ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 864/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
18/2020/QĐ-TTG NGÀY 10/6/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THIẾT LẬP KHU VỰC CẤM
BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY ĐỐI VỚI TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY
SIÊU NHẸ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập khu vực cấm
bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay
siêu nhẹ;
Căn cứ Kế hoạch số
346/KH-BCĐ ngày 26/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về việc triển khai thực
hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập khu vực
cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện
bay siêu nhẹ;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số 1076/TTr-BCH ngày 31 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết này Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thiết
lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các
phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (Thường
trực Ban Chỉ đạo Phông không nhân dân) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- CVP, PVP( NC);
- Ban TCDNC tỉnh;
- Lưu: VT, 2.01.05.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2020/QĐ-TTG NGÀY
10/6/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THIẾT LẬP KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ
BAY ĐỐI VỚI TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Triển khai đồng bộ, thống nhất
từ cấp tỉnh đến các địa phương trong công tác rà soát danh sách các điểm đất
thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiến hành khảo sát, thu thập,
phân tích và đánh giá số liệu, tư liệu, xác định ranh giới các khu vực cấm bay,
khu vực hạn chế bay.
- Kiểm tra, xác minh, lập bản đồ
khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay và tổng hợp báo cáo về Ban chỉ đạo Trung
ương theo đúng quy định.
2. Yêu cầu
- Phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ
giữa các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện
thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Tổ chức thực hiện đảm bảo an
toàn, đúng tiến độ và chất lượng; tuân thủ nghiêm theo các quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước.
II. NỘI DUNG
- THỜI GIAN
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Giao nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo
PKND các huyện, thành phố.
|
23/3/2021
|
BCĐ PKND tỉnh
|
Đã hoàn thành
|
|
Thành lập Tổ giúp việc và tổ
chức họp để phân công nhiệm vụ.
|
31/3/2021
|
BCĐ PKND tỉnh
|
Đã hoàn thành
|
2
|
Tổng hợp danh sách khu vực cấm
bay, khu vực hạn chế bay; Lập dự toán kinh phí.
|
05/4/2021
|
BCĐ PKND tỉnh
|
|
3
|
Triển khai khảo sát thu thập
và phân tích, đánh giá số liệu, tư liệu các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế
bay; Lập danh sách các khu vực cần đo bổ sung.
|
10/4/2021
|
BCĐ PKND các huyện, thành phố
|
Đã hoàn thành
|
4
|
Xác định ranh giới sử dụng đất
của khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay; Tiến hành đo bổ sung.
|
15/4/2021
|
BCĐ PKND các huyện, thành phố
|
|
5
|
Khảo sát thực tế, kiểm tra và
thẩm định kết quả dữ liệu, số liệu các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay của
các đơn vị, địa phương.
|
30/4/2021
|
Tổ giúp việc
|
|
6
|
Tổng hợp số liệu, lập bản đồ
khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay.
|
10/5/2021
|
BCĐ PKND cấp tỉnh, huyện
|
|
7
|
Họp BCĐ PKND tỉnh rà soát nội
dung, danh sách đề nghị thiết lập khu vực cấm bay, hạn chế bay; Tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
|
13/5/2021
|
BCĐ PKND tỉnh
|
|
8
|
Đóng gói, báo cáo kết quả thực
hiện về Ban chỉ đạo Trung ương.
|
15/5/2021
|
Tổ giúp việc
|
|
9
|
Công bố trên cổng thông tin
điện tử của UBND tỉnh.
|
Theo kế hoạch Bộ Quốc phòng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Nhiệm
vụ chung của các đơn vị, sở, ban, ngành thuộc tỉnh
- Liên hệ theo ngành dọc với
các bộ, ngành, đơn vị quản lý, sử dụng các điểm đất để xác định số lượng cần
thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo Quyết định số
18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng hợp và cung cấp thông
tin, hồ sơ pháp lý điểm đất, các nội dung, tài liệu, số liệu liên quan gửi về
Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo cơ quan, bộ phận
chuyên môn và các đơn vị thuộc quyền theo chức năng đảm nhiệm phối hợp thực hiện
tốt nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm
vụ cụ thể
a) Ban Chỉ đạo Phòng
không nhân dân tỉnh
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai thống nhất quy trình tổ chức thực hiện cho Ban Chỉ đạo Phòng không nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố theo Hướng dẫn số 347/HD-BQP ngày 26/02/2021 của
Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Phân công nhiệm vụ cho Tổ
giúp việc theo chức năng, chuyên ngành đảm nhiệm để hướng dẫn, rà soát, thẩm định
và kiểm tra; tổng họp báo cáo UBND tỉnh và Ban chỉ đạo Trung ương.
b) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Là Cơ quan Thường trực: làm tốt
vai trò tham mưu và phối hợp, hiệp đồng trong việc triển khai thực hiện Quyết định
số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tiếp nhận dữ liệu, tài liệu,
các nội dung liên quan đến khu vực cấm bay, hạn chế bay; chủ trì phối hợp với
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan để lập bản đồ khu vực cấm bay, khu vực
hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ
trên địa bàn trên địa bàn tỉnh.
- Đóng gói, báo cáo kết quả thực
hiện về Ban chỉ đạo Trung ương.
c) Công an tỉnh
- Chỉ đạo cơ quan và các đơn vị
thuộc quyền phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo chức năng đảm nhiệm,
rà soát các công trình được thống kê theo quy định tại Pháp lệnh số
32/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bảo vệ công trình quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia.
- Tổng hợp danh sách các điểm đất
quản lý, công trình đề nghị thiết lập khu vực cấm bay, hạn chế bay theo quy định
tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
d) Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan; chỉ đạo kỹ thuật đo đạc,
xác định tọa độ ranh giới các điểm đất và phạm vi khu vực cấm bay.
- Tổng hợp dữ liệu các điểm cấm
bay đưa lên bản đồ số, đĩa DVD ghi toàn bộ dữ liệu sản phẩm bao gồm: Danh sách
thống kê (*.xls), bản đồ khu vực cấm bay (*.pdf,*.dgn hoặc *.dxf,...), bảng thống
kê tọa độ các điểm giới hạn khu vực cấm bay (*.xls); tiến hành đo đạc bổ sung
theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị hoặc khoanh vùng khu vực cấm bay và hạn chế
bay bằng phương pháp sử dụng công nghệ GNSS.
- Chỉ đạo cơ quan và các đơn vị
thuộc quyền cung cấp tài liệu, số liệu và các nội dung có liên quan, phối hợp với
Bộ CHQS tỉnh tiến hành biên tập bản đồ đúng theo Hướng dẫn số 347/HD-BQP ngày
26/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Lập dự toán kinh phí khảo
sát, đo đạc gửi về Bộ CHQS tỉnh tổng hợp.
e) Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm triển khai
thực Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về về
thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn.
- Khảo sát thu thập và phân
tích, đánh giá số liệu, tư liệu các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay tiến
hành đúng theo quy trình, nội dung của Hướng dẫn số 347/HD-BQP ngày 26/02/2021
của Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Tổng hợp, cung cấp dữ liệu,
tài liệu và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (Thường trực Ban
Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh).
- Tự đảm bảo kinh phí thực hiện
từ nguồn ngân sách chi hàng năm của địa phương theo quy định.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc tổ chức quán
triệt và triển khai thực hiện tốt nội dung kế hoạch này./.