|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2000/QĐ-CHK
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Sâm
|
Ngày ban hành:
|
03/02/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN
DỤNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 06/2000/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 02 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ‘QUY CHẾ VỀ NHÂN VIÊN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH BẢO DƯỠNG’ (QCHK-66)
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày
26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 25 tháng 10 năm 1995 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt
Nam;
Theo đề nghị của các ông Trưởng ban An toàn hàng không và Trưởng phòng Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này là ‘Quy chế về nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng’.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2000. Bãi bỏ các văn bản trước đây trái
với Quy chế này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, thủ trưởng các doanh
nghiệp, các tổ chức bảo dưỡng tàu bay và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Văn phòng Chính phủ
- Lưu AT,PC, VP 20bn
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Sâm
|
QUY CHẾ
VỀ
NHÂN VIÊN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH BẢO DƯỠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-CHK ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Cục
trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam)
LỜI NÓI ĐẦU
QCHK 66 được soạn thảo dựa vào nội dung của
JAR 66 của các nhà Chức trách hàng không Châu Âu.
NỘI DUNG
Phần 1 - Các yêu cầu
Phần 2 - Cách thực hiện và tài liệu giải
thích (CTH và GT)
Phụ lục 1,2.
Ghi chú:
QCHK-66 được soạn thảo trên cơ sở Quy chế về
nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng của các nhà Chức trách Hàng không Châu
Âu (JAR-66)
Phần 1.
CÁC YÊU
CẦU
1. Khái quát
Phần này nêu các quy
định đối với nhân viên ký xác nhận hoàn thành công việc bảo dưỡng tầu bay.
2. Cách trình bày
2.1. Cuối mỗi trang
có ghi ngày ban hành hoặc số thứ tự của mỗi lần thay đổi một nội dung nào đó.
2.2. Lời giải thích
được thể hiện bằng khuôn chữ nhỏ hơn.
Phần 2.
CÁCH
THỨC THỰC HIỆN VÀ TÀI LIỆU GIẢI THÍCH
1. Khái quát
1.1. Phần này gồm các Cách
thức thực hiện (CTH) và Tài liệu giải thích (GT) đã được thống nhất đưa vào
QCHK 66.
1.2. Nếu một điều khoản
của QCHK không có Cách thức thực hiện hoặc Tài liệu giải thích, có nghĩa là
không cần tài liệu bổ sung.
2. Cách trình bày
2.1. Mỗi trang trong Cách
thức thực hiện và Tài liệu giải thích đều có ghi ngày công bố hoặc số thứ tự
của mỗi lần thay đổi một nội dung nào đó.
2.2 Cách thức thực hiện
và Tài liệu giải thích ở Phần II sử dụng cùng hệ thống đánh số với các điều
khoản liên quan trong Phần I. Các số này đi cùng các chữ viết tắt CTH hoặc GT
nhằm phân biệt với các điều khoản trong QCHK.
2.3. Cách thức thực hiện
và Tài liệu giải thích được định nghĩa như sau:
Cách thức thực hiện (CTH)
đưa ra một hoặc vài cách thức, tuy nhiên không nhất thiết phải là cách duy nhất
để đáp ứng một yêu cầu nào đó.
Tài liệu giải thích (GT)
giúp giải thích ý nghĩa của một yêu cầu.
2.4. Lời chú giải không
thuộc nội dung của CTH và GT được thể hiện bằng khuôn chữ nhỏ hơn.
QCHK
66.1 Khái quát
Xem CTH 66.1
a. QCHK 145 quy định
nhân viên thay mặt Tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn theo QCHK 145 (sau đây gọi
là tổ chức bảo dưỡng) ký xác nhận hoàn thành bảo dưỡng (sau đây gọi là nhân
viên xác nhận) cho phép tầu bay vào khai thác sau khi công việc bảo dưỡng đã
hoàn thành.
b. Nhân viên xác nhận
cho phép khai thác phải được đào tạo phù hợp với các yêu cầu của QCHK 66, trừ
trường hợp nêu ở khoản (c), (d) và (e) dưới đây.
c. Nhân viên được
phép ký xác nhận theo quy chế hàng không ban hành trước ngày hiệu lực của QCHK
66 có thể tiếp tục các quyền hạn này.
d. Nhân viên đang
tham dự khoá học cơ bản hoặc khoá huấn luyện loại đã được phê chuẩn trước ngày
hiệu lực của QCHK 66 theo quy chế hàng không hiện hành, có thể tiếp tục học phù
hợp với các quy định này. Các văn bằng sau đợt huấn luyện nói trên sẽ được công
nhận để được quyền xác nhận theo QCHK 66.1(c).
e. Nhân viên xác nhận
nêu ở khoản (c) và (d) nói trên được tiếp tục quyền hạn, trường hợp bổ sung
thêm các mức/tiểu mức cơ bản khác vào quyền hạn đã có, sẽ áp dụng các yêu cầu
bổ sung của QCHK 66. Nhân viên xác nhận được huấn luyện phù hợp với khoản (c)
và (d) có thể bổ sung phạm vi được uỷ quyền về các loại tầu bay mới phù hợp với
Điều lệ kỹ thuật có hiệu lực trước ngày hiệu lực của QCHK-66.
f. Mặc dù có khoản
(c), (d) và (e), các nhân viên xác nhận có thể được tiếp tục các quyền hạn đã
nêu, song phải được cấp giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK-66 trên cơ sở
bằng cấp đã có mà không phải qua kiểm tra trong thời hạn nói tại QCHK-66.3(d).
Trong giấy phép bảo dưỡng tầu bay này phải nêu các giới hạn kỹ thuật theo
QCHK-66, song không thay đổi các quyền hạn hiện có. Các giới hạn kỹ thuật sẽ
được xoá bỏ sau khi thực hiện tốt kỳ kiểm tra chuyển loại tương ứng.
QCHK
66.3 Hiệu lực
a. QCHK 66 có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2000.
b. Sau 3 năm (thời kỳ
chuyển tiếp) kể từ ngày hiệu lực nêu ở khoản (a) tất cả các nhân viên làm việc
theo quy định tại QCHK 66.1(b) và (e) phải tuân thủ theo QCHK 66.
c. Cục Hàng không Dân
dụng Việt Nam có thể cấp giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 trong thời
gian chuyển tiếp nói ở khoản QCHK-66.3(b)
d. Các nhân viên nói
tại QCHK-66.1(f) trong khoảng thời gian 10 năm kể từ sau khi kết thúc thời hạn
chuyển tiếp nói tại khoản QCHK-66.3(b) phải chuyển đổi giấy phép cũ sang giấy
phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK-66.
QCHK
66.5 Định nghĩa
QCHK 66 áp dụng các
định nghĩa sau đây:
1. ‘giấy phép bảo dưỡng tầu bay‘: là
văn bằng khẳng định người mang văn bằng này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kiến
thức và kinh nghiệm của QCHK 66 đối với các tầu bay mức cơ bản và năng định
loại tầu bay nêu trong văn bằng đó.
Ghi chú: Để được phép
ký xác nhận cho phép khai thác sau bảo dưỡng cho tầu bay vận tải hàng không
thương mại, ngoài giấy phép bảo dưỡng tầu bay còn phải có chứng chỉ do tổ chức
bảo dưỡng theo QCHK-145 cấp.
2. ‘Xác nhận‘
: Ký chứng nhận cho phép tầu bay vào khai thác sau khi hoàn thành công việc bảo
dưỡng.
3. ‘Quy trình nội
bộ ‘ : Các quy trình và thủ tục áp dụng trong Tổ chức bảo dưỡng được phê
chuẩn theo QCHK 145, phù hợp với Tài liệu giải trình Tổ chức bảo dưỡng trong
phạm vi được phê chuẩn.
4. ‘Cục Hàng không’:
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
5. ‘Chứng chỉ xác
nhận’: là văn bằng do tổ chức bảo dưỡng cấp cho phép cá nhân ký xác nhận
cho phép tầu bay vào khai thác sau khi công việc bảo dưỡng đã hoàn thành.
QCHK
66.10 Phạm vi áp dụng
a. QCHK 66 đưa ra các
yêu cầu về kiến thức đối với các nhân viên được Tổ chức bảo dưỡng uỷ quyền xác
nhận cho phép khai thác phù hợp với QCHK 145.50.
Các nhân viên xác
nhận phải có giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 và chứng chỉ xác nhận còn
hiệu lực. Giấy phép bảo dưỡng là chứng thực cho kiến thức và kinh nghiệm, chứng
chỉ là chứng thực cho quyền hạn ký xác nhận của từng nhân viên này.
b. Để được cấp giấy
phép bảo dưỡng tầu bay theo Quy chế này, người xin cấp Giấy phép bảo dưỡng tầu
bay phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại các điều QCHK 66.15, QCHK 66.25 và
QCHK 66.30, tương ứng với các mức hoặc các tiểu mức nêu tại QCHK 66.20.
Mức/các tiểu mức nêu
tại QCHK 66.20 và các năng định loại tầu bay nói tại điều QCHK-66.45 (nếu có)
sẽ được ghi vào Giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66.
Ghi chú: Năng định
loại tầu bay không phải là điều kiện bắt buộc đối với giấy phép bảo dưỡng tầu
bay theo QCHK-66, song là điều kiện bắt buộc đối với chứng chỉ xác nhận theo
QCHK-145.
c. Chứng chỉ xác nhận
phải phù hợp với khoản (b) trên đây, với các điều QCHK 66.40, QCHK 66.45, QCHK
66.50 và QCHK 66.55.
Ghi chú: Trong
QCHK-145 có nêu các yêu cầu huấn luyện bổ sung để cấp chứng chỉ xác nhận.
d. QCHK 66 chỉ áp
dụng đối với các nhân viên xác nhận cho phép khai thác máy bay và trực thăng
với trọng lượng cất cánh tối đa từ 5700 kg trở lên.
Ghi chú: Máy bay và
trực thăng với trọng tải cất cánh tối đa dưới 5700kg, khí cầu và các thiết bị
tàu bay, như động cơ, động cơ phụ và cánh quạt sẽ được xem xét sau.
QCHK
66.13 Đơn xin cấp giấy phép bảo dưỡng tầu bay
a. Người xin cấp hoặc
bổ sung giấy phép bảo dưỡng tầu bay phải gửi cho Cục Hàng không đơn xin cấp
hoặc xin bổ sung giấy phép bảo dưỡng tầu bay viết theo mẫu quy định tại Phụ lục
1, Phần 2.
b. Người làm đơn phải
đáp ứng các yêu cầu nêu tại QCHK 66.10(b) và phải nộp một khoản lệ phí theo quy
định của pháp luật.
c. Cục Hàng không cấp
giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66, hoặc Cục Hàng không cũng có thể uỷ
quyền cho tổ chức bảo dưỡng thực hiện các điều kiện cần thiết đối việc cấp giấy
phép đó.
Ghi chú: Việc cấp
chứng chỉ xác nhận do tổ chức bảo dưỡng thực hiện sau khi kiểm tra sự phù hợp
với các nội dung thích hợp trong QCHK 145 và QCHK 66.
QCHK
66.15 Tư cách pháp lý
Xem GT 66.15
a. Nhân viên xác nhận
phải từ 21 tuổi trở lên.
b. Nhân viên xác nhận
phải có khả năng đọc, viết và giao tiếp ở mức hiểu được bằng ngôn ngữ dùng
trong tài liệu kỹ thuật, trong quy trình nội bộ hỗ trợ cho việc viết xác nhận
cho phép khai thác.
QCHK
66.20 Các mức và quyền hạn xác nhận
Xem GT 66.20
a. Nhân viên xác nhận
phải thực hiện đúng quy trình của Tổ chức bảo dưỡng và chỉ được xác nhận trong
phạm vi được uỷ quyền.
b. Nhân viên xác nhận
được huấn luyện theo QCHK 66 và có giấy phép bảo dưỡng tầu bay còn hiệu lực sẽ
được tổ chức bảo dưỡng cấp chứng chỉ cho một hoặc nhiều mức sau đây:
1. Nhân viên có chứng
chỉ mức A được ký cho phép khai thác sau bảo dưỡng định kỳ ngoại trường nhỏ và
sửa chữa hỏng hóc đơn giản, như nêu ở QCHK 145, trong giới hạn nhiệm vụ ghi cụ
thể trong chứng chỉ. Quyền hạn xác nhận chỉ trong phạm vi công việc mà người đó
đã thực hiện. Mức A chia ra thành các tiểu mức phụ thuộc vào việc kết hợp của
máy bay, trực thăng, động cơ tuốc bin và động cơ piston.
2. Nhân viên có chứng chỉ mức B1 được
ký cho phép khai thác sau bảo dưỡng ngoại trường, bao gồm cấu trúc thân tầu
bay, động cơ, hệ thống điện và hệ thống cơ giới, thay khối các thiết bị điện
tử, kiểm tra đơn giản nhằm xác định khả năng làm việc của các thiết bị này. Mức
B1 được chia ra thành các mức nhỏ hơn phù hợp với việc kết hợp máy bay, trực
thăng, động cơ tuốc bin và động cơ piston.
3. Nhân viên có chứng chỉ mức B2 được
ký cho phép khai thác sau bảo dưỡng ngoại trường đối với hệ thống điện, điện
tử.
Ghi chú: Chứng chỉ mức B1 cho phép xác
nhận các tiểu mức A tương ứng. Chứng chỉ mức B2 có thể xác nhận tất cả các tiểu
mức A cơ giới, điện, điện tử phù hợp với các yêu cầu tiểu mức A tương ứng.
4. Nhân viên có chứng chỉ mức C được
ký cho phép khai thác sau bảo dưỡng nội trường. Chứng chỉ này có hiệu lực đối
với toàn bộ tầu bay và tất cả các hệ thống.
Ghi chú: QCHK 145 quy
định rõ các nhân viên có nhiệm vụ hỗ trợ cho nhân viên xác nhận mức C trong bảo
dưỡng nội trường và nêu yêu cầu đối với nhân viên mức B1 và B2.
QCHK
66.25 Yêu cầu về kiến thức cơ bản
Xem CTH 66.25 và GT
66.25
a. Để được cấp hoặc
bổ sung quyền hạn vào giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66, người làm đơn
phải đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kiến thức ở trình độ được Cục Hàng không
chấp nhận về các môn học phù hợp với từng mức nêu ở QCHK 66.20
b. Các mức kiến thức
liên quan trực tiếp đến tính phức tạp của việc xác nhận phù hợp với từng mức
nói tại điều QCHK 66.20, có nghĩa là mức A phải chứng minh kiến thức có giới
hạn nhưng đầy đủ, mức B1 và B2 phải chứng minh kiến thức hoàn chỉnh về các môn
học phù hợp. Nhân viên xác nhận mức C phải đáp ứng các yêu cầu kiến thức liên
quan của mức B1 và B2.
Ghi chú: Nội dung chi
tiết các mức kiến thức A, B1 và B2 được nêu tại Phụ lục 1, Phần 2.
c. Cục Hàng không sẽ
tính toàn bộ hoặc một phần yêu cầu về kiến thức cơ bản và tổ chức kiểm tra các
tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với tiêu chuẩn kiến thức theo QCHK 66.
QCHK
66.30 Yêu cầu về kinh nghiệm
Xem CTH 66.30
a. Nhân viên xác nhận
phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về kinh nghiệm bảo dưỡng tầu bay dân dụng
phù hợp với giấy phép bảo dưỡng tầu bay mà mình xin cấp. Căn cứ kết quả từng
đợt huấn luyện mà người làm đơn đã tham gia, Cục Hàng không sẽ giảm các yêu cầu
tối thiểu này. Đối với mức A, B1 và B2 phải là kinh nghiệm thực tế, nghĩa là
kinh nghiệm trực tiếp tham gia bảo dưỡng tầu bay.
b. Kinh nghiệm bảo
dưỡng tầu bay dân dụng tối thiểu nói tại khoản (a) trên đây đối với mức A là 3
năm, đối với mức B1 và B2 là 5 năm.
c. Kinh nghiệm bảo
dưỡng tầu bay dân dụng mức C là ít nhất 3 năm làm nhân viên xác nhận mức B1
hoặc B2 trong bảo dưỡng ngoại trường, hoặc cộng sự cho nhân viên mức C trong
bảo dưỡng nội trường, hoặc kết hợp cả hai. Kinh nghiệm bảo dưỡng tầu bay dân
dụng tối thiểu của nhân viên xác nhận mức C đã có bằng tốt nghiệp về các môn kỹ
thuật ở trường đại học hoặc trên đại học được Cục Hàng không công nhận là 3 năm
về nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bảo dưỡng tầu bay, trong đó có 6 tháng thực
tập bảo dưỡng nội trường.
d. Tất cả các nhân
viên xác nhận phải có ít nhất một năm kinh nghiệm hiện tại về bảo dưỡng tầu bay
của mức/ tiểu mức mà họ xin cấp giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66.
e. Cục Hàng không sẽ
chấp nhận kinh nghiệm bảo dưỡng tầu bay ngoài môi trường bảo dưỡng tầu bay dân
dụng nếu chúng tương đương với kinh nghiệm quy định trong QCHK 66, nhưng phải
có kinh nghiệm bổ sung về bảo dưỡng tầu bay dân dụng nhằm đảm bảo sự hiểu biết
về môi trường bảo dưỡng này.
QCHK
66.40 Duy trì hiệu lực của giấy phép bảo dưỡng tầu bay
Xem CTH và GT 66.40
Nhân viên xác nhận
phải có giấy phép bảo dưỡng tầu bay còn hiệu lực phù hợp với QCHK 66.
QCHK
66.45 Đào tạo và năng định loại/ nhiệm vụ
Xem CTH và GT 66.45
a. Nhân viên xác nhận
mức A phải có giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 phù hợp trước khi được
cấp chứng chỉ về một loại tầu bay cụ thể. Chứng chỉ này chỉ được cấp sau khi
hoàn thành tốt đợt huấn luyện nhiệm vụ mức A do tổ chức bảo dưỡng theo QCHK 145
hoặc tổ chức huấn luyện được chấp nhận, thực hiện.
b. Nhân viên xác nhận
mức B1 và B2 phải có giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 có năng định loại
phù hợp trước khi được tổ chức bảo dưỡng cấp chứng chỉ về một loại tầu bay cụ
thể. Các năng định sẽ được cấp sau khi hoàn thành tốt đợt huấn luyện loại tầu
bay mức B1 hoặc B2 do Cục Hàng không hoặc tổ chức huấn luyện bảo dưỡng được
chấp nhận phù hợp phê chuẩn.
c. Nhân viên xác nhận
mức C phải có giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 có năng định loại phù
hợp trước khi được tổ chức bảo dưỡng cấp chứng chỉ về một loại tầu bay cụ thể.
