BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 6 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TẠO
ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp
định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện
cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, có hiệu lực kể
từ ngày ngày 01 tháng 3 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2020.
Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm
2022.
Căn cứ Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho
phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày
23 tháng 4 năm 2009 (sau đây gọi tắt là “Hiệp định”);
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều
kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010 (sau đây gọi tắt là “Nghị định thư”);
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp
định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp
định và Nghị định thư về tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ
hoạt động qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân
có liên quan đến hoạt động vận tải người và hàng hóa bằng đường bộ qua lại biên
giới giữa hai nước Việt Nam và Lào.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG
TIỆN, LÁI XE
Điều 3. Quy định đối với phương
tiện
1. Phương tiện được cấp Giấy phép liên vận Việt -
Lào là xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo
theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có Giấy đăng ký
phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại và phương tiện
phi thương mại.
2. Phương tiện thương mại bao gồm:
a) Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định;
b) Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng và vận
tải khách du lịch;
c) Xe ô tô vận tải hàng hóa;
d) Xe ô tô chuyên chở người, hàng hóa và xe máy
chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự án, hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (không bao gồm xe ô
tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công công trình, thời
gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới về nước).
3. Phương tiện phi thương mại bao gồm:
a) Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức trong nước và
quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hộ, xe ô
tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);
b) Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối
với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pick-up));
c) Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã đi công
tác, tham quan, du lịch.
4. Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị
giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.
Điều 4. Thời gian và phạm vi hoạt
động của phương tiện
1.[2] (được bãi bỏ)
2. Phạm vi hoạt động: các phương tiện được phép hoạt
động tại các tỉnh, thành phố của Bên ký kết kia và qua lại các cặp cửa khẩu
theo quy định tại Nghị định thư.
3. Phương tiện không được phép vận tải hàng hóa hoặc
hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Bên ký kết kia.
Điều 5. Quy định về giấy tờ của
phương tiện
Khi lưu hành, phương tiện phải có các giấy tờ còn
hiệu lực cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến có
chứng thực (trừ trường hợp giấy tờ được in song ngữ Việt - Lào hoặc Việt - Anh,
Lào - Anh) để trình các cơ quan hữu quan khi được yêu cầu, cụ thể:
1. Các giấy tờ của phương tiện bao gồm:
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với
bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập -
tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
2. Đối với phương tiện vận tải hành khách, ngoài
quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
a) Danh sách hành khách (đối với phương tiện vận tải
hành khách theo tuyến cố định được quy định tại Phụ lục
1a của Thông tư này; đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng
và vận tải khách du lịch được quy định tại Phụ lục 1b
của Thông tư này).
b) Hợp đồng vận tải hành khách (đối với phương tiện
vận tải hành khách theo hợp đồng).
3. Đối với phương tiện vận tải hàng hóa, ngoài quy
định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
a) Vận đơn;
b) Tờ khai hải quan đối với hàng hóa;
c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động, thực vật.
4. Ngoài giấy phép liên vận, phương tiện vận tải
chuyên chở hàng nguy hiểm, hàng có trọng tải hoặc kích thước vượt quá quy định
khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải được cơ quan có thẩm quyền của Bên ký
kết đó cấp giấy phép lưu hành đặc biệt theo quy định.
Điều 6. Ký hiệu phân biệt quốc
gia của phương tiện
Ký hiệu phân biệt quốc gia của Lào là LAO; ký hiệu
phân biệt quốc gia của Việt Nam là VN. Ký hiệu phân biệt quốc gia do cơ quan cấp
phép phát hành cùng với việc cấp Giấy phép liên vận. Phương tiện của Việt Nam
phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của kính trước
(nhìn từ trong xe).[3]
Điều 7. Quy định đối với lái xe
Lái xe điều khiển phương tiện qua lại biên giới phải
có các giấy tờ còn hiệu lực sau:
1. Giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế phù hợp với
loại xe mà mình điều khiển.
2. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ đối tượng được miễn thị thực).
3. Trong trường hợp hộ chiếu của lái xe và Giấy
đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp thì phải có thêm bản sao
có chứng thực Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản dịch tiếng
Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến của lái xe với doanh nghiệp, hợp
tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao.
Chương III
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
Điều 8.[4] (được bãi bỏ)
Điều 9.[5] (được bãi bỏ)
Điều 10.[6] (được bãi bỏ)
Chương IV
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT
- LÀO
Điều 11.[7] (được bãi bỏ)
Điều 12.[8] (được bãi bỏ)
Điều 13.[9] (được bãi bỏ)
Điều 14.[10] (được bãi
bỏ)
Điều 15.[11] (được bãi
bỏ)
Điều 16.[12] (được bãi
bỏ)
Chương V
QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH VIỆT - LÀO
Điều 17.[13] (được bãi
bỏ)
Điều 18.[14] (được bãi
bỏ)
Điều 19.[15] (được bãi
bỏ)
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Chế độ báo cáo[16]
1. Báo cáo tình hình hoạt động vận tải đường bộ của
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động vận tải
đường bộ Việt - Lào.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận
tải hành khách, hàng hóa đường bộ Việt - Lào.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp, hợp
tác xã kinh doanh vận tải đường bộ Việt - Lào.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ
quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 05 tháng 7 của
kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 05 tháng 01 của
năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm
và từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định
kỳ 06 tháng cuối năm.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục 18 của
Thông tư này; Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 19 của Thông tư này.
