá 03 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của Cơ sở nhập
khẩu.
3. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm tra và xem xét kết quả thử nghiệm Xe theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này, tiến hành thông báo kết quả trong
phạm vi 03 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nhận được kết quả thử
nghiệm) như sau:
a) Nếu không đạt yêu
cầu thì thông báo để Cơ sở nhập khẩu khắc phục; Quá thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo, nếu Cơ sở nhập khẩu chưa có biện pháp khắc phục thì cấp
Thông báo không đạt chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ
lục IVc ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nếu đạt yêu cầu thì
cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IVb
ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình kiểm
tra, nếu Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được thông tin của nhà sản xuất hoặc cơ
quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo Xe thuộc đối tượng phải triệu hồi
(recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi kỹ thuật thì Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ
cấp Giấy chứng nhận sau khi Cơ sở nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản
của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận Xe
nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
4.[9] Cơ sở nhập khẩu nhận
kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp khác.
Chương
IV
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE THAM GIA GIAO
THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
Điều
13. Hồ sơ kiểm tra lưu hành
1. Các giấy tờ phải
nộp:
a) Văn bản đề nghị kiểm
tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp không đưa được Xe đến Đơn vị
đăng kiểm;
b) Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp Xe sản xuất, lắp ráp trong nước
kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này
có hiệu lực).
2. Các giấy tờ phải
xuất trình:
a) Bản chính Giấy đăng
ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính
Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho
thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
b) Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
c) Văn bản chấp thuận
của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép Xe của tổ chức cá nhân
hoạt động còn hiệu lực.
Điều
14. Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra lưu hành
1. Xe được hoạt động
tại địa phương nào thì do các Đơn vị đăng kiểm ở cùng địa phương Xe hoạt động
kiểm tra lưu hành.
2. Dữ liệu kiểm tra lưu
hành được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm và trên Cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
Điều
15. Trình tự, cách thức thực hiện khi kiểm tra lưu hành
1. Chủ xe hoặc người
được ủy quyền (sau đây gọi tắt là chủ xe) nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này trực tiếp đến Đơn vị đăng kiểm để đăng
ký kiểm tra.
2. Đơn vị đăng kiểm
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ xe
hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm
tra theo địa điểm chủ xe đăng ký (Nơi kiểm tra phải đáp ứng điều kiện quy định
tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Việc kiểm tra xe
được tiến hành theo các hạng mục, phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu
của Xe theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp Xe nhập khẩu đăng ký sau ngày Thông tư này có
hiệu lực, Đơn vị đăng kiểm căn cứ vào số khung tra cứu dữ liệu Xe nhập khẩu
trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam và kiểm tra Xe thực tế
để lập hồ sơ.
5. Xe kiểm tra đạt yêu
cầu, Đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành sau 02 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu. Giấy chứng nhận lưu hành và
Tem lưu hành theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Thông tư này.
6. Xe kiểm tra có kết
quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe
cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại.
Điều
16. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành
1. Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận lưu hành
a) Trường hợp kiểm tra
lần đầu: 18 tháng đối với Xe mới, chưa qua sử dụng đến 02 năm, kể từ năm sản
xuất; 12 tháng đối với các trường hợp còn lại (kể cả Xe không xác định được năm
sản xuất);
b) Các lần kiểm tra
tiếp theo: 12 tháng;
c) Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận lưu hành không vượt quá thời hạn của Giấy đăng ký Xe (nếu
có).
2. Giấy chứng nhận lưu
hành, Tem lưu hành phải có cùng một seri và có nội dung phù hợp với thông số kỹ
thuật của Xe; Giấy chứng nhận lưu hành được giao cho chủ xe để mang theo khi
lưu hành trên đường, Tem lưu hành được dán tại góc trên bên phải kính chắn gió
phía trước Xe. Trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành bị mất, hư
hỏng, rách nát thì chủ xe phải đưa Xe đi kiểm tra lưu hành để cấp lại.
3. Khi phát hiện hồ sơ
do chủ xe cung cấp bị làm giả, sửa chữa, tẩy xóa hoặc Giấy chứng nhận lưu hành,
Tem lưu hành đã cấp không phù hợp với Xe đã kiểm tra, các Đơn vị đăng kiểm phải
thông báo cho cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp
luật và có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành đã cấp
(nếu còn hiệu lực).
4. Giấy chứng nhận lưu
hành, Tem lưu hành hết hiệu lực khi:
a) Xe đã được cấp Giấy
chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành mới;
b) Đã có khai báo mất
của chủ Xe;
c) Đã có thông báo thu
hồi của các Đơn vị đăng kiểm;
d) Xe bị tai nạn đến
mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Điều
17. Báo cáo và lưu trữ hồ sơ
1.[10] Thực hiện báo cáo định
kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo
công tác kiểm tra lưu hành Xe;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: Báo cáo tổng số lượt kiểm tra Xe, tổng số lượt Xe đạt, tổng số lượt Xe
không đạt; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành;
c) Đối tượng thực hiện
báo cáo: Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử
hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện
báo cáo: Báo cáo định hàng tháng;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo
cáo: Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo đột xuất khi
có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lưu trữ
a) Hồ sơ Xe, hồ sơ kiểm
tra lưu hành và các giấy tờ liên quan được lưu trữ tại các Đơn vị đăng kiểm;
b) Hồ sơ kiểm tra lưu
hành, phiếu ghi nhận kết quả của các lần kiểm tra lưu hành phải được lưu trữ
trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày kiểm tra lưu hành;
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam hướng dẫn các Đơn vị đăng kiểm về việc lưu trữ hồ sơ Xe và hồ sơ kiểm tra
lưu hành.
Chương
V
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
Điều
18. Điều kiện đối với người điều khiển Xe
Người điều khiển Xe
phải có Giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên và phải tuân thủ theo quy định tại Điều
58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
Điều
19. Điều kiện đối với Xe tham gia giao thông
1. Giấy đăng ký và biển
số Xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Giấy chứng nhận lưu
hành còn hiệu lực.
3. Giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
Điều
20. Chấp hành quy định khi tham gia giao thông
1. Việc chấp hành quy
tắc giao thông đường bộ, mức xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định của Chính phủ và áp
dụng theo loại phương tiện tương tự xe ô tô chở người từ 15 chỗ trở xuống.
2. Phạm vi, tuyến đường
hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
21. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam là Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với các Xe thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này; chịu trách
nhiệm tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ về kiểm tra chất lượng
trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kiểm tra lưu hành và kiểm tra thực hiện Thông
tư này.
2. Thống nhất phát
hành, quản lý và hướng dẫn sử dụng các Giấy chứng nhận; phôi Phiếu kiểm tra
chất lượng xuất xưởng, Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành theo quy định
của Thông tư này.
3. Thông báo danh sách
các Cơ sở thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm phục vụ cho công tác chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên Trang thông tin điện tử
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Tổ chức kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất đối với việc thực hiện đảm bảo chất lượng của Cơ sở sản
xuất, kiểm tra lưu hành của các Đơn vị đăng kiểm.
5. Báo cáo việc thực
hiện kiểm tra chất lượng, kiểm tra lưu hành an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với các loại Xe theo quy định.
Điều
22. Trách nhiệm của Cơ sở thử nghiệm
1. Trang bị đầy đủ các điều
kiện để thực hiện kiểm tra, thử nghiệm theo các quy định tại Thông tư này và
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Thực hiện kiểm tra,
thử nghiệm và lập Báo cáo kết quả thử nghiệm theo đúng quy định và chịu trách
nhiệm về kết quả kiểm tra, thử nghiệm.
Điều
23. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Báo cáo, xây dựng và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy định
phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với Xe theo quy định tại Điều 20 Thông tư này và phù hợp tình hình thực tế của địa
phương.
2. Kiểm tra và xử lý
hành vi vi phạm pháp luật của các cá nhân, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới tại địa
phương trong hoạt động kiểm tra lưu hành Xe.
Điều
24. Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc kiểm
tra lưu hành và cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành cho Xe theo quy
định. Người đứng đầu Đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện
kiểm tra lưu hành phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
2. Công khai trình tự,
thủ tục, nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian
làm việc.
3. Thực hiện chế độ lưu
trữ, báo cáo theo quy định. Truyền số liệu kiểm tra hàng ngày, bảo quản mật
khẩu và cập nhật số liệu cảnh báo từ mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4.[11] (được bãi bỏ)
5. Chấp hành và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra lưu
hành của cơ quan chức năng.
