BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 07 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định vềkiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng1.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1.2 Thông tư này quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT
& BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; cải tạo và
khai thác sử dụng
2. Thông tư này không áp dụng đối với
xe máy chuyên dùng được sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu sử dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng3
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra nhập khẩu; cải tạo và
khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ4
Một số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật sử
dụng trong Thông tư này bao gồm:
1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết
tắt là Xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007
“Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại Xe được nêu tại
Thông tư số 39/2016/TT-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Xe cùng kiểu loại là các Xe
của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ
bản và cùng nước sản xuất.
3. Chứng chỉ chất lượng được hiểu
là một trong các văn bản sau: Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ATKT &
BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng
ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông
báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông
báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận chất
lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.
4. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết
tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
5. Tem kiểm tra an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết
tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp Giấy CNAT và được
phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.
6. Người nhập khẩu là tổ chức,
cá nhân nhập khẩu Xe.
7. Thẩm định thiết kế cải tạo
là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm đảm bảo cho các sản
phẩm được cải tạo đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
8. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT
Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Đơn vị kiểm tra) là các
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các Chi cục đăng
kiểm có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực thực hiện kiểm
tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở
hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đến kiểm tra.
10. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sử dụng trong Thông tư này:
a) QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy
chuyên dùng;
b) QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;
c) QCVN 12 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng
của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của
Xe được áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng;
d) TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về
Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;
đ) TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về
Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
Chương II
KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
Điều 4. Hồ sơ đăng ký
kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra (sau đây viết
tắt là Hồ sơ ĐKKT) bao gồm các loại tài liệu sau:
a) Bản đăng ký kiểm tra theo mẫu
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
b)5 (được bãi bỏ)
c)6 (được bãi bỏ)
d) Tài liệu giới thiệu tính năng và
thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng
do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q)
do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này được áp dụng đối với Xe thuộc phương thức kiểm
tra xác nhận kiểu loại quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư
này.
2. Miễn nộp tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với Xe nhập
khẩu cùng kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã cấp
Giấy chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 5. Trình tự,
cách thức thực hiện
1. Người nhập khẩu nộp 01 bộ Hồ sơ
ĐKKT quy định tại Điều 4 của Thông tư này trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra Hồ sơ ĐKKT và thực hiện như sau:
a) Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt
Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT. Người nhập khẩu
phải đưa Xe đến địa điểm đăng ký kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày được xác nhận Hồ sơ ĐKKT.
Trường hợp Người nhập khẩu không có Xe
để kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được tạm giải
phóng hàng thi phải có văn bản giải trình gửi tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về lý
do chậm trễ.
b) Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt
Nam hướng dẫn Người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm
tra Xe thực tế theo thời gian, địa điểm đã thống nhất với Người nhập khẩu. Thời
gian kiểm tra thực tế trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều
kiện để kiểm tra.
4.7 Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng.
5. Cục Đăng kiểm Việt Nam trả Chứng chỉ
chất lượng sau khi có xác nhận đã thanh toán phí và lệ phí.
Điều 6. Phương thức
kiểm tra
1. Kiểm tra xác nhận kiểu loại:
a)8 (được bãi bỏ)
b) Nội dung kiểm tra: Lấy ngẫu nhiên
01 Xe của mỗi kiểu loại để kiểm tra sự phù hợp về kiểu loại Xe thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT
so với các kiểu loại Xe đã được cấp Giấy chứng nhận CL; kiểm tra tình trạng số
khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại
thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT.
2. Kiểm tra xác suất:
a) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối
với Xe chưa qua sử dụng, được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu không quá 03
năm, có hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này
và không thuộc đối tượng của phương thức kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều
này.
b) Nội dung kiểm tra: Lấy ngẫu nhiên
01 xe của mỗi kiểu loại để kiểm tra các hạng mục: kiểm tra tổng quát, hệ thống
phanh (không áp dụng kiểm tra hiệu quả phanh), hệ thống điều khiển, hệ thống
công tác (không áp dụng kiểm tra thử tải), hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, kiểm
tra khí thải, tiếng ồn theo các quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy
định hiện hành; kiểm tra tình trạng
số khung, số động
cơ của từng chiếc Xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại thể hiện trong Hồ
sơ ĐKKT.
3. Kiểm tra từng Xe:
a) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối
với Xe không thuộc đối tượng của phương thức kiểm tra quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này và có hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông
tư này;
b) Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo
các hạng mục theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định
hiện hành (không áp dụng kiểm tra thử tải và kiểm tra hiệu quả phanh).
Điều 7. Xử lý kết quả
kiểm tra
1. Sau khi kiểm tra Xe thực tế và nhận
hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp chứng chỉ chất lượng
đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
a) Xe được kiểm tra theo Phương thức
xác nhận kiểu loại và thỏa mãn các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông
báo miễn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Xe được kiểm tra theo Phương thức
kiểm tra xác suất hoặc kiểm tra từng Xe và thỏa mãn các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm
Việt Nam cấp Giấy Chứng nhận CL theo mẫu nêu tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xe được kiểm tra và không thỏa mãn
các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo không đạt theo mẫu nêu tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Xe có số khung, số động cơ bị tẩy
xóa, đục sửa, đóng lại thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện như sau: Dừng các
thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe máy chuyên dùng nhập
khẩu; Lập biên bản ghi nhận về tình trạng Xe vi phạm quy định tại Nghị định số
187/2013/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận vi
phạm, Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo vi phạm Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này gửi tới Người nhập khẩu và Cơ quan hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để
giải quyết theo quy định.
2. Việc xử lý một số trường hợp đặc biệt
trong quá trình kiểm tra
được thực hiện như sau:
a) Trường hợp Xe đã qua sử dụng có tài
liệu kỹ thuật nhưng không đầy đủ thông số kỹ thuật cơ bản thì thông số kỹ thuật
cơ bản Xe được xác định trên cơ sở kiểm tra thực tế;
b) Trường hợp Xe có kích thước lớn mà
phải tháo rời để phù hợp cho việc vận
chuyển về Việt Nam thì Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ kiểm tra chất lượng nhập khẩu
sau khi Xe đã được lắp ráp hoàn chỉnh;
c) Trường hợp các Xe nhập
khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng về Việt Nam thì Người
nhập khẩu được phép hoàn thiện lớp sơn bị trầy xước; kính chắn gió, kính cửa sổ
bị nứt vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: bị nứt, vỡ; gương chiếu hậu bị nứt,
vỡ; gạt nước mưa bị hư hại hoặc hoạt động không bình thường; ắc quy không hoạt
động;
d) Đối với Xe không tham gia giao
thông đường bộ thì trong Chứng chỉ chất lượng ghi chú như sau: Xe này không
tham gia giao thông đường bộ;
đ) Trường hợp các Xe tay
lái bên phải được phép nhập khẩu theo quy định tại mục 6a phần II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, thì được kiểm tra để
cấp chứng chỉ, nếu Xe đạt chất lượng ATKT & BVMT thì trong chứng chỉ chất
lượng có ghi chú: Xe này dùng để hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia
giao thông.
e) Trường hợp Xe được thiết kế tăng ga
tự động theo tải trọng làm việc hoặc Xe có ống xả được thiết kế đặc biệt mà
không thể đưa đầu lấy mẫu khí thải vào ống xả thì không áp dụng kiểm tra khí thải;
g) Trường hợp trên Xe có nhiều số
khung, số động cơ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ ghi nhận cụ thể về tình trạng của
số khung hoặc số động cơ vào chứng chỉ chất lượng của Xe và ghi chú vị trí đóng
số trong những trường hợp đặc biệt;
h) Trường hợp Xe bị nghi
vấn về tình trạng số khung hoặc số động cơ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ trưng
cầu giám định tại Cơ quan giám định chuyên ngành để xử lý cụ thể;
i) Năm sản xuất của Xe được xác định
theo các căn cứ như sau: số nhận dạng của Xe (số PIN); số khung của Xe; tài liệu
của nhà sản xuất như: catalog, sổ tay thông số kỹ thuật; phần mềm tra cứu của
các tổ chức, hiệp hội quốc tế cung cấp thông tin về Xe; thông tin trên nhãn mác
của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên Xe; thông tin được ghi nhận trong bản
sao của Giấy chứng nhận đăng ký Xe hoặc Giấy hủy đăng ký Xe đang lưu hành tại
nước ngoài.
