BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 07 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ
HOÀNG GIA CAMPUCHIA
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia ký ngày 01
tháng 6 năm 1998 (sau đây gọi tắt là “Hiệp định”);
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm
2005 (sau đây gọi tắt là “Nghị định thư”);
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác quốc tế và Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành một số
điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức
và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải người và hàng hóa bằng đường bộ
qua lại biên giới giữa hai nước Việt Nam và Campuchia.
Chương II
CÁC
CẶP CỬA KHẨU VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE, NGƯỜI ĐI TRÊN XE
Điều 3. Các cặp cửa
khẩu
Việt Nam
|
Campuchia
|
1. Lệ Thanh (Gia Lai)
|
1. Oyadav (Andong Pich-Rattanakiri)
|
2. Bu Prăng (Đắc Nông)
|
2. O Raing (Mundulkiri)
|
3. Hoa Lư (Bình Phước)
|
3. Trapeang Sre (Snoul-Kratie)
|
4. Xa Mát (Tây Ninh)
|
4. Trapeing Phlong (Tbong Khmum)
|
5. Mộc Bài (Tây Ninh)
|
5. Bavet (Svay Rieng)
|
6. Tịnh Biên (An Giang)
|
6. Phnom Den (Takeo)
|
7. Hà Tiên (Kiên Giang)
|
7. Prek Chak (Lork-Kam Pot)
|
Điều 4. Quy định đối
với phương tiện
1. Phương tiện của Việt Nam thực hiện Hiệp
định là phương tiện có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm
quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm
phương tiện thương mại và phương tiện phi thương mại.
2. Phương tiện thương mại bao gồm:
a) Xe vận tải hành khách theo tuyến cố định,
vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch: có từ 10 chỗ ngồi trở
lên (kể cả người lái xe);
b) Xe taxi: có 05 chỗ ngồi (kể cả người
lái xe);
c) Xe vận tải hàng hóa: xe tải, xe đầu
kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đi theo đầu kéo. Xe tải hoặc xe đầu kéo nối với
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được tính là một xe.
3. Phương tiện phi
thương mại không quá 09 chỗ ngồi (kể cả người lái xe) bao gồm:
Xe công vụ thuộc quyền sử dụng của các
cơ quan, tổ chức gồm:
Xe của các cơ quan trung ương của Đảng,
Quốc hội và Chính phủ, văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính
phủ, các cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ;
Xe của các cơ quan ngoại giao, các đại
sứ quán, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có trụ sở tại Việt Nam;
Xe của các tổ chức chính trị, chính trị
- xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương và địa phương;
b) Xe do người ngoại quốc tự lái: phương
tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của
Việt Nam hoặc Campuchia);
c) Xe cứu hỏa, xe cứu thương.
4. Phương tiện thương mại phải được gắn
thiết bị giám sát hành trình, có niên hạn sử dụng và có phù hiệu, biển hiệu
theo quy định hiện hành.
5. Phương tiện khi xuất cảnh, nhập cảnh
qua cửa khẩu phải chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát, giám sát của các cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu theo quy định pháp luật của mỗi
Bên ký kết.
Điều 5. Thời gian và
phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Mỗi chuyến đi,
phương tiện được phép ở lại lãnh thổ của Bên ký kết kia không quá 30 ngày kể từ
ngày nhập cảnh. Trường hợp quá thời hạn quy định mà có lý do chính đáng (thiên
tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp) sẽ được gia hạn, mỗi lần gia hạn không
quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn xuất cảnh.
2. Phạm vi hoạt động: các phương tiện được
phép hoạt động tại các tỉnh, thành phố của Bên ký kết kia và qua lại các cặp cửa
khẩu theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
3. Phương tiện không được phép vận tải
hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Bên ký kết kia (trừ
trường hợp được cơ quan có thẩm quyền của Bên ký kết kia cho phép).
Điều 6. Quy định về
giấy tờ của phương tiện
Khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu
và lưu hành, phương tiện phải có các giấy tờ còn hiệu lực cùng bản dịch tiếng
Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến có chứng thực (trừ trường hợp giấy
tờ được in song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Khơ-me hoặc tiếng Việt và tiếng
Anh hoặc tiếng Khơ-me và tiếng Anh) để xuất trình các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cửa khẩu và cơ quan chức năng khi được yêu cầu, cụ thể:
1. Đối với phương tiện thương mại vận tải
hành khách
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận Việt Nam -
Campuchia;
d) Danh sách hành khách (đối với phương
tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định được quy định tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này; đối với
phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được quy
định tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này).
Riêng với vận tải hành khách theo tuyến cố định, danh sách hành khách phải có
xác nhận của bến xe (đối với phía Campuchia nếu chưa có bến xe thì xác nhận của
nơi đón trả khách). Danh sách hành khách không áp dụng đối với vận tải hành
khách bằng xe taxi;
đ) Hợp đồng vận tải hành khách (đối với
phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng);
e) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt
buộc đối với bên thứ ba;
g) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
2. Đối với phương tiện thương mại vận tải
hàng hóa
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận Việt Nam -
Campuchia;
d) Phiếu gửi hàng;
đ) Tờ khai hải quan đối với hàng hóa;
e) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt
buộc đối với bên thứ ba;
g) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm
nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
3. Đối với phương tiện phi thương mại
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận Việt Nam -
Campuchia;
d) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt
buộc đối với bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
Điều 7. Ký hiệu phân
biệt quốc gia của phương tiện
1. Ký hiệu phân biệt quốc gia của
Campuchia là KH; ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là VN. Ký hiệu phân biệt
quốc gia do cơ quan cấp phép phát hành cùng với việc cấp Giấy phép liên vận.
Phương tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở kính trước và
phía sau phương tiện.
2. Mẫu ký hiệu phân
biệt quốc gia của Việt Nam quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 8. Quy định đối
với lái xe, người đi trên phương tiện
1. Lái xe điều khiển phương tiện xuất cảnh,
nhập cảnh qua cửa khẩu phải có hộ chiếu hoặc có giấy tờ có giá trị đi lại quốc
tế phù hợp với điều ước quốc tế mà hai nước là thành viên và thị thực do cơ
quan có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực) cùng với giấy phép
lái xe quốc gia hoặc quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển.
2. Người đi trên phương tiện xuất cảnh,
nhập cảnh qua cửa khẩu phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
phù hợp với điều ước quốc tế mà hai nước là thành viên và thị thực do cơ quan
có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực).
3. Lái xe điều khiển phương tiện, người
đi trên phương tiện khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu phải chịu sự quản lý,
kiểm tra, kiểm soát, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại
cửa khẩu theo quy định pháp luật của mỗi Bên ký kết.
Chương III
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Điều 9. Đối tượng được
cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia
Đối tượng được cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia là các doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt
Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Hoạt động kinh doanh vận tải trong nước
từ 03 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc không ở trong tình trạng
tuyên bố phá sản.
2. Đối với người điều hành vận tải: phải
có trình độ từ đại học trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật và có
tổng thời gian công tác tại doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải liên tục
từ 03 năm trở lên.