Điều
25. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
2. Hợp tác đầy đủ với
Cục Đăng kiểm Việt Nam trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng sản
phẩm.
3. Thực hiện việc triệu
hồi sản phẩm theo quy định tại Điều 22 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng khi phát hiện sản phẩm bị lỗi kỹ thuật.
4. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu vi phạm quy định về quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo
hộ.
5. Có trách nhiệm
chuyển Xe mẫu thử nghiệm tới địa điểm thử nghiệm.
6. Cơ sở sản xuất phải
xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo việc duy trì chất lượng các
sản phẩm sản xuất hàng loạt.
7. Cơ sở nhập khẩu phải
xuất trình nguyên trạng Xe để Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra,
thử nghiệm tại địa điểm đã được thống nhất với Cục Đăng kiểm Việt Nam.
8.[12] Lưu trữ phần lưu của
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm
tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất
phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi.
Điều
26. Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện
các nội dung quy định về kiểm tra lưu hành, chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện
các quy định sau đây:
1. Không được làm giả,
tự bóc, dán, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận lưu hành, Tem
lưu hành.
2. Cung cấp chính xác
các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm tra lưu hành, nội dung
quản lý hành chính, thông số kỹ thuật của Xe, kể cả việc cung cấp các hồ sơ,
tài liệu có liên quan cho các Đơn vị đăng kiểm.
3. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của Xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu hành.
4. Nộp lại Giấy chứng
nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của Đơn vị đăng kiểm.
Điều
27. Phí và lệ phí
Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Cơ sở thử nghiệm và Đơn vị đăng kiểm được thu các khoản phí và lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính.
Điều
28. Hiệu lực thi hành[13]
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2015.
2. Đối với các Xe tham
gia giao thông trong phạm vi hạn chế lưu hành trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành thì phải thực hiện kiểm tra lưu hành trước ngày 15 tháng 9 năm
2015.
3. Đối với Xe đã được
kiểm tra, chứng nhận không tham gia giao thông nếu có nhu cầu chuyển đổi để
tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế thì cần phải kiểm tra, thử nghiệm và
chứng nhận như đối với Xe tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
4. Trong trường hợp các
văn bản, tài liệu dẫn chiếu trong Thông tư này thay đổi, bổ sung, chuyển đổi
thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều
29. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng
(để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC I
HẠNG MỤC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Yêu cầu chung
1.1. Xe và các bộ phận
trên Xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định và phù
hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe. Không sử dụng phụ tùng, linh kiện đã qua sử
dụng để sản xuất, lắp ráp Xe.
1.2. Các mối ghép ren
sau khi lắp ráp phải chắc chắn. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan
trọng, phải theo quy định của nhà sản xuất.
1.3. Không có hiện
tượng rò rỉ dung dịch làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ
thống, tổng thành lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng
nhiên liệu, bộ chế hòa khí, ống dẫn nhiên liệu.
2. Kích thước cơ bản
2.1. Kích thước chiều
dài, chiều rộng, chiều cao của Xe xác định theo TCVN 6528 “Phương tiện giao
thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo -
Thuật ngữ và định nghĩa” phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe nhưng
không vượt quá giới hạn sau: chiều dài 5,0 m, chiều rộng 2,0 m, chiều cao 2,5
m.
2.2. Sai số cho phép
đối với kích thước của Xe được áp dụng theo QCVN 12:2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn đối với kích thước, khối
lượng của xe cơ giới” như đối với ô tô (trừ ô tô chuyên dùng).
3. Khối lượng
3.1. Khối lượng Xe
không tải (khối lượng bản thân) là khối lượng của xe ở trạng thái sẵn sàng hoạt
động và bao gồm các trang bị sau:
3.1.1. Các trang bị phụ
do nhà sản xuất cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của Xe (túi dụng
cụ, giá đỡ, tấm chắn gió, thiết bị bảo vệ);
3.1.2. Các bộ phận bổ
sung hoặc các trang bị tùy chọn do nhà sản xuất cung cấp để lắp kèm theo Xe;
3.1.3. Có đủ các chất
lỏng (dầu bôi trơn, dung dịch làm mát...) đảm bảo cho Xe hoạt động bình thường;
3.1.4. Lượng nhiên liệu
trong thùng ít nhất bằng 90% dung tích thùng nhiên liệu theo quy định của nhà
sản xuất; đối với Xe sử dụng động cơ điện phải có đủ ắc quy.
3.2. Khối lượng toàn bộ
lớn nhất của Xe (bao gồm khối lượng xe không tải, khối lượng người trên xe và
hành lý) phải phù hợp tài liệu kỹ thuật của Xe.
3.2.1. Khối lượng tính
toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ
hơn 65 kg.
3.2.2. Khối lượng tính
toán hành lý của mỗi người ngồi trên Xe không được lớn hơn 10 kg.
3.3. Tỷ lệ khối lượng
phân bố lên trục dẫn hướng không nhỏ hơn 20% khối lượng Xe. Tỷ lệ khối lượng
phân bố được xác định ở hai trạng thái như sau:
3.3.1. Trạng thái không
tải: Khối lượng Xe không tải và người lái (có khối lượng tương đương 75 kg).
3.3.2. Trạng thái đầy
tải: Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất theo khoản 3.2 của phụ lục này.
3.4. Sai số cho phép
đối với khối lượng của Xe được áp dụng theo QCVN 12:2011/BGTVT như đối với ô tô
con.
4. Góc ổn định tĩnh
ngang:
Góc ổn định tĩnh ngang
của Xe không tải không nhỏ hơn 35°.
5. Vận tốc lớn nhất
Trong điều kiện đầy tải
trên đường khô và bằng phẳng, vận tốc lớn nhất không lớn hơn 30 km/h.
6. Động cơ, hệ thống
truyền lực
6.1. Ở trạng thái đầy
tải trên đường khô, khi chuyển động theo chiều tiến, xe phải vượt được dốc có
độ dốc 20 %. Khi thử vượt dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động
bình thường.
6.2. Động cơ và hệ thống
truyền lực phải hoạt động bình thường, ổn định ở các chế độ.
6.3. Ở trạng thái đầy
tải, Xe dẫn động bằng động cơ điện với ắc quy nạp đầy điện phải đi được quãng
đường không được nhỏ hơn 50 km.
7. Hệ thống nhiên liệu
7.1. Hệ thống nhiên
liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung,
động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc của hệ
thống nhiên liệu.
7.2. Ống dẫn nhiên liệu
phải được lắp đặt chắc chắn.
8. Ống xả
8.1. Miệng thoát khí
thải của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên
phải một góc quá 45° so với mặt phẳng dọc.
8.2. Ống xả không được
đặt ở vị trí có thể gây cháy Xe hoặc ảnh hưởng đến người ngồi trên Xe và gây
cản trở hoạt động của hệ thống khác.
9. Bánh xe
9.1. Có kết cấu chắc
chắn, lắp đặt đúng quy cách.
9.2. Lốp phải đủ số
lượng, đủ áp suất, cỡ lốp và chỉ số khả năng chịu tải của lốp phải phù hợp với
tài liệu kỹ thuật của Xe.
10. Hệ thống treo
10.1. Chịu được tải
trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi vận hành trên đường.
10.2. Các chi tiết, cụm
chi tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng Xe.
11. Hệ thống lái
11.1. Đảm bảo cho Xe
chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải
trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của Xe.
11.2. Khi hoạt động các
cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được va chạm với bất kỳ bộ phận nào
của Xe như khung, vỏ.
11.3. Khi quay vô lăng
lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác
động lên vành tay lái.
11.4. Độ rơ góc vô lăng
lái không lớn hơn 15°.
11.5. Bán kính quay
vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài của Xe phải phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của Xe và không lớn hơn 12 m.
11.6. Độ trượt ngang
của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5 mm/m.
12. Hệ thống phanh
12.1. Yêu cầu về kết
cấu
12.1.1. Xe phải được
trang bị hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe.
12.1.2. Hệ thống phanh
chính và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống
phanh chính phải là loại từ 2 dòng trở lên và tác động lên tất cả các bánh xe.
12.1.3. Hệ thống phanh
chính phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh
khi ngồi trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vô lăng lái.