Các năng định sẽ được cấp sau khi hoàn thành tốt đợt huấn luyện loại tầu bay
mức C do Cục Hàng không hoặc tổ chức huấn luyện bảo dưỡng được chấp nhận phù
hợp phê chuẩn, trừ trường hợp nhân viên mức C đã có bằng tốt nghiệp đại học như
nói tại QCHK 66.30(c).
d. Kết thúc khoá huấn
luyện nhiệm vụ hoặc huấn luyện loại tầu bay được phê chuẩn người tham gia khoá
huấn luyện phải qua kiểm tra đánh giá kết quả.
QCHK
66.50 Yêu cầu về sức khoẻ
Xem GT 66.50
Nhân viên xác nhận
không được thực hiện quyền hạn trong chứng chỉ nếu tình trạng sức khoẻ không
tốt về thể chất và tinh thần, không đủ khả năng hoặc nghi ngờ không đủ khả năng
để thực hiện các quyền hạn đó.
QCHK
66.55 Căn cứ để cấp chứng chỉ ký xác nhận cho phép tầu bay vào khai thác
Xem CTH 66.55
Nhân viên xác nhận
đạt yêu cầu trong khoá huấn luyện phù hợp với QCHK 66 sẽ được Cục Hàng không
cấp giấy phép bảo dưỡng tầu bay. Giấy phép này là một trong những căn cứ để tổ
chức bảo dưỡng tầu bay cấp chứng chỉ xác nhận. Nhân viên xác nhận phải xuất trình
giấy phép trong khoảng thời gian quy định khi người có thẩm quyền yêu cầu.
QCHK
66.60 Trường hợp được công nhận tương đương
Xem CTH 66.60
Cục Hàng không có thể
miễn trừ một số yêu cầu cho các cá nhân khi xét thấy tình trạng hiện tại không
thuộc phạm vi điều chỉnh của QCHK 66 và tuỳ thuộc vào các điều kiện bổ sung mà
Cục Hàng không cho là cần thiết để đảm bảo được công nhận tương đương.
QCHK
66.65 Thu hồi, đình chỉ, hoặc giảm giới hạn bảo dưỡng và quyền hạn ký xác nhận
trong giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 và trong chứng chỉ xác nhận.
Xem CTH 66.65
a. Căn cứ vào các lý
do chính đáng, sau khi đã xác minh, Cục Hàng không có thể thu hồi, đình chỉ
hoặc giảm quyền hạn trong giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66, hoặc chỉ
thị cho tổ chức bảo dưỡng thu hồi, đình chỉ, giảm quyền hạn trong chứng chỉ xác
nhận, nếu thấy người có giấy phép và chứng chỉ không đủ khả năng, không còn phù
hợp để thực hiện trách nhiệm nêu trong giấy phép và chứng chỉ đó nữa. Các bước
thực hiện như sau:
1. Trước khi thu hồi hoặc giảm quyền
hạn trong giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66, hoặc trước khi chỉ thị cho
tổ chức bảo dưỡng, Cục Hàng không sẽ thông báo bằng văn bản ít nhất trước 28
ngày cho các bên liên quan về dự định này, về lý do thu hồi/giảm. Các bên liên
quan có thể giải thích và Cục Hàng không sẽ xem xét các giải thích đó.
2. Trong trường hợp vi phạm làm ảnh
hưởng đến an toàn đối với việc khai thác tàu bay, Cục Hàng không có thể tạm
thời đình chỉ giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 mà không cần báo trước,
sau đó mới thực hiện các bước quy định ở khoản (a) (1) trên đây.
b. Nhân viên không có đủ khả năng,
không phù hợp khi có bằng chứng rõ ràng về việc cố ý vi phạm một trong các điểm
sau đây:
1)Giả mạo giấy tờ để xin giấy phép bảo
dưỡng tàu bay theo QCHK 66 và/ hoặc chứng chỉ xác nhận hoàn thành bảo dưỡng
theo QCHK 145.
2) Không hoàn thành được công việc bảo
dưỡng theo yêu cầu và không báo sự việc này cho người có trách nhiệm.
3) Không thực hiện công việc bảo dưỡng
theo yêu cầu vì không phát hiện được hỏng hóc và không báo cáo sự việc này cho
tổ chức bảo dưỡng.
4) Không tuân thủ quy trình bảo dưỡng.
5) Giả mạo hồ sơ bảo dưỡng.
6) Ký xác nhận cho phép khai thác khi
biết công việc bảo dưỡng nêu trong giấy phép chưa được thực hiện hoặc khi chưa
kiểm tra kết quả bảo dưỡng.
7) Thực hiện công việc bảo dưỡng hoặc
xác nhận cho phép khai thác khi đang bị ảnh hưởng của rượu hoặc các chất kích
thích khác.
CTH
66.1 Khái quát
Xem QCHK 66.1
1. Chứng chỉ xác nhận
cho phép tầu bay vào khai thác sau bảo dưỡng hoặc các văn bằng nói tại các
khoản (c), (d) hoặc (e) của QCHK 66.1 cho phép duy trì các quyền hạn ký xác
nhận đã có từ trước, tuy không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của QCHK 66. Các
quyền hạn này có thể tiếp tục có hiệu lực mà không thay đổi hay hạn chế phạm vi
công việc đã được cho phép từ trước khi có QCHK 66. Những người có chứng chỉ
hoặc các văn bằng khác do Cục Hàng không cấp có thể chuyển các quyền hạn này
trong phạm vi các tổ chức bảo dưỡng, song cần lưu ý khoản (f) của QCHK 66.1 quy
định chứng chỉ và các văn bằng đó phải được thay thế bằng giấy phép bảo dưỡng
tầu bay theo QCHK 66 trong khoảng thời gian đã nêu.
2. Trường hợp nhân
viên xác nhận làm việc theo quy định tại QCHK 66.1 (c) hoặc (d) muốn bổ sung
loại tầu bay và/hoặc nhiệm vụ như cho phép tại khoản (e) của QCHK 66.1 trong
phạm vi các mức hoặc tiểu mức cơ bản hiện có, sẽ tiếp tục áp dụng các yêu cầu
về đào tạo loại và/hoặc nhiệm vụ trong quy chế hàng không dân dụng Việt Nam
trước khi có QCHK 66.
3. Trường hợp nhân
viên xác nhận làm việc theo quy định tại QCHK 66.1 (c) hoặc (d) muốn bổ sung
thêm các mức/tiểu mức cơ bản vào văn bằng như cho phép tại QCHK 66.1(e), sẽ áp
dụng các yêu cầu bổ sung tương ứng của QCHK 66. Các nhân viên này phải qua một
khoá huấn luyện được phê chuẩn và/hoặc qua kiểm tra bổ sung một số môn.
4. Nhân viên có văn
bằng được cấp trước QCHK 66 nhưng phù hợp với khoản (c) hoặc (d) của QCHK 66.1
sẽ được cấp giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 như quy định tại QCHK
66.1(f) về mức hoặc tiểu mức tương ứng không phải qua kiểm tra, trừ trường hợp
giấy phép đó có các giới hạn liên quan đến các môn kỹ thuật ngoài phạm vi kiến
thức của nhân viên đó. Ví dụ, một nhân viên có giấy phép hoặc chứng chỉ cấp
trước khi có QCHK 66 được phép xác nhận cho phép khai thác thân và động cơ tầu
bay nhưng không được phép xác nhận hệ thống điện vì người đó không tham gia
hoặc không đạt trong kỳ kiểm tra hệ thống điện. Điều này có nghĩa là nhân viên
đó sẽ được cấp giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 mức B1 với giới hạn
không có hệ thống điện. Như vậy nhân viên đó vẫn còn tất cả các quyền hạn chứng
nhận hiện có nhưng có giới hạn so với nội dung của QCHK 66.
5. Nhân viên có các
văn bằng cấp trước khi có QCHK 66 phù hợp với QCHK 66.1(c) hoặc (d) muốn chuyển
văn bằng này thành giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 không có giới hạn
nêu tại khoản 4 trên đây phải qua kiểm tra các nội dung của QCHK 66 không có
trong văn bằng cũ về mức hoặc tiểu mức liên quan mà mình xin cấp.
GT
66.15(b) Tư cách pháp lý
Xem QCHK 66.15(b)
1. Nhân viên xác nhận
phải có kiến thức chung về ngôn ngữ sử dụng trong tổ chức bảo dưỡng, kể cả các
thuật ngữ chung về hàng không của ngôn ngữ đó. Trình độ kiến thức phải ở mức:
- Đọc và hiểu các chỉ
dẫn, tài liệu kỹ thuật sử dụng trong tổ chức bảo dưỡng;
- Ghi chép kỹ thuật
và các tài liệu bảo dưỡng, sao cho những người có liên quan có thể hiểu được;
- Đọc & hiểu các
quy trình nội bộ;
- Giao tiếp ở mức
không bị hiểu nhầm khi thực hiện quyền hạn được uỷ quyền.
2. Trong tất cả mọi
trường hợp mức hiểu biết phải ngang bằng với mức phê chuẩn trong chứng chỉ.
CTH
66.20(b) Các mức và quyền hạn xác nhận
Xem QCHK 66.20 (b)
1. Nhân viên xác nhận
có thể được cấp chứng chỉ theo QCHK 145 về các mức hoặc tiểu mức cơ bản theo
QCHK 66 đã có và các năng định loại nêu trong giấy phép bảo dưỡng tầu bay, trên
cơ sở các giấy tờ tài liệu có hiệu lực khi cấp chứng chỉ và việc đáp ứng các
yêu cầu về duy trì hiệu lực nói tại điều QCHK 66.40.
2. Tên gọi và chức
năng của từng mức như sau:
Mức A: Nhân viên xác
nhận bảo dưỡng ngoại trường.
Mức B1: Nhân viên xác
nhận bảo dưỡng ngoại trường cơ giới.
Mức B2: Nhân viên xác
nhận bảo dưỡng ngoại trường điện, điện tử.
Mức C: Nhân viên xác
nhận bảo dưỡng nội trường.
Các tên gọi được Cục
Hàng không hoặc Tổ chức bảo dưỡng theo QCHK 145 chấp nhận có thể khác với các
tên gọi nêu trên, nhưng quyền hạn của các mức A, B1, B2 và C phải đúng như đã
nêu tại điều QCHK 66.20.
3. Mỗi nhân viên xác
nhận có thể được phép ký xác nhận một mức hoặc nhiều mức, nếu đáp ứng được các
yêu cầu về kiến thức của từng mức đó.
4. Các công việc được
phép thực hiện quy định tại QCHK 66.20(b)(1) do nhân viên có chứng chỉ mức A ký
cho phép tầu bay vào khai thác sau bảo dưỡng hoặc sau khắc phục hỏng hóc đơn
giản đã được quy định trong QCHK 145 và được Cục Hàng không chấp nhận, QCHK 145
đã nêu danh mục các ví dụ điển hình đối với các công việc nói trên.
5. Đối với chứng chỉ
loại A, bảo dưỡng ngoại trường hạn chế được hiểu là khối lượng và mức độ các
công việc kiểm tra nhỏ hơn định kỳ dạng A, ở dạng bảo dưỡng này, các việc kiểm
tra chức năng có thể do tổ bay tiến hành nhằm đảm bảo khả năng khai thác của hệ
thống. Trong trường hợp loại tầu bay đó không được kiểm soát bởi chương trình
bảo dưỡng xây dựng trên nguyên tắc định kỳ A/B/C/D, bảo dưỡng ngoại trường hạn
chế được hiểu là khối lượng và mức độ các công việc kiểm tra từ nhỏ hơn đến bằng
định kỳ tuần hoặc tương đương.
6. Nhân viên có chứng
chỉ mức B1 và B2 được phép xác nhận việc khắc phục hỏng hóc bất thường và kiểm
tra bảo dưỡng định kỳ thực hiện trong điều kiện bảo dưỡng ngoại trường. Ngoài
ra các nhân viên này còn được phép xác nhận việc sửa chữa hỏng hóc phát sinh
khi kiểm tra bảo dưỡng định kỳ đã nêu.
7. Nhân viên có chứng
chỉ mức B1 được phép xác nhận các công việc liên quan đến hệ thống điện, điện
tử, với điều kiện khả năng làm việc của hệ thống có thể được thiết lập bởi
thiết bị tự kiểm tra đơn giản, bởi các hệ thống/thiết bị kiểm tra khác trên máy
bay hoặc thiết bị kiểm tra đơn giản tại sân. Không được xác nhận việc khắc phục
hỏng hóc các thiết bị kiểm tra đòi hỏi phải ra quyết định khi áp dụng - trừ
quyết định đơn giản bay/không bay. Mức B2 còn phải được huấn luyện như mức A
nhằm thực hiện các nhiệm vụ cơ giới đơn giản và có thể chứng nhận cho các nhiệm
vụ đó.
8. Các tiểu mức của A
và B1:
A1 và B1.1 Máy bay
động cơ tuốc bin.
A2 và B1.2 Máy bay
động cơ piston.
A3 và B1.3 Trực thăng
động cơ tuốc bin.
A4 và B1.4 Trực thăng
động cơ piston.
9. Nhân viên có chứng
chỉ mức C được xác nhận cho phép tầu bay vào khai thác sau khi hoàn thành bảo
dưỡng định kỳ nội trường. Cơ sở cửa việc xác nhận này là công việc bảo dưỡng đã
kết thúc và các nhân viên mức B1, B2 đã ký xác nhận hoàn thành bảo dưỡng thuộc
chuyên môn mà họ chịu trách nhiệm. Chức năng mang tính nguyên tắc của nhân viên
xác nhận mức C là đảm bảo tất cả các công việc bảo dưỡng theo yêu cầu đã được
nhân viên mức B1 và B2 chứng nhận là đầy đủ và ký hoàn thành trước khi ký xác
nhận cho phép khai thác. Nhân viên mức C nếu có chứng chỉ mức B1 và B2 có thể
thực hiện cả hai chức năng này trong bảo dưỡng nội trường.
GT
66.25(a) Các yêu cầu về kiến thức cơ bản.
Xem QCHK 66.25(a)
Các kỳ kiểm tra kiến
thức cơ bản có thể do Cục Hàng không hoặc do tổ chức huấn luyện được phê chuẩn
phù hợp thực hiện, trừ trường hợp Cục uỷ quyền cho tổ chức huấn luyện được phê
chuẩn phù hợp thực hiện tất cả các đợt kiểm tra này.
CTH
66.25(c) Yêu cầu về kiến thức cơ bản.
Xem QCHK 66.25(c)
1. Đối với người đã
có bằng tốt nghiệp đại học về các môn hàng không, cơ khí hoặc điện ở các trường
đại học hoặc trên đại học được công nhận, nhu cầu kiểm tra phù thuộc vào các
môn học nêu tại Phụ lục 1. Các trường đại học hoặc trên đại học được công nhận
là các trường được Cục Hàng không công nhận có chất lượng giáo dục đào tạo cao
và đúng chuẩn mực.
2. Kiến thức và các
kỳ kiểm tra đã qua, ví dụ về hàng không quân sự và trong thời gian học nghề, sẽ
được tính nếu chúng tương đương với kiến thức nêu tại Phụ lục 1.
CTH
66.30 (a),(b), (c) Yêu cầu về kinh nghiệm.
Xem QCHK
66.30(a),(b),(c)
1. Người làm đơn phải
đáp ứng các yêu cầu kinh nghiệm tối thiểu sau đây:
a) Đối với nhân viên
xác nhận mức A:
(i) có một năm kinh
nghiệm thực tế bảo dưỡng hiện tại về tầu bay và kết thúc khoá huấn luyện cơ bản
được phê chuẩn; hoặc
(ii) có hai năm kinh
nghiệm thực tế bảo dưỡng hiện tại về tầu bay và kết thúc khoá huấn luyện công
nhân lành nghề phù hợp về kỹ thuật phi hàng không; hoặc
(iii) ba năm kinh
nghiệm thực tế bảo dưỡng hiện tại về tầu bay đối với người trước đó không qua
khoá huấn luyện kỹ thuật phù hợp.
b) Đối với nhân viên
xác nhận mức B1 hoặc B2:
(i) có hai năm kinh
nghiệm thực hành bảo dưỡng hiện tại về tầu bay và kết thúc khoá huấn luyện cơ
bản được phê chuẩn; hoặc
(ii) có ba năm kinh
nghiệm thực hành bảo dưỡng hiện tại về tầu bay và kết thúc khoá huấn luyện công
nhân lành nghề phù hợp về kỹ thuật phi hàng không; hoặc
(iii) có năm năm kinh
nghiệm thực tế bảo dưỡng hiện tại về tầu bay đối với người trước đó không qua
khoá huấn luyện kỹ thuật phù hợp.
c) Đối với nhân viên
xác nhận mức C:
(i) có 3 năm kinh
nghiệm với tư cách nhân viên xác nhận mức B1 hoặc B2, nghĩa là kinh nghiệm xác
nhận bảo dưỡng ngoại trường với chức năng nhân viên xác nhận mức B1 hoặc B2,
hoặc với tư cách mức B1, B2 cộng sự cho nhân viên xác nhận mức C trong bảo
dưỡng nội trường, hoặc kết hợp cả hai; hoặc
(ii) 3 năm kinh
nghiệm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học về các môn khoa học hàng không,
cơ khí hoặc điện, của các trường đại học hoặctrên đại học được Cục Hàng không
công nhận, nghĩa là làm việc trong môi trường bảo dưỡng tầu bay dân dụng với
các nhiệm vụ tiêu biểu, gồm giám sát bảo dưỡng, lập kế hoạch bảo dưỡng, đảm bảo
chất lượng, lưu giữ hồ sơ, kiểm soát các phụ tùng dự trữ và phát triển kỹ
thuật.
2. Kinh nghiệm bảo
dưỡng tầu bay đang khai thác là kinh nghiệm có liên quan đến nhiệm vụ bảo dưỡng
các tầu bay đang được khai thác trong hãng, trong các tổ chức vận tải hàng
không.
3. Thời gian huấn
luyện bổ sung ở lớp học có thể được tính vào thời gian kinh nghiệm thực tế.
4. Công nhân lành
nghề là người kết thúc tốt khoá huấn luyện được Cục Hàng không chấp nhận, về
chế tạo, sửa chữa, đại tu hoặc kiểm tra thiết bị cơ giới, điện, điện tử. Khoá
huấn luyện này phải bao gồm huấn luyện cách sử dụng dụng cụ và thiết bị đo.
CTH
66.30(d) Yêu cầu về kinh nghiệm
Xem QCHK 66.30(d)
1. Để được coi là có
kinh nghiệm hiện tại, ít nhất 50% thời gian kinh nghiệm theo yêu cầu phải có
được trong 12 tháng ngay trước ngày làm đơn xin giấy phép bảo dưỡng tầu bay
theo QCHK 66. Phần kinh nghiệm còn lại phải có được trong vòng 7 năm trước khi
làm đơn.
2. Các loại tầu bay
khác nhau có thể được coi là đặc thù khi cấu trúc và hoạt động của thân, động
cơ, các hệ thống, kể cả hệ thống điện, điện tử của tầu bay có cùng công nghệ.
