ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
954/2010/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI
5 NGƯỜI HOẶC BÈ HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một
số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 353/TTr-SGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện an
toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở
dưới 5 người hoặc bè tham gia giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 10 Điều.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hoà
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ
HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 954/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định điều kiện
an toàn, cách xác định kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch mớn nước
an toàn, điều kiện người điều khiển và phạm vi hoạt động của phương tiện
thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè
khi tham gia hoạt động giao thông đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thô sơ là
phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người, sức gió hoặc sức nước.
2. Bè là phương tiện được
kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để di chuyển hoặc dùng làm
phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thủy nội địa.
3. Điều kiện an toàn
là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện
hoạt động trên đường thủy nội địa.
4. Các kích thước cơ
bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn
và chiều chìm của phương tiện.
5. Mạn khô là
chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến
mép boong.
6. Sức chở của
phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với
vạch dấu mớn nước an toàn.
7. Dụng cụ nổi cứu sinh
là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người, bao gồm: phao tròn, phao hộp, áo
phao, …
8. Dụng cụ hoạt động là
các công cụ thô sơ mà thuyền viên, người lái phương tiện sử dụng để tác động cho
phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa, bao gồm: chèo, sào, dây, buồm, …
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN
Điều
3. Điều kiện an toàn
1. Thân phương
tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; phương tiện
chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng
cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện. Phương tiện là bè phải
có liên kết chắc chắn giữa các mảng với nhau, đảm bảo chắc chắn trong quá trình
vận chuyển; mỗi bè không được dài quá 20m và không rộng quá 5m, nếu hoạt động
ban đêm phải có 1 đèn màu trắng đặt ở giữa bè cao hơn mặt nước ít nhất là 1,5m.
2. Mạn khô của
phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người
phải đảm bảo bằng 200mm.
3. Phương tiện
phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an
toàn.
Điều
4. Xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an
toàn của phương tiện
1. Xác định các kích
thước cơ bản của phương tiện (trừ bè):
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu
Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút
lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu
Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất phương
tiện;
c) Chiều cao mạn (ký hiệu D),
tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài
Lmax;
d) Chiều chìm (ký hiệu d), tính
bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị
trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương
tiện:
a) Đối với phương tiện chở hàng:
sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 1 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên
phương tiện ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm;
b) Đối với phương tiện chở người:
sức chở là số người (dưới 5) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương
ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm;
c) Đối với bè: sức chở tạm thời
trên bè không quá 1 tấn gồm: hàng hoá, nước, lương thực, thực phẩm, hành lý, tư
trang, trang thiết yếu khác và người điều khiển; phải nổi cao hơn mặt nước nửa
bè và đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển;
d) Dụng cụ hoạt động phải đảm bảo đủ điều kiện kỹ
thuật để thuyền viên, người điều khiển phương tiện hoạt động an toàn trong mọi
tình huống, không được để hư hỏng: mục, rách nát hoặc mất công dụng (như dụng cụ
cứu sinh).
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn
của phương tiện (trừ bè): dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một
vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm,
chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài lớn nhất
của phương tiện; cách mép trên của mạn 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách
mép trên của mạn 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điều
kiện người điều khiển phương tiện
Người điều khiển phương tiện phải
đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông
đường thủy nội địa. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì
độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi
đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều 6. Phạm
vi hoạt động
Phương tiện thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè chỉ được phép hoạt động
trên các sông, hồ, suối, ven biển có mật độ giao thông thấp.
Phương tiện được phép hoạt động
ban ngày mùa hè từ 5 giờ 30 đến 18 giờ, mùa mưa từ 6 giờ đến 17 giờ 30 (không
hoạt động khi tầm nhìn bị hạn chế).
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách
nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo các kích thước cơ bản,
xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại
Điều 4 của Quy định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo
và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều
kiện an toàn của phương tiện (theo mẫu kèm theo Phụ lục 1).
3. Duy trì và đảm bảo các điều
kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi
phương tiện hoạt động.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Quản lý Nhà nước đối với các
phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức
chở dưới 5 người (kể cả bè) hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa trong phạm
vi ranh giới hành chính được quản lý.
2. Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc địa phương liên quan có
trách nhiệm thường xuyên kiểm tra về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa thô sơ, hướng dẫn chủ phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định
sức chở và sơn vạch dấu mớm nước an toàn đối với phương tiện thô sơ thuộc địa
phương quản lý để lập bản kê khai xác định điều kiện an toàn của phương tiện thủy
nội địa.
3. Cấp giấy chứng nhận
phương tiện đủ điều kiện an toàn (theo mẫu kèm theo Phụ lục 2) thuộc phạm vi quản
lý hành chính của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khi chủ phương tiện nộp
bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện; lập sổ, lưu trữ và quản lý hồ sơ
xin xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện an toàn.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; thường xuyên kiểm tra về
điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ, chịu trách nhiệm về đảm
bảo trật tự an toàn giao thông trong phạm vi ranh giới hành chính được quản lý.
5. Theo dõi, tổng hợp tình hình
xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện an toàn hoạt động thuộc thẩm quyền, thực
hiện chế độ báo cáo hằng tháng, quý, năm về tình hình quản lý phương tiện thô
sơ trên địa bàn về Sở Giao thông vận tải và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ
của Sở Giao thông vận tải.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chịu trách nhiệm hướng
dẫn, triển khai đến các địa phương, các cơ quan có liên quan để tổ chức thực hiện
các quy định của Quyết định này.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố về các thủ tục cấp giấy chứng nhận phương tiện
đủ điều kiện an toàn.
3. Trong quá trình thực hiện có
khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Giao
thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
Điều 10.
Thanh tra, xử lý vi phạm
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện kiểm
tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
CỦA PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện:..................................................................................................
Địa chỉ chủ phương
tiện:.............................................................................................
Loại phương tiện:.......................................................................................................
Vật liệu đóng
phương tiện:..........................................................................................
Kích thước phương
tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………… x…………x.................. ) m
Khả năng khai
thác: a) Trọng tải toàn phần:............................................ tấn.
b)
Sức chở người:............................................. người.
Tình trạng thân vỏ:......................................................................................................
Vạch dấu mớn nước
an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:.......... mm
Dụng cụ cứu sinh:
số lượng............................................... (chiếc); loại.......................
Đèn tín hiệu:................................................................................................................
Phạm vi hoạt động:.....................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần
ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Xác
nhận của UBND phường/xã
(ký tên đóng dấu)
|
, ngày........ tháng............ năm
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ tên)
|