12.1.4. Cơ cấu phanh
không được có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động
vào cơ cấu điều khiển và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động,
quay vòng không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
12.1.5. Hệ thống phanh
phải có kết cấu sao cho không gây cản trở hệ thống lái khi vận hành.
12.1.6. Hệ thống phanh
chính dẫn động thủy lực phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy
lực dễ dàng.
12.1.7. Dầu phanh trong
hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu phải được định vị chắc chắn và
không được rạn nứt.
12.1.8. Khi sử dụng, hệ
thống phanh đỗ phải có khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác
động liên tục của người lái.
12.2. Hiệu quả phanh
Hiệu quả phanh của Xe
được kiểm tra trên đường hoặc kiểm tra trên băng thử phanh, cụ thể như sau:
12.2.1. Khi kiểm tra
trên đường
a) Hệ thống phanh chính
- Điều kiện thử: Thử
trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám φ không
nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh phải
theo yêu cầu trong Bảng 1.
Bảng
1: Yêu cầu về hiệu quả phanh khi thử trên đường
Loại
xe có vận tốc thiết kế lớn nhất (km/h)
|
Vận
tốc ban đầu khi phanh (km/h)
|
Quãng
đường phanh khi đầy tải, S(m)
|
Quãng
đường phanh khi không tải, S(m)
|
Hành
lang phanh (m)
|
<
18 km/h
|
10
|
≤
3,5
|
≤
2,5
|
2,5
|
≥
18 km/h
≤
30 km/h
|
20
|
≤
6,0
|
≤
5,0
|
2,5
|
b) Hệ thống phanh đỗ:
Phải có khả năng giữ Xe (ở trạng thái không tải) đứng yên trên dốc (lên và
xuống) có độ dốc 20 %.
12.2.2. Khi kiểm tra
trên băng thử phanh a) Hệ thống phanh chính:
- Tổng lực phanh của hệ
thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% khối lượng của Xe ở trạng
thái không tải (có 01 lái xe).
- Sai lệch lực phanh
giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20
%.
Sai lệch lực phanh trên
một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) được tính như sau:
Sai
lệch lực phanh =
|
PL
– PN
|
PL
|
Trong đó PL, PN là lực phanh của hai
bánh xe trên cùng một trục và PL > PN.
b) Hệ thống phanh đỗ:
Tổng lực phanh của hệ thống phanh đỗ xe không nhỏ hơn 16 % khối lượng của Xe ở
trạng thái không tải (có 01 lái xe).
13. Hệ thống chiếu sáng
và tín hiệu
13.1. Xe phải trang bị
các loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo
rẽ, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau.
13.2. Các đèn chiếu
sáng và đèn tín hiệu phải được lắp đặt chắc chắn, bảo đảm duy trì các tính năng
hoạt động khi Xe vận hành.
13.3. Các đèn sau đây
phải được lắp thành cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn
phanh (có ít nhất 02 đèn phanh được lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
13.3.1. Được lắp vào Xe
đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc Xe;
13.3.2. Cùng màu;
13.3.3. Có cùng tính
năng hoạt động.
13.4. Vị trí lắp đặt
các loại đèn được quy định trong Bảng 2.
13.5. Đèn phải phù hợp
với yêu cầu quy định trong Bảng 3.
Bảng
2 - Vị trí lắp đặt các loại đèn (Đơn vị kích thước: mm)
TT
|
Tên
đèn
|
Chiều
cao tính từ mặt đỗ Xe
|
Khoảng
cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của Xe
|
Tới
mép dưới của đèn
|
Tới
mép trên của đèn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
1
|
Đèn chiếu gần
|
≥
500
|
≤
1200
|
≤
200
|
2
|
Đèn báo rẽ
|
≥
350
|
≤
1500
|
≤
200
|
3
|
Đèn vị trí
|
≥
350
|
≤
1500
|
≤
200
|
4
|
Đèn phanh
|
≥
350
|
≤
1500
|
-
|
5
|
Đèn lùi
|
≥
250
|
≤
1200
|
-
|
13.6. Các yêu cầu khác
13.6.1. Không được lắp
đèn màu đỏ và các tấm phản quang ở phía trước Xe. Không được lắp đèn có ánh
sáng trắng hướng về phía sau (ngoại trừ đèn lùi).
13.6.2. Đối với đèn
chiếu sáng phía trước:
- Khi bật công tắc đèn
chiếu gần thì các đèn chiếu xa (nếu có) phải tắt;
- Phải có báo hiệu làm
việc khi sử dụng đèn chiếu xa.
13.6.3. Đèn lùi phải
bật sáng khi cần số của Xe đang ở vị trí số lùi và công tắc điện tổng đang ở vị
trí mà động cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều
kiện trên không thỏa mãn.
13.6.4. Đèn soi biển số
phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước, không thể tắt và bật được bằng công
tắc riêng.
13.6.5. Đối với đèn
phanh:
- Đèn phanh phải bật
sáng khi người lái tác động vào hệ thống phanh chính;
- Trong trường hợp dùng
kết hợp với đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng rõ hơn so với đèn hậu.
13.6.6. Đối với đèn báo
rẽ:
- Tất cả các đèn báo rẽ
ở cùng một bên của Xe phải nhấp nháy cùng pha khi hoạt động. Tần số nhấp nháy
từ 60 ÷ 120 lần/phút;
- Thời gian từ khi bật
công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây.
13.7. Tấm phản quang
phía sau
13.7.1. Xe phải được
trang bị tấm phản quang ở phía sau.
13.7.2. Hình dạng mặt
phản quang không được là hình tam giác.
Bảng
3 - Yêu cầu về màu, số lượng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
TT
|
Tên
đèn
|
Màu
|
Số
lượng tối thiểu
|
Chỉ
tiêu kiểm tra bằng quan sát
|
1.
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
Trắng hoặc vàng nhạt
|
2
|
Chiều dài dải sáng
không nhỏ hơn 50 m và phải bảo đảm quan sát được chướng ngại vật ở khoảng
cách 40 m.
|
2.
|
Đèn báo rẽ trước
|
Vàng
|
2
|
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20 m
|
3.
|
Đèn báo rẽ sau
|
Vàng
|
2
|
4.
|
Đèn phanh
|
Đỏ
|
2
|
5.
|
Đèn lùi
|
Trắng
|
1(1)
|
6.
|
Đèn vị trí trước(2)
|
Trắng hoặc vàng nhạt
|
2
|
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m
|
7.
|
Đèn vị trí sau (đèn
hậu)
|
Đỏ
|
2
|
8.
|
Đèn soi biển số sau
|
Trắng
|
1
|
9.
|
Tấm phản quang phía
sau
|
Đỏ
|
02
|
Ánh sáng phản chiếu
của tấm phản quang phải bảo đảm nhận biết được vào ban đêm từ khoảng cách 100
m phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của Xe khác
|
Chú thích:
|
(1) Nhưng không quá 2
đèn.
(2) Đèn vị trí trước có
thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
|
|
|
|
|
|
|
14. Hệ thống điện
14.1. Dây dẫn điện phải
được bọc cách điện và lắp đặt chắc chắn.
14.2. Các giắc nối,
công tắc phải bảo đảm an toàn.
14.3. Ắc quy phải được
lắp đặt cố định chắc chắn.
14.4. Hệ thống điều
khiển điện đối với Xe sử dụng động cơ điện phải có chức năng bảo vệ khi quá tải
dòng điện và bảo vệ khi sụt điện áp.
15. Cơ cấu điều khiển
Báo hiệu làm việc và
chỉ báo, đồng hồ và cơ cấu điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp
đặt trong phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung
tuyến dọc của xe cách đường tâm trục lái 500 mm về hai phía và đảm bảo cho
người lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng.
15.1. Công tắc khởi
động, tắt động cơ.
15.2. Các cơ cấu điều
khiển hệ thống phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga.
15.3. Công tắc đèn
chiếu sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước.
15.4. Đồng hồ tốc độ,
đồng hồ đo quãng đường đi được, đèn báo hiệu tình trạng làm việc của các đèn
báo rẽ, đèn chiếu xa, hệ thống nhiên liệu, dung dịch làm mát động cơ, dầu bôi
trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy, hiển thị mức điện năng của ắc quy
đối với Xe dẫn động bằng động cơ điện.
16. Đồng hồ đo vận tốc
16.1. Xe phải có đồng
hồ đo vận tốc.