3. Đối với vận tải hành khách: phải đăng
ký và thực hiện hạng chất lượng dịch vụ vận tải hành khách từ hạng 3 sao trở
lên theo tiêu chuẩn cơ sở chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao
thông vận tải ban hành.
Điều 10. Quy định về
cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia
1. Cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế Việt Nam - Campuchia: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo mẫu tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối
với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề
vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần
phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
c) Phương án kinh doanh vận tải đường bộ
quốc tế Việt Nam - Campuchia theo mẫu tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã
trong 3 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm
toán xác nhận;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng của người điều hành vận tải và hợp đồng
lao động với doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ trường hợp người điều hành vận tải
là một trong các chức danh sau: Giám đốc doanh nghiệp, Giám đốc hợp tác xã, Chủ tịch
hội đồng quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã);
e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách).
3. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ
sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng
văn bản các nội dung cần bổ sung, sửa đổi đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời
gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp
từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được
thực hiện tại trụ sở của cơ quan cấp giấy phép, qua đường bưu điện hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác.
4. Doanh nghiệp, hợp
tác xã nộp lệ phí cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia
theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế Việt Nam - Campuchia là 05 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
6. Mẫu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam
- Campuchia quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư này.
7. Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt Nam - Campuchia hết thời hạn, doanh nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia theo quy định tại khoản
2 của Điều này. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam -
Campuchia bị mất hoặc hư hỏng (trường hợp bị mất giấy phép phải nêu rõ lý do),
doanh nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế Việt Nam - Campuchia theo quy định tại điểm a khoản 2 của Điều này. Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia hết hạn hoặc hư hỏng nộp về
Tổng cục Đường bộ Việt Nam cùng với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia.
8. Các doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia trước khi Thông tư này
có hiệu lực thi hành vẫn tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn của Giấy phép và
phải đăng ký thực hiện hạng chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo quy định
tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này.
Điều 11. Thu hồi Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia khi vi phạm một trong các
trường hợp sau:
a) Cố ý cung cấp thông tin sai lệch trong
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia;
b) Không kinh doanh vận
tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia trong thời hạn 01 năm liên tục;
c) Kinh doanh loại hình vận tải không
đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia;
d) Khi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ) Khi các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt
động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu;
e) Không đáp ứng được một trong các điều
kiện quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
2. Trình tự thu hồi Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia và
thông báo quyết định thu hồi Giấy phép đến Sở Giao thông vận tải và các cơ quan
có liên quan để phối hợp thực hiện;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lại Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia và Giấy phép liên vận Việt
Nam - Campuchia cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam và dừng toàn bộ các hoạt động
kinh doanh vận tải Việt Nam - Campuchia ngay khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm khoản
1 của Điều này sẽ không được cấp Giấy phép mới trong thời hạn 01 năm kể từ ngày
bị thu hồi.
Chương IV
GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN
Điều 12. Giấy phép
liên vận Việt Nam - Campuchia
1. Giấy phép liên vận Việt Nam -
Campuchia cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được
cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia để đi lại nhiều lần,
mỗi lần không quá 30 ngày, có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp nhưng không quá thời
hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia.
2. Giấy phép liên vận Việt Nam -
Campuchia cấp cho phương tiện phi thương mại đi lại một lần và có thời hạn
không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.
3. Xe cứu hỏa, xe cứu
thương được miễn Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia khi đi qua lại biên giới
giữa hai nước.
4. Mẫu Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia (gồm
sổ Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia dành cho phương tiện thương mại và
phi thương mại,
phù
hiệu liên vận Việt Nam - Campuchia) quy định tại Phụ lục
6a, phụ lục 6b và Phụ lục
6c ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Phù hiệu liên vận Việt Nam - Campuchia
được gắn ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe).
Điều 13. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia
1. Đối với phương tiện thương mại
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt
Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục 7a ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản
nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp xe
đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có giấy đăng ký phương tiện
và hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác
xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc
sở hữu của thành viên hợp tác xã;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
d) Bản sao văn bản chấp thuận khai thác
tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ
quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến
xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến
vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).
2. Đối với phương tiện phi thương mại
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt
Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục 7b ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp
phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng
của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức
năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
d) Quyết định cử đi công tác của cơ quan
có thẩm quyền (trừ xe do người ngoại quốc tự lái).
3. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c
khoản 1 của Điều này và các điểm b, c, d khoản 2 của Điều này phải là bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
Điều 14. Quy định về
cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia
1. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ cho
cơ quan cấp Giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, cơ quan cấp phép
thông báo trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội
dung cần bổ sung, sửa đổi đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép liên vận Việt
Nam - Campuchia; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được
thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy phép, qua đường bưu điện hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác.
2. Tổ chức, cá nhân nộp
lệ phí cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia theo quy định của Bộ Tài
chính.
3. Khi Giấy phép liên vận Việt Nam -
Campuchia hết hạn, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận
Việt Nam - Campuchia theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
Trường hợp giấy phép bị mất hoặc hư hỏng (trường hợp bị mất phải có văn bản nêu
rõ lý do), tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận Việt
Nam - Campuchia theo quy định tại khoản 1 Điều 13 (đối với
phương tiện thương mại) hoặc khoản 2 Điều 13 (đối với phương
tiện phi thương mại) của Thông tư này. Giấy phép cấp cho phương tiện thương mại
hết hạn hoặc hư hỏng nộp về cơ quan cấp Giấy phép cùng với hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia.
Điều 15. Cơ quan cấp
Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy
phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho các loại phương tiện sau:
a) Xe công vụ thuộc quyền sử dụng của các
cơ quan, tổ chức gồm:
Xe của các cơ quan trung ương của Đảng,
Quốc hội và Chính phủ, văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ; thuộc các cơ quan thuộc
Chính phủ;
Xe của các cơ quan ngoại giao, các đại
sứ quán, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có trụ sở tại Hà
Nội;
Xe của các tổ chức chính trị, chính trị
- xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.
b) Phương tiện thương mại.
2. Sở Giao thông vận tải địa phương cấp
Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện phi thương mại của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa
phương.
3. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi
có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia theo quy định tại Hiệp định, ngoài việc
cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều này còn được cấp Giấy phép cho
phương tiện phi
thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt
Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
Điều 16. Thu hồi Giấy
phép liên vận Việt Nam - Campuchia
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi Giấy
phép liên vận Việt Nam - Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi
trong Giấy phép liên vận hoặc vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải;
b) Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được
cấp Giấy phép liên vận không hoạt động vận tải liên vận Việt Nam - Campuchia;
c) Trong thời gian 06 tháng liên tục
không hoạt động vận tải liên vận Việt Nam - Campuchia từ 03 chuyến trở lên
(chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động
vận tải liên vận Việt Nam - Campuchia theo quy định tại Điều 21
của Thông tư này;
đ) Bị thu hồi
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia.
