[1] Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế
An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam năm 2006 ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc
tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay.”
Thông tư số
21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc
tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu
bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay.”
Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Thông tư số
11/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực
tàu bay và khai thác tàu bay.”
[2] Điều 1 Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai
thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011
1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 1 Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai
thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK) tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 3 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 8 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
8. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
10. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 13 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
này.
12. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này.
13. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 15 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
14. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 16 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư
này.
15. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 17 Bộ QCATHK tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư
này.
16. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 18 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư
này.
17. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư
này.
18. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
19. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 22 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư
này.
20. Bổ sung Phần 23
Bộ QCATHK tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 1 Thông tư số
21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011 và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm
2016
1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 1 Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai
thác tàu bay (sau đây viết tắt là: Bộ QCATHK) tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 3 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
8. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
10. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 15 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
này.
12. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 16 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này.
13. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 17 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
14. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư
này.
15. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư
này.
16. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 23
Bộ QCATHK tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 1 Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và
khai
thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 1 Bộ QCATHK tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
8. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
10. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
này.
12. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 21 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này.”
Điều 1 Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 03 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai
thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 1 Bộ QCATHK tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 2 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 3 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
8. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 8 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 11 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
này.
12. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này.
13. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 13 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
14. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư
này.
15. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 15 Bộ QCATHK tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư
này.
16. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 16 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư
này.
17. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 17 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư
này.
18. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 18 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
19. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư
này.
20. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư
này.
21. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 21 Bộ QCATHK tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư
này.
22. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 22 Bộ QCATHK tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư
này.
23. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 23 Bộ QCATHK tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư
này.”
Điều 1 của Thông tư
số 11/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 29
tháng 6 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và
khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
[3] Điều 2 Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 05 năm 2016.
2. Thông tư này bãi
bỏ Thông tư số 14/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung Điều 14.010 Chương B Phần 14 của Bộ Quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.”
Điều 2 Thông tư số
21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2. Việc áp dụng quy
định tại Phụ lục XI Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Thông tư này bãi
bỏ:
a) Thông tư số
41/2015/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều trong Phần 12 và Phần 14 của Bộ Quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
b) Quyết định số
471/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2017 về việc đính chính Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng
không lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Điều 2 Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay
thế Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Điều 2 Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 03 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.”
Điều 2 của Thông tư
số 11/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 29
tháng 6 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2022.
2. Các hồ sơ thủ tục
hành chính được gửi đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016; Thông tư số
21/2017/TT-BGTVT ngày 30/6/2017; Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018; Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020).”
[4] Điều 3 Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 3 Thông tư số
21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 3 Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 3 Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 03 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 3 của Thông tư
số 11/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 29
tháng 6 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”