16.2. Đơn vị đo vận tốc
trên đồng hồ là km/h.
16.3. Sai số cho phép
của đồng hồ đo vận tốc phải nằm trong giới hạn từ âm (-) 10% đến dương (+) 15%
khi đo ở vận tốc lớn nhất của Xe.
17. Còi
17.1. Xe phải có ít
nhất một còi. Còi phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
17.2. Âm lượng còi (khi
đo ở khoảng cách đặt micro là 2 m tính từ đầu Xe, chiều cao là 1,2 m) không nhỏ
hơn 65 dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).
18. Gương chiếu hậu
18.1. Xe phải có hai
gương chiếu hậu lắp ngoài ở bên trái và bên phải của Xe.
18.2. Gương chiếu hậu
phải được lắp đặt chắc chắn, điều chỉnh dễ dàng.
18.3. Gương lắp ngoài
bên trái xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang,
phẳng rộng ít nhất 2,5 m, kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái Xe trở ra phía
giữa đường và cách mắt người lái về phía sau Xe 10 m.
18.4. Gương lắp ngoài
bên phải Xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang,
phẳng rộng ít nhất 4 m kể từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyết dọc
của Xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải Xe và cách điểm quan sát của người
lái về phía sau Xe 20 m.
19. Ca bin, khung và
thân vỏ
19.1. Kính chắn gió
phía trước của Xe phải là kính an toàn hoặc kính bằng vật liệu dẻo.
19.2. Xe phải trang bị
hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía
trước Hệ thống gạt nước phải hoạt động đúng chức năng. Lưỡi gạt phải tự chở về
vị trí ban đầu khi tắt công tắc gạt nước.
19.3. Khung và thân vỏ
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
19.3.1. Khung và thân
vỏ phải được lắp đặt chắc chắn và phải được sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng
chống gỉ;
19.3.2. Phần vỏ Xe làm
bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc với ống xả;
19.3.3. Phần trong và
ngoài thân Xe không được có gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho
người hành khách và cùng tham gia giao thông.
19.4. Phải có tay vịn
chắc chắn cho vị trí người ngồi ngoài cùng.
19.5. Phải có lan can
bảo vệ chắc chắn cho vị trí người ngồi ở hàng ghế ngồi cuối cùng có hướng ngược
với chiều chuyển động của Xe.
19.6. Chiều cao của bậc
lên xuống thứ nhất tính từ mặt đất của Xe không được lớn hơn 450 mm và bậc tiếp
theo là 350 mm.
19.7. Mặt sàn Xe và mặt
bậc lên xuống phải tạo nhám hoặc phủ vật liệu chống trượt.
19.8. Ghế ngồi
19.8.1. Chỗ ngồi phải
được trang bị đai an toàn loại ít nhất có hai điểm.
19.8.2. Ghế lái phải
được lắp đặt sao cho đảm bảo tầm nhìn của người lái để điều khiển Xe.
18.8.3. Ghế lái phải có
đủ không gian để người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng.
Độ lệch tâm giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng điều khiển
Xe của người lái và không được lớn hơn 40 mm. Kích thước chiều rộng đệm ngồi
không nhỏ hơn 400 ram và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm.
19.8.4. Ghế khách phải
được lắp đặt chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi Xe vận hành trên
đường trong điều kiện hoạt động bình thường.
19.8.5. Chiều rộng đệm
ngồi ghế khách không nhỏ hơn 400 mm tính cho một người, chiều sâu đệm ngồi
không nhỏ hơn 350 mm. Chiều cao từ mặt sàn tới mặt đệm ngồi ghế khách nằm trong
khoảng từ 380 mm đến 500 mm. Khoảng trống giữa hai hàng ghế ngồi cùng hướng
không nhỏ hơn 630 mm; đối với ghế lắp quay mặt vào nhau không nhỏ hơn 1.200 mm.
19.8.6. Khoảng cách từ
mặt ghế ngồi đến trần Xe không nhỏ hơn 1.000 mm.
20. Yêu cầu về bảo vệ
môi trường
20.1. Khi kiểm tra khí
thải động cơ theo phương pháp thử nhanh (phương pháp thử được quy định tại tiêu
chuẩn TCVN 6438 “Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho
phép của khí thải”) thì:
20.1.1. Đối với Xe lắp
động cơ cháy cưỡng bức có chế độ không tải, khi kiểm tra ở chế độ không tải,
khí thải của Xe phải thỏa mãn yêu cầu sau:
- Cacbonmonoxit CO (%
thể tích): ≤ 3,0.
- Hydrocabon HC (ppm
thể tích): ≤ 600 đối với động cơ 4 kỳ: ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ.
20.1.2. Đối với Xe lắp
động cơ cháy do nén, độ khói của khí thải của Xe khi kiểm tra ở chế độ gia tốc
tự do phải ≤ 50 % HSU.
20.2. Mức ồn tối đa cho
phép của Xe khi đỗ được thử theo TCVN 6435 “Âm học - Đo tiếng ồn do
phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra” không
vượt quá 85 dB(A).
PHỤ
LỤC II
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ
NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN
ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Specification
Document)
A. THÔNG TIN CHUNG (General
information)
1. Cơ sở sản xuất/ Cơ
sở nhập khẩu (Manufacturer/Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Nhãn hiệu (Mark/Make):
4. Số loại (Model
code):
5. Loại xe (Vehicle's
type):
6. Mục đích sử dụng (Using
purpose):
7. Tình trạng phương
tiện (Vehicle's status)(1):
8. Nước sản xuất (Production
country)(1):
9. Năm sản xuất (Production
year)(1):
B. CÁC THÔNG SỐ VÀ TÍNH
NĂNG KỸ THUẬT CƠ BẢN (Specification and feature)
1. Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical
vehicle) (2):
2. Bản thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of method
and location made chassis number and engine number) (2):
3. Số người cho phép
chở, kể cả người lái (Seating capacity, including driver): (người/person)
4. Vận tốc lớn nhất (Maximum speed): km/h
5. Khả năng leo dốc khi
đầy tải (Hill
driving ability):
%
6. Quãng đường đi được (Limited driving
distance)(3),(4): km
7. Khối lượng (mass):
7.1. Khối lượng bản
thân (Kerb mass): kg
7.1.1. Phân bố lên trục
1 (Axle 1st)(4): kg
7.1.2. Phân bố lên trục
2 (Axle 2nd)(4): kg
7.2. Khối lượng toàn bộ
(Gross mass): kg
7.2.1. Phân bố lên trục
1 (Axle 1st) (4): kg
7.2.2. Phân bố lên trục
2 (Axle 2nd) (4): kg
8. Kích thước (Dimension)
8.1. Kích thước bao:
dài x rộng x cao (Overall dimensions L x W x H): mm
8.2. Chiều dài cơ sở (Wheel
base): mm
8.3. Vết bánh xe
trước/sau (Track Front/Rear) (4):
9. Động cơ (Engine)
9.1. Nhãn hiệu và số
loại (Mark and Model):
9.2. Động cơ đốt
trong (Internal combustion engine)
9.2.1. Loại động cơ (Type):
9.2.2. Thể tích làm
việc (Displacement): cm3
9.2.3. Tốc độ quay
không tải (Idling speed) (4): r/min
9.2.4. Công suất lớn
nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm): kW/r/min
9.2.5. Mô men lớn nhất/
tốc độ quay (Max Torque/rpm)(4): Nm/r/min
9.2.6. Loại nhiên liệu (Fuel
kind):
9.2.7. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel supply): Bằng bộ chế hòa khí/ phun nhiên liệu (Carburettor/Fuel
injection)
9.3. Động cơ điện (Electric
traction motor)
9.3.1. Loại động cơ (Type):
9.3.2. Công suất hữu
ích lớn nhất (Maximum continuous rated power): kW
9.3.3. Điện áp danh
định (Operating voltage): V
9.3.4. Ắc qui (Battery):
9.3.5. Dung lượng (Capacity):
Ah
10. Hệ thống truyền lực
và chuyển động (Transmission and motion system)
10.1. Ly hợp (Clutch):
10.1.1. Kiểu (Type):
10.1.2. Dẫn động (Actuation):
10.2. Hộp số chính (Main
gearbox):
10.2.1. Kiểu (Type):
10.2.2. Điều khiển hộp
số (Control):
10.3. Công thức bánh xe
(Wheel formula):
10.4. Cầu chủ động (Active
axle):
10.5. Lốp xe (Tire):
10.5.1. Trục 1: Số
lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 1st: Quantity/tire size/pressures):
10.5.2. Trục 2: Số
lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 2nd: Quantity/tire size/presures):
11. Hệ thống treo (Suspension
system)
11.1. Kiểu treo trục 1 (Type
of 1st axle):
11.1.1. Giảm chấn (Shock
absorber):
11.2. Kiểu treo trục 2 (Type
of 2nd axle):
11.2.1. Giảm chấn (Shock
bsorber):
12. Hệ thống lái (Steering
system)
12.1. Kiểu cơ cấu lái (Type):
12.2. Dẫn động (Actuation):
12.3. Bán kính quay
vòng nhỏ nhất (Minimum turning radius): m
13. Hệ thống phanh (Brake
system)
13.1. Phanh chính (Service
brake):
13.1.1. Trục 1 (Axle
1th):
13.1.2. Trục 2 (Axle
2rd):
13.2. Dẫn động phanh
chính (Actuation):
13.3. Phanh đỗ xe (Parking
brake):
13.3.1. Kiểu (Type):
13.3.2. Dẫn động (Actuation):
14. Hệ thống chiếu
sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác (Electrical equipments) (4)
14.1. Đèn chiếu sáng
phía trước (Head lamps):
14.1.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.1.2. Màu sắc (Color):
14.2. Đèn vị trí
trước/sau (Front/rear position lamps):
14.2.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.2.2. Màu sắc (Color):
14.3. Đèn báo rẽ
trước/sau/bên (Turn signal lamps):
14.3.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.3.2. Màu sắc (Color):
14.4. Đèn phanh (Stop
lamps):
14.4.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.4.2. Màu sắc (Color):
14.5. Đèn soi biển số