3.9 (được bãi bỏ)
Chương III10 (được bãi bỏ)
Chương IV
KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
Điều 16. Hồ sơ thiết
kế Xe cải tạo
1. Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chứng nhận chất lượng
Xe cải tạo;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc các loại giấy tờ thay thế khác của Cơ sở thiết kế (đối với trường hợp Cơ sở thiết
kế lần đầu);
c) Bản vẽ tổng thể của Xe trước và sau
cải tạo; Bản vẽ, tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải
tạo; Bản thuyết minh tính toán các nội dung cải tạo có ảnh hưởng đến các hạng mục
phải kiểm tra tính toán được nêu tại Phụ lục XV ban
hành kèm theo Thông tư này; Ảnh chụp kiểu dáng Xe trước khi cải tạo; Bản thông
tin của Xe (nếu có thay đổi) theo mẫu quy định tại Phụ
lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thẩm
định thiết kế cải tạo:
a) Cơ sở thiết kế cải tạo lập 01 bộ (gồm
03 bản) Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và
kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy
đủ theo quy định thì viết giấy nhận Hồ sơ.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ khi Cơ sở thiết kế nộp đủ hồ sơ: nếu Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo đạt yêu cầu,
Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo theo mẫu
tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này; Nếu
Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo không đạt yêu cầu, cơ quan thẩm định thiết kế thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi tới Cơ sở thiết kế.
Điều 17. Nghiệm thu
chất lượng Xe cải tạo
1. Cơ sở cải tạo có trách nhiệm chuẩn
bị Xe cải tạo tại địa điểm kiểm tra đã được thống nhất.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành lập
Biên bản kiểm tra trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu Xe sau cải tạo với Hồ sơ thiết
kế Xe cải tạo đã được thẩm định và kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành; nếu hạng mục nào của
Xe không đạt yêu cầu thì thông báo để cơ sở cải tạo hoàn thiện lại.
Điều 18. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng Xe cải tạo
1. Xe sau cải tạo đã nghiệm thu và đạt
yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng chất lượng Xe cải tạo (sau đây
gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo) theo mẫu được quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02
liên, cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.
3.11 Thời hạn cấp Giấy chứng
nhận cải tạo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo được nghiệm
thu và đạt yêu cầu.
Chương V
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG
Điều 19. Hồ sơ kiểm
tra
Hồ sơ kiểm tra bao gồm:
1. Giấy đề nghị kiểm tra ATKT &
BVMT Xe trong khai thác, sử dụng (sau đây viết tắt là Giấy đề nghị kiểm tra Xe)
sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Một trong các tài liệu sau đây đối
với Xe kiểm tra lần đầu:
a) Bản chính hoặc bản điện tử Chứng chỉ
chất lượng;
b) Bản sao Phiếu xuất xưởng;
c) Bản sao tài liệu kỹ thuật có bản vẽ
tổng thể và thông số kỹ thuật cơ bản của Xe hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật
Xe do tổ chức, cá nhân lập đối với Xe được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trước
ngày 01 tháng 12 năm 2009 (ngày Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có hiệu lực).
3. Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo đối
với Xe có cải tạo;
Điều 20. Trình tự,
cách thức thực hiện
1. Chủ xe hoàn thiện 01 bộ hồ sơ kiểm
tra theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này nộp cho Đơn vị
kiểm tra.
2. Đơn vị kiểm tra tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối
với trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra (đối với Xe yêu cầu kiểm tra
ngoài Đơn vị kiểm tra).
3. Đơn vị kiểm tra tiến hành kiểm tra:
nếu kết quả không đạt thì thông báo ngay cho Chủ xe; Nếu kết quả đạt thì cấp Giấy chứng
nhận theo quy định trong thời hạn 01 ngày làm việc khi kiểm tra tại Đơn vị kiểm
tra hoặc trong thời hạn 03 ngày làm việc khi kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra, kể
từ ngày kết thúc kiểm tra.
4. Cách thức thực hiện: Chủ xe có thể
nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Đơn vị kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
Điều 21. Nội dung kiểm
tra
1. Xe được kiểm tra theo quy định tại
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan. Trường hợp kiểm tra ngoài Đơn vị
kiểm tra thì không phải sử dụng thiết bị kiểm tra khí thải.
2. Chụp ảnh tổng thể tại địa điểm kiểm
tra ở vị trí chéo góc khoảng 45° từ phía trước bên cạnh xe hoặc
phía sau góc đối diện thể hiện rõ hình dáng và ảnh biển số của Xe; trường hợp chưa có biển
số thì phải chụp ảnh số khung hoặc ảnh bản cà số khung để in trên Giấy CNAT.
Trên ảnh có thể hiện thời gian chụp.
3. Kết quả kiểm tra Xe được ghi vào
Biên bản kiểm tra ATKT & BVMT Xe (sau đây viết tắt là Biên bản kiểm tra Xe)
theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông
tư này.
4.12 Cấp Giấy CNAT, Tem kiểm
tra
a) Xe kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định
thì được cấp: Giấy CNAT và Tem kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII và Phụ lục XXIII
ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy CNAT và Tem kiểm tra được in từ phần mềm
Quản lý xe máy chuyên dùng;
b) Thời hạn hiệu lực của Giấy CNAT,
Tem kiểm tra quy định tại điểm a khoản này là 12 tháng. Giấy CNAT và Tem kiểm
tra phải có cùng một seri;
c) Giấy CNAT, Tem kiểm tra quy định tại
điểm a khoản này hết hiệu lực khi: Nội dung Giấy CNAT không phù hợp với thông số
kỹ thuật thực tế của Xe; Xe được cấp Giấy CNAT mới; đã có khai báo mất của Chủ
xe; đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị kiểm tra; Xe bị tai nạn đến mức
không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; bị hư hỏng,
rách nát;
d) Giấy CNAT, Tem kiểm tra cấp tại điểm
a khoản này khi bị mất, bị hỏng chỉ cấp lại sau khi Xe đã được kiểm tra có kết
quả đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này.
Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc chuyển vùng thì Giấy CNAT, Tem kiểm tra vẫn còn
giá trị theo thời hạn hiệu lực.