CTH
66.30(e) Yêu cầu về kinh nghiệm
Xem QCHK 66.30(e)
1. Nhân viên xác nhận
mức A phải có tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm bổ sung về bảo dưỡng tầu bay dân
dụng. Nhân viên xác nhận mức B1 và B2 phải có tối thiểu 12 tháng kinh nghiệm bổ
sung về bảo dưỡng tầu bay dân dụng.
2. Kinh nghiệm bảo
dưỡng tầu bay ở ngoài môi trường bảo dưỡng tầu bay dân dụng có thể gồm kinh
nghiệm về bảo dưỡng tàu bay trong ngành hàng không quân sự, bảo vệ bờ biển,
cảnh sát... hoặc sản xuất tầu bay.
CTH
66.40 Duy trì hiệu lực giấy phép bảo dưỡng tầu bay
Xem QCHK 66.40
Cục Hàng không chỉ
công nhận giấy phép bảo dưỡng tầu bay do Cục Hàng không cấp, thay đổi hoặc gia
hạn và người có giấy phép đã ký bằng bút mực vào giấy phép sau khi kiểm tra
tính chính xác các nội dung ghi trong giấy phép.
GT
66.40 Duy trì hiệu lực của giấy phép bảo dưỡng tầu bay
Xem QCHK 66.40
1. Giấy phép bảo
dưỡng tầu bay theo QCHK 66 có thời hạn hiệu lực 5 năm. Sau 5 năm người có giấy
phép phải làm đơn xin Cục Hàng không xem xét gia hạn hiệu lực giấy phép theo
Mẫu 19, Phụ lục 2.
2. Tổ chức bảo dưỡng
cấp chứng chỉ xác nhận theo QCHK 145 khi thấy đã phù hợp với các mục tương ứng
trong QCHK 145 và QCHK 66. Khi cấp chứng chỉ, tổ chức bảo dưỡng phải đảm bảo
người được cấp đã có giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 còn hiệu lực. Về
việc tiếp tục hiệu lực của chứng chỉ cần quan tâm đúng mức đến thời gian kinh
nghiệm bảo dưỡng và huấn luyện phù hợp với QCHK 145.
3. Nơi nào Cục Hàng
không cho phép sử dụng giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 làm cơ sở để
cho phép tầu bay không yêu cầu phải bảo dưỡng tại tổ chức bảo dưỡng theo QCHK
145 vào khai thác, cần chứng minh 6 tháng kinh nghiệm bảo dưỡng trong thời hạn
2 năm để đảm bảo hiệu lực của giấy phép đó. Trong trường hợp không thể chứng
minh được kinh nghiệm bảo dưỡng này, Cục Hàng không sẽ quy định các điều kiện
để thiết lập lại hiệu lực của giấy phép.
CTH
66.45 (a) Huấn luyện và năng định loại / nhiệm vụ.
Xem QCHK 66.45(a)
Đối với nhân viên xác
nhận mức A yêu cầu phải qua huấn luyện từng loại tầu bay cụ thể, phù hợp với
nhiệm vụ được uỷ quyền nêu ở QCHK 66.20 (b) (1). Phải huấn luyện về thực hành
và lý thuyết phù hợp với nhiệm vụ được giao. Cuối đợt huấn luyện phải có kiểm
tra và / hoặc đánh giá nhận xét của tổ chức huấn luyện được phê chuẩn.
CTH
66.45(b) Huấn luyện và năng định loại / nhiệm vụ.
Xem QCHK 66.45(b)
1. Khoá huấn luyện
loại cho nhân viên xác nhận mức B1 và B2, và nhân viên bảo dưỡng nội trường
được đào tạo tương đương, sẽ được phê chuẩn nếu đáp ứng được các tiêu chuẩn nêu
dưới đây. Khoá huấn luyện thông thường chia thành lớp cơ giới (thân tầu bay và
động cơ) cho nhân viên xác nhận mức B1, và lớp điện, điện tử cho nhân viên xác
nhận mức B2. Phải tổ chức huấn luyện về hệ thống điện, điện tử có giới hạn cho
nhân viên xác nhận mức B1, nếu các nhân viên này sẽ được uỷ quyền thay thế cả
khối các thiết bị điện, điện tử ở ngoại trường. Nhân viên xác nhận ở cả hai mức
đều phải qua huấn luyện về hệ thống điện. Huấn luyện loại tầu bay tối thiểu
phải tương ứng với mức 3 của ATA 104, nếu áp dụng.
2. Khoá huấn luyện
phải cung cấp đầy đủ, chi tiết kiến thức về tầu bay, các bộ phận chính, các hệ
thống (tất cả các hệ thống hiện có phù hợp với ATA 100, nếu áp dụng), các thiết
bị bên trong, kể cả các vấn đề liên quan khi làm việc, các thông báo và chỉ dẫn
kỹ thuật, huấn luyện khi hệ thống đang làm việc nhằm hiểu được tài liệu kỹ
thuật và các quy trình bảo dưỡng.
3. Phải có kiến thức
về việc kiểm tra và hạn chế ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như khí hậu
nóng lạnh, gió, độ ẩm,. v. v.
4. Huấn luyện thực tế
phải gồm huấn luyện thực hành bảo dưỡng tầu bay, lắp đặt thiết bị, điều chỉnh,
thay thế các thiết bị cả khối ở ngoại trường, xử lý sự cố, sửa chữa hỏng hóc
nhỏ và kiểm tra chức năng các hệ thống. Thời gian huấn luyện thực hành là 4
tháng đối với nhân viên xác nhận chưa có kinh nghiệm thực tế về cấu trúc và hệ
thống tầu bay tương ứng, kể cả động cơ, song cũng có thể giảm xuống mức tối
thiểu là 2 tuần đối với nhân viên xác nhận đã có những kinh nghiệm đã nêu.
Chương trình vừa huấn luyện vừa làm việc cũng có thể đáp ứng yêu cầu huấn luyện
thực hành này. Huấn luyện thực hành có thể thực hiện tại tổ chức bảo dưỡng hoặc
tại nơi chế tạo tầu bay, hoặc kết hợp cả hai, nhưng việc huấn luyện phải là một
phần trong chương trình huấn luyện một loại tầu bay cụ thể đã được Cục Hàng
không trực tiếp phê chuẩn hoặc phê chuẩn qua tổ chức bảo dưỡng đã được phê
chuẩn.
5. Để được cấp năng
định loại tầu bay người làm đơn phải có khả năng:
a. Thông qua kiểm tra
trình bày chi tiết kiến thức về các hệ thống áp dụng (phù hợp với ATA 100), cách
vận hành và bảo dưỡng các hệ thống đó.
b. Đảm bảo xác nhận
một cách an toàn cho bảo dưỡng ngoại trường, kiểm tra công việc hàng ngày phù
hợp với tài liệu bảo dưỡng và các hướng dẫn liên quan, các nhiệm vụ phù hợp với
loại tầu bay, ví dụ như xử lý sự cố, sửa chữa, điều chỉnh, thay thế, lắp đặt
thiết bị và kiểm tra chức năng.
c. Sử dụng đúng tất
cả các tài liệu kỹ thuật tầu bay.
GT
66.45 (b),(c) Huấn luyện và năng định loại/ nhiệm vụ
Xem QCHK 66.45
(b),(c)
Trong năng định loại
cấp cho nhân viên xác nhận thường có danh mục loại hoặc loạt tàu bay (kể cả
động cơ) như trong năng định loại của tổ chức bảo dưỡng, và trong các khoá huấn
luyện loại.
CTH
66.45 (c) Huấn luyện và năng định loại/ nhiệm vụ.
Xem QCHK 66.45 (c)
Huấn luyện loại cho
nhân viên xác nhận mức C có thể ở mức tổng quát, tối thiểu tương đương với mức
I của ATA 104, nếu áp dụng, với điều kiện người làm đơn trước đó đã tham gia
một khoá huấn luyện đầy đủ theo mức III của ATA 104 về loại tầu bay có cùng
công nghệ. Thông thường không phải qua huấn luyện thực hành. Nhân viên xác nhận
mức C có thể không thực hiện nhiệm vụ của mức B1 và B2, hoặc tương đương ở cơ
sở bảo dưỡng nội trường, trừ khi họ có bằng cấp phù hợp và đã qua huấn luyện
loại phù hợp với mức III của ATA104.
GT
66.45(d) Huấn luyện và năng định loại/ nhiệm vụ.
Xem QCHK 66.45 (d)
Việc kiểm tra năng
định loại tầu bay mức B1, B2 hoặc mức C có thể do tổ chức huấn luyện được phê
chuẩn hoặc do Cục Hàng không thực hiện, trừ khi Cục Hàng không uỷ quyền hoàn
toàn cho tổ chức huấn luyện thực hiện.
GT
66.50 Yêu cầu về sức khoẻ
Xem QCHK 66.50
1. Quan điểm của y tế
cho rằng rượu có trong máu với bất cứ số lượng nào cũng ảnh hưởng đến khả năng
ra quyết định. Trách nhiệm của tất cả các nhân viên xác nhận là đảm bảo họ
không bị ảnh hưởng bất lợi.
2. Việc sử dụng bất
cứ loại tân dược hợp pháp nào, kể cả thuốc chữa bệnh và chữa rối loạn, có ảnh
hưởng bất lợi đến khả năng ra quyết định của người sử dụng, đều phải có hướng
dẫn của y tế. Không được sử dụng bất cứ loại thuốc kích thích nào.
3. Nhân viên xác nhận
có trách nhiệm đảm bảo tình trạng sức khoẻ của họ không ảnh hưởng bất lợi đến
khả năng chứng nhận công việc của mình. Thị lực, kể cả khả năng phân biệt màu
sắc, nếu áp dụng, đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực này.
4. Trong phạm vi văn
bản QCHK 66, điều kiện tinh thần có nghĩa là phẩm chất tâm lý, đặc biệt trong
khi làm việc, hoặc mọi yếu tố về tính cách liên quan.
GT
66.55 Căn cứ để cấp chứng chỉ xác nhận cho phép tầu bay vào khai thác
Xem QCHK 66.55
Người có thẩm quyền
là người có trách nhiệm làm rõ nhân viên xác nhận đã có giấy phép bảo dưỡng tầu
bay theo QCHK 66 cùng với phạm vi công việc ghi trong giấy phép hay chưa. Người
có thẩm quyền bao gồm cả tổ chức bảo dưỡng với mục đích huấn luyện để cấp/sửa
đổi chứng chỉ xác nhận theo QCHK 145 và nhân viên kiểm tra của Cục Hàng không
Dân dụng Việt Nam.
Thời gian quy định là
5 ngày làm việc.
CTH
66.60 Trường hợp được công nhận tương đương
Xem QCHK 66.60
Mọi trường hợp được
công nhân tương đương đều phải được Cục Hàng không chấp nhận về nguyên tắc.
CTH
66.65 Thu hồi, đình chỉ hoặc giảm giới hạn bảo dưỡng và quyền hạn ký xác nhận
trong giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 và trong chứng chỉ xác nhận.
Xem QCHK 66.65
Các quy trình về thu
hồi, đình chỉ hoặc giảm giới hạn bảo dưỡng trong giấy phép bảo dưỡng và quyền hạn
ký xác nhận trong chứng chỉ xác nhận được nêu trong tài liệu quản lý/ hướng dẫn
của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
PHỤ LỤC
1
CTH
66.25 CÁC YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC CƠ BẢN - GIỚI THIỆU.
1. Các mức kiến thức - Nhân viên xác nhận mức A, B1, và
B2.
Mức kiến thức cơ bản
cho nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng mức A, B1, B2 được quy định bằng
các chỉ số 1,2 và 3 dựa vào phạm vi áp dụng của từng bộ môn trong Phụ lục 1
này. Nhân viên xác nhận mức C có kiến thức nền về cơ giới phải đáp ứng kiến
thức cơ bản của mức B1. Nhân viên xác nhận mức C với kiến thức nền về điện,
điện tử phải đáp ứng kiến thức cơ bản mức B2.
Nội dung các mức kiến
thức như sau:
MỨC 1:
|
Làm quen với các
nguyên lý cơ bản của bộ môn.
|
Mục tiêu:
|
Học viên phải biết
rõ và hiểu các nguyên lý cơ bản của bộ môn.
Học viên phải có
khả năng mô tả sơ lược toàn bộ môn học, sử dụng từ ngữ và ví dụ phổ biến, dễ
hiểu.
Học viên phải hiểu
và sử dụng được các thuật ngữ đặc thù.
|
MỨC 2:
|
kiến thức tổng hợp
về lý thuyết và thực hành của bộ môn.
Khả năng áp dụng các
kiến thức đó.
|
Mục tiêu:
|
Học viên phải hiểu nguyên tắc lý thuyết cơ
bản của bộ môn.
Học viên phải có
khả năng miêu tả bộ môn một cách tổng quát, sử dụng các ví dụ đặc trưng.
Học viên phải sử
dụng được các công thức toán học kết hợp với các định luật vật lý khi miêu tả
bộ môn.
Học viên phải có
khả năng đọc và hiểu các bản tóm tắt, các bản vẽ và các sơ đồ khi miêu tả môn
học.
Học viên phải có
khả năng áp dụng kiến thức của mình vào thực tế, sử dụng các quy trình chi
tiết.
|
MỨC 3:
|
Kiến thức chi tiết
về lý thuyết và thực hành của bộ môn.
Khả năng giảng giải
môn học bằng lời, viết hoặc biểu đồ và tính toán.
Khả năng kết hợp và
áp dụng các nguyên lý riêng rẽ của kiến thức một cách logic và toàn diện.
|
Mục tiêu:
|
Học viên phải biết
lý thuyết của bộ môn và mối tương quan với các bộ môn khác.
Học viên phải có
khả năng miêu tả môn học một cách chi tiết, sử dụng nguyên tắc lý thuyết cơ
bản và ví dụ cụ thể.
Học viên phải hiểu
và có khả năng sử dụng các công thức toán liên quan đến môn học.
Học viên phải có
khả năng đọc, hiểu và chuẩn bị các bản tóm tắt, các bản vẽ đơn giản và biểu
đồ khi miêu tả môn học.
Học viên phải có
khả năng áp dụng kiến thức của mình vào thực tế dựa trên chỉ dẫn của nhà chế
tạo.
Học viên phải có
khả năng giải thích kết quả từ các nguồn tài liệu và các biện pháp khác nhau
và áp dụng biện pháp khắc phục phù hợp.
|
2. Các môn học cơ bản
Việc đào tạo các môn
cơ bản cho từng mức/tiểu mức của giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 phải
phù hợp với bảng sau đây. Các môn học áp dụng được đánh dấu ‘X’.
Môn học
|
Máy bay hạng A hoặc
B1
|
Trực thăng hạng A
hoặc B1
|
B2
|
Động cơ tuốc bin
|
Động cơ piston
|
Động cơ tuốc bin
|
Động cơ piston
|
Điện tử
|
1
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
7
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
9
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
10
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
11
|
X
|
X
|
|
|
|
12
|
|
|
X
|
X
|
|
13
|
|
|
|
|
X
|
14
|
|
|
|
|
X
|
15
|
X
|
|
X
|
|
|
16
|
|
X
|
|
X
|
|
17
|
X
|
X
|
|
|
|
CTH 66.25 - CÁC YÊU
CẦU VỀ KIẾN THỨC
1. Toán học
2. Vật lý
3. Điện cơ bản
4. Điện tử cơ bản
5. Kỹ thuật số/ hệ thống đồng hồ điện
tử.
6. Vật liệu và chi tiết ghép nối tiêu
chuẩn
7. Thực hành bảo dưỡng
8. Khí động học cơ bản
9. Nhân tố con người
10. Luật hàng không
11. Khí động học máy bay, cấu trúc và
các hệ thống máy bay
12. Khí động học trực thăng, cấu trúc
và các hệ thống trực thăng.
13. Khí động học tầu bay, cấu trúc và
các hệ thống tầu bay.
14. Hệ thống tạo lực đẩy.
15. Động cơ tuốc bin khí.
16. Động cơ piston.
17. Cánh quạt.
1. TOÁN HỌC
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
1.1
|
Số học
|
1
|
2
|
2
|
|
Thuật ngữ và ký
hiệu số học, phép nhân và chia, phân số và số thập phân, thừa số và bội số,
trọng số, ước số và hệ số chuyển đổi, tỷ số và tỷ lệ thức, số trung bình và
tỷ lệ phần trăm, diện tích và thể tích, bình phương, lập phương, căn bậc hai
và căn bậc ba.
|
|
|
|
1.2
|
Đại số
|
|
|
|
a)
|
Phân tích các biểu
thức đại số đơn giản, phép cộng, trừ, nhân, chia, sử dụng các dấu ngoặc, phân
số đại số đơn giản.
|
1
|
2
|
2
|
b)
|
|
-
|
1
|
1
|
|
Phương trình tuyến
tính và cách giải;
Số mũ và luỹ thừa,
số mũ phân số và số mũ âm;
Hệ đếm nhị phân và
các hệ đếm khác;
Hệ phương trình,
phương trình bậc hai một ẩn số, lô ga rit;
|
|
|
|
1.3
|
Hình học
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
1
|
1
|
|
Phép dựng hình đơn
giản
|
|
|
|
b)
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Biểu diễn bằng đồ
thị, các loại đồ thị và cách sử dụng, toạ độ vuông góc và toạ độ cực, đồ thị
phương trình/ hàm số;
|
|
|
|
c)
|
Lượng giác cơ bản;
các công thức lượng giác, cách sử dụng bảng biểu và toạ độ cực, toạ độ vuông
góc
|
-
|
2
|
2
|
2. VẬT LÝ HỌC
Học viên phải nắm
được các đơn vị và phép đo theo hệ Mét, hệ Anh và hệ Mỹ.