phía sau (Rear licence plate lamp):
14.5.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.5.2. Màu sắc (Color):
14.6. Đèn lùi (Tail
lamps):
14.6.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.6.2. Màu sắc (Color):
14.7. Đèn đỗ xe (Parking
lamps):
14.7.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.7.2. Màu sắc (Color):
14.8. Tấm phản quang (Reflective
panels):
14.8.1. Số lượng (Quantity):
Chiếc
14.8.2. Màu sắc (Color):
15. Thân xe (Body) (4)
15.1. Kiểu thân
xe/cabin (Body type):
15.2. Bản vẽ bố trí
kích thước chung bên trong, bao gồm cả sơ đồ bố trí ghế (General dimensional
arrangement rawing of inside, include diagram location of seats)(2):
15.3. Dây đai an toàn (Seatbelt)
15.3.1. Dây đai an toàn
cho người lái (Driver's seatbelt):
15.3.2. Dây đai an toàn
cho hành khách (Passenger's seatbelt); Số lượng (Quaniity): chiếc
16. Các chỉ tiêu và mức
chất lượng(4)
STT
|
Tên
chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị
|
Mức
chất lượng
đăng ký
|
16.1.
|
Lực phanh chính
|
N
|
≥
|
16.1.1.
|
Trục 1
|
N
|
≥
|
16.1.1.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên
bánh
|
%
|
≤
|
16.1.2.
|
Trục 2
|
N
|
≥
|
16.1.2.1.
|
Chênh lệch giữa 2 bên
bánh
|
%
|
≤
|
16.2.
|
Phanh đỗ
|
N
|
≥
|
16.3.
|
Độ trượt ngang bánh
xe dẫn hướng
|
m/km
|
|
16.4.
|
Âm lượng còi
|
dB(A)
|
|
16.5.
|
Sai số đồng hồ tốc độ
|
%
|
|
16.6.
|
Thành phần khí thải
|
%
CO
|
≤
|
ppm
HC
|
≤
|
%
HSU
|
≤
|
16.7.
|
Độ ồn
|
dB(A)
|
≤
|
Ghi chú:
(1) : Chỉ áp dụng đối với
Xe nhập khẩu.
(2) : Chỉ áp dụng đối với
Xe sản xuất, lắp ráp.
(3) : Chỉ áp dụng đối với
Xe sử dụng động cơ điện.
(4) : Không bắt buộc áp
dụng đối với Xe không tham gia giao thông.
Chúng tôi cam kết Bản
đăng ký thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong Bản đăng ký này.
|
Cơ
sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu
(Manufacturer/Importer)
|
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ TỐI THIỂU CẦN THIẾT ĐỂ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
thiết bị
|
Ghi
chú
|
1
|
Thiết bị kiểm tra độ
trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
|
2
|
Thiết bị kiểm tra phanh
(băng thử phanh)
|
|
3
|
Thiết bị kiểm tra sai
số đồng hồ đo vận tốc
|
|
4
|
Thiết bị kiểm tra khí
thải động cơ
|
|
5
|
Thiết bị đo độ ồn, âm
lượng còi (thiết bị đo âm lượng)
|
|
PHỤ
LỤC IVA
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG
CHO XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
Số (No):
……………..
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG CHO XE CHỞ NGƯỜI
BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR ASSEMBLED LOW-SPEED VEHICLES
Cấp theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày
/ /
Pursuant to the Technical document No
Date
Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện đảm
bảo chất lượng số: Ngày / /
Pursuant to the C.O.P report No Date
Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày
/ /
Pursuant to the Testing report No Date
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General Director of
Vietnam Register hereby approves that
Loại xe (Vehicle type):
Nhãn hiệu (Mark/Make): Số
loại (Model code):
Mã số khung (Chassis number code):
Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg
- Bánh sau (On rear): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating
capacity including driver): người
Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg
Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg
- Bánh sau (On rear): kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall
dimensions: L x W x H): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Kiểu động cơ (Engine model): Loại
(Type):
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max.
output/rpm): kW/r/min
Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel)/Loại
ắc quy (Type of battery):
Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (Front
tyre): Lốp sau (Rear tyre):
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (Name and
address of manufacturer):
Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and
address of assembly plant):
Kiểu loại xe nói trên phù hợp với Thông tư số
86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
The vehicle type is in compliance with the
requirements ofthe Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister of
Ministry of Transport on 31/12/2014.
Ghi chú (Note):
|
Hà Nội, ngày
tháng năm (Date)
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam
Register
|
|
PHỤ
LỤC IVB
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT , ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
Số (No):
……………..
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ NHẬP KHẨU
CERTIFICATE
OF QUALITY CONFORMlTY FOR IMPORTED LOW-SPEED VEHICLES
Cấp theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
Tình trạng phương
tiện
(Vehicle's status):
Cơ sở nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark/Make): Số
loại (Model code):
Nước sản xuất (Production country): Năm
sản xuất (Production year):
Loại xe (Vehicle type):
Số khung (Chassis N0) Số
động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):
Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Technical
specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg
- Bánh sau (On rear): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating
capacity including driver): người
Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall
dimensions: L x W x H): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Kiểu động cơ (Engine model) Loại
(Type):
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max.
output/rpm): W/r/min
Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel)/Loại
ắc quy (Type of battery):
Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (Front
tyre): Lốp sau (Rear tyre):
Xe đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông
tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
The vehicle has been inspected and satisfied
with the requirements of the Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister
of Ministry of Transport on 31/12/2014.
Ghi chú (Note):
|
Hà Nội, ngày tháng
năm (Date)
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam
Register
|
|
PHỤ
LỤC IVC
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT , ngày 31 tháng 12 năm 2014
của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
Số (No):
……………..
|
|
THÔNG BÁO KHÔNG
ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ
GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
NOTICEOFNON - CONFORMITY OF QUALITY FOR IMPORTED LOW-SPEED VEHILES
Cấp theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
Tình trạng phương
tiện
(Vehicle's status):
Cơ sở nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark/Make): Số
loại (Model code):
Nước sản xuất (Production country): Năm
sản xuất (Production year):
Loại xe (Vehicle type):
Số khung (Chassis N0) Số
động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):
Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0):
Xe đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo
Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
The vehicle has been inspected and not satisfied
with the requirements of the Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister
of Ministry of Transport on 31/12/2014
Lý do không đạt (Reason of non -
conformity)
|
Hà Nội, ngày
tháng năm (Date)
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam
Register
|
|
PHỤ
LỤC V
MẪU - PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
|
Số:
Cơ sở sản xuất:
Nhãn hiệu: Số
loại:
Số khung: Loại
hình lắp ráp:
Số động cơ:
|
Số phát hành của
Cục ĐKVN
|
|
|
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Số:
Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
số: ngày của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Căn cứ kết quả tự kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp,
Cơ sở sản xuất: đảm
bảo rằng:
Sản phẩm:
Nhãn hiệu: Số
loại:
Loại hình lắp ráp: Màu
sơn:
Số khung: ,đóng
tại:
Số động cơ: ,đóng
tại:
Khối lượng bản thân; kg ,
Thể tích làm việc của động cơ: cm3
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia
giao thông: kg
Số người cho phép chở: (kể
cả người lái)
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao
thông: kg
do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù hợp
với sản phẩm mẫu đã được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
|
Số phát hành của
Cục ĐKVN
|
|
|
Ngày tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VI[14]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
A.