Điều 22. Cấp phôi Giấy
CNAT, Tem kiểm tra và báo cáo công tác kiểm tra
1. Thủ tục cấp phôi Giấy CNAT, Tem kiểm
tra
a) Đơn vị kiểm tra lập và gửi đề nghị
cung cấp phôi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng thư điện tử theo mẫu
quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông
tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi quý;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào
nhu cầu và năng lực của các Đơn vị kiểm tra để gửi phôi qua đường bưu chính hoặc cấp trực
tiếp cho Đơn vị kiểm tra
từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.
2. Báo cáo công tác kiểm tra
Các Đơn vị kiểm tra gửi báo cáo công
tác kiểm tra như sau:
a) Truyền dữ liệu kiểm tra về máy chủ
Cục Đăng kiểm Việt Nam ngay sau khi in Giấy CNAT, Tem kiểm tra;
b) Báo cáo định kỳ về cấp Giấy CNAT,
Tem kiểm tra Xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXV
ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 05 của tháng tiếp theo;
c) Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền.
Chương VI
TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 23. Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam13
Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản
lý, tổ chức và thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng ATKT
& BVMT Xe nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng. Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện Thông
tư này.
2. Xây dựng Chương trình phần mềm Quản
lý Xe trong nhập khẩu, cải tạo và khai thác sử dụng, thống nhất in, quản lý các
loại phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và các Chứng chỉ chất lượng được quy định tại
Thông tư này.
Điều 24. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra
định kỳ Xe trong khai thác sử dụng tại các Đơn vị kiểm tra trực thuộc Sở.
2. Phối hợp với Cục
Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện việc quản lý nhà nước về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng theo thẩm quyền trên địa
bàn địa phương.
Điều 25. Trách nhiệm
của Đơn vị kiểm tra
1. Thực hiện việc kiểm tra và cấp Giấy
CNAT cho Xe theo quy định. Người đứng đầu Đơn vị kiểm tra và người trực tiếp
thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
2. Phân công Đăng kiểm viên đã được tập
huấn nghiệp vụ và được Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam bổ nhiệm theo quy định
thực hiện việc kiểm tra Xe.
3. Công khai trình tự, thủ tục, nội
dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc; Sử dụng
Chương trình phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng để đánh giá kết quả kiểm tra
và in Giấy CNAT, Tem kiểm tra.
4. Quản lý sử dụng ấn chỉ, thực hiện
chế độ lưu trữ, báo cáo, truyền số liệu theo quy định, chấp hành và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra của cơ
quan chức năng.
5. Quản lý, giám sát hoạt động kiểm
tra, thường xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, nhân viên, chống
tiêu cực trong hoạt động kiểm tra của đơn vị.
6. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để
duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt
động của thiết
bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định.
Điều 26. Trách nhiệm
của người nhập nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất
xứ, chất lượng Xe nhập khẩu, tính trung thực và chính xác của các hồ sơ tài liệu
đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Đảm bảo giữ nguyên trạng Xe khi nhập
khẩu để Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra chất lượng.
3. Giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy
xóa giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu
của người thi hành công vụ có thẩm quyền.
Điều 27. Trách nhiệm
của Cơ sở cải tạo14
1. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, và các quy định hiện hành khi cải tạo Xe và chịu trách nhiệm về chất
lượng sản phẩm cải tạo.
2. Hồ sơ cải tạo phải được lưu trữ ít
nhất 02 năm, kể từ thời điểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cải
tạo.
Điều 28. Trách nhiệm
của Chủ xe
1. Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng
để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Xe giữa hai kỳ
kiểm tra;
2. Không được làm giả, tẩy xóa, sửa chữa
các chứng chỉ an toàn đã được cấp;
3. Cung cấp các thông tin cần thiết có
liên quan tới nội dung kiểm tra, nội dung quản lý hành chính, quản lý thông số
kỹ thuật của Xe, kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các
Đơn vị kiểm tra;
4. Nộp lại Giấy CNAT và Tem kiểm tra
khi có thông báo thu hồi của Đơn vị kiểm tra;
5. Giấy CNAT được giao cho chủ xe để
xuất trình khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng. Tem kiểm tra Xe được giao cho
chủ xe để dán vào mặt trong của kính chắn gió phía trước hoặc vị trí dễ quan
sát và khó bị hư hỏng. Mặt in chữ số tháng, năm hết hạn hướng ra ngoài và đảm bảo
dễ quan sát từ phía trước.
Điều 29. Phí và lệ
phí
Phí và lệ phí liên quan đến việc kiểm
tra, chứng nhận được thu theo quy định của pháp luật.
Điều 30.15 (được bãi bỏ)
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Áp dụng hồ
sơ điện tử
Hồ sơ, tài liệu, chứng chỉ chất lượng
có thể được sử dụng bản điện tử thay thế cho bản giấy khi áp dụng thủ tục trên
cổng thông tin điện tử.
Điều 32. Hiệu lực thi
hành16
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 07 năm 2016, bãi bỏ các Thông tư và nội dung quy định tại các
Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
b) Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng;
c) Điều 1 và Điều 4 của Thông tư số
19/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập
khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số
41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện, đối với các nội
dung liên quan đến xe máy chuyên dùng.
2. Các loại Chứng chỉ cấp cho Xe trước
ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi
trên Chứng chỉ đó.
Điều 33. Tổ chức thực
hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời
phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để kịp thời sửa đổi, bổ sung văn bản theo quy
định./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ
LỤC I17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE
MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP
KHẨU
(Application
form for technical safety quality and environmental protection inspection for
imported transport construction machinery-TCM)
Kính gửi
(To):
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone
N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu với các nội
dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection
inspection for imported TCM with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe máy chuyên
dùng (Quantity of information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of TCMs):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated
inspection site and date):
Người liên hệ (Contactperson):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của
các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng
hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake
and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the
Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the
imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ
quan kiểm tra
Số
đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date) , ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
(Date) ,
ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
B.
MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(List
of imported transport construction machinery)
(Kèm theo Bản
đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for
inspection):
)
Số TT
(N0)
|
Loại xe máy
chuyên dùng
(TCM’s
type)
|
Nhãn hiệu/Tên
thương mại
(Trade
mark/ Commercial name)
|
Số khung
(hoặc số PIN hoặc số sê ri)
(Chassis
or PIN or serial N0)
|
Số động cơ
(Engine
N0)
|
Năm sản xuất
(production year)
|
Màu sơn
(Color)
|
Giá nhập khẩu
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng
máy chuyên dùng
(TCM’s status)
|
1.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
/
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá
nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là
phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C.
MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN
XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION
OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for
inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs
declaration N0/date): / (Đối với xe
ngoài khu vực giám sát hải
quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office
code):
Thời gian kiểm tra (Inspection
date): Địa điểm
kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contactperson): Số điện
thoại (Telephone N0):
TT
|
Loại xe máy
chuyên dùng
(TCM’s
type)
|
Nhãn hiệu/Tên
thương mại
(Trade
mark/ Commercial name)
|
Số khung
(hoặc số PIN hoặc số sê ri)
(Chassis
or PIN or serial if)
|
Số động cơ
(Engine
N0)
|
Ghi chú
(Remarks)
|
1
|
|
/
|
|
|
|
2
|
|
/
|
|
|
|
3
|
|
/
|
|
|
|
4
|
|
/
|
|
|
|
5
|
|
/
|
|
|
|
6
|
|
/
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
MẪU BẢN THÔNG
TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Information
sheet of imported transport construction machinery)
I. THÔNG TIN CHUNG (General
information)
1. Người nhập khẩu (Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Số tham chiếu (Reference
certificate N0):
7. Số báo cáo thử nghiệm an toàn (Safety
test report N0):
8. Số báo cáo thử nghiệm khí thải (Emission
test report N0):
9. Số báo cáo COP (COP report N0):
10. Loại xe máy chuyên dùng (TCM's
type):
11. Nhãn hiệu (Trade mark):
12. Tên thương mại (Commercial
name):
13. Mã kiểu loại (Model code):
14. Nước sản xuất (Production
country):
15. Nhà máy sản xuất (Production
Plant):
16. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address
of Production Plant):
17. Tiêu chuẩn khí thải (Emission
standard):
18. Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0 for
inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ
BẢN (Major Technical Specification)
1. Khối lượng bản thân (Kerb mass):
kg
2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall
dimensions L x W x H): x x mm
3. Động cơ (Engine) (áp dụng đối với động cơ
của hệ thống di chuyển và chỉ
được nhập 1 trong 2 loại
động cơ sau)
3.1. Động cơ đốt trong (Internal
combustion engine):
3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type:
,
3.1.2. Loại nhiên liệu (Fuel):
3.1.3. Công suất lớn nhất / tốc độ
quay (Max. output/rpm): / kW/rpm
3.2. Động cơ điện (Electric motor)
3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor
model, motor type): ,
3.2.2. Điện áp hoạt động (Operation
voltage): (V)
3.2.3. Công suất lớn nhất (Max.
rated power): (kW)
3.2.4. Loại ắc quy (Battery): / (V)- (Ah)
4. Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max.
travelling speed): km/h
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC
TRƯNG (Special technical specification)
Được ghi nhận
theo từng loại XMCD được hướng dẫn tại bảng đính kèm
(Determined
according to attached special technical specification)
IV. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM (Attached
documents)
1. Tài liệu kỹ thuật (Technical
documents):
2. Giấy chứng kiểu loại (Certificate
of Type approval):
3. Giấy chứng nhận chất lượng của nhà
sản xuất (Manufacture's Certificate of Quality):
4. Các giấy tờ khác (Other related
documents):
V. BẢN KÊ CHI TIẾT XE
NHẬP KHẨU CÙNG KIỂU LOẠI (List
of same type-imported TCM)
Số TT (N0)
|
Số khung (hoặc số
PIN hoặc số sê ri) (Chassis or PIN or serial N0)
|
Số động cơ (Engine
N0)
|
Năm sản xuất
(Production year)
|
Màu sơn (color)
|
Giá nhập khẩu (Unit
Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng
xe máy chuyên
dùng
(TCM’s status)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Date) ,
ngày tháng năm
Người
nhập khẩu
(Importer)
|
VI. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG XE MÁY
CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(SPECIAL
TECHNICAL SPECIFICATION OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY IMPORTED)
Loại xe máy
chuyên dùng
(TCM's
type)
|
Thông số kỹ
thuật đặc trưng
(Special
technical specification)
|
Đơn vị
(Unit)
|
1. Máy làm
đất và vật liệu
|
|
Chiều cao lưỡi ủi (Blade height)
|
mm
|
1.1. Máy ủi
|
Chiều rộng lưỡi ủi (Blade width)
|
mm
|
|
Chiều cao nâng lưỡi ủi (Blade
lifting height)
|
mm
|
|
Chiều cao lưỡi san (Blade height)
|
mm
|
1.2. Máy san
|
Chiều rộng lưỡi san (Blade width)
|
mm
|
|
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min
turning radius)
|
mm
|
1.3. Máy đào bánh lốp
|
Thể tích gầu (Bucket capacity)
|
m3
|
1.4. Máy đào bánh xích
|
Kiểu gầu (Bucket type)
|
|
1.5. Máy đào tường vây
|
Bán kính đào lớn nhất (Max
digging reach)
|
mm
|
Chiều cao đổ lớn nhất (Max
dumping clearance)
|
mm
|
1.6. Máy xúc đào
|
Thể tích gầu xúc (Bucket
capacity)
|
m3
|
Chiều cao đổ lớn nhất (Max
dumping clearance)
|
mm
|
Thể tích gầu đào (Backhoe bucket
capacity)
|
m3
|
Bán kính đào lớn nhất (Max
digging reach)
|
mm
|
1.7. Máy đào, vận chuyển vật liệu
|
Thể tích gầu (Bucket
capacity)
|
m3
|
1.8. Máy cào, vận chuyển vật liệu
|
Bán kính đào lớn nhất (Max
digging reach)
|
mm
|
Chiều cao đổ lớn nhất (Max
dumping clearance)
|
mm
|
Năng suất vận chuyển của băng tải (Conveyor
capacity)
|
m3/h
|
1.9. Máy đào rãnh bánh xích
|
Chiều rộng rãnh đào lớn nhất (Max
digging width)
|
mm
|
1.10. Máy đào rãnh bánh lốp
|
Chiều sâu rãnh đào lớn nhất (Max
digging depth)
|
mm
|
Năng suất đào (Digging capacity)
|
m3/h
|
1.11. Máy xúc lật bánh lốp
|
Thể tích gầu (Bucket capacity)
|
m3
|
1.12. Máy xúc lật bánh xích
|
Chiều cao đổ lớn nhất (Max
dumping clearance)
|
mm
|
Tầm với đổ (Dumping reach)
|
mm
|
1.13. Máy cạp
|
Thể tích thùng chứa (Tank
capacity)
|
m3
|
Chiều rộng cắt đất lớn nhất (Max
cutting width)
|
mm
|
Chiều sâu cắt đất lớn nhất (Max
cutting depth)
|
Mm
|
2. Thiết bị
nâng
|
2.1. Cần trục bánh xích
|
Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max
design lifting capacity)
|
kG
|
Cần (Boom):
|
|
Loại cần/ số đoạn/ chiều
dài
|
|
(Type/ number of
sections/ length)
|
|
Tầm với lớn nhất (Max working
radius)
|
m
|
Chiều cao nâng lớn nhất (Max
lifting height)
|
m
|
2.2. Cần trục bánh lốp
|
Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max
design lifting capacity)
|
kG
|
2.3. Cần trục bánh lốp
tay lái
nghịch
|
Cần (Boom):
|
|
Loại cần/ số đoạn/ chiều dài
|
|
2.4. Cần trục bánh lốp tay lái nghịch
chuyển đổi
|
(Type/number of
sections/ length)
|
|
Tầm với lớn nhất của cần chính (Max
working radius of Boom)
|
m
|
Tầm với lớn nhất của cần phụ (Max
working radius of Jip)
|
m
|
Chiều cao nâng lớn nhất của cần
chính (Max lifting height of Boom)
|
m
|
Chiều cao nâng lớn nhất của cần phụ (Max
lifting height of Jip)
|
|
2.5. Xe nâng
|
Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max
design lifting capacity)
|
kG
|
2.6. Xe nâng tổng đoạn (loại chuyên
dùng nâng và vận chuyển trong đóng tầu)
|
Chiều cao nâng lớn nhất (Max
lifting height)
|
m
|
Vận tốc nâng lớn nhất khi có tải (Max
speeds lifting with load)
|
m/phút
|
2.7. Xe nâng Container
|
Khoảng cách trục (Wheel
space)
|
mm
|
2.8. Xe nâng Container rỗng
|
|
|
2.9. Xe nâng người làm việc trên cao
|
|
|
3. Xe, máy và thiết
bị gia cố nền móng, mặt đường
|
3.1. Máy khoan đá
|
Mô men khoan lớn nhất (Max
rotation torque)
|
kN.m
|
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max
drilling diameter)
|
mm
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (Max