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
2.1
|
Vật chất
|
1
|
1
|
1
|
|
Bản chất của vật
chất: các nguyên tố hoá học, cấu trúc nguyên tử, phân tử;
Hợp chất hoá học;
Các trạng thái:
rắn, lỏng và khí;
Sự biến đổi giữa
các trạng thái.
|
|
|
|
2.2
|
Cơ học
|
|
|
|
2.2.1
|
Tĩnh học
|
1
|
2
|
1
|
|
Lực, mô men và ngẫu
lực, đại lượng véc tơ;
Trọng tâm;
Các yếu tố của lý
thuyết ứng suất, biến dạng và đàn hồi: kéo, nén, cắt và xoắn;
Bản chất và tính
chất của chất rắn, chất lỏng và chất khí;
Áp lực và tính nổi
trong chất lỏng (khí áp kế).
|
|
|
|
2.2.2
|
Động học
|
1
|
2
|
1
|
|
Chuyển động thẳng:
chuyển động thẳng đều, chuyển động với gia tốc không đổi (chuyển động dưới sự
tác động của trọng lực);
Chuyển động quay:
chuyển động tròn đều (lực ly tâm/ lực hướng tâm);
Chuyển động theo
chu kỳ: chuyển động con lắc;
Lý thuyết cơ bản về
sự rung, điều hoà và cộng hưởng;
Tỷ số truyền, hệ số
khuyếch đại cơ học và hiệu suất.
|
|
|
|
2.2.3
|
Động lực học
|
|
|
|
a)
|
|
1
|
2
|
1
|
|
Khối lượng;
Lực, quán tính,
công, công suất, năng lượng (thế năng, động năng và tổng năng lượng), nhiệt,
hiệu suất;
|
|
|
|
b)
|
|
1
|
2
|
2
|
|
Động lượng, bảo
toàn động lượng;
Xung;
Nguyên lý con quay;
Ma sát: bản chất và
ảnh hưởng, hệ số ma sát (sức cản lăn).
|
|
|
|
2.2.4
|
Động lực học chất
lỏng
|
|
|
|
a)
|
Trọng lượng riêng
và tỷ trọng;
|
2
|
2
|
2
|
b)
|
|
1
|
2
|
1
|
|
Tính nhớt, sức cản
của chất lỏng, ảnh hưởng của việc tạo dòng;
Ảnh hưởng của tính
chịu nén đến chất lỏng;
Áp lực tĩnh, áp lực
động và tổng áp lực: định lý Bernoulli, ống Venturi.
|
|
|
|
2.3
|
Nhiệt động lực học
|
|
|
|
a)
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Nhiệt độ: nhiệt kế
và các thang đo nhiệt độ: thang nhiệt độ bách phân (Celsius), thang nhiệt độ
Fahrenheit và thang nhiệt độ tuyệt đối (Kevin);
Định nghĩa nhiệt
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
2
|
2
|
|
Nhiệt dung, nhiệt
dung riêng;
Sự truyền nhiệt:
đối lưu nhiệt, bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt;
Sự nở thể tích;
Định luật thứ nhất
và thứ hai của nhiệt động lực học;
Chất khí: Định luật
khí lý tưởng; nhiệt dung riêng ở thể tích và áp suất không đổi, công sản sinh
do khí nở;
Nở và nén đẳng
nhiệt, nở và nén đoạn nhiệt, chu trình động cơ, thể tích không đổi, áp suất
không đổi, thiết bị làm lạnh và bơm nhiệt;
Nhiệt ẩn nóng chảy
và bay hơi, năng lượng nhiệt, nhiệt đốt cháy.
|
|
|
|
2.4
|
Quang học (ánh
sáng)
|
-
|
2
|
2
|
|
Bản chất của ánh
sáng, tốc độ ánh sáng;
Định luật phản xạ
và khúc xạ: phản xạ trên mặt phẳng, phản xạ bằng gương cầu, khúc xạ, thấu
kính;
Sợi quang.
|
|
|
|
2.5
|
Chuyển động sóng và
âm thanh
|
-
|
2
|
2
|
|
Chuyển động sóng:
sóng cơ học, chuyển động sóng hình sin, hiện tượng giao thoa, sóng đứng;
Âm thanh: tốc độ âm
thanh, nguồn âm thanh, cường độ, độ cao và đặc tính, hiệu ứng Doppler.
|
|
|
|
3. ĐIỆN CƠ BẢN
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
3.1
|
Lý thuyết điện tử
|
1
|
1
|
1
|
|
Cấu trúc và phân bố
điện tích trong nguyên tử, phân tử, ion, hợp chất;
Cấu trúc phân tử
của chất dẫn, chất bán dẫn và chất cách điện.
|
|
|
|
3.2
|
Điện tĩnh và dẫn
điện
|
1
|
2
|
2
|
|
Điện tĩnh và sự
phân bố điện tích tĩnh điện;
Định luật lực hút
và lực đẩy tĩnh điện;
Đơn vị điện tích,
định luật Cu lông;
Tính dẫn điện của
chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.
|
|
|
|
3.3
|
Thuật ngữ
|
1
|
2
|
2
|
|
Các thuật ngữ và
các đơn vị : hiệu điện thế, lực điện động, điện áp, điện trở, độ dẫn điện,
điện tích, dòng quy ước, dòng điện tử.
|
|
|
|
3.4
|
Sự phát sinh dòng
điện
|
1
|
1
|
1
|
|
Tạo điện bằng các
phương pháp sau: ánh sáng, nhiệt, ma sát, áp suất, tác động cơ học, từ tính
và chuyển động.
|
|
|
|
3.5
|
Nguồn điện một
chiều
|
1
|
2
|
2
|
|
Cấu tạo và cơ sở
hoạt động hoá học của pin, ắc quy, ắc quy axit chì, ắc quy cadimi kền, và các
ắc quy kiềm khác;
Ắc quy mắc nối tiếp
và mắc song song;
Điện trở trong và
ảnh hưởng của nó đến ắc quy;
Cấu tạo, chất liệu
và hoạt động của cặp nhiệt độ;
Hoạt động của tế
bào quang điện.
|
|
|
|
3.6
|
Mạch điện một chiều
|
-
|
2
|
2
|
|
Định luật Ôm, định
luật Kirchoff về điện áp và dòng điện;
Áp dụng các định
luật trên để tìm điện trở, điện áp và dòng;
Trị số điện trở
trong của nguồn;
|
|
|
|
3.7
|
Điện trở
|
|
|
|
a)
|
Điện trở và các yếu
tố ảnh hưởng;
Điện trở riêng;
Mã màu điện trở,
trị số và dung sai, các trị số ưu tiên, phân loại theo công suất;
Điện trở mắc nối
tiếp và điện trở mắc song song;
Cách tính tổng điện
trở, mắc nối tiếp, mắc song song, mắc nối tiếp và song song;
Nguyên lý hoạt
động, cách sử dụng chiết áp và biến trở;
Nguyên lý hoạt động
của cầu Wheatstone.
|
-
|
2
|
2
|
b)
|
|
-
|
1
|
1
|
|
Hệ số dẫn điện âm
và dương theo biến thiên nhiệt độ;
Điện trở cố định,
tính ổn định, dung sai và giới hạn, phương pháp chế tạo;
Điện trở biến
thiên, nhiệt điện trở, điện trở phụ thuộc điện áp;
Cấu tạo của chiết
áp và biến trở;
Cấu tạo cầu
Wheatstone.
|
|
|
|
3.8
|
Công suất
|
-
|
2
|
2
|
|
Công suất, công và
năng lượng (động năng và thế năng);
Sự tiêu tán công
suất vì điện trở;
Công thức công
suất;
Cách tính công
suất, công và năng lượng.
|
|
|
|
3.9
|
Điện dung/ tụ điện
|
-
|
2
|
2
|
|
Nguyên lý hoạt động
và chức năng của tụ điện;
Các yếu tố ảnh
hưởng đến điện dung: diện tích của bản cực, khoảng cách giữa các bản cực, số
lượng bản cực, điện môi và hằng số điện môi, điện áp làm việc, phân cấp điện
áp;
Các loại tụ điện,
cấu tạo và chức năng;
Mã màu tụ điện;
Cách tính điện dung
và điện áp của mạch nối tiếp và mạch song song;
Nạp và phóng điện
theohàm số mũ của tụ điện, hằng số thời gian;
Thử tụ điện.
|
|
|
|
3.10
|
Từ tính
|
|
|
|
a)
|
Lý thuyết từ tính;
|
-
|
2
|
2
|
|
Đặc tính của nam
châm;
Tác động của nam
châm trong trường từ trái đất;
Từ hoá và khử từ;
Chắn từ;
Các loại vật liệu
từ tính;
Cấu tạo nam châm
điện và nguyên lý hoạt động;
Quy tắc bàn tay
phải và quy tắc bàn tay trái;
|
|
|
|
b)
|
Lực từ động, cường
độ trường, mật độ từ thông, độ từ thấm, vòng từ trễ, độ cảm ứng từ dư, từ trở
lực kháng từ, điểm bão hoà, dòng xoáy;
Biện pháp phòng
ngừa khi cất giữ nam châm.
|
-
|
2
|
2
|
3.11
|
Điện cảm/ cuộn cảm
|
-
|
2
|
2
|
|
Định luật Faraday;
Hiện tượng cảm ứng
điện của vật dẫn chuyển động trong trường từ;
Nguyên lý cảm ứng;
Ảnh hưởng của các
yếu tố sau đây đến biên độ điện áp: cường độ trường từ, tốc độ biến thiên từ
thông, số vòng của dây dẫn;
Hỗ cảm;
Ảnh hưỏng của tốc
độ biến đổi dòng sơ cấp và độ hỗ cảm đến điện áp, cảm ứng;
Các yếu tố ảnh
hưởng đến độ hỗ cảm: số vòng của cuộn dây, kích thước cuộn dây, độ thấm, vị
trí của các cuộn dây;
Định luật Lenz và
quy tắc xác định cực;
Phân điện động, tự
cảm;
Điểm bão hoà;
Nguyên tắc sử dụng
cuộn cảm.
|
|
|
|
3.12
|
Lý thuyết động cơ
một chiều / máy phát điện
|
-
|
2
|
2
|
|
Lý thuyết động cơ
đơn giản và máy phát điện;
Cấu tạo và chức
năng của các bộ phận trong máy phát điện một chiều;
Hoạt động và các
yếu tố ảnh hưởng đến công suất phát và hướng của dòng trong máy phát điện một
chiều;
Hoạt động và các
yếu tố ảnh hưởng đến công suất, mô men quay, tốc độ và chiều quay của động cơ
điện một chiều;
Quấn nối tiếp, quấn
mạch rẽ, động cơ hỗn hợp;
Cấu tạo bộ khởi
động kiểu máy phát động cơ.
|
|
|
|
3.13
|
Lý thuyết dòng điện
xoay chiều
|
1
|
2
|
2
|
|
Dạng sóng hình sin:
pha, tần số, chu kì, chu trình;
Trị số tức thời,
trung bình, hiệu dụng, đỉnh, toàn phần của dòng điện; cách tính giá trị toàn
phần của điện áp, dòng điện và công suất;
|
|
|
|
|
Sóng tam giác/ sóng
vuông;
Nguyên lý 1 pha/ 3
pha.
|
|
|
|
3.14
|
Mạch điện trở thuần
(R), mạch dung kháng (C) và mạch cảm kháng (L)
|
-
|
2
|
2
|
|
Quan hệ về pha giữa
điện áp và dòng điện trong mạch cảm kháng, mạch điện trở thuần và mạch dung
kháng, song song - nối tiếp và nối tiếp - song song;
Công suất tiêu thụ
trong mạch cảm kháng (L), mạch dung kháng (C) và mạch điện trở thuần (R);
Trở kháng, góc pha,
hệ số công suất và cách tính dòng điện;
Cách tính công suất
thực, công suất biểu kiến và công suất phản kháng.
|
|
|
|
3.15
|
Biến áp
|
-
|
2
|
2
|
|
Nguyên lý cấu tạo
và hoạt động của biến áp;
Tổn hao của biến áp
và cách khắc phục;
Hoạt động của biến
áp trong điều kiện có tải và không tải;
Truyền công suất,
hiệu suất, ký hiệu cực;
Dòng sơ cấp và dòng
thứ cấp, điện áp, tỷ lệ vòng cuộn, công suất, hiệu suất;
Biến áp tự ngẫu.
|
|
|
|
3.16
|
Bộ lọc
|
-
|
1
|
1
|
|
Hoạt động, ứng dụng
và sử dụng các bộ lọc sau: lọc thấp tần, lọc cao tần, dải lọc, dải chặn.
|
|
|
|
3.17
|
Máy phát điện xoay
chiều
|
-
|
2
|
2
|
|
Chuyển động quay
của khung dây trong trường từ và dòng điện cảm ứng;
Hoạt động, cấu tạo
của phần ứng và máy phát xoay chiều loại trường quay;
Máy phát xoay chiều
1 pha, 2 pha và 3 pha;
Nối tam giác, nối
sao, ưu điểm và ứng dụng;
Tính dòng và điện
áp dây và pha;
Tính công suất
trong mạng 3 pha;
Máy phát có nam
châm vĩnh cửu.
|
|
|
|
3.18
|
Động cơ xoay chiều
|
-
|
2
|
2
|
|
Cấu tạo, nguyên lý
hoạt động và đặc tính của động cơ cảm ứng và động cơ xoay chiều đồng bộ một
pha và đa pha;
Phương pháp điều
chỉnh tốc độ và hướng quay;
Phương pháp tạo từ
trường quay: tụ điện, bộ cảm ứng, cực chia hoặc cực che
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
4.1
|
Chất bán dẫn
|
|
|
|
4.1.1
|
Đèn hai cực (diot)
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
2
|
2
|
|
Kí hiệu diot;
Đặc điểm và tính
chất của diot;
Diot mắc nối tiếp
và mắc song song;
Đặc điểm cơ bản và
ứng dụng bộ chỉnh lưu (thyristo) silic, diot phát sáng, diot quang, varistor,
diot chỉnh lưu;
Kiểm tra diot.
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
-
|
2
|
|
Chất liệu, cấu hình
electron, tính chất điện;
Chất liệu kiểu P và
N: ảnh hưởng của tạp chất đến tính dẫn điện, những đặc điểm chủ yếu và thứ
yếu;
Lớp chuyển tiếp PN
trong chất bán dẫn, tăng điện thế qua lớp chuyển tiếp PN trong điều kiện
không lệch, lệch thuận chiều và lệch ngược chiều;
Tham số diot: điện
áp ngược đỉnh, dòng thuận chiều tối đa, nhiệt độ, tần số, dòng rò, sự tiêu
tán công suất;
Hoạt động và chức
năng của diot trong các mạch: bộ hạn chế, mạch định mức, bộ chỉnh lưu toàn
sóng và bộ chỉnh lưu bán sóng, bộ chỉnh lưu cầu, bộ nhân đôi và bộ nhân ba
điện áp;
Hoạt động và các
đặc điểm chi tiết của các thiết bị: bộ chỉnh lưu silic (thyristo), diot phát
sáng, diot Shottky, diot quang, diot tham số, varistor, diot chỉnh lưu, diot
Zener.
|
|
|
|
4.1.2
|
Transito
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
1
|
2
|
|
Ký hiệu transito;
Mô tả các bộ phận
và định hướng;
Đặc điểm và tính
chất của transito.
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
-
|
2
|
|
Cấu tạo và hoạt
động của transito PNP và transito NPN;
Cấu hình cực gốc,
cực góp và cực phát;
Kiểm tra transito.
Tính chất cơ bản
của các loại transito khác và cách sử dụng;
Ứng dụng transito:
: các cấp khuyếch đại (A,B,C);
Các mạch đơn giản:
mạch điện áp lệch, mạch tách, mạch hồi tiếp và mạch ổn định;
Nguyên tắc mạch
nhiều tầng: tầng nối tiếp, bộ đẩy kéo, bộ giao động, bộ đa hài, mạch bập
bênh.
|
|
|
|
4.1.3
|
Mạch tổ hợp
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
1
|
-
|
|
Miêu tả và hoạt
động của mạch logic và mạch tuyến tính / bộ khuyếch đại xử lý.
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
-
|
2
|
|
Miêu tả và hoạt
động của mạch logic và mạch tuyến tính.
Giới thiệu hoạt
động và chức năng của bộ khuyếch đại xử lý được sử dụng làm: mạch khối, mạch
vi sai, mạch lặp điện áp, bộ so sánh;
Hoạt động và phương
pháp nối các tầng khuyếch đại: trở dung, cảm (biến áp), trở cảm (IR), trực
tiếp;
Ưu điểm và hạn chế
của hồi tiếp âm và hồi tiếp dương.
|
|
|
|
4.2
|
Tấm mạch in
|
-
|
1
|
2
|
|
Miêu tả và cách sử
dụng tấm mạch in.
|
|
|
|
4.3
|
Cơ cấu trợ động
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
1
|
-
|
|
Hiểu các thuật ngữ
sau: hệ thống vòng kín và hệ thống vòng mở, hồi tiếp, tuỳ động, bộ biến đổi
tương tự;
Nguyên tắc hoạt
động và ứng dụng các thiết bị hệ thống đồng bộ sau: thiết bị giải, bộ vi sai,
điều khiển và tạo mômen, biến áp, bộ phát xung cảm ứng và bộ phát xung điện
dung.
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
-
|
2
|
|
Hiểu các thuật ngữ
sau: vòng kín và vòng mở, tuỳ động, cơ cấu trợ động, tương tự, bộ chuyển đổi,
hư điểm, khử dao động, hồi tiếp, vùng chết;
Cấu tạo, hoạt động
và ứng dụng các thiết bị hệ thống đồng bộ sau: thiết bị giải, bộ vi sai, điều
khiển và tạo mômen, biến áp E và I, bộ phát xung cảm ứng, bộ phát xung điện
dung, bộ phát xung đồng bộ;
Các hỏng hóc của cơ
cấu trợ động, đảo chiều đầu đồng bộ, khuynh hướng giao động.
|
|
|
|
5. KỸ THUẬT SỐ HỆ THỐNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN TỬ
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
5.1
|
Hệ thống đồng hồ
điện tử
|
1
|
2
|
3
|
|
Bố trí hệ thống
điển hình và sơ đồ bố trí hệ thống đồng hồ điện tử trong buồng lái.
|
|
|
|
5.2
|
Các hệ thống đếm
|
-
|
1
|
2
|
|
Các hệ thống: hệ
nhị phân, hệ 8, hệ 16;
Chuyển đổi giữa các
hệ thập phân và hệ nhị phân, hệ 8, hệ 16 ...
|
|
|
|
5.3
|
Chuyển đổi dữ liệu
|
-
|
1
|
2
|
|
Dữ liệu tương tự,
dữ liệu số;
Hoạt động và ứng
dụng bộ biến đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số, bộ biến đổi tín hiệu số
thành tín hiệu tương tự, tín hiệu vào, tín hiệu ra, hạn chế của các loại tín
hiệu khác nhau.
|
|
|
|
5.4
|
Cáp truyền dữ liệu
|
-
|
2
|
2
|
|
Hoạt động cáp
truyền dữ liệu trong các hệ thống tàu bay, kiến thức về ARINC và các tính
năng kỹ thuật khác.
|
|
|
|
5.5
|
Mạch logic
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
2
|
2
|
|
Nhận biết ký hiệu
các mạch logic cơ bản, các bảng và mạch tương đương;
Áp dụng cho các hệ
thống tàu bay, sơ đồ mạch.