2. Doanh nghiệp, hợp
tác xã vi phạm khoản 1 của Điều này sẽ không được cấp Giấy phép mới cho phương
tiện trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi.
3. Giấy phép liên vận
đã cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành
vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn của Giấy phép.
4. Trình tự thu hồi Giấy phép liên vận Việt
Nam - Campuchia:
a) Cơ quan cấp Giấy phép liên vận ban
hành Quyết định thu hồi Giấy phép và thông báo đến cơ quan có liên quan để phối
hợp thực hiện;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lại Giấy
phép cho cơ quan cấp Giấy phép liên vận và dừng toàn bộ các hoạt động kinh
doanh vận tải Việt Nam - Campuchia ngay khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
Điều 17. Gia hạn Giấy
phép liên vận Campuchia - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện của Campuchia
1. Đối tượng được gia hạn: phương tiện của
Campuchia hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý
do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp) sẽ được gia hạn và
mỗi lần gia hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn lưu trú.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện gặp sự cố.
3. Hồ sơ gia hạn bao gồm: Giấy phép liên
vận Campuchia - Việt Nam (bản chính); Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); đơn đề nghị gia hạn theo mẫu
tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quy định về xử lý hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện gặp sự cố;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn Giấy
phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện của Campuchia, việc gia hạn
được thực hiện tại mục gia hạn trong Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam; trường
hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
Chương V
QUY
ĐỊNH VỀ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ
CAMPUCHIA
Điều 18. Đăng ký khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ điều kiện
về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định hiện hành được đăng ký khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến bao gồm:
a) Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu quy định tại
Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản nếu phương tiện không
thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã phải có Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng dịch vụ giữa thành viên
với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ
quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ
sơ cho cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, cơ quan quản
lý tuyến thông báo trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản
các nội dung cần bổ sung, sửa đổi đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian
tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan quản lý tuyến ra văn bản chấp thuận
khai thác tuyến. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được
thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến, qua đường bưu điện hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác.
4. Văn bản chấp thuận khai thác tuyến có
giá trị kể từ ngày ký và có thời hạn hiệu lực theo hiệu lực của Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia. Sau 60 ngày, kể từ ngày ban hành văn bản
chấp thuận, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đưa phương tiện vào
khai thác thì văn bản chấp thuận không còn hiệu lực. Văn bản chấp thuận khai
thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban
hành kèm theo Thông tư này.
5. Tuyến vận tải hành khách cố định bằng
xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải xuất phát và kết thúc (trên lãnh thổ Việt
Nam) tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn
huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.
6. Phương tiện khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải có lệnh vận
chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp
chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực
hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do doanh nghiệp, hợp tác xã tự in theo mẫu
quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư
này. Lệnh vận chuyển phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
7. Cơ quan quản lý tuyến vận tải hành
khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia: Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
Điều 19. Bổ sung,
thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa
Việt Nam và Campuchia
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động
trên tuyến được quyền bổ sung, thay thế phương tiện.
2. Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư này.
3. Hồ sơ đăng ký thay thế phương tiện
theo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 18 của Thông tư này.
4. Trình tự xử lý hồ sơ, hiệu lực của văn
bản bổ sung, thay thế phương tiện, lệnh vận chuyển và cơ quan chấp thuận thay
thế, bổ sung phương tiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 7 Điều
18 của Thông tư này. Văn bản chấp thuận bổ sung, thay thế phương tiện khai
thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Ngừng khai
thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng
xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia
1. Ngừng khai thác tuyến.
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã đang khai
thác trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và
Campuchia khi không có nhu cầu khai thác trên tuyến phải thông báo bằng văn bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông
tư này cho cơ quan quản lý tuyến trước 15 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận văn bản đề nghị ngừng khai thác tuyến, cơ quan quản lý tuyến ra văn bản chấp
thuận ngừng khai thác tuyến theo mẫu tại Phụ lục 15
ban hành kèm theo Thông tư này và thông báo công khai để các doanh nghiệp, hợp
tác xã khác đăng ký khai thác;
c) Sau thời điểm ngừng khai thác 05 ngày
làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại chấp thuận khai thác tuyến, Ký
hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các xe ngừng khai thác trên tuyến
cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy
trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông
tư này cho cơ quan quản lý tuyến;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận văn bản đề nghị, cơ quan quản lý tuyến ra văn bản chấp thuận điều chỉnh tần
suất chạy xe trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục
17 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trước khi thực hiện việc điều chỉnh tần
suất chạy xe ít nhất 03 ngày, bến xe có trách nhiệm thông báo công khai tại bến;
d) Trường hợp xe ô tô ngừng khai thác
trên tuyến, chậm nhất 05 ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại
Ký hiệu phân biệt quốc gia, Giấy phép liên vận của xe ô tô ngừng khai thác trên
tuyến cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Chế độ báo
cáo
Chậm nhất ngày 20 tháng 01 và ngày 20
tháng 7 hàng năm, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải Việt Nam -
Campuchia phải báo cáo tình hình hoạt động vận tải Việt Nam - Campuchia 06
tháng đầu năm và cả năm của đơn vị gửi Tổng cục Đường bộ Việt
Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương. Mẫu báo cáo kết quả hoạt
động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục 18
ban hành kèm theo Thông tư này, mẫu báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa
theo quy định ban hành kèm theo Phụ lục 19 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
a) Tổ chức quản lý và hướng dẫn hoạt động
đối với các phương tiện qua lại biên giới đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan có
liên quan trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện thương mại và phi thương mại
của Việt Nam và Campuchia hoạt động qua lại biên giới giữa hai nước;
c) Thực hiện việc giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa quốc gia;
d) Thông báo danh sách phương tiện được cấp
Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho Tổng cục Vận tải Campuchia và
các cơ quan có liên quan để phối hợp quản lý;
đ) Xây dựng, triển khai và hướng dẫn
thực hiện phần mềm quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và
Campuchia;
e) Công bố công khai trên Trang thông tin
điện tử của Tổng cục: danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải được cấp
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia; số lượng giấy phép
liên vận Việt Nam - Campuchia đã cấp và thu hồi; danh sách, thứ tự hồ sơ đã tiếp
nhận và loại hình vận tải đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia;
g) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức hội nghị thường niên hàng năm với Tổng cục Vận tải Campuchia
và các cơ quan có liên quan của Campuchia để trao đổi, giải quyết các vấn đề có
liên quan đến vận tải đường bộ giữa hai nước;
h) In và phát hành ký hiệu phân biệt quốc
gia của Việt Nam, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia, Giấy
phép liên vận Việt Nam - Campuchia, mẫu danh sách hành khách;
i) Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm
quyền các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt
Nam - Campuchia theo quy định của pháp luật;
k) Báo cáo Bộ
Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất công tác quản lý và
cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia, Giấy phép liên vận
Việt Nam - Campuchia.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
a) Tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện
Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b) Thực hiện việc quản
lý hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia trên địa bàn địa
phương và theo thẩm quyền;
c) Định kỳ 06 tháng,
hàng năm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam tình hình tổ chức và quản lý hoạt động
vận tải liên vận Việt Nam - Campuchia để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Bộ Giao
thông vận tải. Mẫu báo cáo theo quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng
cục Đường bộ Việt Nam để được hướng dẫn, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm
quyền giải quyết, Tổng cục Đường bộ Việt Nam báo cáo Bộ
Giao thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
Điều 23. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 12 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
10/2006/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của
Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia; Thông
tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07 tháng 7 năm 2010 hướng dẫn thực hiện một số điều
của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối
với phương tiện phi thương mại.