drilling depth)
|
m
|
3.2. Máy khoan cọc nhồi
|
Vật liệu cọc nhồi (Materials)
|
(*)
|
3.3. Máy khoan cọc nhồi chạy trên ray
|
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max
drilling diameter)
|
mm
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (Max
drilling depth)
|
m
|
3.4. Máy khoan định hướng ngang
|
Mô men khoan lớn nhất (Max
rotation torque)
|
kN.m
|
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max
drilling diameter)
|
mm
|
Lực đẩy/rút mũi khoan lớn nhất (Max
push/draw force)
|
kN
|
3.5. Máy khoan hầm
|
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max
drilling diameter)
|
mm
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (Max
drilling depth)
|
mm
|
Năng suất vận chuyển của băng tải (Conveyor
capacity)
|
m3/h
|
3.6. Máy đóng cọc
|
Kích thước cọc lớn nhất (Max pile
dimension)
|
mm
|
Khối lượng quả búa cho phép lớn nhất
(Max hammer mass)
|
kg
|
Chiều cao giá búa (Guide height)
|
m
|
3.7. Máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ
|
Kích thước cọc lớn nhất (Max pile
dimension)
|
mm
|
Lực đóng/nhổ cọc lớn nhất (Max
push/draw force)
|
kN
|
Chiều cao giá búa (Guide height)
|
mm
|
3.8. Máy ép cọc bấc thấm
|
Chiều sâu cắm bấc (Working depth)
|
mm
|
Lực ép lớn nhất (Max push force)
|
kN
|
Chiều cao giá ép cọc bấc thấm (Guide
height)
|
mm
|
3.9. Xe lu tĩnh bánh thép
|
Áp lực đầm bánh lu trước (Front
rolls linear load)
|
N/cm
|
Áp lực đầm bánh lu sau (Rear
rolls linear load)
|
N/cm
|
Khối lượng xe khi gia tải (Operating
mass)
|
kg
|
Số lượng/Kích thước bánh lu trước (Quantity/Front
roller size)
|
mm
|
Số lượng/Kích thước bánh lu sau (Quantity/Rear
roller size)
|
mm
|
3.10. Xe lu tĩnh bánh lốp
|
Khối lượng xe khi gia tải (Operating
mass)
|
kg
|
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size
of
front tyre)
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size
of rear tyre)
|
|
3.11. Xe lu rung
|
Lực rung lớn nhất (Max vibration
force)
|
kN
|
Biên độ rung (Vibration amplitude)
|
mm
|
Tần số rung (Vibration
frequency)
|
Hz
|
Số lượng/Kích thước bánh lu trước (Quantity/Front
roller size)
|
mm
|
Số lượng/Kích thước bánh
lu sau (Quantity/Rear roller size)
|
|
3.12. Máy rải bê tông nhựa
|
Chiều rộng vệt rải lớn nhất (Max
paving width)
|
mm
|
3.13. Máy rải bê tông xi măng
|
Chiều dày lớp rải lớn
nhất (Maxpaving thickness)
|
mm
|
3.14. Máy rải bê tông định hình
|
Vận tốc rải (Paving speed)
|
m/phút
|
Năng suất rải (Paving capacity)
|
m3/h
|
3.15. Máy cào bóc và tái
chế nguội
mặt
đường
|
Chiều rộng vệt cắt (Working
width)
|
mm
|
Chiều sâu cắt lớn nhất (Max
cutting depth)
|
mm
|
3.16. Máy cào bóc mặt đường.
|
Đường kính rôto cắt (Roto
diameter)
|
mm
|
3.17. Máy gia cố bề mặt đường
|
Chiều rộng vệt cắt (Working
width)
|
mm
|
Đường kính rôto cắt (Roto
diameter)
|
mm
|
Chiều rộng vệt rải lớn nhất (Max
paving width)
|
mm
|
3.18. Xe tạo xung chấn
|
Khối lượng của búa (Hammer mass)
|
kg
|
Áp lực tạo xung (Vibration
pressure)
|
N/cm2
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
4. Xe, máy
và
thiết
bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê
tông
|
4.1. Máy bơm bê tông
|
Công suất bơm (Pumping
capacity)
|
m3/h
|
4.2. Xe bơm bê tông
|
Đường kính ống bơm (pipe
diameter)
|
mm
|
4.3. Xe phun bê tông
|
Chiều cao bơm lớn nhất (Max
pumping height)
|
m
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
4.4. Máy nghiền đá và vận chuyển bằng băng tải
|
Năng suất nghiền (Crushing
capacity)
|
m3/h
|
Cỡ đá đầu ra (Output stone size)
|
mm
|
4.5. Máy nghiền, sàng đá
|
Chiều cao đổ tải lớn nhất (Max
dumping clearance)
|
mm
|
5. Các loại
xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu vui
chơi giải trí, kho cảng, bến bãi và trong sân bay
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.1. Xe địa hình
|
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size
of front tyre)
|
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size
of rear tyre)
|
|
5.2. Xe chở hàng
|
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết
kế (Designed cargo mass)
|
kg
|
5.3. Xe phục vụ giải khát trong sân
golf
|
Khoảng cách trục (Wheel
space)
|
mm
|
5.4. Xe chở hàng trong sân golf
|
5.5. Xe lu cỏ trong sân golf
|
Kích thước bánh lu trước (Front
roller size)
|
mm
|
Kích thước bánh lu sau (Rear
roller size)
|
mm
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.6. Xe phun, tưới dùng trong sân golf
|
Năng suất phun (Spraying
capacity)
|
l/h
|
Bán kính phun (Working radius)
|
mm
|
5.7. Xe phun, tưới chất lỏng
|
Dung tích xi téc (Tank capacity)
|
m3
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.8. Xe san cát trong sân golf
|
Chiều cao lưỡi san (Blade height)
|
mm
|
Chiều rộng lưỡi san (Blade width)
|
mm
|
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size
of front tyre)
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size
of rear tyre)
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.9. Xe cấp nước cho máy bay
|
Dung tích xi téc (Tank capacity)
|
m3
|
Công suất của bơm (Pumping
capacity)
|
m3/h
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.10. Xe chuyên dùng vệ sinh máy bay
|
Dung tích xi téc chứa chất thải (Waste
tank capacity)
|
m3
|
Công suất của bơm hút (Suction
pump capacity)
|
m3/h
|
Dung tích xi téc chứa nước sạch (Water
tank capacity)
|
m3
|
Công suất của bơm đẩy (Push pump
capacity)
|
m3/h
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.11. Xe thang hành khách lên máy
bay
|
Khả năng chịu tải của thang (Loading
capacity)
|
kG
|
Chiều cao sàn lớn nhất (Max floor
height)
|
mm
|
Chiều cao sàn nhỏ nhất (Min floor
height)
|
mm
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.12. Xe băng tải vận chuyển
hành lý
|
Khả năng chịu tải của băng tải (Loading
capacity)
|
kG
|
Chiều rộng băng tải (Conveyor width)
|
Mm
|
Chiều cao dỡ hàng (Dumping
height)
|
mm
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.13. Xe hút chất thải vệ
sinh cho máy bay
|
Dung tích xi téc chứa chất thải (Waste
tank capacity)
|
m3
|
Công suất của bơm (Pumping
capacity)
|
m3/h
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.14. Xe nạp nhiên liệu cho máy bay
|
Công suất nạp (Charging capacity)
|
lít/phút
|
Dung tích xi téc (Tank capacity)
|
m3
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
5.15. Xe kéo đẩy tầu bay
|
Khối lượng kéo theo theo thiết kế (Designed
towed mass)
|
kg
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min turning
radius)
|
mm
|
6. Các loại xe máy
chuyên dùng khác
|
6.1. Xe sơn kẻ đường
|
Dung tích xi téc chứa sơn (Tank
capacity)
|
m3
|
Chiều rộng vệt kẻ (Paint line
width)
|
mm
|
Vận tốc làm việc lớn nhất (Max
working speed)
|
m/phút
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
6.2. Xe quét đường
|
Chiều rộng vệt chổi chính (Main
brush width)
|
mm
|
6.3. Xe quét, chà sàn
|
Chiều rộng vệt chổi phụ (Side
brush width)
|
mm
|
6.4. Xe quét nhà xưởng
|
Dung tích thùng chứa rác (Trash
Tank capacity)
|
m3
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
m
|
6.5. Xe tự đổ bánh lốp
|
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết
kế (Designed cargo mass)
|
kg
|
6.6. Xe tự đổ bánh xích
|
Thể tích thùng chở hàng (Cargo
volume)
|
m3
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
6.7. Xe kéo
|
Khối lượng kéo theo theo thiết kế (Designed
towed mass)