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
-
|
2
|
|
Giải thích các sơ
đồ logic.
|
|
|
|
5.6
|
Cấu trúc máy tính
cơ bản
|
|
|
|
a)
|
|
1
|
2
|
-
|
|
Thuật ngữ máy tính (bit,
byte, phần mềm, phần cứng, CPU, IC và các loại thiết bị nhớ như RAM, ROM,
PROM);
Công nghệ máy tính (áp
dụng trong các hệ thống tàu bay);
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
-
|
2
|
|
Thuật ngữ máy tính;
Hoạt động, cấu hình
và giao diện của các thiết bị chính trong máy vi tính, bao gồm cả các hệ
thống cáp truyền số liệu;
Thông tin trong từ
lệnh đơn địa chỉ và đa địa chỉ;
|
|
|
|
|
Các thuật ngữ về bộ
nhớ;
Hoạt động của các
thiết bị tiêu biểu của bộ nhớ;
Hoạt động, ưu điểm
và hạn chế của các hệ thống lưu trữ dữ liệu khác nhau.
|
|
|
|
5.7
|
Bộ vi xử lý
|
-
|
-
|
2
|
|
Chức năng và hoạt
động tổng thể của bộ vi xử lý;
Hoạt động cơ bản
của các phần tử sau trong bộ vi xử lý: thiết bị điều khiển và xử lý, đồng hồ,
thiết bị ghi, thiết bị tính số học.
|
|
|
|
5.8
|
Mạch tổ hợp
|
-
|
-
|
2
|
|
Hoạt động và ứng
dụng của thiết bị mã hoá và thiết bị giải mã;
Chức năng của các
loại thiết bị mã hoá;
Ứng dụng của các
mạch tổ hợp trung bìmh, lớn và rất lớn.
|
|
|
|
5.9
|
Bộ ghép bội (dồn
kênh)
|
-
|
-
|
2
|
|
Hoạt động, ứng dụng
và ký hiệu bộ ghép bội và bộ xoá ghép bội trong sơ đồ logic.
|
|
|
|
5.10
|
Sợi quang
|
-
|
1
|
2
|
|
Tính ưu việt và hạn
chế của việc truyền dữ liệu bằng sợi quang so với dây điện;
Cáp quang truyền dữ
liệu;
Các thuật ngữ liên
quan đến sợi quang;
Thiết bị đầu cuối;
Bộ nối, kiểm soát
thiết bị đầu cuối, thiết bị đầu cuối điều khiển từ xa;
Áp dụng sợi quang
trong các hệ thống tàu bay.
|
|
|
|
5.11
|
Màn hình điện tử
|
-
|
2
|
2
|
|
Nguyên tắc hoạt
động của các loại màn hình thông dụng trong tàu bay hiện đại, gồm ống tia
catôt, diot phát quang và màn hình tinh thể lỏng.
|
|
|
|
5.12
|
Thiết bị nhạy cảm
tĩnh điện
|
1
|
2
|
2
|
|
Các biện pháp an
toàn khi tháo lắp, vận chuyển các thiết bị nhạy cảm với tĩnh điện;
Nhận thức về các
rủi ro và hỏng hóc có thể xấy ra; các thiết bị bảo vệ chống tĩnh điện cho
nhân viên kỹ thuật và thiết bị máy bay.
|
|
|
|
5.13
|
Kiểm soát điều hành
phần mềm
|
-
|
2
|
2
|
|
Nhận thức về các
giới hạn, các yêu cầu đủ điều kiện bay và hậu quả tai nạn có thể xẩy ra do
thay đổi chương trình phần mềm không được phê chuẩn.
|
|
|
|
5.14
|
Môi trường điện từ
trường
|
-
|
2
|
2
|
|
Ảnh hưởng của các
hiện tượng sau đến việc bảo dưỡng hệ thống điện tử:
EMC - Tính tương
thích điện từ.
EMI - Giao thoa
điện từ.
HIRF - Trường bức
xạ cường độ cao.
Sét / chống sét.
|
|
|
|
5.15
|
Hệ thống điện tử /
số tiêu biểu của tàu bay
|
-
|
2
|
2
|
|
Cách bố trí chung
hệ thống điện tử / số tiêu biểu của tàu bay và các thiết bị kiểm tra trong
liên quan (BITE) như:
ACARS - Hệ thống
thông tin, liên lạc và báo cáo ARINC.
ECAM - Theo dõi
điện tử tập trung của tàu bay.
EFIS - Hệ thống
đồng hồ chỉ huy bay điện tử.
EICAS - Hệ thống
hiển thị tham số động cơ và cảnh báo
tổ lái.
FBW - Điều khiển
bay bằng điện.
FMS - Hệ thống điều
hành bay.
GPS - Hệ thống định
vị toàn cầu.
IRS - Hệ quy chiếu
quán tính.
TCAS - Hệ thống báo
động tránh va chạm.
Chú ý: Các nhà chế
tạo khác nhau có thể sử dụng các thuật ngữ khác nhau để chỉ cùng một hệ
thống.
|
|
|
|
6. VẬT LIỆU VÀ CHI TIẾT GHÉP NỐI TIÊU CHUẨN
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
6.1
|
Vật liệu tàu bay -
có chứa sắt
|
|
|
|
a)
|
|
1
|
2
|
1
|
|
Đặc tính, tính chất
và ký hiệu thép hợp kim thông dụng dùng cho tàu bay;
Nhiệt luyện và ứng
dụng thép hợp kim;
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
1
|
1
|
|
Kiểm tra các vật
liệu chứa sắt về độ cứng, độ bền kéo, độ bền mỏi và sức bền va đập.
|
|
|
|
6.2
|
Vật liệu tàu bay -
không chứa sắt
|
|
|
|
a)
|
|
1
|
2
|
1
|
|
Đặc điểm, tính chất
và ký hiệu vật liệu không chứa sắt thông dụng dùng cho tàu bay;
Nhiệt luyện và ứng
dụng vật liệu không chứa sắt;
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
1
|
1
|
|
Kiểm tra các vật
liệu không chứa sắt về độ cứng, độ bền kéo, độ bền mỏi và sức bền va đập.
|
|
|
|
6.3
|
Vật liệu tàu bay -
Composit và vật liệu phi kim loại.
|
|
|
|
a)
|
|
1
|
2
|
2
|
|
Đặc điểm, tính chất
và nhận biết vật liệu phi kim loại thông dụng dùng cho tàu bay;
Chất bịt kín và
chất kết dính.
|
|
|
|
b)
|
|
1
|
2
|
-
|
|
Thăm dò khuyếch tán
trong vật liệu composit.
Sửa chữa vật liệu
composit.
|
|
|
|
6.4
|
Ăn mòn
|
|
|
|
a)
|
|
1
|
1
|
1
|
|
Cơ sở hoá học;
Ăn mòn do quá trình
điện, vi sinh vật, ứng suất;
|
|
|
|
b)
|
|
2
|
3
|
2
|
|
Các loại ăn mòn và
cách nhận biết;
Nguyên nhân ăn mòn;
Các loại vật liệu
và khả năng bị ăn mòn.
|
|
|
|
6.5
|
Các chi tiết ghép
nối
|
|
|
|
6.5.1
|
Ren vít
|
2
|
2
|
2
|
|
Phân loại vít;
Các loại ren, kích
thước và dung sai của ren tiêu chuẩn dùng trên tàu bay;
Đo ren vít.
|
|
|
|
6.5.2
|
Bu lông, chốt và
vít
|
2
|
2
|
2
|
6.5.3
|
Các loại bu lông:
đặc điểm kỹ thuật, ký hiệu và ghi nhãn bu lông tàu bay, tiêu chuẩn quốc tế;
Đai ốc: Loại tự
khoá, loại neo, loại tiêu chuẩn;
Vít máy: các loại
vít dùng cho tàu bay;
Chốt: các loại và
ứng dụng, cách lắp và tháo;
Vít tự ta rô, then.
Chi tiết hãm
Vòng đệm lò xo và
vòng đệm có vấu, tấm hãm, chốt chẻ, đai ốc, bảo hiểm bằng dây, khoá tháo
nhanh, chìa vặn, chốt hãm.
|
2
|
2
|
2
|
6.5.4
|
Đinh tán tàu bay
|
1
|
2
|
1
|
|
Các loại đinh tán
thân đặc và đinh tán không mũ: đặc điểm kỹ thuật và ký hiệu, nhiệt luyện.
|
|
|
|
6.6
|
Ống và ghép nối ống
|
|
|
|
a)
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Ký hiệu các loại
ống cứng, ống mềm và đầu nối dùng trên tàu bay;
|
|
|
|
b)
|
|
2
|
2
|
1
|
|
Ghép nối tiêu chuẩn
của các hệ thống ống thuỷ lực, nhiên liệu, dầu nhờn và khí nén.
|
|
|
|
6.7
|
Lò xo
|
-
|
2
|
1
|
|
Các loại lò xo, đặc
điểm và ứng dụng.
|
|
|
|
6.8
|
Ổ đỡ
|
1
|
2
|
2
|
|
Công dụng của ổ đỡ,
tải trọng, vật liệu, cấu tạo;
Các loại ổ đỡ và
ứng dụng.
|
|
|
|
6.9
|
Truyền động
|
1
|
2
|
2
|
|
Truyền động bánh
răng và ứng dụng;
Tỷ số truyền, các
bộ tăng tốc và giảm tốc, bánh răng chủ động và bánh răng bị dẫn, bánh răng
trung gian, các kiểu ăn khớp;
Dây đai và bánh
đai, xích và đĩa răng.
|
|
|
|
6.10
|
Cáp điều khiển
|
1
|
2
|
1
|
|
Các loại cáp;
Đầu nối cáp, cơ cấu
điều chỉnh độ căng và thiết bị hiệu chỉnh;
Bánh đai và các
thiết bị của hệ thống dây cáp;
Cáp mềm, các hệ
thống điều khiển tàu bay sử dụng cáp mềm.
|
|
|
|
6.11
|
Cáp điện và đầu nối
|
1
|
2
|
2
|
|
Các loại cáp điện,
cấu tạo và đặc điểm;
Cáp có độ bền lớn
và cáp đồng trục;
Chỗ uốn;
Các loại đầu nối,
chân, phích cắm, ổ cắm, vật cách điện, phân cấp dòng điện và điện áp, ống
nối, mã hiệu.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. THỰC HÀNH BẢO DƯỠNG
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
7.1
|
An toàn lao động
trên tàu bay và tại xưởng bảo dưỡng
|
3
|
3
|
3
|
|
An toàn lao động
khi làm việc với điện, khí, đặc biệt là ôxy, dầu và hoá chất.
Chỉ dẫn các biện
pháp cấp cứu khi xảy ra hoả hoạn hoặc các tai nạn khác.
|
|
|
|
7.2
|
Thực hành trong
xưởng bảo dưỡng
|
3
|
3
|
3
|
|
Bảo quản dụng cụ,
kiểm tra dụng cụ, sử dụng vật liệu trong xưởng bảo dưỡng;
Kích cỡ, dung sai
cho phép, tiêu chuẩn tay nghề;
Hiệu nghiệm dụng cụ
và thiết bị, các quy định về hiệu nghiệm.
|
|
|
|
7.3
|
Dụng cụ
|
3
|
3
|
3
|
|
Các loại dụng cụ
cầm tay thông dụng;
Các loại dụng cụ
điện thông dụng.
Nguyên lý làm việc
sử dụng dụng cụ đo lường chính xác;
Thiết bị bôi trơn
và phương pháp bôi trơn;
Nguyên lý làm việc,
chức năng và sử dụng thiết bị kiểm tra điện thông dụng.
|
|
|
|
7.4
|
Thiết bị kiểm tra
điện tử tổng thể
|
-
|
2
|
3
|
|
Nguyên lý làm việc,
chức năng và sử dụng thiết bị kiểm tra điện tử tổng thể.
|
|
|
|
7.5
|
Bản vẽ kỹ thuật, sơ
đồ và tiêu chuẩn kỹ thuật
|
1
|
2
|
2
|
|
Các loại bản vẽ và
sơ đồ, ký hiệu, kích cỡ, dung sai và hình chiếu;
Thông tin trong tên
gọi các ô đề mục;
Microfilm,
microfiche và việc giới thiệu bằng máy tính;
Bảng ký hiệu 100
của hiệp hội vận tải hàng không Mĩ (ATA);
Tiêu chuẩn hàng
không và các tiêu chuẩn liên quan khác, gồm ISO, AN, MS, NAS và MIL;
Sơ đồ đấu dây và sơ
đồ mạch.
|
|
|
|
7.6
|
Lắp ghép và dung
sai
|
1
|
2
|
1
|
|
Kích thước mũi
khoan cho lỗ bu lông, các loại mối ghép;
Các hệ thống lắp
ghép và dung sai thông dụng;
Các cấp lắp ghép và
dung sai của tàu bay và động cơ;
Giới hạn độ cong,
độ xoắn và sự mài mòn;
|
|
|
|
|
Phương pháp tiêu
chuẩn để kiểm tra trục, ổ trục và các phụ tùng khác.
|
|
|
|
7.7
|
Cáp điện và đầu nối
|
1
|
2
|
2
|
|
Độ thông mạch, độ
cách điện, công nghệ cấu trúc giải và kiểm tra;
Cách sử dụng dụng
cụ kẹp: vận hành bằng tay hoặc thuỷ lực;
Kiểm tra các chỗ
nối bằng kẹp;
Tháo và lắp chân
cắm;
Dây cáp đồng trục:
biện pháp an toàn khi kiểm tra và lắp đặt;
Kỹ thuật bảo vệ dây
điện: bọc cáp và đỡ lớp bọc, kẹp cáp, sử dụng ống bảo vệ, bao gồm cả bọc chắn
nhiệt, chống nhiễu.
|
|
|
|
7.8
|
Tán đinh
|
1
|
2
|
-
|
|
Các mối ghép đinh
tán, bước đinh tán ;
Dụng cụ tán đinh và
đục lỗ;
Kiểm tra các mối
ghép đinh tán.
|
|
|
|
7.9
|
Ống cứng và ống mềm
|
1
|
2
|
-
|
|
Uốn cong và nong
ống dẫn;
Kiểm tra ống dẫn
cứng, ống dẫn mềm của tàu bay;
Lắp đặt và kẹp chặt
ống dẫn.
|
|
|
|
7.10
|
Lò xo
|
1
|
2
|
-
|
|
Kiểm tra và thử lò
xo.
|
|
|
|
7.11
|
Ổ trục
|
1
|
2
|
-
|
|
Thử và kiểm tra,
làm sạch ổ trục;
Các quy định về bôi
trơn ổ trục;
Hỏng hóc trong ổ
trục và nguyên nhân.
|
|
|
|
7.12
|
Truyền động
|
1
|
2
|
-
|
|
Kiểm tra bánh răng,
độ rơ;
Kiểm tra dây đai và
bánh đai, dây xích và đĩa răng;
Kiểm tra vít truyền
động, tay đòn, hệ thống thanh kéo đẩy.
|
|
|
|
7.13
|
Cáp điều khiển
|
1
|
2
|
-
|
|
Nối cáp;
Kiểm tra và thử cáp
điều khiển;
Cáp mềm;
Các hệ thống điều
khiển tàu bay sử dụng cáp mềm.
|
|
|
|
7.14
|
Gia công kim loại
tấm
|
-
|
2
|
-
|
|
Lấy dấu và tính
dung sai uốn;
Gia công kim loại
tấm, bao gồm uốn, gò;
Kiểm tra công việc
gia công kim loại tấm.
|
|
|
|
7.15
|
Hàn điện, hàn hơi,
hàn vẩy, dán
|
|
|
|
a)
|
Phương pháp hàn
vẩy, kiểm tra các mối hàn vẩy;
|
-
|
2
|
2
|
b)
|
Phương pháp hàn
điện và hàn hơi;
|
-
|
2
|
-
|
|
Kiểm tra mối hàn
điện và hàn hơi;
Các phương pháp dán
và kiểm tra mối ghép dán.
|
|
|
|
7.16
|
Trọng tâm và trọng
tải tàu bay
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
2
|
2
|
|
Trọng tâm, tính
giới hạn của trọng tâm: sử dụng các tài liệu liên quan;
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
2
|
-
|
|
Chuẩn bị cân tàu
bay;
Cân tàu bay.
|
|
|
|
7.17
|
Phục vụ mặt đất và
bảo quản tàu bay
|
2
|
2
|
2
|
|
Lăn / kéo tàu bay
và các biện pháp an toàn ;
Kích, chèn, chằng
néo và các biện pháp an toàn;
Các phương pháp bảo
quản tàu bay;
Quy trình nạp / xả
nhiên liệu;
Quy trình chống
đóng băng, làm tan băng;
Cung cấp điện, khí
nén và thuỷ lực trên mặt đất;
Ảnh hưởng của điều
kiện môi trường đến phục vụ mặt đất và khai thác tàu bay.
|
|
|
|
7.18
|
Kỹ thuật kiểm tra
và sửa chữa
|
|
|
|
a)
|
Các loại hỏng hóc
và kỹ thuật kiểm tra bằng mắt; Xử lý ôxy hoá, đánh giá mức độ ôxy hoá, sơn
lại các lớp bảo vệ;
|
2
|
3
|
2
|
b)
|
|
-
|
2
|
-
|
|
Phương pháp sửa
chữa chung, tài liệu Hướng dẫn sửa chữa cấu trúc; Chương trình kiểm soát sự
lão hoá, độ mỏi và độ ô-xy hoá;
|
|
|
|
c)
|
|
-
|
2
|
1
|
|
Kỹ thuật kiểm tra
không phá huỷ, bao gồm các phương pháp thẩm thấu, chụp bằng tia bức xạ, dòng
xoáy và siêu âm.
|
|
|
|
d)
|
Kỹ thuật tháo và
lắp ráp lại.
|
2
|
2
|
2
|
e)
|
Kỹ thuật khắc phục
hỏng hóc
|
-
|
2
|
2
|
7.19
|
Các sự cố đặc biệt
|
|
|
|
a)
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Kiểm tra tàu bay
sau khi bị sét đánh và thẩm thấu HIRF.
|
|
|
|
b)
|
|
2
|
2
|
-
|
|
Kiểm tra tàu bay
sau các sự cố đặc biệt như hạ cánh thô và bay qua vùng nhiễu loạn.
|
|
|
|
7.20
|
Quy trình bảo dưỡng
|
1
|
2
|
2
|
|
Kế hoạch bảo dưỡng,
quy trình cải tiến;
Quy trình bảo quản;
Quy trình cấp chứng
nhận / cho phép khai thác;
Quan hệ với người
khai thác;
Kiểm tra bảo dưỡng
/ kiểm soát chất lượng / đảm bảo chất lượng;
Quy trình bảo dưỡng
bổ sung.