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN
ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Declaration
form for quality technical safety and environmental protection inspection for
imported low-speed vehicles)
Kính gửi (To): Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe chở người bốn bánh có gắn động cơ nhập khẩu
với các nội dung sau (Request for quality technical safety and environmental
protection inspection of imported low-speed vehicles with the following
contents).
Hồ sơ kèm theo (Attached document).
+ Hóa đơn thương mại/ giấy tờ tương đương (Commerce
invoice/Equivalent document): ≤
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical document):
≤
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (Attached)
……… trang (Page(s)) ≤
+ Các giấy tờ khác (Other related document):
≤
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and
anticipated inspection site):
………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện ((Representative)
…………… Số điện thoại (Phone No.): ………………
Xác nhận của Cơ quan
kiểm tra
(Confirm
of Inspection body)
Vào
sổ đăng ký số:
(Registered N0)
(Place and date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Place and date),
ngày tháng năm
Đại
diện cơ sở nhập khẩu
(Importer)
|
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Detail
list of imported imported low-speed vehicles)
(
Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with
Registered N0): )
Số TT
(N0)
|
Loại
xe
(Vehicle type)
|
Nhãn
hiệu/Tên
thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số
khung (hoặc
số VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số
động
cơ
(Engine N0)
|
Năm
sản xuất
(Production year)
|
Màu sơn
(Color)
|
Giá NK
(Unit Price)
|
Loại
tiền tệ
(Currency)
|
Tình
trạng phương tiện
(Vehicle's status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá
nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại
là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ
HOẠCH KIỂM TRA
BẢN
XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION
OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
|
|
Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0 for inspection):
|
Số/ ngày Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): ngoài khu vực
giám sát hải quan)
|
/
|
(Đối với xe
|
Mã chi cục Hải quan (Customs
office code):
|
|
|
Thời gian kiểm tra (Inspection
date): Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact
person): Số điện thoại (Telephone N0):
TT
|
Loại
xe
(Vehicle type)
|
Nhãn
hiệu/Tên
thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số
khung (hoặc số
VIN)
(Chassis or VIN N0)
|
Số
động
cơ
(Engine N0)
|
Ghi
chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC VII
MẪU - VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
Vv đề
nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn bánh chở người
|
……….., ngày
tháng năm
|
Kính gửi: Đơn vị đăng
kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối
với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao
thông trong phạm vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân
………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………………..;
Email:
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) …………………………. có số
lượng Xe là:
Danh sách Xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy (nếu có)
|
Ngày hết hạn
|
1
|
29HC-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị Đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa
điểm: ………………… từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../.... để kiểm tra Xe cho (tổ
chức, cá nhân) …………………….
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VIII
HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ THAM GIA GIAO
THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Xe phải được kiểm tra
tại địa điểm đã đăng ký, có đường thử để kiểm tra quãng đường phanh hoặc có
băng thử phanh để kiểm tra lực phanh.
Các hạng mục kiểm tra
theo quy định tại Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo thông số kỹ thuật,
cấu tạo của Xe.
1. Kiểm tra nhận dạng,
tổng quát
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đủ số lượng,
lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy
cách; các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với đăng ký.
|
1.2
|
Số khung
|
Quan sát, đối chiếu
hồ sơ phương tiện.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc tẩy
xóa;
c) Các chữ, số không
rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
1.3
|
Số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu
hồ sơ phương tiện.
|
1.4
|
Màu sơn
|
Quan sát.
|
Không đúng màu sơn
ghi trong đăng ký.
|
1.5
|
Kiểu loại, kích thước
Xe cơ bản
|
Quan sát, dùng thước
đo.
|
Không đúng với hồ sơ
kỹ thuật.
|
2. Kiểm tra khung và
các phần gắn với khung
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
2.1. Khung và các
liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi Xe trên
thiết bị nâng, hoặc trên hầm kiểm tra.
|
a) Không đúng kiểu
loại;
b) Nứt, gẫy hoặc biến
dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
c) Liên kết không
chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm ảnh
hưởng tới kết cấu.
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành
bên và phía sau
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc
chắn;
b) Nứt, gẫy hoặc hư
hỏng gây nguy hiểm.
|
2.2. Thân vỏ, buồng
lái, khoang hành lý
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng,
mục gỉ, rách, biến dạng.
|
2.2.2
|
Cửa, tay nắm cửa và
các cơ cấu khóa (nếu có)
|
Đóng, mở cửa và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt bị
mất, lỏng hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở không nhẹ
nhàng;
d) Tự mở hoặc đóng
không hết.
|
2.2.3
|
Sàn
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra
|
a) Lắp đặt không chắc
chắn;
b) Thủng, rách;
c) Trơn trượt.
|
2.2.4
|
Ghế người lái, ghế
ngồi
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng hồ sơ
kỹ thuật hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt không chắc
chắn;
c) Cơ cấu điều chỉnh
(nếu có), dây đai an toàn không có tác dụng;
d) Rách, nát, mọt gỉ.
|
2.2.5
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ,
thủng gây nguy hiểm.
|
2.2.6
|
Tay vịn
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ
gây nguy hiểm.
|
2.2.7
|
Chắn bùn (nếu có)
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đủ chắn cho
bánh xe;
c) Rách, thủng, mọt
gỉ hoặc vỡ.
|
3. Kiểm tra khả năng
quan sát của người lái
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái.
|
Lắp thêm các vật làm
hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên.
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát.
|
a) Không đầy đủ hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy
cách hoặc không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc
đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát
bị méo hoặc không rõ.
|
3.3
|
Gương quan sát phía
sau
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Gương lắp ngoài
bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10
m về phía sau;
c) Gương lắp ngoài bên
phải của xe không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20
m về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát
bị méo hoặc không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ hoặc không
điều chỉnh được.
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Diện tích quét
không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d) Không hoạt động
bình thường.
|
4. Kiểm tra hệ thống
điện, chiếu sáng, tín hiệu
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Kiểm tra dây điện
trong khoang động cơ bằng quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Hệ thống dây lắp
đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư
hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát
vào các chi tiết chuyển động.
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc
chắn hoặc không đúng vị trí;
b) Rò rỉ môi chất.
|
4.2. Đèn chiếu sáng
phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Bật, tắt đèn và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng
vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật
công tắc;
d) Thấu kính, gương
phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Màu ánh sáng không
phải là màu trắng hoặc vàng nhạt.
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở
khoảng cách
cách đèn
40 m.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết chướng ngại vật ở khoảng cách 40 m.
|
4.3. Đèn vị trí phía
trước, phía sau
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Bật, tắt đèn và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng
vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật
công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc
kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Màu ánh sáng không
phải màu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải màu đỏ đối
với đèn phía sau;
e) Khi bật công tắc,
số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không
đồng bộ về màu sắc và kích cỡ.
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở
khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin
đường)
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Bật, tắt đèn và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng
vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không hoạt động
khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc
kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Màu ánh sáng không
phải màu vàng;
e) Khi bật công tắc,
các đèn cùng bên không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở
khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác
dụng và tần số
nháy
|
Bật đèn và quan sát,
nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng
đồng hồ đo để kiểm tra.
|
a) Đèn sáng sau 1,5
giây kể từ khi bật công tắc;
b) Tần số nháy không
nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Đạp, nhả phanh và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng
vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi
phanh xe;
d) Gương phản xạ hoặc
kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Màu ánh sáng không
phải màu đỏ;
e) Khi đạp phanh, số
đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về
màu sắc và kích cỡ.