3. Bãi bỏ Điều 2 của Thông
tư số 24/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 hướng dẫn thực hiện
Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; Thông tư số
10/2006/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải
đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia.
Điều 24. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các
Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 24;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, CQ
ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Ủy ban
ATGTQG;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công
báo;
- Cổng thông
tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông
tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông,
Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT,
HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1A.
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử
dụng cho xe vận tải hành khách theo tuyến cố
định tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled
passenger transport)
Số đăng ký
phương tiện
(Registration No.): ……………………………………
Tên Công ty (Name of company):........................................................................................
Địa chỉ (Address):..............................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.): …………………….., Số fax/Fax No.:................................................
Tuyến vận tải (Route): từ
(from) ………….
đến (to) ………… và ngược lại (and vice
versa).
Bến đi (Departure terminal): ……………………..; Bến đến (Arrival
terminal):
..........................
Giờ khởi hành từ bến
đi (Departure
time):
………………, ngày
(date) …../…../20..................
1. Danh sách hành khách
khởi hành từ bến xe (Passengers
departing from the
terminal):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s
full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s
full name)
|
Số vé
(Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s
full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
17
|
|
|
33
|
|
|
2
|
|
|
18
|
|
|
34
|
|
|
3
|
|
|
19
|
|
|
35
|
|
|
4
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
|
5
|
|
|
21
|
|
|
37
|
|
|
6
|
|
|
22
|
|
|
38
|
|
|
7
|
|
|
23
|
|
|
39
|
|
|
8
|
|
|
24
|
|
|
40
|
|
|
9
|
|
|
25
|
|
|
41
|
|
|
10
|
|
|
26
|
|
|
42
|
|
|
11
|
|
|
27
|
|
|
43
|
|
|
12
|
|
|
28
|
|
|
44
|
|
|
13
|
|
|
29
|
|
|
45
|
|
|
14
|
|
|
30
|
|
|
46
|
|
|
15
|
|
|
31
|
|
|
47
|
|
|
16
|
|
|
32
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số hành khách
khởi hành từ bến
xe: ............
người
Total passengers
departing
from
the terminal ………………. persons
|
Xác nhận của Bến xe/
Terminal
(Ký, đóng dấu
/Signature and seal)
……………………………
Ngày (date)……/……/20…….
|
2. Danh sách hành khách
mua vé dọc đường do
lái xe khai báo (Other passengers
declared by driver):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s
full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger
’s full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger
’s full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng khách chặng: … người
Total of stage passengers
....
persons
|
Lái xe ký
tên xác nhận số lượng
khách:
(Name of Driver and
signature)
|
………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Danh sách
này gồm 4 liên:
Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên
2 giao Chủ phương tiện; Liên 3
giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger
includes 04 copies; 01 copy for customs: 01 copy for carrier; 01 copy for
the terminal; 01 copy for borderguard
officer)./.
PHỤ LỤC 1B.
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG, DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử
dụng cho phương tiện vận tải khách du lịch
và theo hợp đồng tạm xuất-tái nhập)
(For
temporary export and re-import vehicle on tourist and non-scheduled passenger
transport)
Số đăng ký
phương tiện
(Registration number): ……………………………
Tên người vận chuyển (Carrier
name):
...............................................................................
Địa chỉ (Address): .............................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.): ……………………; Số Fax/Fax No.: ................................................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of itinerary):........................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn chuyến
đi
(Duration of the journey): ……………………. ngày (date)
Từ ngày (From date) ……../…../20……… đến
ngày (to date) ……/…../20……
Danh sách
hành khách
(Passenser list):
Số
TT
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s
full name)
|
Số Hộ chiếu
(Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s
full name)
|
Số Hộ chiếu
(Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s
full name)
|
Số Hộ chiếu
(Passport No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
19
|
|
|
37
|
|
|
2
|
|
|
20
|
|
|
38
|
|
|
3
|
|
|
21
|
|
|
39
|
|
|
4
|
|
|
22
|
|
|
40
|
|
|
5
|
|
|
23
|
|
|
41
|
|
|
6
|
|
|
24
|
|
|
42
|
|
|
7
|
|
|
25
|
|
|
43
|
|
|
8
|
|
|
26
|
|
|
44
|
|
|
9
|
|
|
27
|
|
|
45
|
|
|
10
|
|
|
28
|
|
|
46
|
|
|
11
|
|
|
29
|
|
|
47
|
|
|
12
|
|
|
30
|
|
|
48
|
|
|
13
|
|
|
31
|
|
|
49
|
|
|
14
|
|
|
32
|
|
|
50
|
|
|
15
|
|
|
33
|
|
|
51
|
|
|
16
|
|
|
34
|
|
|
52
|
|
|
17
|
|
|
35
|
|
|
53
|
|
|
18
|
|
|
36
|
|
|
54
|
|
|
Tổng cộng số hành
khách …….……… người
Total passengers departing form the terminal ……. persons
|
Xác nhận của người vận
tải/Carrier
(Ký tên, đóng dấu/ Signature, seal):
Ngày (Date) …./…./20….
|
(Ghi chú: Danh sách
này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải
quan cửa khẩu; Liên 2
giao cho Chủ phương tiện;
Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of
passenger includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy
for borderguard officer)./.
PHỤ LỤC
2.
KÝ
HIỆU PHÂN BIỆT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Ghi chú: Chữ hoa
Latinh, chữ có chiều cao 80
mm, nét chữ có bề rộng 10
mm, các chữ có màu đen trên
một biển nền trắng có dạng hình elip với trục chính nằm ngang.
PHỤ
LỤC 3.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT
NAM - CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp/HTX
Đề nghị cấp
giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT NAM -
CAMPUCHIA
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ..............................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……….. Ngày cấp: ………… Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế Việt Nam - Campuchia như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp,
gồm: vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định; vận tải hành khách
theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô, vận tải hành khách bằng xe
taxi; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (cấp mới, cấp lại. Trường
hợp đề nghị cấp lại do bị mất, đề nghị nêu rõ lý do và cam kết):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
……, ngày
tháng năm
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
4.
MẪU
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp/HTX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
………………, ngày...
tháng....năm…..
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
I. Tổ chức quản lý hoạt
động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức
năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên,
trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi
các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ
thiết bị giám sát hành trình; trang bị
máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. Phương án kinh
doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển
khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng,
hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai
tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên
xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên
quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông
tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều
hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe,
chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết
bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên
quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết
bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng,
hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên
xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên
quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức
kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa
thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn
thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế
độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
5.