|
kg
|
6.8. Máy kéo
|
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size
of front tyre)
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size
of rear tyre)
|
|
Khoảng cách trục (Wheel
space)
|
mm
|
6.9. Máy cắt đá
|
Năng suất cắt (Capacity)
|
m/p
|
Đường kính lưỡi cắt (Saw
diameter)
|
mm
|
Tốc độ quay của lưỡi cắt (Rotated
speed)
|
rpm
|
6.10. Tổ hợp máy đào
giếng hố ga
|
Thể tích gầu đào (Bucke capacity)
|
m3
|
Đường kính hố đào (Hole diameter)
|
mm
|
Đường kính mở gầu (Opening bucket
diameter)
|
mm
|
6.11. Xe chuyên dùng trộn rác
|
Năng suất trộn (Mixing capacity)
|
m3/h
|
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size
of front tyre)
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size
of rear tyre)
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
6.12. Xe chuyên dùng chở vật liệu
|
Khối lượng hàng
chuyên chở (Load capacity)
|
kg
|
6.13. Xe chuyên dùng chở xỉ
|
Thể tích thùng chở hàng (Cargo
volume)
|
m3
|
6.14. Xe chở hàng trong nhà xưởng
|
Khoảng cách trục (Wheel
space)
|
mm
|
6.15. Xe chuyên dùng khai thác gỗ
|
Đường kính lưỡi cưa (Saw
diameter)
|
mm
|
Tốc độ quay của lưỡi cưa (Rotated
speed)
|
rpm
|
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size
of front tyre)
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size
of rear tyre)
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space)
|
mm
|
6.16. Máy xếp, dỡ vật liệu bánh lốp
|
Khối lượng xếp, dỡ lớn nhất (Max
Load capacity)
|
kg
|
6.17. Máy xếp, dỡ vật liệu bánh xích
|
Chiều cao xếp, dỡ lớn nhất (Max
dumping clearance)
|
mm
|
6.18. Máy kẹp gỗ bánh lốp
|
Bán kính làm việc lớn nhất (Max
working radius)
|
mm
|
6.19. Máy kẹp gỗ bánh xích
|
|
|
6.20. Máy búa phá dỡ bánh xích
|
Kiểu thiết bị phá (Demolition
equipment type)
|
|
6.21. Máy búa phá dỡ bánh lốp
|
Bán kính làm việc lớn nhất (Max
working radius)
|
mm
|
6.22. Máy phá dỡ
|
Chiều cao làm việc lớn nhất (Max
working height)
|
mm
|
7. Xe máy chuyên
dùng khác
|
Thông số kỹ thuật 1
|
|
Thông số kỹ thuật 2
|
|
Thông số kỹ thuật 3
|
|
……………………….
|
|
Ghi chú:
(*): Cho phép chọn: Bê tông cốt thép,
cát, vữa bê tông, xi măng
PHỤ
LỤC III
MẪU
THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY
CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------
|
SOCIALIST REPUBILC
OF VIETNAM
Indeoendence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số (N0):
|
|
THÔNG BÁO
MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Notice
of exemption from inspection of technical safety quality and environmental
protection for imported transport construction machinery-TCM)
Tình trạng
xe máy chuyên dùng (TCM’s status):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s
type):
Nhãn hiệu (Trade mark): Tên thương mại (Commercial
name):
Mã kiểu loại (Model code):
Số khung (Chassis N0): Số động cơ (Engine
N0):
Nước sản xuất (Production
country): Năm sản
xuất (Production year):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs
declaration No/date): /
Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection
date/site):
/
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for
inspection):
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
(Major
technical specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass):
kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): mm
Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type):
Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor
model, motor type):
Loại nhiên liệu (Fuel):
Loại ắc quy/điện
áp-dung lượng (Type of battery/voltage-capacity): V-Ah
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc
độ quay (Max. engine output/rpm): kW/rpm
Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max.
motor rated power): kW
Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed): km/h
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT ĐẶC TRƯNG
(Special
technical specification)
Được ghi
nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng
(Determined
according to specific TCM’s type)
Xe máy chuyên dùng
được miễn kiểm tra theo theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT
ngày
tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
This TCM has been
exempted from inspection in compliance with the Circular N0
/2015/TT-BGTVT
issued on /2015 by Minister of
Ministry of Transport.
|
Ghi chú (Remarks):
|
(Date) , ngày
tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
|
Lưu ý: Thông báo miễn này
sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của
xe máy chuyên
dùng đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo
quản, bốc xếp v.v...
Note: This certipicate will
be expired if quality of the inspected TCM is influenced by carrying,
landing, storing, etc...
|
|
|
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn
trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ
LỤC IV
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN
DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------
|
SOCIALIST REPUBILC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số (N0):
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP
KHẨU
(Certificate
of conformity from inspection of technical safety quality
and environmental protection for imported transport construction
machinery-TCM)
Tình trạng
xe máy chuyên dùng (TCM’s status):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s
type):
Nhãn hiệu (Trade mark): Tên thương mại (Commercial
name):
Mã kiểu loại (Model code):
Số khung (Chassis N0): Số động cơ (Engine
N0):
Nước sản xuất (Production
country): Năm sản
xuất (Production year):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs
declaration No/date): /
Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection
date/site):
/
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0
for
inspection):
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
(Major
technical specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass):
kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): mm
Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type):
Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor
model, motor type):
Loại nhiên liệu (Fuel):
Loại ắc quy/điện
áp-dung lượng (Type of battery/voltage-capacity): V-Ah
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc
độ quay (Max. engine output/rpm): kW/rpm
Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max.
motor rated power): kW
Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed): km/h
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT ĐẶC TRƯNG
(Special
technical specification)
Được ghi
nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng
(Determined
according to specific TCM’s type)
Xe máy chuyên dùng
được miễn kiểm tra theo theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT
ngày
tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
This TCM has been
exempted from inspection in compliance with the Circular N0
/2015/TT-BGTVT
issued on /2015 by Minister of
Ministry of Transport.
|
Ghi chú (Remarks):
|
(Date) ,
ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
|
Lưu ý: Giấy chứng nhận này
sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của xe máy chuyên dùng đã kiểm tra bị ảnh
hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp v.v….