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát
ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Vào, ra số lùi và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng
vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi cài
số lùi;
d) Gương phản xạ hoặc
kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Màu ánh sáng không
phải màu trắng.
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan
sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.7. Đèn soi biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Tắt, bật đèn và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng
vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật
công tắc;
d) Kính tán xạ ánh
sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Màu ánh sáng không
phải màu trắng.
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở
khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.8. Còi điện
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Bấm còi và quan sát,
kết hợp với nghe âm thanh của còi.
|
a) Âm thanh phát ra
không liên tục, âm lượng không ổn định;
b) Điều khiển hư
hỏng, không điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí.
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết
bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2
m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi
lại giá trị âm lượng.
|
a) Âm lượng nhỏ hơn
65 dB(A);
b) Âm lượng lớn hơn
115 dB(A).
|
5. Kiểm tra bánh xe
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
5.1. Bánh xe
|
5.1.1
|
Tình trạng chung
|
Kích bánh xe khỏi mặt
đất, dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với
đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và
quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu xét thấy áp suất lốp
không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không chắc
chắn hoặc không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp không
đúng;
d) Vành, đĩa vành
không đúng kiểu loại hoặc rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không
khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng
rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng
hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng
lốp đắp;
h) Lốp mòn không đều
hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe quay bị bó
kẹt, không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
5.1.2
|
Giá lắp và lốp dự phòng
(nếu có)
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt gãy
hoặc không chắc chắn; b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn.
|
6. Kiểm tra hệ thống
phanh
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp
phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ
lực cần tắt động cơ khi kiểm tra.
|
a) Không đủ chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá
chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục quá
mòn hoặc rơ.
|
6.1.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh
và hành trình bàn đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp
phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không
đảm bảo phải dùng thước đo.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong
vênh;
c) Bàn đạp không tự
trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh
không có hành trình tự do và / hoặc dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt
lắp không chặt, bị mất hoặc quá mòn.
|
6.1.3
|
Cần hoặc bàn đạp điều
khiển phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều
khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong
vênh;
c) Cóc hãm không có
tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ cấu
cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm
việc không đúng quy định của nhà sản xuất.
|
6.1.4
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát
vào bộ phận khác của xe;
c) Ống hoặc chỗ kết
nối bị rò rỉ;
d) Ống cứng bị rạn,
nứt, biến dạng đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; ống mềm bị rạn, nứt, phồng
rộp, vặn xoắn đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn.
|
6.1.5
|
Dây cáp, thanh kéo,
cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát
vào bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến
dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp
chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi,
thắt nút, kẹt hoặc trùng lỏng.
|
6.1.6
|
Cơ cấu tác động (bầu
phanh hoặc xi lanh phanh)
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ, biến
dạng hoặc quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng.
|
6.2. Bơm chân không,
bình chứa môi chất
|
6.2.1
|
Bơm chân không, (nếu
có)
|
Cho hệ thống hoạt
động, quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy đủ hoặc
không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bình chứa rạn,
nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ.
|
6.2.2
|
Trợ lực phanh (nếu
có), xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trợ lực hư hỏng
hoặc không có tác dụng;
c) Xi lanh phanh
chính hư hỏng hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu phanh
hoặc đèn báo dầu phanh sáng;
đ) Nắp bình chứa dầu
phanh không kín hoặc bị mất.
|
6.3. Sự làm việc và
hiệu quả phanh chính (kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử)
|
6.3.1
|
Hiệu quả phanh chính trên
đường
|
Kiểm tra quãng đường
phanh hoặc gia tốc chậm dần khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử
phanh xe không tải ở vận tốc 10 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông
xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Đạp phanh đều hết
hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận
quãng đường phanh SPh
hoặc
dùng thiết bị đo gia tốc phanh lớn nhất jPmax.
|
a) Khi phanh quỹ đạo
chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch
khỏi hành lang phanh vượt quá 400 mm so với chiều rộng Xe;
b) Quãng đường phanh
SPh vượt quá giá trị tối
thiểu sau 2,5 m.
|
6.3.2
|
Hiệu quả phanh trên
băng thử
|
Thử phanh Xe không
tải trên băng thử phanh. Nổ máy, tay số ở vị trí số không. Đạp phanh đều đến
hết hành trình. Ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực
phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL
- Hiệu quả phanh toàn
bộ KP
|
a) Hệ số sai lệch lực
phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL 1)lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh
toàn bộ của Xe KP
2) không
đạt mức giá trị 50% trọng lượng của Xe khi vào kiểm tra:
- Chú thích:
1)KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/FPlớn .100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực
phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
2)KP = ∑ FPi/G .100%; trong đó ∑
FPi - tổng lực phanh trên
tất cả các bánh xe, G - trọng lượng Xe khi thử phanh.
|
6.4. Sự làm việc và
hiệu quả của hệ thống phanh đỗ
|
6.4.1
|
Hiệu quả phanh
|
Thử trên mặt dốc 20%.
hoặc trên băng thử phanh.
|
a) Thử trên mặt dốc
20%: phanh đỗ không giữ được Xe đứng yên trên mặt dốc;
b) Thử trên băng thử
phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng lượng của
Xe khi thử.
|
6.5. Sự hoạt động của
các trang thiết bị phanh khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần bằng động
cơ
|
Cho hệ thống hoạt
động, quan sát; nghe tiếng động cơ.
|
Hệ thống không hoạt
động.
|
6.5.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh
báo.
|
a) Thiết bị cảnh báo
bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh báo
báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.
|
7. Kiểm tra hệ thống
lái
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô
lăng lái, càng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển
tương đối giữa vô lăng lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái, càng
lái bị nứt, gãy, biến dạng hoặc lỏng.
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Đỗ trên mặt phẳng cho
động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng,
quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn
hướng, đo hành trình tự do.
|
Sự dịch chuyển của
một điểm trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
7.2. Trụ lái và trục
lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vành
lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc
hoặc rơ ngang;
c) Nứt, gãy, biến
dạng;
d) Cơ cấu thay đổi độ
nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc chắn.
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Cho động cơ hoạt động
nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ hoặc
rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu.
|
7.4. Sự làm việc của
trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động
nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, quay vành lái
hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không
liên tục, giật cục;
c) Lực đánh lái không
bình thường; Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt
lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất
thường trong cơ cấu lái.
|
7.5. Thanh và đòn dẫn
động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Có dấu vết cọ sát
vào bộ phận khác của xe;
d) Nứt, gãy, biến
dạng.
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Kích bánh dẫn hướng
vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái,
quay vành lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển bị chạm
vào các chi tiết khác;
b) Di chuyển không
liên tục, bị giật cục;
c) Di chuyển quá giới
hạn.
|
7.6. Khớp cầu và khớp
chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi đánh
vành lái đột ngột về hai phía.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến
dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ
bọc chắn bụi.
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động
nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt
đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt khi di
chuyển hoặc không được bôi trơn theo đúng quy định;
b) Di chuyển không
liên tục, bị giật cục;
c) Khớp cầu hoặc khớp
chuyển hướng rơ, lỏng.
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Kích bánh xe dẫn
hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng
đứng và phương ngang, quan sát và kiểm tra độ rơ. Nếu rơ, đạp bàn đạp phanh
để khử độ rơ của moay ơ và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến
dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ
bọc chắn bụi;
đ) Trục hoặc khớp cầu
rơ, lỏng.
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động
nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt
đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không
liên tục, giật cục.
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Cho động cơ hoạt
động, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến
dạng;
c) Dây cu roa không
đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Chảy dầu hoặc
thiếu dầu trợ lực.
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Đánh lái về hai phía
khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh và quan sát.
|
a) Bơm trợ lực không
hoạt động;
b) Không có tác dụng
giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có sự khác biệt
giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có tiếng kêu khác
lạ.
|
|
|
|
|
|
8. Kiểm tra hệ thống
truyền lực
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
8.1 Hộp số
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số;
b) Tự nhảy số.
|
8.1.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan
sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong
vênh.
|
8.3. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Quan sát
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành
giọt;
d) Các chi tiết nứt,
gãy, biến dạng;
đ) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng nắp che đầu trục.
|
9. Kiểm tra hệ thống
treo
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp,
lò xo, thanh xoắn)
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu
loại, số lượng hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Độ võng tĩnh quá
lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi;
c) Các chi tiết bị
nứt, gẫy, biến dạng;
d) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không có tác dụng;
c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết bị nứt,
gãy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng,
thanh ổn định, hạn chế hành trình
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc khi Xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị
nâng.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị
nứt, gẫy, biến dạng hoặc quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.4
|
Khớp nối
|
Dùng tay lay lắc khi
Xe đỗ trên
hầm hoặc
trên thiết bị nâng. Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
c) Các chi tiết bị
nứt, gẫy, biến dạng;
d) Rơ hoặc quá mòn.
|
10. Kiểm tra các trang
thiết bị khác
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
10.1
|
Cơ cấu chuyên dùng
phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ
kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hoạt động, điều
khiển không bình thường.