MẪU
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
MINISTRY
OF TRANSPORT
TỔNG CỤC ĐƯỜNG
BỘ VIỆT NAM
DIRECTORATE
FOR ROADS OF VIET NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY PHÉP VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT NAM -
CAMPUCHIA
VIET
NAM - CAMBODIA INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT LICENCE
Số Giấy phép
(Licence No.):
…………………………
Đăng ký lần đầu ngày ….. tháng …… năm 20……
First
Registration date: …… month ….. year 20……
1. Tên công ty (Name of company): ...................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại (Tel): …………………………… Fax: .....................................................................
Email: ……………………………………… Website: ...............................................................
3. Loại hình hoạt động vận tải
(Type of transport services):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Giấy phép có
hiệu lực đến (This licence is valid until): Ngày ……. tháng ……. năm…….
Date …….. month ……. Year....
|
……, ngày ….. tháng ….. năm....
……….,
issuing date month year
Cơ
quan cấp phép (Issuing Authority)
(Ký
tên, đóng dấu/Signature, seal)
|
PHỤ
LỤC 6A.
MẪU GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN
THƯƠNG MẠI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF
VIETNAM
GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN
VIỆT
NAM - CAMPUCHIA
VIET NAM -
CAMBODIA
CROSS-BORDER
ROAD VEHICLE
TRANSPORT
PERMIT
|
|
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Socialist
Republic of VietNam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan
hữu quan cho phép phương tiện vận tải đường bộ này đi lại dễ dàng và hỗ trợ hoặc
bảo vệ khi cần thiết
The Ministry
of Transport
of VietNam requests all
those whom it may concern to allow the vehicle to pass freely and afford the vehicle any such
assistance and protection as may be necessary
Mặt sau bìa trước/Back
side
|
Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam
Ministry
of Transport of Viet Nam
GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN
VIỆT
NAM - CAMPUCHIA
VIET NAM - CAMBODIA
CROSS-BORDER
ROAD
VEHICLE TRANSPORT PERMIT
Số (No.):
Không cho người khác
sử dụng (Non transferable)
Không được chuyển
nhượng (Non negotiable)
Xe kinh doanh vận tải
Commercial Vehicle
Trang 1
|
|
Số đăng ký
phương tiện (Registration number)
……………………….
Ký
hiệu nhận biết (Distinguishing sign)
VN
Chi tiết về
nhà vận tải
Status
of transport operator
Tên đơn vị
(Company/Agency):
……………………………………..
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Địa chỉ (Address): ……………………………………
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
Lĩnh vực hoạt động vận
tải (Type of transport operation):
…………………………………………………………….
……………………………………………………………
…………………………………………………………
Số giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế (Number of International Road Transport Licence: ……….
Ngày phát hành (Date
of issue)
…………………
Ngày hết hạn (Date
of expire)
…………………..
Trang 2
|
GHI CHÚ
NOTICES
Giấy phép
này có giá trị
This
Permit is valid
Từ ngày:
From date.... month …. year ……
Đến ngày: To
date.... month …..
year …….
Cửa khẩu,
vùng hoạt động, nơi đến
Border
gate, traveling area, destinatinon
Cửa khẩu (Border
gate):
………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Vùng hoạt động
(Traveling area):
…………………..
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Nơi đến
(Destination): ……………………………….
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Ngày cấp (Date of
issue):
…………………………..
Issuing
Authority
(Signature,
stamp)
Trang 3
|
|
GHI CHÚ
NOTICES
Giấy phép
này được gia hạn
This
Permit is renewed until
Đến ngày (To
date) ….
month
….
year....
Cửa khẩu, vùng
hoạt động, nơi đến
Border
gate, traveling area, destination
Cửa khẩu (Border
gate):
……………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Vùng hoạt động
(Traveling area):
…………………..
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Nơi đến
(Destination): ……………………………….
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Ngày cấp (Date of
issue):
…………………………..
Issuing
Authority
(Signature,
stamp)
Trang 4
|
Chuyến đi (Trip)
|
Ngày vào
(Date of entry)
|
Gia hạn đến
(Extension
until)
(nếu có/if any)
|
Ngày ra
(Date of exit)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
- Thời hạn tạm
nhập (Duration of admission):... ngày (days)
- Cửa khẩu
vào (entry point):…
- Cửa khẩu
ra (exit point):….
- Tuyến đường
(Route):....
|
|
|
|
Dấu Hải quan
Customs Seal
|
Dấu Hải
quan
Customs
Seal
|
Dấu Hải quan
Customs
Seal
|
Dấu Hải
quan
Customs
seal
|
- Thời hạn tạm
nhập (Duration of admission):... ngày (days)
- Cửa khẩu
vào (entry point):…
- Cửa khẩu
ra (exit point):….
- Tuyến đường
(Route):....
|
|
|
|
Dấu Hải quan
Customs
Seal
|
Dấu Hải quan
Customs
Seal
|
Dấu Hải
quan
Customs
seal
|
Dấu Hải quan
Customs
seal
|
|
|
Chuyến đi (Trip)
|
Ngày vào
(Date of entry)
|
Gia hạn đến
(Extension
until)
(nếu có/if any)
|
Ngày ra
(Date of exit)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
- Thời hạn tạm
nhập (Duration of admission):... ngày (days)
- Cửa khẩu
vào (entry point):…
- Cửa khẩu
ra (exit point):….
- Tuyến đường
(Route):....
|
|
|
|
Dấu Hải quan
Customs Seal
|
Dấu Hải
quan
Customs
Seal
|
Dấu Hải quan
Customs
Seal
|
Dấu Hải quan
Customs
seal
|
- Thời hạn tạm
nhập (Duration of admission):... ngày (days)
- Cửa khẩu
vào (entry point):…
- Cửa khẩu
ra (exit point):….
- Tuyến đường
(Route):....
|
|
|
|
Dấu Hải quan
Customs
Seal
|
Dấu Hải quan
Customs
Seal
|
Dấu Hải
quan
Customs
seal
|
Dấu Hải quan
Customs
seal
|
|
Hướng dẫn (Instruction)
1. Sổ giấy
phép này bao gồm 20 trang (hoặc 50 trang) không bao gồm trang bìa, cần phải
được giữ sạch sẽ.
This
permit contains 20 pages (or 50 pages) excluding the covers, which should be
kept as clean as possible.
2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc
được vì bất cứ nguyên nhân gì có thể xảy ra, người giữ giấy phép phải yêu cầu
cấp giấy phép mới tại Bộ Giao thông vận tải Việt Nam.
When
this permit get lost or illegible for any reasons as it may occurred, the
holder should request the new one at issuing office.
3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This
permit shall be produced to the competent authorities upon request.
4. Nghiêm cấm việc tẩy xóa, thay đổi
các điều khoản đã ghi trong giấy phép này.
It
is prohibited to erase, add or falsify any terms specified in this
permit.
5. Giấy phép này chỉ sử dụng
cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước
ngày hết hạn một tháng.