Note: This certipicate will
be expired if quality of the inspected TCM is influenced by carrying,
landing, storing, etc...
|
|
|
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn
trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ
LỤC V
MẪU
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY
CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------
|
SOCIALIST REPUBILC
OF VIETNAM
Indeoendence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số (N0):
|
|
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
NHẬP KHẨU
(Notice of non-conformity
from inspection of technical safety quality and environmental protection for
imported transport construction
machinery-TCM)
Tình trạng
xe máy chuyên dùng (TCM’s status):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s
type):
Nhãn hiệu (Trade mark): Tên thương mại (Commercial
name):
Mã kiểu loại (Model code):
Số khung (Chassis No): Số động cơ (Engine
No):
Nước sản xuất (Production
country): Năm sản
xuất (Production year):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs
declaration No/date): /
Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection
date/site):
/
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for
inspection):
Xe máy chuyên dùng
được miễn kiểm tra theo theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT
ngày
tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
This TCM has been
exempted from inspection in compliance with the Circular N0
/2015/TT-BGTVT
issued on /2015 by Minister of
Ministry of Transport.
Lý do không đạt (Reasons of
non-conformity):
|
|
(Date) ,
ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
|
Nơi nhận (Destination):
|
|
|
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn
trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ
LỤC VI
MẪU
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN GHI
NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
187/2013/NĐ-CP
Theo đề nghị của:………………………………………………………………………………………….
Hôm nay, ngày .... tháng …. năm ……, tại……………………………………………………………...
Cục Đăng kiểm Việt Nam đã tiến hành kiểm
tra phương tiện sau:
- Nhãn hiệu / số loại: …………………………………………………………………………………….
- Số khung:……………………………. Số động
cơ: ………………………………………………….
- Số đăng ký kiểm tra:……………….. Số tờ
khai: ……………………………………………………
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, các giấy
tờ có liên quan và đối chiếu với quy định hiện hành, Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận
thấy phương tiện nêu trên đã vi phạm quy định tại Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, cụ thể là:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này được lập thành hai (02) bản
chính, cơ quan kiểm tra chất lượng giữ một (01) bản và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
giữ một (01) bản.
Đại diện tổ chức,
cá nhân nhập khẩu
|
Đại diện cơ quan
kiểm tra
|
PHỤ
LỤC VII
MẪU
THÔNG BÁO XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU VI PHẠM NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------
|
SOCIALIST REPUBILC
OF VIETNAM
Indeoendence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số (N0):
|
|
THÔNG BÁO
XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU VI PHẠM NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Notice
of Imported transport construction machinery’s violation of Decree N0
187/2013/NĐ-CP)
Tình trạng
xe máy chuyên dùng (TCM’s status):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s
type):
Nhãn hiệu (Trade mark): Tên thương mại (Commercial
name):
Mã kiểu loại (Model code):
Số khung (Chassis No): Số động cơ (Engine
No):
Nước sản xuất (Production
country): Năm sản
xuất (Production year):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs
declaration No/date): /
Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection
date/site):
/
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for
inspection):
Xe máy chuyên dùng
được nhập
khẩu nêu trên vi phạm Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính
phủ.
This imported TCM has
been violated to the 187/2013/NĐ-CP Decree issued by Vietnam Government on
November 20th, 2013.
Nội dung vi phạm (Description of
Violation):
|
|
(Date) ,
ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
|
Nơi nhận (Destination):
|
|
|
|
Ghi chú: Màu sắc và
hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ
LỤC VIII18 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC IX19 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC X20 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC XI21 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC XII22 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC XIII23 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC XIV24 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC XV
MẪU NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NỘI DUNG HỒ
SƠ THIẾT KẾ CẢI TẠO
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe phải
thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1. Giới thiệu mục đích cải tạo: Trong phần
này cần giới thiệu được mục đích của cải tạo và các yêu cầu mà thiết kế cải tạo
cần phải đáp ứng.
2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của Xe cải
tạo trước và sau cải tạo.
3. Tính toán các đặc tính động học, động
lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung sau:
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe cải tạo
được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng trang hoặc giáp lai;
trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại
diện cơ sở thiết kế. Thuyết minh
thiết kế bao gồm các nội dung sau:
STT
|
Nội dung
tính toán
|
Nội dung cải
tạo
|
1
|
Tính toán cơ cấu di chuyển
|
---
|
2
|
Tính toán cơ cấu quay
|
---
|
3
|
Tính toán hệ thống công tác
|
x
|
4
|
Tính toán hệ thống thủy lực
|
x
|
5
|
Tính toán cơ cấu phanh, dẫn động
phanh di chuyển
|
---
|
6
|
Tính toán liên kết của hệ thống công
tác với khung, dầm chính
|
x
|
7
|
Tính toán ổn định của xe khi di chuyển
lên dốc, xuống dốc
|
x
|
8
|
Tính toán ổn định của xe khi xe hoạt
động ở chế độ tải lớn nhất
|
x
|
9
|
Các tính toán khác (nếu có): Chỉ áp
dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng
thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại Xe được thiết
kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế
|
X
|
Trường hợp có cơ sở để kết luận
sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục
bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu
rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.
4. Kết luận chung của bản thuyết minh.
5. Mục lục và các tài liệu tham khảo
trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
1. Bản vẽ bố trí chung của Xe.
2. Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành,
hệ thống lên xe - Bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của
các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
Các bản vẽ kỹ thuật nói trên phải được
trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
PHỤ
LỤC XVI
MẪU BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN THÔNG TIN
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Cơ sở cải tạo:
2. Địa chỉ:
3. Người đại diện:
4. Số điện thoại:
5. Thư điện tử:
6. Loại xe máy chuyên dùng:
7. Nhãn hiệu:
8. Tên thương mại:
9. Mã kiểu loại:
10. Nhà máy sản xuất:
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
1. Khối lượng bản thân: kg
2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao mm
3. Động cơ:
3.1. Động cơ đốt trong:
3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ:
3.1.2. Loại nhiên liệu:
3.1.3. Công suất lớn nhất của động cơ/
tốc độ quay: kW/rpm
3.2. Động cơ sử dụng cho xe chạy điện
3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ:
3.2.2. Điện áp: (V)
3.2.3. Công suất: (kW)
3.2.4. Loại ắc quy: / - (V-Ah)
4. Vận tốc di chuyển lớn nhất: km/h
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
|
Được ghi nhận theo
từng loại xe máy chuyên dùng
………, (date) Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị (Manager)
Ký tên và đóng dấu - Signed and stamped
|
PHỤ
LỤC XVII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CẢI TẠO
Căn cứ vào hồ sơ
thiết kế số:
Căn cứ vào kết quả
thẩm định tại
biên bản thẩm định số:
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
Chứng nhận:
Ký hiệu thiết kế:
Cơ sở thiết kế:
Địa chỉ:
Loại xe máy chuyên dùng:
Nhãn
hiệu:
Số khung: Số động cơ:
Biển số đăng ký: (nếu đã được
cấp)
Chủ phương tiện
Địa chỉ:
ĐÃ ĐƯỢC CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH
(Nội
dung chính của bản thiết kế cải tạo)
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
|
|
Ghi chú: Màu sắc và
hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ
LỤC XVIII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI
TẠO
(Cấp
theo Thông tư số /2018/TT-BGTVT ngày….tháng….năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Liên:
.