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát
|
a) Không có bình chữa
cháy theo quy định;
b) Bình chữa cháy
không còn hạn sử dụng.
|
11. Kiểm tra động cơ và
môi trường
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
11.1. Động cơ và các
hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Chất lỏng rò rỉ
thành giọt;
c) Dây cu roa không
đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Các chi tiết nứt,
gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Nổ máy, thay đổi số
vòng quay và quan sát.
|
a) Không khởi động
được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt động
không bình thường ở các chế độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;
c) Các loại đồng hồ,
đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm
âm.
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc
lắp đặt không chắc
chắn;
b) Mọt gỉ, rách hoặc
rò rỉ khí thải.
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn
nhiên liệu
|
Quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không đúng
quy định, không chắc chắn;
b) Bình chứa, ống dẫn
bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết
khác;
c) Bình chứa mất nắp
hoặc nắp không kín khít;
d) Khóa nhiên liệu
(nếu có) không khóa được hoặc tự mở;
đ) Rò rỉ nhiên liệu;
e) Có nguy cơ cháy
do:
- Bình chứa nhiên
liệu hoặc ống xả được bảo vệ không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn
cách với động cơ.
|
11.2. Khí thải động
cơ
|
|
Hàm lượng chất độc
hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân
tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện
quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204; với yêu cầu số vòng quay
không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ
hơn 1000 vòng/phút.
|
a) Nồng độ CO lớn hơn
3,0 % thể tích;
b) Nồng độ HC lớn
hơn:
- 600 phần triệu
(ppm) thể tích đối với động cơ 4 kỳ;
- 7800 phần triệu
(ppm) thể tích đối với động cơ 2 kỳ.
c) Các yêu cầu về điều
kiện đo không đảm bảo.
|
11.3. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết
bị đo âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần
ống xả theo tiêu chuẩn TCVN 6435; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không
được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các
lần đo không được vượt quá 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình sau
khi đã hiệu chỉnh vượt quá giới hạn 85 dB(A).
|
PHỤ
LỤC IX
MẪU - BIÊN BẢN KIỂM TRA LẦN ĐẦU XE CHỞ NGƯỜI
BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No: BB-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH: …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA LẦN
ĐẦU XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
1. Thông tin quản lý
Biển số ĐK: Ngày đăng ký: Ngày
đăng ký lần đầu:
Số phiếu XX: Ngày
cấp:
Chủ xe: Điện
thoại:
Địa chỉ chủ xe:
Tình trạng xe khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua
sử dụng)
Nhãn hiệu: Số
loại:
Số khung: Vị
trí:
Năm SX: Nước SX:
2. Thông số kỹ thuật chung
Kích thước bao (DxRxC) (mm):
Chiều dài cơ sở (mm): Vết
bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục)
Khối lượng bản thân (kg): Số
người cho phép chở (người):
Khối lượng toàn bộ (kg):
3. Động cơ
Ký hiệu: Loại
động cơ:
Loại nhiên liệu: Thể
tích làm việc (cm3):
Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph):
4. Hệ thống truyền lực
Kiểu ly hợp: Dẫn
động ly hợp:
Kiểu hộp số chính: Số cấp
tiến: Trục chủ động (liệt kê các trục chủ động):
5. Hệ thống lái
Kiểu cơ cấu lái: Kiểu
dẫn động:
6. Hệ thống phanh
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2 ...) Kiểu
dẫn động phanh chính:
Loại phanh đỗ: Loại
phanh bổ trợ:
7. Thông tin các trục
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
8. Cơ cấu chuyên dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ
KHUNG
|
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ
ĐỘNG CƠ
|
Các nội dung ghi trong Biên bản đã được kiểm
tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
………., ngày ... tháng
... năm ...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung trên
Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và Chương trình Quản lý
lưu hành của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
CÁC THAY ĐỔI HÀNH
CHÍNH
|
Ngày
|
Biển số ĐK
Ngày đăng ký
|
Tên chủ xe
|
Địa chỉ chủ xe
|
Trung tâm đăng kiểm
quản lý Hồ sơ xe
|
|
(Biển số cũ)
|
(chủ xe trước)
|
|
|
(Biển số mới)
|
(chủ xe sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU KÈM THEO (cách
ghi):
TT
|
Tài liệu
|
Số trang
|
1
|
(Phiếu lập Hồ sơ kiểm tra lưu hành)
|
|
2
|
(Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng)
|
|
3
|
(Tài liệu khác ………………)
|
|
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC X
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ XE, LÁI XE CẦN
BIẾT
1. Chỉ được hoạt động theo thời gian, phạm
vi, tuyến đường do tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương quy định riêng và
phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì
tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu hành.
3. Khi có thay đổi thông tin hành chính,
thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục
kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy chứng nhận lưu hành và Tem
lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm và khi đi lưu
hành.
5. Xe bị tai nạn giao thông đến mức không đảm
bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc
phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
|
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU
HÀNH
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG
THEO THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ TUYẾN ĐƯỜNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
|
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích:
I. Giấy chứng nhận kiểm tra lưu hành
1- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống
làm giả.
2- Giấy chứng nhận lưu hành do các Đơn vị đăng
kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.
3- Kích thước trang giấy: 148mm x 210 mm.
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa 1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in màu đen.
5- Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên
từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy mã số của cơ quan quản lý
để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những
đặc điểm khác của phương tiện (nếu có).
No: (số seri): số nhảy theo quy định tại
chương trình phần mềm
1. XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng ký: ……………. Số quản lý: ………
Nhãn hiệu: ………………………………………...
Số loại: ……………………………………………
Số động cơ: ……………………………………..
Số khung ………………………………………..
Năm, Nước sản xuất: ………………………….
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh xe: …………….. Vết: ……/……
Kích thước bao: ……………………………. (mm)
Chiều dài cơ sở: …………………………… (mm)
Khối lượng bản thân: ………………………. (kg)
Số người cho phép chở ……………………. người
Khối lượng toàn bộ:. ………………………….. kg
Ký hiệu - Loại động cơ …………………………..
Loại nhiên liệu: …………………………………..
Công suất lớn nhất/ số vòng quay …………. (HP,
PS, KW)
Thể tích làm việc động cơ: …………………. (cm3)
No: (số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định của địa phương.
Có hiệu lực đến hết ngày:
……………………………………………..
………, ngày … tháng …
năm …..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị trí in ảnh cơ
giới (4)
|
xxxxxxxx (2)
Ghi chú:)(3)
|
(Trang nội dung 2 và 3)
|
II. Tem lưu hành
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống
làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận lưu hành.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76mm x
68mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng,
chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ
đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục nền màu xanh lá
cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ
giới khi vào lưu hành có kích thước 90 mm x 60 mm.
- Nội dung (5): in biển số xe được cấp Tem
lưu hành.
- Nội dung (6): in thời hạn hiệu lực của Giấy
chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
|
PHỤ
LỤC XI[15]
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:
…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
(Từ
ngày .... đến ngày …)
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Công tác kiểm tra:
TT
|
Thu
100% giá kiểm tra
|
Thu
25%-50% giá kiểm tra
|
Không
thu
|
Số
lượt
|
Giá
kiểm tra
|
Số
lượt
|
Giá
kiểm tra
|
Số
lượt
|
Giá
kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số lượt đạt tiêu
chuẩn: ……….; - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn: ……..- Tổng số đã kiểm tra:
………;
2. Sử dụng phôi Giấy
chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:
Nhận
mới trong kỳ
(từ ngày .... Đến ngày....)
|
Sử
dụng
|
Hư
hỏng
|
Còn
tồn
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(Lãnh đạo ký và đóng dấu)
|