This
permit shall be used for the specified vehicle only and shall be
renewed one month
before the expried date
|
|
Ghi chú
(note):
Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm
Page size: 105 mm x 150 mm
Loại bìa màu xanh dùng để cấp cho xe
tải
Green cover used for truck
Loại bìa màu vàng cấp cho xe bus
Yellow cover used for bus
Loại bìa màu hồng cấp cho xe phi
thương mại
Pink cover used for non-commercial
vehicle
|
PHỤ
LỤC 6B.
MẪU
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
SỔ GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN
VIỆT
NAM - CAMPUCHIA
VIET NAM -
CAMBODIA
CROSS-BORDER
TRANSPORT
PERMIT
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan có thẩm quyền liên quan cho phép
phương tiện vận tải đường bộ này được đi lại dễ dàng
và tạo mọi sự giúp đỡ cần
thiết
The
Ministry of Transport of Viet Nam requests all those whom it may
concern to allow the vehicle to pass freely and to afford the vehicle such
assistance and
protection as may be necessary
|
Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam
Ministry
of Transport of Viet Nam
SỔ GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN
VIỆT
NAM - CAMPUCHIA
VIET NAM -
CAMBODIA
CROSS
- BORDER
ROAD
VEHICLE TRANSPORT PERMIT
Phương tiện
phi thương mại
Non
- commercial vehicle
|
|
Thông tin
cơ bản về phương tiện
General
data of the vehicle
1. Số đăng ký phương tiện: …………………….…………………….
(Registration number)
2. Thông số kỹ thuật:
………………………………………………….
(Technical data)
- Năm sản xuất (Manufacture year): ………………………………..
- Nhãn hiệu (Mark):
…………………………………………………..
- Loại xe (Model):
…………………………………………………….
- Màu sơn (Colour):
…………………………………………………..
- Số máy (Engine No.):
……………………………………………….
- Số khung (Chassic No.): ……………………………………………
- Trọng tải (Weight):
…………………………………………………..
|
Chi tiết về
Cơ quan được cấp phép
Details
of Organization that has their non-commercial vehicle permitted for
cross-border
Tên đơn vị (Organization): ……………………………………..
……………………………………………………………………..
Địa chỉ (Address):
……………………………………………….
…………………………………………………………………….
Điện thoại (Tel): ………………………. Fax: …………………
Mục đích chuyến đi (Purpose of the
trip):
…………………..
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
Số giấy phép (Permit number): …………………………….
Ngày hết hạn (Date of expire): …………………………….
|
|
|
GHI CHÚ
NOTICES
Sổ này có giá trị tối đa 30 ngày
This book is valid for
30 days
Từ ngày:
From date …..
month
…..
year…...
Đến ngày: To date
….
month
…..
year…...
Cửa khẩu, vùng hoạt động, nơi
đến
Border,
traveling area,
destination
Cửa khẩu (Border
gate):
…………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Vùng hoạt động
(Traveling area):
.....................................
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Nơi đến (Destination):………………………………………
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Ngày cấp (Date of issue): …………………………………..
Cơ quan cấp phép
Issuing Authority
(Signature,
stamp)
Trang 3
|
|
HẢI QUAN
FOR
CUSTOMS
Ngày khởi hành
(Date of
Departure)
|
Ngày về
(Date of Arrival)
|
|
|
Trang tiếp theo
|
HẢI QUAN
FOR
CUSTOMS
Ngày khởi hành
(Date of
Departure)
|
Ngày về
(Date of Arrival)
|
|
|
|
|
HẢI QUAN
FOR
CUSTOMS
Ngày khởi hành
(Date of
Departure)
|
Ngày về
(Date of Arrival)
|
|
|
|
Hướng dẫn (Instruction)
1. Sổ giấy phép này bao gồm 10 trang và cần
phải được giữ sạch sẽ
This permit contains 10 pages
excluding the covers and should be kept as clean as possible.
2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được
vì bất cứ nguyên nhân gì có thể xảy ra, người giữ giấy phép phải đề nghị cấp giấy
phép mới.
When this permit gets lost or
illegible for any reasons as it may occur, the holder should request the new
one at issuing office.
3. Giấy phép này phải được trình cho cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This permit should be produced to competent
authorities upon request.
4. Nghiêm cấm việc tẩy xóa, thay đổi
các điều khoản đã ghi trong giấy phép này.
It is prohibited to erase, add or
falsify any terms specified in this
permit.
5. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương
tiện đã được ghi trong giấy.
This permit shall be used for the
specified vehicle only.
PHỤ
LỤC 6C.
MẪU
PHÙ HIỆU LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Number: ……………
CROSS-BORDER
TRANSPORT
VIET NAM - CAMBODIA
|
Organization: …………………………………………
…………………………………………………………
Registered Number: …………………………………
Valid: …………………………………………………..
Entry point: ………………. Exit point: ………………
Route: ………………………………………………….
|
Issuing
office
(Signature, Stamp)
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ,
khung viền mầu đỏ.
PHỤ
LỤC 7A.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM -
CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp/HTX
đề
nghị cấp giấy phép
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………… Số Fax: .....................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt
Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ……………… ngày cấp: ………………….
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy
phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp Giấy phép
|
Cửa khẩu Xuất-
Nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương
tiện Biển kiểm soát…… thay thế phương tiện Biển kiểm soát ………………
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định:
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
|
|
|
|
c) Hành khách theo hợp đồng:
|
|
d) Vận tải taxi:
|
|
|
|
|
|
đ) Vận tải hàng hóa:
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với
phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông
tin sau:
Tuyến: …………….. đi ………………. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ………………………………. (thuộc tỉnh: …………………………….. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ………………………………….. (thuộc tỉnh: ……………………………….)
Cự ly vận chuyển: ………………….. km
Hành trình tuyến đường:
……………………………………………………………………………….
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp
thuận khai thác tuyến tại công văn số …………….. ngày ………………….
|
……..., ngày tháng năm
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 7B.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM -
CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Tên đơn vị/cá
nhân
đề nghị cấp
giấy phép
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): .............................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………. Số Fax:.....................................................................
4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở
Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho
phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp phép
|
Cửa khẩu xuất
- nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…...., ngày tháng năm
Đại
diện đơn vị hoặc cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC 8.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Tên đơn vị/cá
nhân đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Campuchia
Company/Individual
name applying for extension of Cambodia - Viet Nam Cross-border Transport
Permit
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF
VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA
HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CAMPUCHIA - VIỆT NAM
APPLICATION
FOR EXTENDING OF CAMBODIA-VIET NAM
CROSS
- BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To): ……………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name
(organization or
individual) .............................................
2. Địa chỉ: (Address) ..........................................................................................................
3. Số điện thoại:
(Tel
No.) …………………… Số Fax: (Fax No.): ………………
Ngày cấp (Date of issue) ………………….. Cơ quan cấp (Issuing Authority) …………………..
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………….. gia hạn Giấy
phép liên vận Campuchia
- Việt
Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of …..…….. to
extend the validity of Cambodia - Viet Nam Cross-Border Transport
Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.): ..........................................................................
- Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam số:
.... Ngày cấp ... Nơi cấp: …………….
Có giá trị đến: …………………………..
