ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2016/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 31 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THÔ
SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ HOẠT
ĐỘNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Thực hiện Nghị quyết số
88/NQ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải
pháp trọng tâm đảm bảo trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Nghị định số
24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Thực hiện Chỉ thị số
23/CT-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về tăng cường các giải pháp cấp
bách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1311/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện an toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức
chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận; gồm 03 Chương, 10 Điều.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 11 năm 2016 và thay thế
Quyết định số 954/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thô sơ có tải trọng
toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy
nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ HOẠT
ĐỘNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
Quy định này quy định điều kiện an toàn, cách
xác định kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch mớn nước an toàn, điều
kiện người điều khiển và phạm vi hoạt động của phương tiện thô sơ có trọng
tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè khi tham gia hoạt
động giao thông đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thô sơ là phương
tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người, sức gió hoặc sức nước.
2. Bè là phương tiện được
kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để di chuyển hoặc dùng làm
phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thủy nội địa.
3. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối
thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường
thủy nội địa.
4. Các kích thước cơ
bản bao
gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của
phương tiện.
5. Mạn khô là chiều cao của phần
thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
6. Sức chở của phương tiện là
trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước
an toàn.
7. Dụng cụ nổi cứu sinh là các vật dụng nổi
dùng làm phao cứu người, bao gồm: Phao tròn, phao hộp, áo phao, …
8. Dụng cụ hoạt động là các công cụ thô
sơ mà thuyền viên, người lái phương tiện sử dụng để tác động cho phương tiện hoạt
động trên đường thủy nội địa, bao gồm: chèo, sào, dây, buồm, …
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN
Điều
3. Điều kiện an toàn
Phương tiện thô sơ có
trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc sức chở dưới 5 người hoặc bè khi hoạt động
trên đường thủy nội địa phải bảo đảm điều kiện an toàn theo quy định tại điểm
4, khoản 7, Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014, cụ thể là thân phương tiện phải chắc chắn,
không bị rò nước vào bên trong; phương tiện phải thắp một đèn có ánh sáng ở nơi
dễ nhìn nếu hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người
ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ áo phao hoặc dụng cụ cứu sinh cho số
người được chở trên phương tiện.
Điều
4. Xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn
của phương tiện
1. Xác định các kích
thước cơ bản của phương tiện (trừ bè):
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu
Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút
lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu
Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất phương
tiện;
c) Chiều cao mạn (ký hiệu D),
tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài
Lmax;
d) Chiều chìm (ký hiệu d), tính
bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị
trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương
tiện:
a) Đối với phương tiện chở hàng:
sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 1 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên
phương tiện ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm;
b) Đối với phương tiện chở người:
sức chở là số người (dưới 5) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương
ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm;
c) Đối với bè: sức chở tạm thời
trên bè không quá 1 tấn, gồm: hàng hóa, nước, lương thực,
thực phẩm, hành lý, tư trang, trang thiết yếu khác và người điều khiển. Phải nổi
cao hơn mặt nước nữa bè và đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển;
d) Dụng cụ hoạt động phải đảm bảo đủ điều kiện kỹ
thuật để thuyền viên, người điều khiển phương tiện hoạt động an toàn trong mọi
tình huống, không được để hư hỏng: mục, rách nát hoặc mất công dụng (như dụng cụ
cứu sinh).
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn
của phương tiện (trừ bè): dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một
vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm,
chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài lớn nhất
của phương tiện; cách mép trên của mạn 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách
mép trên của mạn 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điều
kiện người điều khiển phương tiện
Người điều khiển phương tiện phải
đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông
đường thủy nội địa. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì
độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi
đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều 6. Phạm
vi hoạt động
Phương tiện thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè chỉ được phép hoạt động
trên các sông, hồ, suối, ven biển có mật độ giao thông thấp.
Phương tiện được phép hoạt động
ban ngày mùa hè từ 05 giờ 30 đến 18 giờ, mùa mưa từ 06 giờ đến 17 giờ 30 (không
hoạt động khi tầm nhìn bị hạn chế).
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách
nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo các
kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương
tiện theo qui định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các số liệu đo và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện (theo Phụ lục 1 đính kèm).
3. Duy trì và đảm bảo các điều
kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi
phương tiện hoạt động.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Quản lý Nhà nước đối với các
phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức
chở dưới 5 người (kể cả bè) hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa trong phạm
vi ranh giới hành chính được quản lý.
2. Chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc địa phương liên quan có
trách nhiệm thường xuyên kiểm tra về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa thô sơ, hướng dẫn chủ phương tiện xác định kích thước cơ bản, xác định sức
chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn đối với phương tiện thô sơ thuộc địa
phương quản lý để lập bản kê khai xác định điều kiện an toàn của phương tiện thủy
nội địa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra
tai nạn đò ngang trên địa bàn quản lý do bến đò hoặc phương tiện không đủ các
điều kiện an toàn, chở quá số người quy định, đò ngang không có đủ phao cứu
sinh.
3. Cấp giấy
chứng nhận phương tiện đủ điều kiện an toàn (theo Phụ lục 2 đính kèm) thuộc phạm
vi quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khi chủ phương
tiện nộp bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện. Lập sổ, lưu trữ và quản
lý hồ sơ xin xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện an toàn.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; thường xuyên kiểm tra về
điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ, chịu trách nhiệm về đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong phạm vi ranh giới
hành chính được quản lý.
5. Theo dõi, tổng hợp tình hình
xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện an toàn hoạt động thuộc thẩm quyền, thực
hiện chế độ báo cáo hàng tháng, quý, năm về tình hình quản lý phương tiện thô
sơ trên địa bàn về Sở Giao thông vận tải và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ
của Sở Giao thông vận tải.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, triển khai đến các địa phương, các cơ quan có liên quan để tổ chức
thực hiện các quy định của quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản
ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 10.
Thanh tra, xử lý vi phạm
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ của mình thực hiện kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm
theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
CỦA PHƯƠNG TIỆN THÔ
SƠ THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải
toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc
bè)
Tên chủ phương
tiện:.......................................................................................................
Địa
chỉ chủ phương tiện:..................................................................................................
Loại
phương tiện:............................................................................................................
Vật
liệu đóng phương tiện:..............................................................................................
Kích
thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) =
(.........x..........x........x........) m
Khả
năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:............................................................ tấn.
b) Sức chở người:.......................................................... người.
Tình
trạng thân vỏ:...........................................................................................................
Vạch
dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:.......... mm
Dụng
cụ cứu sinh: số lượng................................................. (chiếc);
Loại.........................
Đèn
tín hiệu:....................................................................................................................
Phạm
vi hoạt động:.........................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả
các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND phường/xã
(ký tên đóng dấu)
|
......., ngày... tháng... năm........
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
Mặt trước
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THÀNH PHỐ)........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./CN-UBND
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
PHƯƠNG TIỆN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN
Chủ phương tiện:.............................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:..................................................................................................
Phương tiện có đặc điểm sau:
Chiều dài lớn nhất (Lmax):........................................
m
Chiếu rộng lớn nhất (Bmax):.....................................
m
Chiều cao mạn
(D):.................................................... m, Chiều chìm
(d):........................ m
Mạn
khô:............................................................ mm, Vật liệu
vỏ:....................................
Trọng tải toàn phần, số lượng
người được phép chở:.......................................................
Phạm vi hoạt động:.........................................................................................................
…………ngày……tháng……năm……..
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ)
|
Mặt sau
Ảnh
khổ 10x15
chụp
toàn bộ phía mạn phải của phương tiện
|