2. Báo cáo tình hình tổ chức quản lý hoạt động vận
tải của địa phương
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động vận tải
đường bộ Việt - Lào.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận
tải hành khách, hàng hóa đường bộ Việt - Lào.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải,
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ
quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng 7 của
kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của
năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm
và từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định
kỳ 06 tháng cuối năm.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
3. Báo cáo tình hình tổ chức quản lý hoạt động vận
tải trên phạm vi toàn quốc
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động vận tải
đường bộ Việt - Lào.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận
tải hành khách, hàng hóa đường bộ Việt - Lào.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổng cục Đường bộ
Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông vận tải.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ
quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 7 của
kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 15 tháng 01 của
năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm
và từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định
kỳ 06 tháng cuối năm.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 của Thông tư này.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Tổ chức quản lý và hướng dẫn hoạt động đối với
các phương tiện qua lại biên giới đường bộ giữa Việt Nam và Lào;
b) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện thương mại và phi thương mại của Việt
Nam và Lào hoạt động qua lại biên giới giữa hai nước;
c) Xây dựng, triển khai và hướng dẫn thực hiện phần
mềm quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào;
d) Chủ trì tổ chức hội nghị thường niên với Cục Vận
tải Lào để trao đổi, giải quyết các vấn đề có liên quan đến vận tải đường bộ giữa
hai nước;
đ) In và phát hành ký hiệu phân biệt quốc gia của
Việt Nam, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào, Giấy phép liên vận Việt
- Lào, danh sách hành khách.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
a) Tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông
tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b)[17] (được bãi
bỏ)
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng cục Đường bộ Việt Nam để được
hướng dẫn, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
Điều 22. Hiệu lực thi hành[18]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định
tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào.
Điều 23. Trách nhiệm thi hành[19]
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC 1a
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho xe vận
tải hành khách theo tuyến cố định tạm xuất - tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger
transport)
Số đăng ký phương
tiện (Registration No.):..........................................
Tên Công ty (Name of company):...................................................................................
Địa chỉ (Address):.........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):
...................................., Số fax/Fax No.:...................................
Tuyến vận tải (Route): từ (from)..............
đến (to)............ và ngược lại (and vice versa).
Bến đi (Departure terminal):............................;
Bến đến (Arrival terminal):......................
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure time):
............., ngày (date)...../..... /20...................
1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passengers
departing from the terminal):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
17
|
|
|
33
|
|
|
2
|
|
|
18
|
|
|
34
|
|
|
3
|
|
|
19
|
|
|
35
|
|
|
4
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
|
5
|
|
|
21
|
|
|
37
|
|
|
6
|
|
|
22
|
|
|
38
|
|
|
7
|
|
|
23
|
|
|
39
|
|
|
8
|
|
|
24
|
|
|
40
|
|
|
9
|
|
|
25
|
|
|
41
|
|
|
10
|
|
|
26
|
|
|
42
|
|
|
11
|
|
|
27
|
|
|
43
|
|
|
12
|
|
|
28
|
|
|
44
|
|
|
13
|
|
|
29
|
|
|
45
|
|
|
14
|
|
|
30
|
|
|
46
|
|
|
15
|
|
|
31
|
|
|
47
|
|
|
16
|
|
|
32
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến xe:
...... người
(Total passengers departing from the terminal)
(persons)
|
Xác nhận của Bến xe/Terminal
(Ký, đóng dấu /Signature and seal) ..... Ngày (date)
..../ ...../ 20.....
|
2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái
xe khai báo (Other passengers declared by driver):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng khách chặng:..... người
(Total of stage passengers).... (Persons)
|
Lái xe ký tên xác nhận số lượng khách:
(Name of Driver and signature)
....................
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc)
giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến
xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/ (Note: List of passenger includes
04 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for the terminal;
01 copy for borderguard officer)./.
PHỤ LỤC 1b
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG, DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho
phương tiện vận tải khách du lịch và theo hợp đồng tạm xuất - tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on tourist anhd
non-scheduled passenger transport)
Số đăng ký phương
tiện (Registration Number):.......................................................
Tên người vận chuyển (Carrier name):...........................................................................
Địa chỉ (Address):.........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):
...................................., Số fax/Fax No.:...................................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of
itinerary):...................................................
....................................................................................................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the
journey): ............................... ngày (date)
Từ ngày (From date) ........./ ......../
20....... đến ngày (to date) ........./ ....../ 20.........