Cambodia - Viet Nam Cross-Border
Transport Permit No.:.... Date of issue …… Issuing Authority... Date of expiry ……..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……… tháng ………. năm ……….
Date
of entry into Viet Nam: …….. month ……… year ………….
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn
1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed
extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ......ngày, từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for: ………….days, from
date ……
month….. year …… to date …… month ... year ….
+ Gia hạn chuyến đi: ……….ngày, từ ngày
... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …….
Extension for Journey: ………... days, from
date ... month ... year ... to date .....month... year...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons
for extension):
……………………………………….
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận
Campuchia - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full
responsibility for the
truthfulness and
accuracy of the application for extending
Cambodia-Viet Nam
Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached
documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp
định vận tải đường bộ giữa Campuchia và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions
of Vietnamese Laws
as well as the
provisions of the Protocol implementation of the
Road Transport Agreement Cambodia and Viet Nam).
|
…., ngày (date)
….. tháng (month)
……. năm (year)....
Đại
diện đơn vị (Representative of the Company)
Ký tên/Signature
Lái xe, chủ
phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver,
vehicle owner or authorized person).
|
PHỤ
LỤC 9.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX:
………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
………., ngày....
tháng....năm……..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
KHAI THÁC
TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM
VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .......................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………… Số Fax: .................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt
Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ………………………… ngày cấp: …………………….
5. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ……………………. Tỉnh/thành phố
đến:
………………………
Bến đi: …………………………. Bến đến (Nơi
đón trả khách):
………………
Cự ly vận chuyển: ………………km
Hành trình chạy xe: ……………………….. cửa khẩu đi/cửa
khẩu đến
…………………………
6. Danh sách xe:
TT
|
Biển kiểm
soát xe
|
Tên đăng ký
sở hữu xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm sản xuất
|
Cửa khẩu
xuất
- nhập
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định và Nghị định thư
thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia.
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 10.
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG
XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến
Tên tuyến: ………………………….đi ………………………………và ngược lại.
Bến đi:...............................................................................................................................
Bến đến:............................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: ……………………km.
Hành trình: ………………………………………………. cửa khẩu đi/cửa
khẩu đến.....................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/
tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ..................................................................................................
Hàng ngày có …………….. nốt (tài) xuất
bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ………………. giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ……………… giờ
+ ………
b) Tại bến lượt về: bến xe: .................................................................................................
Hàng ngày có ……… nốt (tài) xuất
bến như sau:
+ Nốt (tài) 1 xuất bến lúc …….. giờ
+ Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….. giờ
+ ....
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy
xe ……… giờ.
d) Tốc độ lữ hành: …….. km/giờ.
e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ……. phút.
3. Các điểm dừng nghỉ
trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: …………………….. đến Bến xe: .........................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng,
nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên
tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật
của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất.........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai...........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ..........................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: …………………….. đến Bến xe:.........................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng,
nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ
và tỉnh lộ theo đúng quy định
pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất ........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai ..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ..........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ………. đến …………. phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tài (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục
vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn
giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục,
mang bảng tên
.........................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên
xe
- .......................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ..................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng
cao: ......................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: …………………đồng/HK.
- Giá vé chặng (nếu có): ……………….. đồng/HK.
Giá vé
|
đồng/HK
|
Trong đó:
- Giá vé (*)
|
đồng/HK
|
- Chi phí các bữa ăn chính
|
đồng/HK
|
- Chi phí các bữa ăn phụ
|
đồng/HK
|
- Phục vụ khác: khăn, nước ...
|
đồng/HK
|
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các
dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ................................................................................................
- Bán vé tại đại lý:........................................................ (ghi rõ tên đại lý,
địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:............................................................................... (địa chỉ
trang Web).
Xác nhận của
Sở GTVT
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 11.
MẪU CHẤP THUẬN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG
BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TCĐBVN-VT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
CHẤP THUẬN
KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM
VÀ CAMPUCHIA
Tuyến: …………. đi …………. và ngược lại
Giữa:
Bến xe …………..
và
Bến xe
………………..
Kính gửi: ……………………………..
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được
công văn số …….
ngày
... tháng ....năm... và hồ sơ kèm theo của doanh nghiệp (hợp tác xã) ……… về việc đăng
ký khai thác vận tải hành khách tuyến cố định bằng xe ô tô giữa
Việt Nam và Campuchia;
Thực hiện Điều .... Thông tư số .../2015/TT-BGTVT
ngày .../.../2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định Vận tải đường bộ giữa Chính
phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam thông báo như sau:
Chấp thuận cho phép doanh nghiệp (hợp
tác xã)... được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt
Nam và Campuchia.
Tên tuyến: …………. đi …………… và ngược lại
Bến đi: Bến xe …………… (tên tỉnh
đi).
Bến đến: Bến xe …………. (tên tỉnh đến).
Hành trình: …………………………… cửa khẩu đi/cửa
khẩu đến
..........................................
Số xe tham gia khai thác: .................................................................................................
Thời hạn tham gia khai thác: Theo thời hạn
quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia.
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký
văn bản này, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải đưa phương tiện vào triển khai thực
hiện, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu
tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải …… Quá thời hạn nêu trên, văn bản
chấp thuận không còn hiệu lực.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam trân trọng đề
nghị Tổng cục Vận tải Campuchia và Sở Giao thông công
chính ………..
bố
trí cho phương tiện theo danh sách nêu trên của doanh nghiệp (hợp tác xã) ………….. được hoạt động
tại Bến xe (Nơi đón trả khách) ………….. (tỉnh ……….., Vương quốc Campuchia).
Tổng cục Đường bộ Việt Nam yêu cầu
doanh nghiệp (hợp tác xã) ………………. tổ chức hoạt động vận tải hành
khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tổng cục Vận tải Campuchia;
- Sở GTVT liên quan;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu:
|
Đại diện Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 12.
MẪU LỆNH VẬN CHUYỂN DÙNG CHO XE Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
TUYẾN CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ: ……
Điện thoại: ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../20…../LVC
|
…….., ngày ….. tháng….. năm ……
|
LỆNH VẬN CHUYỂN
Dùng cho xe ô
tô vận tải hành khách tuyến cố định giữa Việt Nam và Campuchia
Có giá trị từ
ngày ………………..
đến
ngày
………………………..
Cấp cho Lái xe 1: ……………………………. hạng GPLX: …………………....
Lái xe 2: ……………………………. hạng GPLX: ……………………
Nhân viên phục vụ trên xe: …………………………………………….
Biển số đăng ký: ……………….. số ghế theo
ĐK:……… Loại xe: …………
Bến đi, bến đến: ………………………………………………………………..
Hành trình tuyến:
……………………………………………………………..