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
cải tạo số:
Loại xe máy chuyên dùng: Nhãn hiệu:
Số khung:
Số động cơ:
Biển số đăng ký: (nếu đã được
cấp)
Chủ phương tiện
Địa chỉ:
Cơ sở cải tạo:
Địa chỉ:
Biên bản kiểm tra số:
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
(Được
cập nhật theo từng loại xe máy chuyên dùng)
Chiếc xe trên thỏa mãn các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe máy chuyên dùng.
|
Ghi chú:
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
CƠ QUAN KIỂM TRA
|
|
|
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn
trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ
LỤC XIX
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI
THÁC SỬ DỤNG
(Sử
dụng khi đề nghị kiểm tra ngoài đơn vị kiểm tra)
Kính gửi: …………………………………………….
Chủ sở hữu: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
Đề nghị …………………… đến kiểm tra các loại
xe máy chuyên dùng được liệt kê ở bảng sau:
TT
|
Loại xe máy
chuyên dùng
|
Biển đăng
ký/ Số khung
|
Nhãn hiệu
|
Nước sản xuất
|
Thời gian
kiểm tra
|
Địa điểm kiểm
tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mọi thông tin xin liên hệ với
Ông/Bà………………. theo số điện thoại: ………….; số Fax:………..
|
……, ngày… tháng…
năm …
Người đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC XX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHAI THÁC SỬ DỤNG
|
Số: …………
|
|
Chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Tên XMCD: ………………………………………….
Nhãn hiệu:………………………………..
Biển số đăng ký:……………………………………. Hãng chế tạo:…………………………….
Số động cơ: ………………………………………… Số khung: ………………………………..
Ngày kiểm tra: ……………………………………… Nơi
kiểm tra: ……………………………..
KẾT QUẢ KIỂM
TRA
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
K/L
|
01
|
Kiểm tra tổng
quát
|
|
02
|
Hệ thống
lái
|
|
03
|
Hệ thống di
chuyển
|
|
04
|
Hệ thống điều
khiển
|
|
05
|
Hệ thống
truyền động
|
|
06
|
Hệ thống
phanh
|
|
07
|
Hệ thống
công tác
|
|
08
|
Hệ thống
chiếu sáng và tín hiệu
|
|
09
|
Quy định về
bảo vệ môi trường
|
|
KIỂM TRA THỬ
TẢI
(Áp
dụng đối với thiết bị
nâng)
Tầm với hoặc khẩu độ (m)
|
Tải trọng thử (tấn)
|
Sức nâng
cho phép ứng với tầm với
trong cột 1 (tấn)
|
Thử tĩnh
|
Thử động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của chủ/đại
diện chủ sở hữu
(ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Kết luận của Đăng kiểm viên:
Xe máy chuyên dùng ……….. yêu cầu về chất
lượng tan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại QCVN 13:2011/BGTVT;
QCVN 22:2010/BGTVT.
(ĐKV ký, ghi rõ họ
tên)
|
Nguyên nhân không đạt (nếu có):………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Ghi chú: Tại cột
K/L, ghi “Đ” là đạt
yêu cầu, “KĐ” là không đạt
yêu cầu, “O” là không áp dụng.
PHỤ
LỤC XXI25 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC XXII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số (N0):………….
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI
THÁC SỬ DỤNG
(Inspection
certificate of technical safety and environmental protection for used TCM)
Chủ sở hữu (Owner): ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………………
Tên XMCD:……………………………….. Nhãn
hiệu:…………………… Số loại:
………….
Name of TCM
Trade mark Model code
Biển số đăng ký:……………………. Nước sản
xuất:…………….. Năm sản
xuất: …………
(Registration Number) Production
country Production
year
Số khung (Chassis N0)………………………… Số động
cơ (Engine N0) …………………….
Ngày kiểm tra (Date of inspection):……………… Nơi kiểm
tra (Place of inspection): ……..
Số biên bản kiểm tra (Inspection
Report N0)……… Ký hiệu
nhận dạng (Identification mark):…….
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
(Major
technical specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass):
kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall
dimensions L x W x H): mm
Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type):
Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor
model, motor type):
Loại nhiên liệu (Fuel):
Loại ắc quy/điện áp-dung lượng (Type
of
battery/voltage-capacity):
V-Ah
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ
quay (Max. engine output/ rpm): kW/rpm
Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max.
motor rated power): kW
Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max.
travelling speed):
km/h
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT ĐẶC TRƯNG
(Special
technical specification)
Được
ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng được hướng
dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này
Xe máy chuyên dùng đã được kiểm tra và
đạt chất lượng an toàn kỹ thuật theo các quy định hiện hành.
The TCM has been
inspected and satisfied with the quality, technical safety requirements of the
present regulations.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày ... tháng ... năm 20 …..
This Certificate is valid until
Ảnh tổng thể
Seri: 0000000
|
|
Ảnh biển số
(hoặc số khung;
hoặc ảnh bản cà số khung)
|
…., ngày tháng
năm….
Date month year
Đơn vị kiểm tra
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXIII
MẪU TEM KIỂM TRA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chú thích:
- Hình elíp, kích thước: 114 mm x 87 mm
- Vành ngoài màu trắng, chữ xanh
- Phần trong vân nền màu vàng cam, giữa
tâm là logo Cục Đăng kiểm Việt Nam; số sêri là số nhảy in màu đỏ, các chữ còn lại
in màu đen.
- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng
cam, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm tra.
PHỤ
LỤC XXIV
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP PHÔI CHỨNG CHỈ AN TOÀN XE MÁY
CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…………………..
ĐƠN VỊ KIỂM TRA……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…… (Date), ngày …. tháng …. năm …..
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CUNG CẤP PHÔI CHỨNG CHỈ AN TOÀN XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
Kính gửi: …………………………………
Đơn vị Kiểm tra…………………… đề nghị được
cung cấp ấn chỉ kiểm tra để sử dụng trong tháng …………. năm……………. số lượng cụ thể
như sau:
Stt
|
Loại chứng
chỉ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giấy chứng nhận an toàn
|
|
|
|
2
|
Tem kiểm tra
|
|
|
|
Ghi chú: (Ghi các nội dung cần thiết về
việc cấp, nhận chứng chỉ)
|
ĐƠN VỊ KIỂM TRA
(Thủ
trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXV
MẪU BÁO CÁO KIỂM KÊ CHỨNG CHỈ AN TOÀN
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị Kiểm
tra ……………………
Tháng....
/Năm....
(Tờ
số… / Tổng số.....)
(Ngày
mồng 5 hàng tháng các Đơn vị
Kiểm tra phải gửi báo cáo này về Cục Đăng kiểm Việt Nam)
TT
|
Tên xe máy
chuyên dùng
|
Nhãn hiệu,
hãng sản xuất
|
Biển số và
số khung
|
Chủ sở hữu/ Điện
thoại
|
Giấy chứng
nhận an toàn
|
Số Tem kiểm
tra Xe
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|