Danh sách hành
khách (Passengers list):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
19
|
|
|
37
|
|
|
2
|
|
|
20
|
|
|
38
|
|
|
3
|
|
|
21
|
|
|
39
|
|
|
4
|
|
|
22
|
|
|
40
|
|
|
5
|
|
|
23
|
|
|
41
|
|
|
6
|
|
|
24
|
|
|
42
|
|
|
7
|
|
|
25
|
|
|
43
|
|
|
8
|
|
|
26
|
|
|
44
|
|
|
9
|
|
|
27
|
|
|
45
|
|
|
10
|
|
|
28
|
|
|
46
|
|
|
11
|
|
|
29
|
|
|
47
|
|
|
12
|
|
|
30
|
|
|
48
|
|
|
13
|
|
|
31
|
|
|
49
|
|
|
14
|
|
|
32
|
|
|
50
|
|
|
15
|
|
|
33
|
|
|
51
|
|
|
16
|
|
|
34
|
|
|
52
|
|
|
17
|
|
|
35
|
|
|
53
|
|
|
18
|
|
|
36
|
|
|
54
|
|
|
Tổng cộng số
hành khách:.................. người
(Total passengers departing from the terminal) ........(persons)
|
Xác nhận của
người vận tải/Carrier
(Ký tên, đóng dấu/Signature, seal):
Ngày(Date)....../...../20....
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên:
Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ phương tiện;
Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of passenger
includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for
borderguard officer)./.
PHỤ LỤC 2[20]
PHỤ LỤC 3[21]
PHỤ LỤC 4[22]
PHỤ LỤC 5[23]
PHỤ LỤC 6A[24]
PHỤ LỤC 6B[25]
PHỤ LỤC 7A[26]
PHỤ LỤC 7B[27]
PHỤ LỤC 8[28]
PHỤ LỤC 9[29]
PHỤ LỤC 10[30]
PHỤ LỤC 11[31]
PHỤ LỤC 12[32]
PHỤ LỤC 13[33]
PHỤ LỤC 14[34]
PHỤ LỤC 15[35]
PHỤ LỤC 16[36]
PHỤ LỤC 17[37]
PHỤ LỤC 18
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:
Số:............../.............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO
(Thời gian từ .................. đến.....................)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải .............
|
1. Tên doanh nghiệp,
HTX:.............................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................................
Số Fax:..................................
4. Địa chỉ
Email.............................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo tuyến
cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
6. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
hoặc bằng xe du lịch giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
7. Đề xuất, kiến nghị:.....................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 19
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT
NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:
Số:
........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO
(Thời gian từ ..................... đến.................)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải......
|
1. Tên doanh nghiệp,
HTX:.............................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại:....................................................
Số Fax:...........................................
4. Địa chỉ
Email.............................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường
bộ giữa hai nước Việt - Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị......................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 20
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT
NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở
GTVT............
Số: ........./...........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày..... tháng.... năm.....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO NĂM ..................
Kính gửi: Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
Sở Giao thông vận tải................... báo cáo kết
quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Lào trên địa bàn năm như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước
Việt - Lào
a) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo tuyến
cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
6
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
b) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
hoặc bằng xe du lịch giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
c) Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường
bộ giữa hai nước Việt - Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận phi thương mại
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị, cá nhân được cấp giấy phép
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có), kiến nghị đề
xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi cho hoạt động liên
vận Việt - Lào.................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Lãnh đạo Sở
GTVT......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 21[38]
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT
NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ:.....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../....
|
Hà Nội, ngày...
tháng.... năm...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - LÀO
(Thời gian từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...)
Kính gửi: Bộ Giao
thông vận tải
Tổng cục Đường bộ Việt Nam báo cáo kết quả hoạt động
vận tải đường bộ Việt Nam - Lào như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước
Việt Nam - Lào:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có), kiến nghị đề
xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi cho hoạt động vận
tải liên vận Việt Nam - Lào:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Thông tư số
52/2019/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành”
Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Tổng Cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định
kỳ trong lĩnh vực đường bộ.”
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép vận tải đường bộ qua biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.”
[2] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[3] Cụm từ “Mẫu ký
hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.”
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[4] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020
[5] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[6] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[7] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[8] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[9] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[10] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[11] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[12] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[13] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[14] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[15] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ
một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư
về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[16] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
36/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2021.
[17] Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong
lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
[18] Điều 3 của
Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 quy
định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2020.”
Điều 10 của Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh
vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 02 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 6 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một
số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận
tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 5 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 5 năm 2022
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[19] Điều 4 của
Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 quy
định như sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, các Cục trưởng, Tổng Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[20] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[21] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[22] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[23] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[24] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[25] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[26] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[27] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[28] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[29] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[30] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[31] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[32] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi
bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông
tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có
hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[33] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[34] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[35] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[36] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[37] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[38] Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ
trong lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.