Kiểm soát các phụ
tùng có giới hạn sử dụng.
|
|
|
|
8. KHÍ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ BẢN
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
8.1
|
Vật lý khí quyển
|
1
|
2
|
2
|
|
Khí quyển tiêu
chuẩn quốc tế (ISA), áp dụng cho khí động học.
|
|
|
|
8.2
|
Khí động học
|
1
|
2
|
2
|
|
Dòng không khí xung
quanh vật thể;
Lớp biên, dòng chẩy
tầng và dòng chảy rối, dòng chảy tự do, dòng khí tương đối, gió ngược và gió
xuôi, dòng xoáy, dòng tù đọng;
Các thuật ngữ: độ
cong, dây cung, dây cung khí động trung bình, lực cản profile, lực cản cộng
sinh, trọng tâm áp suất, góc tấn, dòng vào và dòng ra, hệ số chất lượng, hình
dạng và tỷ lệ sải cánh;
Lực đẩy, trọng
lượng, hợp lực khí động học;
Sự phát sinh lực
nâng và lực cản: góc tấn, hệ số lực nâng, hệ số lực cản, đường cong cực
tuyến, thất tốc;
Ảnh hưởng xấu của
băng, tuyết, sương giá.
|
|
|
|
8.3
|
Lý thuyết bay
|
1
|
2
|
2
|
|
Mối quan hệ giữa
lực nâng, trọng lượng, lực đẩy và lực cản;
Hệ số trượt;
Bay ổn định, tính
năng;
Lý thuyết lượn
vòng;
Ảnh hưởng của hệ số
tải: thất tốc, vùng bay và giới hạn chịu tải của kết cấu;
Tăng cường lực
nâng.
|
|
|
|
8.4
|
Tính ổn định bay và
động lực học
|
1
|
2
|
2
|
|
Tính ổn định dọc,
tính ổn định ngang và tính ổn định hướng.
|
|
|
|
9. YẾU TỐ CON NGƯỜI
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
9.1
|
Khái quát
|
1
|
2
|
2
|
|
Sự cần thiết phải
tính đến yếu tố con người;
Các sự cố xảy ra do
yếu tố con người / sai sót của con người;
Quy luật Murphy.
|
|
|
|
9.2
|
Năng lực và hạn chế
của con người
|
1
|
2
|
2
|
|
Thị giác;
Thính giác;
Xử lý thông tin;
Khả năng tập trung
và cảm giác;
Trí nhớ;
Trạng thái tâm lý
không bình thường khi ở trong không gian khép kín.
|
|
|
|
9.3
|
Tâm lý học xã hội
|
1
|
1
|
1
|
|
Tính trách nhiệm:
trách nhiệm của từng cá nhân và cả nhóm;
Động lực thúc đẩy
và kìm hãm;
Vấn đề văn hoá;
Áp lực cạnh tranh;
Làm việc tập thể;
Điều hành, giám sát
và lãnh đạo.
|
|
|
|
9.4
|
Các yếu tố ảnh
hưởng đến năng lực con người
|
2
|
2
|
2
|
|
Sức khoẻ;
Tâm trạng căng
thẳng liên quan đến gia đình và công việc;
Áp lực về thời gian
và thời hạn cuối cùng;
Khối lượng công
việc: quá nặng và quá nhẹ;
Giấc ngủ, mệt mỏi,
làm việc theo ca;
Rượu, tân dược và
lạm dụng tân dược.
|
|
|
|
9.5
|
Môi trường vật lý
|
1
|
1
|
1
|
|
Tiếng ồn và mùi;
Chiếu sáng;
Khí hậu và nhiệt
độ;
Chuyển động và độ
rung;
Môi trường làm
việc.
|
|
|
|
9.6
|
Nhiệm vụ
|
1
|
1
|
1
|
|
Công việc chân tay;
Công việc lặp đi
lặp lại;
|
|
|
|
|
Kiểm tra bằng mắt;
Hệ thống phức tạp.
|
|
|
|
9.7
|
Giao tiếp
|
2
|
2
|
2
|
|
Bằng lời;
Bằng văn bản;
Trong đội và giữa
các đội;
Ghi chép công việc
hàng ngày;
Cập nhật, lưu hành;
Phổ biến thông tin.
|
|
|
|
9.8
|
Sai sót do con
người
|
1
|
2
|
2
|
|
Các kiểu sai sót và
lý thuyết;
Các loại sai sót
khi thực hiện bảo dưỡng;
Hậu quả do sai sót (tai
nạn);
Tránh và hạn chế
sai sót.
|
|
|
|
9.9
|
Tai nạn lao động
|
1
|
2
|
2
|
|
Nhận thức và phòng
tránh tai nạn lao động;
Xử lý cấp cứu.
|
|
|
|
10. LUẬT HÀNG KHÔNG
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
10.1
|
Luật khung
|
1
|
1
|
1
|
|
Vai trò của tổ chức hàng không dân
dụng quốc tế (ICAO);
Vai trò của các nhà chức trách hàng không châu Âu (JAA) / Cục hàng
không liên bang (FAA);
Vai trò của Cục
Hàng không dân dụng Việt Nam;
Tiêu chuẩn đủ điều
kiện bay, mối quan hệ giữa QCHK KT, QCHK 145, QCHK 66;
Mối quan hệ với các
Nhà chức trách hàng không khác.
|
|
|
|
10.2
|
QCHK 66 - Nhân viên
xác nhận hoàn thành bảo dưỡng.
|
2
|
2
|
2
|
|
Hiểu chi tiết nội
dung của QCHK 66.
|
|
|
|
10.3
|
QCHK 145 - Tổ chức
bảo dưỡng được phê chuẩn
Hiểu chi tiết nội
dung của QCHK 145.
|
2
|
2
|
2
|
10.4
|
QCHK KT - Vận tải
hàng không thương mại
|
|
|
|
a)
|
Giới thiệu chung
|
1
|
1
|
1
|
|
Chứng chỉ Người
khai thác hàng không (AOC);
Trách nhiệm của
Người khai thác;
Các tài liệu mang
theo tàu bay;
Số hiệu tàu bay.
|
|
|
|
b)
|
Phần M
|
2
|
2
|
2
|
|
Trách nhiệm bảo
dưỡng;
Điều hành bảo
dưỡng;
Chương trình bảo
dưỡng tàu bay;
Nhật ký kỹ thuật
tàu bay;
Hồ sơ bảo dưỡng và
lý lịch (tàu bay, động cơ, cánh quạt);
Báo cáo sự cố / tai
nạn.
|
|
|
|
10.5
|
Cấp chứng chỉ tàu
bay
|
|
|
|
a)
|
Giới thiệu chung
|
-
|
1
|
1
|
|
Tiêu chuẩn cấp
chứng chỉ: JAR 23/25/27/29;
Cấp chứng chỉ loại;
Cấp chứng chỉ bổ
sung;
QCHK 21/ JAR 21:
Phê chuẩn tổ chức thiết kế / chế tạo.
|
|
|
|
b)
|
Tài liệu
|
-
|
2
|
2
|
|
Chứng chỉ đủ điều
kiện bay;
Chứng chỉ đăng bạ;
Chứng chỉ tiếng ồn;
|
|
|
|
|
Phụ trương trọng
tâm, trọng tải;
Giấy phép sử dụng
và phê chuẩn thiết bị vô tuyến điện.
|
|
|
|
10.6
|
QCHK - bảo dưỡng
(Chưa ban hành)
|
2
|
2
|
2
|
10.7
|
Áp dụng các tiêu
chuẩn Quốc gia và Quốc tề về:
|
|
|
|
a)
|
|
1
|
2
|
2
|
|
Kế hoạch bảo dưỡng,
các dạng định kỳ và kiểm tra;
Danh mục thiết bị
tối thiểu của nhà chế tạo (MMEL), Danh mục thiết bị tối thiểu, Danh mục sai
lệch cấu hình;
Thông báo kỹ thuật
bắt buộc;
Thông báo kỹ thuật,
thông tin dịch vụ của nhà chế tạo;
Cải tiến và sửa
chữa;
Hồ sơ bảo dưỡng:
Hướng dẫn bảo dưỡng, Hướng dẫn sửa chữa cấu trúc, danh mục phụ tùng có minh
hoạ...
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
1
|
1
|
|
Duy trì tiêu chuẩn
đủ điều kiện bay;
Bay kiểm tra;
Bay ETOPS: các yêu
cầu về bảo dưỡng và điều kiện cất cánh;
Các yêu cầu về khai
thác trong mọi điều kiện thời tiết, khai thác cấp 2/3 và thiết bị tối thiểu.
|
|
|
|
11. KHÍ ĐỘNG LỰC HỌC MÁY BAY, CẤU TRÚC VÀ CÁC HỆ THỐNG MÁY BAY
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
11.1
|
Lý thuyết bay
|
|
|
|
11.1.1
|
Khí động học máy
bay và điều khiển bay.
|
1
|
2
|
-
|
|
Nguyên lý hoạt động
và tác dụng của:
- Điều khiển theo
trục dọc: bánh lái liệng và tấm cản lưng;
- Điều khiển theo
trục ngang: bánh lái độ cao, đuôi ngang, thăng bằng ngang có góc đặt thay
đổi.
- Hệ thống điều
khiển hướng, bộ hạn chế bánh lái hướng;
Hệ thống điều khiển
sử dụng eleron, ruddervator;
Thiết bị tăng lực
nâng: rãnh cánh, cánh tà trước, cánh tà sau;
Thiết bị tạo lực
cản: cánh cản lưng, tấm cản lưng, phanh tốc độ;
Tác dụng của gân
khí động, mép trước hình răng cưa;
Điều chỉnh lớp biên
nhờ sử dụng vấu tạo xoáy, thiết bị chống thất tốc ở mép trước cánh;
Nguyên lý hoạt động
và tác dụng của mảnh vi chỉnh, tấm cân bằng, mảnh trợ lực, mảnh trợ lực bằng
lò xo, đối trọng, tấm cân bằng khí động.
|
|
|
|
11.1.2
|
Bay tốc độ cao
|
1
|
2
|
-
|
|
Tốc độ âm thanh,
bay dưới tốc độ âm thanh, bay cận tốc độ âm thanh, bay trên tốc độ âm thanh.
Số Mach, số Mach
tới hạn, sóng nén, sóng va, tăng nhiệt khí động lực, quy tắc diện tích;
Các yếu tố ảnh
hưởng đến luồng không khí trong miệng hút động cơ tàu bay tốc độ cao;
Tác động của góc
mũi tên thuận tới số Mach tới hạn.
|
|
|
|
11.2
|
Cấu trúc thân tàu
bay - Khái niệm chung.
|
|
|
|
a)
|
Tiêu chuẩn đủ điều
kiện bay đối với độ bền cấu trúc thân;
|
2
|
2
|
-
|
|
Phân loại cấu trúc,
cấu trúc cơ bản, cấu trúc phụ trợ;
Nguyên lý cấu trúc
an toàn, thọ mệnh, khái niệm hư hỏng cho phép;
Hệ thống ký hiệu
vùng và vị trí;
Ứng suất, biến
dạng, uốn, nén, cắt, xoắn, kéo, ứng suất vòng, mỏi;
Lỗ xả nước đọng và
thông thoáng;
Giá lắp đặt thiết
bị;
Chống sét.
|
|
|
|
b)
|
Các phương pháp chế
tạo: vỏ bọc chịu lực, khung tròn,
|
1
|
2
|
-
|
|
nẹp dọc, xà dọc,
vách ngăn, khung, thanh chống, thanh giằng, cơ cấu đỡ sàn, phương pháp gia
cường vỏ, chống ăn mòn, cố định cánh và đuôi với thân;
Công nghệ lắp ráp
cấu trúc, tán đinh, lắp bu lông, dán;
Phương pháp bảo vệ
bề mặt: mạ crom, xử lý anot,sơn;
Làm sạch bề mặt;
Tính đối xứng thân
tàu bay: Phương pháp cân chỉnh và kiểm tra độ đối xứng.
|
|
|
|
|
11.3
|
Cấu trúc thân - Máy
bay
|
|
|
|
|
11.3.1
|
Thân máy bay (ATA
52, 53, 56)
|
1
|
2
|
-
|
|
|
Kết cấu và làm kín
khoang tăng áp;
Cố định cánh, thăng
bằng ngang, khung treo động cơ, càng;
Lắp ghế ngồi và hệ
thống tải hàng;
Cửa: kết cấu, cơ
cấu đóng mở, hoạt động và thiết bị an toàn;
Kết cấu và các cơ
cấu cửa sổ, kính chắn gió.
|
|
|
|
|
11.3.2
|
Cánh (ATA 57)
|
1
|
2
|
-
|
|
|
Kết cấu;
Thùng nhiên liệu;
Cố định càng, khung
treo dộng cơ và các bánh lái.
|
|
|
|
|
11.3.3
|
Thăng bằng ngang
(ATA 55)
|
1
|
2
|
-
|
|
|
Kết cấu;
Cố định các bánh
lái.
|
|
|
|
|
11.3.4
|
Các bánh lái (ATA
55/57)
|
1
|
2
|
-
|
|
|
Kết cấu và cơ cấu
cố định (với cấu trúc chính);
Cân bằng.
|
|
|
|
|
11.3.5
|
Buồng động cơ /
khung treo (ATA 54)
|
1
|
2
|
-
|
|
|
Kết cấu;
Vách phòng cháy
động cơ;
Giá treo động cơ.
|
|
|
|
|
11.4
|
Điều hoà không khí
và tăng áp buồng khách (ATA 21)
|
|
|
|
|
11.4.1
|
Cung cấp không khí
|
1
|
2
|
-
|
|
|
Nguồn cung cấp
không khí: lấy khí từ động cơ, động cơ phụ và thiết bị mặt đất.
|
|
|
|
|
11.4.2
|
Điều hoà không khí
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Hệ thống điều hoà
không khí;
|
|
|
|
|
|
Máy làm lạnh không
khí;
Hệ thống phân phối;
Hệ thống điều khiển
lưu lượng không khí, nhiệt độ và độ ẩm.
|
|
|
|
|
11.4.3
|
Tăng áp
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Hệ thống tăng áp;
Kiểm soát và chỉ
báo: van điều khiển và van an toàn;
Khối chỉ huy áp suất
buồng kín.
|
|
|
|
|
11.4.4
|
Thiết bị an toàn và
cảnh báo
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Thiết bị bảo vệ và
cảnh báo.
|
|
|
|
|
11.5
|
Hệ thống đồng hồ
/thiết bị điện tử.
|
|
|
|
|
11.5.1
|
Hệ thống đồng hồ
(ATA 31)
|
1
|
2
|
-
|
|
|
Ống tĩnh áp: đồng
hồ độ cao, đồng hồ tốc độ máy bay, đồng hồ tốc độ lên xuống;
Thiết bị con quay:
đồng hồ chân trời giả, đồng hồ hướng bay, đồng hồ thế bay, đồng hồ đường chân
trời, đồng hồ độ lượn vòng và độ dạt;
La bàn: đọc trực
tiếp, đọc gián tiếp;
Đồng hồ góc tấn, hệ
thống cảnh báo thất tốc;
Các hệ thống đồng
hồ khác của tàu bay.
|
|
|
|
|
11.5.2
|
Hệ thống điện tử
|
1
|
1
|
-
|
|
|
Sơ đồ nguyên lý của
các hệ thống và hoạt động của:
Bay tự động (ATA
22);
Thông tin liên lạc
(ATA 23);
Hệ thống dẫn đường
(ATA 34).
|
|
|
|
|
11.6
|
Hệ thống điện (ATA
24)
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Cách lắp đặt và
hoạt động của ắc quy;
Nguồn điện một
chiều;
Nguồn điện xoay
chiều;
Nguồn điện khẩn
cấp;
Điều áp;
Phân phối điện;
Biến điện, biến áp,
chỉnh lưu;
Bảo vệ mạch;
Nguồn điện bên
ngoài/điện mặt đất.
|
|
|
|
|
11.7
|
Trang thiết bị
buồng khách (ATA 25)
|
|
|
|
|
a)
|
Các yêu cầu về
thiết bị khẩn nguy;
|
2
|
2
|
-
|
|
|
Ghế khách, dây an
toàn.
|
|
|
|
|
b)
|
Bố trí buồng khách;
|
1
|
1
|
-
|
|
|
Lắp đặt thiết bị;
Lắp đặt trang thiết
bị buồng khách;
Thiết bị giải trí
trong buồng khách;
Lắp đặt bếp;
Thiết bị xếp dỡ và
chằng giữ hàng hoá;
Cầu thang.
|
|
|
|
|
11.8
|
Chống cháy (ATA 26)
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Phát hiện khói,
cháy và hệ thống cảnh báo;
Hệ thống dập lửa;
Kiểm tra hệ thống.
|
|
|
|
|
11.9
|
Điều khiển máy bay
(ATA 27)
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Điều khiển chính:
bánh lái liệng, bánh lái độ cao, cánh cản lưng, bánh lái hướng;
Điều khiển vi
chỉnh;
Kiểm soát lực khí
động;
Thiết bị tạo lực
nâng lớn;
Tấm cản lưng, phanh
tốc độ;
Vận hành hệ thống:
bằng tay, thuỷ lực, khí nén, điện, điều khiển bay bằng điện;
Tạo tải giả, giảm
lắc, vi chỉnh số Mach, khoá bánh lái;
Cân bằng và hiệu
chỉnh các bánh lái;
Hệ thống chống thất
tốc.
|
|
|
|
|
11.10
|
Hệ thống nhiên liệu
(ATA 28)
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Bố trí hệ thống;
Thùng nhiên liệu;
Hệ thống cung cấp;
Xả nhiên liệu trên
không, thông thoáng, giao chuyển và dồn thùng;
Hệ thống chỉ thị và
cảnh báo;
Nạp và xả nhiên
liệu.
|
|
|
|
|
11.11
|
Hệ thống thuỷ lực
(ATA 29)
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Bố trí hệ thống;
Chất lỏng thuỷ lực;
Thùng chứa thuỷ lực
và bình tích áp;
Tạo áp suất: bằng
điện, cơ học, khí nén;
|
|
|
|
|
|
Tạo áp suất khẩn
cấp;
Điều khiển áp suất;
Phân phối năng
lượng thuỷ lực;
Hệ thống chỉ thị và
cảnh báo;
Tương tác với các
hệ thống khác.
|
|
|
|
|
11.12
|
Phòng băng và mưa
(ATA 30)
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Sự hình thành băng,
phân loại, phát hiện;
Hệ thống phá băng:
điện, khí nóng và hoá chất:
Gạt nước kính buồng
lái.