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Cán bộ kiểm
tra kiểm tra xe
|
Lượt xe thực
hiện
|
Bến xe đi,
đến
|
Giờ xe chạy
|
Số khách
|
Bến xe
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Lượt đi
|
Bến xe đi: …………..
|
xuất bến .... giờ...ngày
|
|
|
Bến xe nơi đến: ……
|
đến bến .... giờ...ngày...
|
|
|
Lượt về
|
Bến xe đi: …………..
|
xuất bến.... giờ...ngày...
|
|
|
Bến xe nơi đến: …..
|
đến bến.... giờ...ngày...
|
|
|
LÁI XE 1
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
LÁI XE 2
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
NHÂN VIÊN PHỤC
VỤ TRÊN XE
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố
trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị
kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều
hành của đơn vị.
PHỤ
LỤC 13.
MẪU CHẤP THUẬN BỔ SUNG (THAY THẾ) PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG
BỘ
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TCĐBVN-VT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
CHẤP THUẬN
BỔ SUNG (THAY
THẾ) PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA
VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: ………………………………
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được
công văn số ….
ngày
... tháng ....năm... và hồ sơ kèm theo của doanh nghiệp (hợp tác xã) về việc
đăng ký bổ sung (thay thế) phương tiện khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo
như sau:
Chấp thuận cho phép doanh nghiệp (hợp
tác xã) ……
được
bổ sung (thay thế) phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa
Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến: ……………… đi……………. và ngược
lại
Bến đi: Bến xe …………. (tên tỉnh
đi).
Bến đến: Bến xe ………………. (tên tỉnh đến).
Hành trình: ……………………. cửa khẩu đi/cửa
khẩu đến
...................................................
Số xe bổ sung (thay thế): …………………………………
Số xe ngừng khai thác: ……………………………. (đối với trường
hợp thay thế phương tiện)
Thời hạn tham gia khai thác: Theo thời
hạn quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia.
Thời hạn triển khai hoạt động vận tải
hành khách trên tuyến cho xe được bổ sung (thay thế): 30 ngày kể từ ngày ký văn
bản, trong thời hạn này doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác với
bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải …………… Quá thời hạn
nêu trên, văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam trân trọng đề
nghị Tổng cục Vận tải Campuchia bố trí cho phương tiện của doanh
nghiệp (hợp tác xã) được hoạt động tại Bến xe …….. (tỉnh …….., Vương quốc Campuchia).
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở
Giao thông vận tải ……..
chỉ
đạo Bến xe …….
ký hợp đồng khai
thác với phương tiện của doanh nghiệp (hợp tác xã) theo danh sách đã được Tổng
cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận ở trên.
Yêu cầu doanh nghiệp (hợp tác xã) ……… tổ chức hoạt
động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện
hành./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Tổng
cục Vận tải Campuchia;
- Sở GTVT liên
quan;
- Bến xe hai đầu
tuyến;
- Lưu:
|
Đại diện Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 14.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX:
……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
…………, ngày ….. tháng….. năm……
|
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .......................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt
Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: …………………. ngày cấp: ………………..
5. Kể từ ngày ……/……/……. doanh nghiệp (HTX) ………… sẽ ngừng khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác: ................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GTVT liên quan;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu:
|
Đại diện doanh nghiệp,
HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 15.
MẪU CHẤP THUẬN NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG
BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TCĐBVN-VT
|
….., ngày ….. tháng.....
năm
…..
|
CHẤP THUẬN
NGỪNG KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: ………………… (tên doanh
nghiệp, HTX gửi hồ sơ đăng ký)……
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt
Nam và Campuchia:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận
cho doanh nghiệp, HTX ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe
ô tô giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến: ……. đi ……….. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ………….. (thuộc tỉnh (TP) …… (tỉnh đi) ……….)
Bến đến: Bến xe …………. (thuộc tỉnh
(TP) ………
(tỉnh
đến)....).
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Tổng
Cục Vận tải Campuchia;
- Sở GTVT liên
quan;
- Bến xe hai đầu
tuyến;
- Lưu:
|
Đại diện Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 16.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX:
……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../……..
|
……., ngày…. tháng…... năm…..
|
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN
SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp (HTX): ................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .......................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt
Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: …………… ngày cấp: …………………..
5. Kể từ ngày ……/…../………, doanh nghiệp (HTX) ……. sẽ tăng/giảm
tần suất chạy xe trên tuyến
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/ giảm tần
suất khai thác:
...................................................
tmai
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu:
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC 17.
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH TẦN SUẤT CHẠY XE TRÊN
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔNG
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TCĐBVN-VT
|
……, ngày ….. tháng.....
năm…..
|
CHẤP THUẬN
TĂNG/ GIẢM TẦN
SUẤT CHẠY XE
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: ………………………..…………….
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô giữa Việt Nam
và Campuchia;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận
cho doanh nghiệp, HTX tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách tuyến cố
định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến: ………..đi ………. và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng /giảm khai thác trên
tuyến: ....................................................................
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Tổng Cục Vận tải
Campuchia;
- Sở GTVT liên
quan;
- Bến xe hai đầu
tuyến;
- Lưu;
|
Đại diện Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
18.
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX: ……
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……….
|
……….., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ
HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Thời gian từ
…………… đến …………………)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở
Giao thông vận tải
…………….
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………….. Số Fax: ...............................................................
4. Địa chỉ Email .................................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận tải hành khách
theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa
Việt Nam và Campuchia
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai
thác
|
tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
3.1
|
Tháng ....
Xe ...
Xe ...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3.2
|
Tháng ...
Xe ...
Xe ...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
6. Kết quả hoạt động vận tải hành
khách bằng xe taxi giữa
Việt Nam và Campuchia
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
2.1
|
Tháng ....
Xe ...
Xe ...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
2.2
|
Tháng ...
Xe ...
Xe ...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
7. Kết quả hoạt động vận tải hành khách
theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa Việt Nam và Campuchia
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
2.1
|
Tháng ....
Xe ...
Xe ...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
2.2
|
Tháng ...
Xe ...
Xe ...
….
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
8. Đề xuất, kiến nghị: .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
19.
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX: ……
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……….
|
……….., ngày tháng
năm
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ
HOẠT
ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Thời gian từ
……………………
đến
…………………………..)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở
Giao thông vận tải
………
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………….. Số fax: .............................................................
4. Địa chỉ email ..................................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa
bằng đường bộ giữa hai nước Việt Nam - Campuchia
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị ..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
20.
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
Sở STVT……………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
|
……., ngày …. tháng
….. năm ….
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Thời gian từ
…………..
đến…………..)
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
Sở Giao thông vận tải ……………… báo cáo kết
quả hoạt động vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia trên địa bàn ………………. như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường bộ
giữa hai nước Việt Nam - Campuchia
a) Kết quả hoạt động vận tải hành
khách theo tuyến cố định bằng
xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động vận tải hành
khách bằng xe taxi giữa Việt Nam và Campuchia
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
c) Kết quả hoạt động vận tải hành khách
theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch
giữa Việt Nam và Campuchia
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
d) Kết quả hoạt động vận chuyển hàng
hóa bằng đường bộ
giữa hai nước Việt Nam và Campuchia
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận
phi thương mại
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị, cá nhân được cấp
giấy phép
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
giấy phép
|
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có), kiến
nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi cho hoạt động
vận tải liên vận Việt Nam - Campuchia …………………
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................