Sưởi ấm truyền cảm
và lỗ xả cặn.
|
|
|
|
|
11.13
|
Hệ thống càng (ATA
32)
|
2
|
3
|
-
|
|
|
Kết cấu, giảm chấn;
Hệ thống thả và
thu: bình thường và khẩn cấp;
Chỉ thị và cảnh
báo;
Bánh, phanh, chống
trượt, phanh tự động;
Lốp;
Điều khiển quay
bánh mũi.
|
|
|
|
|
11.14
|
Chiếu sáng (ATA 33)
|
2
|
3
|
-
|
|
|
Bên ngoài: đèn
hiệu, đèn hạ cánh, đèn lăn, đèn quan sát băng;
Bên trong: chiếu
sáng khoang khách, chiếu sáng buồng lái, chiếu sáng buồng hàng;
Chiếu sáng khẩn
cấp.
|
|
|
|
|
11.15
|
Oxy (ATA 35)
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Cách bố trí hệ
thống: trong khoang khách, trong buồng lái;
Nguồn, dự trữ và
phân phối;
Điều chỉnh lưu
lượng;
Chỉ thị và cảnh
báo.
|
|
|
|
|
11.16
|
Khí nén/ chân không
(ATA 36)
|
1
|
3
|
-
|
|
|
Bố trí hệ thống;
Nguồn: động cơ
chính/ APU, máy nén, bình chứa, cung cấp trên mặt đất;
Điều khiển áp suất;
Phân phối;
Chỉ thị và cảnh
báo;
Tương tác với các
hệ thống khác;
|
|
|
|
|
11.17
|
Nước sạch và chất
thải (ATA 38)
|
2
|
3
|
-
|
|
|
Bố trí hệ thống
nước, cung cấp, phân phối, nạp và xả nước;
Bố trí hệ thống nhà
vệ sinh, xả và rửa;
|
|
|
|
|
|
Vấn đề ăn mòn.
|
|
|
|
|
11.18
|
Hệ thống thông tin
bảo dưỡng trên tàu bay (ATA 45)
|
1
|
2
|
-
|
|
|
Máy tính bảo dưỡng
trung tâm;
Hệ thống nạp dữ
liệu;
Hệ thống thư viện
điện tử;
In;
Giám sát cấu trúc
thân (giám sát hư hỏng cho phép).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. KHÍ ĐỘNG HỌC TRỰC THĂNG, CẤU TRÚC VÀ CÁC HỆ THỐNG
TRỰC THĂNG
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
12.1
|
Lý thuyết bay - Khí
động học cánh quay
|
1
|
2
|
-
|
|
Thuật ngữ;
Hiệu ứng hồi chuyển
con quay;
Mômen quay ngược và
điều khiển hướng;
Mất cân bằng lực
nâng, thất tốc đầu cánh;
Xu hướng đổi lực
nâng và cách hiệu chỉnh;
Hiệu ứng Coriolis
và biện pháp bù;
Trạng thái vòng
xoáy, đặt công suất, quá bước lá cánh;
Tự quay;
Hiệu ứng gần mặt
đất.
|
|
|
|
12.2
|
Hệ thống điều khiển
|
2
|
3
|
-
|
|
Điều khiển bước lá
cánh;
Điều khiển bộ cánh
quay;
Cam dẫn hướng;
Điều khiển hướng:
điều khiển chống quay ngược, cánh quạt đuôi, dòng khí trích;
Đầu cánh quạt
chính: đặc điểm thiết kế và hoạt động;
Bộ giảm chấn cánh
quạt: chức năng và cấu trúc;
Lá cánh quay: cấu
tạo lá cánh quạt chính và cánh quạt đuôi, cố định lá cánh;
Điều khiển cân
bằng: tấm thang bằng ngang cố định và tấm thăng bằng ngang thay đổi góc đặt;
Vận hành hệ thống:
bằng tay, thuỷ lực, điện và điều khiển bay bằng điện; Tạo tải giả;
Cân bằng và hiệu
chỉnh hệ thống điều khiển.
|
|
|
|
12.3
|
Điều chỉnh cánh
quạt và phân tích độ rung
|
1
|
3
|
-
|
|
Cân chỉnh cánh
quạt;
Kiểm tra quỹ đạo
đầu mút cánh quạt đuôi và cánh quạt chính;
Cân bằng tĩnh và
cân bằng động;
Các dạng rung và
phương pháp giảm rung;
Hiện tượng cộng
hưởng mặt đất.
|
|
|
|
12.4
|
Bộ truyền động
|
1
|
3
|
-
|
|
Hộp giảm tốc cánh
quạt chính và đuôi;
Ly hợp, bánh xe
không phanh, phanh cánh quạt.
|
|
|
|
12.5
|
Cấu trúc thân
|
|
|
|
a)
|
Tiêu chuẩn đủ điều
kiện bay đối với độ bền cấu trúc;
|
2
|
2
|
-
|
|
Phân loại cấu trúc,
cấu trúc chính, cấu trúc phụ;
|
|
|
|
|
Nguyên lý cấu trúc
an toàn, thọ mệnh, khái niệm hư hỏng cho phép;
Hệ thống ký hiệu
vùng và vị trí;
Ứng suất, biến
dạng, uốn, nén, cắt, xoắn, kéo, ứng suất vòng, mỏi;
Lỗ xả nước đọng và
thông thoáng;
Giá lắp đặt thiết
bị;
Chống sét.
|
|
|
|
b)
|
|
1
|
2
|
-
|
|
Các phương pháp chế
tạo: vỏ bọc chịu lực, khung tròn, nẹp dọc, xà dọc, vách ngăn, khung, thanh
chống, thanh giằng, cơ cấu đỡ sàn, phương pháp gia cường vỏ, chống ăn mòn, cố
định cánh và đuôi;
Cố định khung treo
động cơ, thăng bằng ngang và càng;
Lắp đặt ghế ngồi;
Cửa: kết cấu, cơ
cấu đóng mở, hoạt động và thiết bị an toàn;
Kết cấu cửa sổ và
kính chắn gió;
Thùng nhiên liệu;
Vách phòng cháy;
Giá treo động cơ;
kỹ thuật lắp ráp
cấu trúc: tán đinh, lắp bu lông, dán;
Phương pháp bảo vệ
bề mặt: mạ crom, xử lý anot, sơn;
Làm sạch bề mặt;
Tính đối xứng của
thân: Phương pháp cân chỉnh và kiểm tra tính đối xứng.
|
|
|
|
12.6
|
Điều hoà không khí
(ATA 21)
|
|
|
|
12.6.1
|
Cung cấp không khí
|
1
|
2
|
-
|
|
Nguồn cung cấp
không khí: lấy khí trích ở động cơ và xe khí mặt đất;
|
|
|
|
12.6.2
|
Điều hoà không khí
|
1
|
3
|
-
|
|
Hệ thồng điều hoà
không khí;
Hệ thống phân phối;
Hệ thống điều khiển
lưu lượng và nhiệt độ;
Thiết bị bảo vệ và
cảnh báo.
|
|
|
|
12.7
|
Hệ thống đồng hồ /
thiết bị điện tử
|
|
|
|
12.7.1
|
Hệ thống đồng hồ
(ATA 31)
|
1
|
2
|
-
|
|
Ống tĩnh áp: đồng
hồ độ cao, đồng hồ tốc độ máy bay, đồng hồ tốc độ lên xuống;
Thiết bị con quay:
đồng hồ chân trời giả, đồng hồ thế bay,
|
|
|
|
|
đồng hồ hướng bay,
đồng hồ chỉ đường chân trời, đồng hồ lượn vòng và độ dạt;
La bàn: đọc trực
tiếp, đọc gián tiếp;
Các hệ thống đồng
hồ khác của tàu bay.
|
|
|
|
12.7.2
|
Hệ thống điện tử
|
1
|
1
|
-
|
|
Sơ đồ nguyên lý và
hoạt động:
Bay tự động (ATA
22);
Thông tin liên lạc
(ATA 23);
Hệ thống dẫn đường (ATA
34).
|
|
|
|
12.8
|
Hệ thống điện (ATA
24)
|
1
|
3
|
-
|
|
Lắp đặt và hoạt động
của ắc quy;
Nguồn điện một
chiều, nguồn điện xoay chiều;
Nguồn điện khẩn
cấp;
Điều áp, bảo vệ
mạch;
Phân phối điện;
Biến điện, biến áp,
chỉnh lưu;
Nguồn điện từ bên
ngoài / điện mặt đất.
|
|
|
|
12.9
|
Trang thiết bị
buồng khách (ATA 25)
|
|
|
|
a)
|
|
2
|
2
|
-
|
|
Các yêu cầu về
thiết bị khẩn nguy;
Ghế ngồi, dây an
toàn;
Thiết bị nâng cẩu;
|
|
|
|
b)
|
|
1
|
1
|
-
|
|
Hệ thống phao khẩn
nguy;
Bố trí khoang,
thiết bị chằng giữ hàng;
Bố trí thiết bị;
Lắt đặt trang thiết
bị trong buồng khách.
|
|
|
|
12.10
|
Chống cháy (ATA 26)
|
1
|
3
|
-
|
|
Hệ thống phát hiện
khói, cháy và cảnh báo;
Hệ thống dập cháy;
Kiểm tra hệ thống.
|
|
|
|
12.11
|
Hệ thống nhiên liệu
(ATA 28)
|
1
|
3
|
-
|
|
Bố trí hệ thống;
Thùng nhiên liệu;
Hệ thống cung cấp
nhiên liệu;
Xả nhiên liệu trên
không, thông thoáng;
|
|
|
|
|
Dao chuyển và dồn
thùng;
Hệ thống chỉ thị và
cảnh báo;
Nạp và xả nhiên
liệu.
|
|
|
|
12.12
|
Hệ thống thuỷ lực
(ATA 29)
|
1
|
3
|
-
|
|
Bố trí hệ thống;
Chất lỏng thuỷ lực;
Thùng chứa thuỷ lực
và bộ tích áp;
Tạo áp suất bằng
điện, cơ học, khí động;
Tạo áp khẩn cấp;
Điều khiển áp suất;
Phân phối nguồn áp
lực;
Hệ thống chỉ thị và
cảnh báo.
|
|
|
|
12.13
|
Chống băng và mưa
(ATA 30)
|
1
|
3
|
-
|
|
Sự hình thành băng,
phân loại, cách phát hiện;
Hệ thống chống băng
và phá băng: điện, khí nóng, hoá chất;
Gạt nước kính buồng
lái;
Sưởi ấm truyền cảm
và lỗ xả cặn.
|
|
|
|
12.14
|
Càng (ATA 32)
|
2
|
3
|
-
|
|
Cấu tạo và nguyên
lý giảm chấn;
Hệ thống thả và thu
càng bình thường và khẩn cấp;
Hệ thống chỉ thị và
cảnh báo;
Bánh, lốp, phanh;
Điều khiển quay
bánh mũi;
Bàn trượt, phao.
|
|
|
|
12.15
|
Chiếu sáng (ATA 33)
|
2
|
3
|
-
|
|
Bên ngoài: đèn
hiệu, đèn hạ cánh, đèn lăn, quan sát băng;
Bên trong: chiếu
sáng khoang khách, chiếu sáng buồng lái, chiếu sáng buồng hàng;
Chiếu sáng khẩn
cấp.
|
|
|
|
12.16
|
Khí nén/ chân không
(ATA 36)
|
1
|
3
|
-
|
|
Bố trí hệ thống;
Nguồn: động cơ, máy
nén, bình chứa, cung cấp mặt đất;
Điều khiển áp suất;
Phân phối;
Hệ thống chỉ thị và
cảnh báo;
Tương tác với hệ
thống khác.
|
|
|
|
13. KHÍ ĐỘNG LỰC HỌC TẦU BAY, CẤU TRÚC VÀ HỆ THỐNG TẦU BAY.
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
13.1
|
Lý thuyết bay
|
|
|
|
a)
|
Khí động học máy
bay và hệ thống điều khiển
|
-
|
-
|
1
|
|
Hoạt động và tác
dụng của:
- Điều khiển theo
trục dọc: bánh lái liệng và cánh cản lưng;
- Điều khiển theo
trục ngang: bánh lái độ cao, đuôi ngang, thăng bằng ngang thay đổi góc đặt;
- Điều khiển hướng,
bộ hạn chế bánh lái hướng;
Hệ thống điều khiển
sử dụng elevon, ruddervator;
Thiết bị tăng lực
nâng: rãnh cánh, cánh tà trước, cánh tà sau;
Thiết bị tạo lực
cản: cánh cản lưng, tấm cản lưng, phanh tốc độ;
Hoạt động và tác
dụng của mảnh vi chỉnh, mảnh trợ lực.
|
|
|
|
b)
|
Bay tốc độ cao
|
-
|
-
|
1
|
|
Tốc độ âm thanh,
bay dưới tốc độ âm thanh, bay cận tốc độ âm thanh, bay trên tốc độ âm thanh ;
Số Mach, số Mach
tới hạn.
|
|
|
|
c)
|
Khí động học cánh
quay
|
-
|
-
|
1
|
|
Thuật ngữ;
Hoạt động và tác
dụng của điều khiển bước lá cánh, điều khiển bộ cánh quay, điều khiển chống
quay ngược.
|
|
|
|
13.2
|
Cấu trúc - Khái
niệm chung
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
-
|
1
|
|
Kiến thức cơ bản về
các hệ thống cấu trúc thân.
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
-
|
2
|
|
Hệ thống ký hiệu
vùng và vị trí;
Cân bằng điện thế;
Chống sét.
|
|
|
|
13.3
|
Bay tự động (ATA
22)
|
-
|
-
|
3
|
|
Kiến thức cơ bản về
bay tự động, nguyên lý hoạt động và thuật ngữ;
Xử lý tín hiệu
lệnh;
Các chế độ làm
việc: nghiêng, lên xuống và hướng;
Bộ giảm lắc;
Hệ thống phụ trợ ổn
định trên trực thăng;
Điều khiển vi chỉnh
tự động;
Tương tác giữa tự
động lái và các thiết bị phụ trợ dẫn đường;
Tự động tay ga;
Hạ cánh tự động:
nguyên lý hoạt động và cấp thiết bị, chế độ
|
|
|
|
|
làm việc, tiếp cận,
đường trượt, hạ cánh, bay lại, giám sát hệ thống và trạng thái hỏng hóc.
|
|
|
|
13.4
|
Thông tin liên lạc
/ dẫn đường (ATA 23, 34)
|
-
|
-
|
3
|
|
Kiến thức cơ sở về
lan truyền sóng vô tuyến, ăng ten, đường truyền, thông tin liên lạc, máy thu
và máy phát;
Nguyên lý làm việc
của các hệ thống sau:
- Đài liên lạc VHF;
- Đài liên lạc HF;
- Âm thanh;
- Máy phát định vị
khẩn cấp;
- Máy ghi âm buồng
lái;
- Đài VOR;
- Đài tìm hướng tự
động ADF;
- Hệ thống hạ cánh
bằng thiết bị (ILS);
- Hệ thống hạ cánh
bằng sóng đề xi (MLS);
- Hệ thống chỉ
hướng bay;
- Thiết bị đo
khoảng cách (DME);
- Hệ thống dẫn
đường Ô me ga (VLF / Omega);
- Dẫn đường sử dụng
hiệu ứng Doppler;
- Dẫn đường theo
vùng RNAV;
- Hệ thống điều
hành bay;
- Hệ thống định vị
toàn cầu (GPS), hệ thống dẫn đường toàn cầu bằng vệ tinh (GNSS);
- Hệ thống dẫn
đường quán tính;
- Máy hỏi đáp dẫn
đường, ra đa giám sát thứ cấp;
- Hệ thống cảnh báo
chống va chạm trên không (TCAS);
- Ra đa thời tiết;
- Đồng hồ đo độ cao
vô tuyến;
- Thông tin liên
lạc ARINC.
|
|
|
|
13.5
|
Hệ thống điện (ATA
24)
|
-
|
-
|
3
|
|
Lắp đặt và hoạt
động của ăc quy;
Nguồn điện một
chiều;
Nguồn điện xoay
chiều;
Nguồn điện khẩn
cấp;
Điều chỉnh điện áp;
Phân phối điện;
Biến điện, biến áp,
chỉnh lưu;
Bảo vệ mạch;
Nguồn điện bên
ngoài / điện mặt đất.
|
|
|
|
13.6
|
Trang thiết bị
buồng khách (ATA 25)
|
-
|
-
|
3
|
|
Các yêu cầu về
thiết bị điện tử khẩn nguy;
Thiết bị giải trí
trong buồng khách.
|
|
|
|
13.7
|
Hệ thống điều khiển
(ATA 27)
|
|
|
|
a)
|
Điều khiển chính:
bánh lái liệng, bánh lái độ cao, bánh lái
|
-
|
-
|
1
|
|
hướng, cánh cản
lưng;
Điều khiển vi
chỉnh;
Kiểm soát lực khí
động;
Thiết bị tăng lực
nâng;
Tấm cản lưng, phanh
tốc độ;
Vận hành hệ thống:
bằng tay, thuỷ lực, khí nén;
Tạo tải giả, giảm
lắc, vi chỉnh số Mach, hạn chế lái hướng, khoá bánh lái hướng;
Hệ thống chống thất
tốc.
|
|
|
|
b)
|
Vận hành hệ thống:
điện, điều khiển bay bằng điện.
|
-
|
-
|
2
|
13.8
|
Hệ thống đồng hồ
(ATA 31)
|
-
|
-
|
2
|
|
Phân loại;
Khí quyển;
Thuật ngữ;
Đồng hồ áp suất;
Đồng hồ độ cao;
Hệ thống tĩnh áp;
Đồng hồ tốc độ lên
xuống;
Đồng hồ tốc độ máy
bay;
Đồng hồ số Mach;
Hệ thống báo độ
cao/ hệ thống cảnh báo;
Máy tính dữ liệu
không khí;
Đồng hồ của hệ
thống khí nén;
Áp kế và nhiệt kế
đọc trực tiếp;
Hệ thống chỉ nhiệt
độ;
Hệ thống chỉ lượng
nhiên liệu;
Nguyên lý con quay;
Đường chân trời
giả;
Hệ thống báo trượt;
Con quay chỉ hướng;
Hệ thống cảnh báo
gần đất;
Hệ thống la bàn;
Hệ thống ghi số
liệu bay;
Đồng hồ chỉ huy bay
điện tử;
|
|
|
|
|
Hệ thống cảnh báo,
gồm hệ thống cảnh báo chính và bảng cảnh báo trung tâm;
Hệ thống cảnh báo
thất tốc và hệ thống chỉ thị góc tấn;
Đồng hồ đo độ rung.
|
|
|
|
13.9
|
Hệ thống đèn (ATA
33)
|
-
|
-
|
3
|
|
Đèn bên ngoài: dẫn
đường, hạ cánh, lăn, quan sát băng
Đèn bên trong:
buồng khách, buồng lái, buồng hàng
Chiếu sáng khẩn cấp
|
|
|
|
13.10
|
Hệ thống thông tin
trợ giúp bảo dưỡng (ATA 45)
|
-
|
-
|
2
|
|
Máy tính trợ giúp
bảo dưỡng trung tâm;
Hệ thống nạp dữ
liệu;
Hệ thống thư viện
điện tử;
In;
Giám sát cấu trúc
thân (giám sát hỏng hóc cho phép).
|
|
|
|
14. HỆ THỐNG TẠO LỰC ĐẨY
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
14.1
|
Động cơ tuốc bin
|
|
|
|
a)
|
|
-
|
-
|
1
|
|
Cấu tạo và hoạt
động của động cơ tuốc bin phản lực, động cơ tuốc bin cánh quạt nén, động cơ
trục tuốc bin trục dẫn và động cơ tuốc bin cánh quạt.
|
|
|
|
b)
|
|
-
|
-
|
2
|
|
Điều khiển động cơ
điện và hệ thống điều tiết nhiên liệu (FADEC).
|
|
|
|
14.2
|
Hệ thống chỉ thị
tham số động cơ
|
-
|
-
|
2
|
|
Nhiệt độ khí xả /
hệ thống chỉ nhiệt độ tuốc bin giữa các tầng;
Tốc độ động cơ;
Đồng hồ chỉ lực đẩy
động cơ: tỷ lệ tăng áp suất trong động cơ, áp suất giãn nở trong động cơ tuốc
bin hoặc hệ thống áp lực trong ống phun;
Áp suất và nhiệt độ
dầu nhờn;
Áp suất, nhiệt độ
và lưu lượng nhiên liệu;
Áp suất ống góp;
Mô men quay của
động cơ;
Tốc độ cánh quạt.
|
|
|
|
15. ĐỘNG CƠ TUỐC BIN KHÍ.
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
15.1
|
Kiến thức cơ sở
|
1
|
2
|
-
|
|
Thế năng, động
năng, các định luật Niu tơn, chu trình Brayton;
Mối quan hệ giữa
lực, công, công suất, năng lượng, vận tốc, gia tốc;
Kết cấu và hoạt
động của động cơ tuốc bin phản lực, tuốc bin quạt nén, tuốc bin trục dẫn,
tuốc bin cánh quạt.
|
|
|
|
15.2
|
Tính năng của động
cơ
|
-
|
2
|
-
|
|
Lực đẩy toàn phần,
lực đẩy hiệu quả, lực đẩy ở trạng thái ống xả ‘hóc’, phân bố lực đẩy, lực đẩy
vec tơ tổng, công suất đo bằng sức ngựa, công suất tương đương, tiêu thụ
nhiên liệu;
Hiệu suất của động
cơ;
Hệ số phân luồng và
hệ số nén động cơ;
Áp lực, nhiệt độ và
vận tốc của dòng khí;
Biến thiên lực đẩy,
lực đẩy tĩnh, ảnh hưởng của tốc độ, độ cao và nhiệt độ, khoảng ổn định của
lực đẩy, các giới hạn.
|
|
|
|
15.3
|
Miệng hút
|
2
|
2
|
|
|
Ống dẫn vào máy
nén;
Tác dụng của các
kiểu miệng hút khác nhau.
|
|
|
|
|
Chống băng.
|
|
|
|
15.4
|
Máy nén
|
1
|
2
|
|
|
Các kiểu trục và li
tâm;
Đặc điểm cấu trúc
và nguyên tắc hoạt động, áp dụng.
|
|
|
|
|
Cân bằng quạt nén;
Hoạt động;
Nguyên nhân và ảnh
hưởng của hiện tượng lốc và hóc khí trong máy nén;
Phương pháp điều
khiển dòng không khí: van xả, xoay lá hướng dòng;
Hệ số nén.
|
|
|
|
15.5
|
Buồng đốt
|
1
|
2
|
-
|
|
Đặc điểm cấu trúc
và nguyên tắc hoạt động.
|
|
|
|
15.6
|
Tuốc bin
|
2
|
2
|
-
|
|
Hoạt động và đặc
điểm của các loại cánh tuốc bin khác nhau;
Lắp lá vào đĩa;
Cánh hướng dòng;
Nguyên nhân và ảnh
hưởng của ứng suất và rão lá cánh tuốc bin.
|
|
|
|
15.7
|
Ống xả
|
1
|
2
|
-
|
|
Đặc điểm cấu trúc
và nguyên tắc hoạt động;
Ống phun hội tụ,
ống phun khuyếch tán và ống phun thay đổi thiết diện;
Giảm tiếng ồn động
cơ.
|
|
|
|
|
Cơ cấu thổi ngược.
|
|
|
|
15.8
|
Ổ trục và vòng bít
kín
|
-
|
2
|
-
|
|
Đặc điểm cấu trúc
và nguyên tắc hoạt động.
|
|
|
|
15.9
|
Dầu bôi trơn và
nhiên liệu
|
1
|
2
|
-
|
|
Tính chất và đặc
tính kỹ thuật;
Chất phụ gia của
nhiên liệu;
Biện pháp an toàn.
|
|
|
|
15.10
|
Hệ thống bôi trơn
|
1
|
2
|
-
|
|
Hoạt động của hệ
thống / sơ đồ và các bộ phận.
|
|
|
|
15.11
|
Hệ thống nhiên liệu
|
1
|
2
|
-
|
|
Hoạt động của hệ
thống điều khiển động cơ và hệ thống điều tiết nhiên liệu, hệ thống điều
khiển động cơ điện tử;
Sơ đồ hệ thống và
các bộ phận.
|
|
|
|
15.12
|
Hệ thống khí
|
1
|
2
|
-
|
|
Hoạt động của hệ
thống phân phối khí của động cơ, hệ thống chống băng, hệ thống làm mát bên
trong, làm kín và cung cấp không khí.
|
|
|
|
15.13
|
Hệ thống khởi động
và đánh lửa
|
1
|
2
|
-
|
|
Hoạt động của hệ
thống khởi động động cơ và các thiết bị;
Hệ thống đánh lửa
và các thiết bị;
Các quy định về an
toàn trong bảo dưỡng.
|
|
|
|
15.14
|
Hệ thống chỉ thị
tham số động cơ
|
1
|
2
|
-
|
|
Nhiệt độ khí xả /
nhiệt độ tuốc bin;
Đồng hồ chỉ lực đẩy
động cơ: hệ số nén của động cơ, hệ số giãn nở của tuốc bin, hệ thống đo áp
suất trong ống phun xả;
Áp suất và nhiệt độ
dầu;
Áp suất và lưu
lượng nhiên liệu;
Tốc độ động cơ;
Đồng hồ báo độ
rung;
Mô men xoắn;
Công suất.
|
|
|
|
15.15
|
Hệ thống tăng cường
công suất
|
-
|
1
|
-
|
|
Hoạt động và cách
sử dụng;
Hệ thống phun nước,
hỗn hợp nước methanol;
Buồng đốt tăng lực,
hệ thống hâm nóng.
|
|
|
|
15.16
|
Động cơ tuốc bin cánh
quạt
|
1
|
2
|
|
|
Tuốc bin lực và
tuốc bin cao áp;
Bộ giảm tốc;
|
|
|
|
|
Điều khiển kép động
cơ và cánh quạt;
Thiết bị an toàn
khi quá tốc độ.
|
|
|
|
15.17
|
Động cơ tuốc bin
trục dẫn
|
1
|
2
|
-
|
|
Cấu tạo hệ thống
truyền động, bộ giảm tốc, khớp nối, hệ thống điều khiển.
|
|
|
|
15.18
|
Động cơ phụ (APUs)
|
1
|
2
|
-
|
|
Mục đích, hoạt
động, hệ thống bảo vệ.
|
|
|
|
15.19
|
Lắp đặt động cơ
|
1
|
2
|
-
|
|
Cấu hình vách chắn
lửa, nắp, tấm cách âm, giá treo động cơ, giá chống rung, ống dẫn mềm, ống dẫn
cứng, cáp tín hiệu, đầu nối, bọc cách điện, cáp điều khiển và thanh truyền,
điểm móc cẩu và điểm xả.
|
|
|
|
15.20
|
Hệ thống chống cháy
|
1
|
2
|
-
|
|
Hoạt động của hệ
thống phát hiện cháy và dập cháy.
|
|
|
|
15.21
|
Giám sát động cơ và
nổ thử máy ở mặt đất
|
1
|
3
|
-
|
|
Quy trình khởi động
và thử máy;
Công suất đầu ra và
tham số của động cơ;
Theo dõi trạng thái
(kể cả độ rung);
Kiểm tra động cơ và
các thiết bị theo các tiêu chuẩn của nhà chế tạo;
Làm sạch máy nén;
Hỏng hóc do vật thể
lạ.
|
|
|
|
15.22
|
Bảo quản và bọc dầu
|
-
|
2
|
-
|
|
Bọc dầu và phá bọc
dầu động cơ và thiết bị.
|
|
|
|
16. ĐỘNG CƠ PISTON
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
16.1
|
Kiến thức cơ sở
|
1
|
2
|
-
|
|
Hiệu suất cơ học,
hiệu suất nhiệt và hiệu suất thể tích;
Chu trình hoạt động.
Hành trình của pit
tông và hệ số nén;
Cấu hình động cơ và
trình tự đánh lửa.
|
|
|
|
16.2
|
Tính năng động cơ
|
1
|
2
|
-
|
|
Cách tính và đo
công suất;
Các yếu tố ảnh
hưởng đến công suất động cơ;
Tạo hỗn hợp, đánh
lửa sớm.
|
|
|
|
16.3
|
Cấu tạo động cơ
|
1
|
2
|
|
|
Hộp trục khuỷu,
trục khuỷu, trục cam, các te trục khuỷu;
Hộp truyền động.
|
|
|
|
|
Cụm xi lanh và pit
tông;
Thanh truyền, miệng
hút và ống xả;
Cơ cấu van.
|
|
|
|
|
Hộp giảm tốc cánh
quạt.
|
|
|
|
16.4
|
Hệ thống nhiên liệu
động cơ
|
|
|
|
16.4.1
|
Bộ chế hoà khí
|
1
|
2
|
-
|
|
Chủng loại, cấu tạo
và nguyên tắc hoạt động;
Sưởi ấm và phá
băng;
|
|
|
|
16.4.2
|
Hệ thống phun nhiên
liệu
|
1
|
2
|
-
|
|
Chủng loại, cấu tạo
và nguyên tắc hoạt động;
|
|
|
|
16.5
|
Hệ thống khởi động
và đánh lửa
|
1
|
2
|
-
|
|
Hệ thống khởi động;
Các loại manheto,
cấu tạo và nguyên tắc hoạt động;
Dây mồi và nến đánh
lửa;
Cao áp và thấp áp.
|
|
|
|
16.6
|
Hệ thống làm mát và
hệ thống xả
|
1
|
2
|
-
|
|
Cấu tạo và hoạt
động của hệ thống xả: các hệ thống thay khí;
Hệ thống xả và làm
mát động cơ.
|
|
|
|
16.7
|
Nén tăng áp / nén
tăng áp dẫn động bằng khí xả
|
1
|
2
|
-
|
|
Nguyên tắc và mục
đích tăng áp suất, ảnh hưởng của việc tăng áp suất đến tham số động cơ;
Cấu tạo và hoạt
động của hệ thống tăng áp suất/ cơ cấu tăng áp suất sử dụng khí xả;
Thuật ngữ;
Hệ thống điều
khiển;
Bảo vệ hệ thống.
|
|
|
|
16.8
|
Dầu bôi trơn và
nhiên liệu
|
1
|
2
|
-
|
|
Tính chất và đặc
tính kỹ thuật;
Chất phụ gia trong
nhiên liệu;
Phương pháp phòng
ngừa đảm bảo an toàn.
|
|
|
|
16.9
|
Hệ thống bôi trơn
|
1
|
2
|
-
|
|
Bố trí, hoạt động
của hệ thống và bộ phận.
|
|
|
|
16.10
|
Hệ thống chỉ thị
động cơ
|
1
|
2
|
-
|
|
Tốc độ động cơ;
Nhiệt độ đầu xi
lanh;
Áp suất và nhiệt độ
dầu;
Nhiệt độ khí xả;
Áp suất và lưu
lượng nhiên liệu;
Áp suất ống góp.
|
|
|
|
16.11
|
Lắp đặt động cơ
|
1
|
2
|
-
|
|
Cấu hình của vách
chắn lửa, nắp buồng động cơ, tấm cách âm, giá treo động cơ, giá chống rung,
ống dẫn mềm, ống dẫn cứng, cơ cấu dẫn tiếp, đầu nối, bọc cách điện, cáp điều
khiển và thanh truyền, điểm móc cẩu và điểm xả.
|
|
|
|
16.12
|
Kiểm tra động cơ và
nổ thử máy ở mặt đất
|
1
|
3
|
-
|
|
Quy trình khởi động
và thử máy;
Công suất đầu ra và
tham số động cơ;
Kiểm tra động cơ và
thiết bị theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
|
|
|
|
16.13
|
Bảo quản và bọc dầu
|
-
|
2
|
-
|
|
Bọc dầu và phá bọc
dầu động cơ và các thiết bị.
|
|
|
|
17. CÁNH QUẠT
|
|
Mức
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
17.1
|
Kiến thức cơ sở
|
1
|
2
|
-
|
|
Lý thuyết về các
phần tử cánh quạt;
Góc cánh quạt
lớn/nhỏ, góc thổi ngược, góc tấn, tốc độ quay;
Lực khí động, lực
ly tâm và lực đẩy;
Độ trượt bước dịch
chuyển lá cánh;
Mô men xoắn;
Tương quan giữa
dòng không khí và góc tấn cánh quạt;
Độ rung và cộng
hưởng.
|
|
|
|
17.2
|
Chế tạo cánh quạt
|
1
|
2
|
-
|
|
Phương pháp chế tạo
và vật liệu dùng trong cánh quạt composit và cánh quạt kim loại;
Vị trí cánh quạt,
mặt bụng cánh quạt, đuôi cánh quạt, mặt lưng và bầu cánh quạt
Bước cố định, bước
điều chỉnh, cánh quạt có tốc độ không đổi;
Lắp cánh quạt và
lắp chóp cánh quạt.
|
|
|
|
17.3
|
Điều khiển bước
cánh quạt
|
1
|
2
|
-
|
|
Phương pháp thay
đổi bước cánh và tốc độ;
Xuôi lá và thổi
ngược;
Ngăn ngừa quá tốc
độ.
|
|
|
|
17.4
|
Đồng bộ cánh quạt
|
-
|
2
|
-
|
|
Thiết bị đồng bộ
tốc độ và đồng bộ pha.
|
|
|
|
17.5
|
Chống đóng băng cho
cánh quạt
|
1
|
2
|
-
|
|
Thiết bị chống đống
băng bằng điện và bằng chất lỏng.
|
|
|
|
17.6
|
Bảo dưỡng cánh quạt
|
1
|
3
|
-
|
|
Cân bằng tĩnh và
động;
Đồng phẳng hoá lá
cánh quạt;
Đánh giá mức hỏng
hóc cánh quạt, độ mòn, ôxy hoá, hỏng hóc do va đập, tách lớp;
Hướng dẫn sửa chữa
cánh quạt;
Nổ thử máy động cơ
cánh quạt.
|
|
|
|
PHỤ LỤC
2
MẪU
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP BẢO DƯỠNG TẦU BAY VÀ MẪU GIẤY PHÉP BẢO DƯỠNG TẦU BAY
Phụ lục 2 trình bày
mẫu giấy phép bảo dưỡng tầu bay và mẫu đơn xin cấp giấy phép bảo dưỡng tầu bay
theo QCHK 66.
Người được quyền xác
nhận hoàn thành công việc bảo dưỡng theo QCHK 145 phải có:
1. Giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo
QCHK 66 còn hiệu lực về phạm vi tương ứng;
2. Chứng chỉ xác nhận còn hiệu lực
trong phạm vi tương ứng do tổ chức bảo dưỡng theo QCHK 145 cấp.
Các nội dung trong
giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 do Cục Hàng không cấp có thể có thứ tự
khác với mẫu.
Khi chưa có năng định
loại tầu bay trong giấy phép có thể chưa có các trang dành cho nội dung này.
Mặc dù vậy, mỗi trang
trong giấy phép phải theo mẫu và có các nội dung quy định cho trang đó.
Nếu không có hạn chế
nào áp dụng, ở trang GIỚI HẠN ghi “Không có giới hạn”
ĐƠN XIN CẤP/THAY
ĐỔI/GIA HẠN GIẤY PHÉP
BẢO DƯỠNG TẦU BAY
THEO QCHK 66
|
MẪU 19
|
Các thông tin về
người làm đơn:
Họ và tên:
Địa chỉ:
Ngày tháng năm
sinh:
Nơi sinh:
|
Các thông tin về
giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66 (nếu có):
Số giấy phép: Ngày
cấp:
|
Các thông tin về cơ
quan chủ quản của người làm đơn:
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Số Chứng chỉ Phê
chuẩn theo QCHK 145:
Tel: Fax:
|
ĐƠN XIN:
Cấp lần đầu Thay
đổi
Gia hạn
Mức A B1 C B2
Máy bay turbine
Máy bay piston
Trực thăng turbine
Trực thăng piston
Điện, điện tử
Loại tầu bay (nếu
có):
|
Tôi làm đơn xin
cấp/thay đổi/gia hạn giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66. Tôi xin cam
đoan nội dung trong đơn là hoàn toàn đúng, có điều gì sai sót tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Ngày làm đơn:
Chữ ký người làm
đơn (ghi rõ họ tên):
|
KINH NGHIỆM BẢO DƯỠNG TẦU BAY
|
Đề nghị của Tổ chức
bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 145 (nếu có):
Chứng nhận Ông
:...................................................... đã đáp ứng các yêu
cầu về kiến thức và kinh nghiệm của QCHK 66. Đề nghị Cục Hàng không Dân dụng
Việt Nam cấp/bổ sung Giấy phép bảo dưỡng tầu bay theo QCHK 66.
Ký:
Họ tên:
Chức vụ:
Ngày tháng năm:
|
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN
DỤNG
|
|
Điều kiện:
|
VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
BẢO DƯỠNG TẦU BAY
THEO QCHK - 66
|
|
1. Giấy phép này phải có chứng minh
thư và ảnh đi kèm.
2. Các mức/tiểu mức ghi tại các
trang MỨC/TIỂU MỨC không cho phép người mang giấy phép ký xác nhận cho tầu
bay vào khai thác sau bảo dưỡng.
3. Người mang giấy phép được phép ký
chứng nhận cho vào khai thác các loại tầu bay ghi tại các trang NĂNG ĐỊNH LOẠI TẦU BAY từ ngày có hiệu lực.
4. Giấy phép bảo dưỡng theo QCHK 66
với các mức B1, B2 và C cùng chứng chỉ xác nhận loại tầu bay theo QCHK 145
đáp ứng đủ yêu cầu của ICAO, Annex 1.
5. Người mang giấy phép chỉ được ký
chứng nhận cho tầu bay vào khai thác trong giới hạn cho phép theo QCHK 66 và
QCHK 145, trừ trường hợp nêu tại mục 6 dưới đây.
6. Người mang giấy phép được thực
hiện quyền hạn của mình ở ngoài các tổ chức theo QCHK 145, nếu nhà chức trách
cho phép tại trang GIỚI HẠN.
7. Giấy phép này có hiệu lực đến
ngày ghi tại trang GIỚI HẠN, trừ khi bị đình chỉ hoặc thu hồi trước thời hạn.
|
|
|
|
|
|
MỨC/ TIỂU MỨC THEO
QCHK-66
|
1. Số giấy phép:
|
|
|
A
|
B1
|
B2
|
C
|
2. Họ tên:
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Địa chỉ:
5. Quốc tịch
6. Chữ ký người được cấp
7. Ngày cấp:
8. Họ tên và chữ ký người cấp:
9. Đóng dấu:
|
|
Máy bay tuôc bin
Máy bay piston
Trực thăng tuốc bin
Trực thăng piston
Điện, điện tử
|
|
|
|
|
CÁC NĂNG ĐỊNH LOẠI TẦU BAY THEO QCHK-66
|
|
GIỚI HẠN THEO
QCHK-66
|
Loại tầu bay
|
Mức
|
Ngày tháng
&đóng dấu
|
|
|
|
|
|
|
Ngày hết hạn:
|
Số giấy phép
|
|
Số giấy phép:
|
Quyết định 06/2000/QĐ-CHK Quy chế về nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng (QCHK-66) do Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2000/QĐ-CHK ngày 03/02/2000 Quy chế về nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng (QCHK-66) do Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
5.080
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|