BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính do
Trung ương giải quyết
|
1
|
1.001666
|
Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
|
Nghị định số 01/2024/NĐ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021, Nghị
định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022)
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
2
|
1.001706
|
Cấp lại Chấp thuận cơ sở đào
tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
|
3
|
1.001717
|
Cấp lại Chứng chỉ Thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ
|
4
|
1.001725
|
Cấp đổi Chứng chỉ Thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ
|
5
|
1.001692
|
Cấp Chứng chỉ Thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ
|
Nghị định số 70/2022/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Chấp
thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp
hồ sơ đến Cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực
tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ
sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đến nộp hồ
sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân đã nộp
hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân kê khai và nộp hồ sơ, phải có
văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
- Cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp Giấy chấp thuận hoặc cấp lại Giấy chấp
thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ. Trường hợp không
cấp Giấy chấp thuận hoặc không cấp lại Giấy chấp thuận, phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do;
- Việc trả Giấy chấp thuận cơ sở
đào tạo, Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo cấp lại được thực hiện tại Cục Đường bộ
Việt Nam, hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ theo mẫu quy định;
- Bảng
kê khai về cơ sở vật chất;
- Danh
sách giảng viên, trong đó có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế
trong hoạt động nghề nghiệp.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
- 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân.
1.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường bộ
Việt Nam;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Đường bộ Việt Nam;
- Cơ
quan phối hợp: Không có.
1.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ.
1.8.
Phí, lệ phí: Không có.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Nghị
định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực đường bộ;
- Nghị
định số 01/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định
số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021, Nghị định
số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022).
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN
ATGT ĐƯỜNG BỘ
................(2)………….
................(1)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………….
|
…………., ngày …… tháng ….. năm …….
|
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
……………(1)……….……
là ………………………(3)……………..……………….; Đối chiếu với quy định tại Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ (đã được Chính phủ sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Nghị
định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày
22/12/2021, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ
và Nghị định số …./….NĐ-CP ngày .../.../20...), ……..(1)…. có đủ điều kiện để
kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao đường bộ.
…………(1)………….
trân trọng đề nghị được chấp thuận là cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ với các thông tin chính như sau:
1.
Tên cơ sở đào tạo: ……………….……....…..…..(1)…………………..….………..;
Địa
chỉ: ………...……………………………………………………………………….;
Số điện
thoại:……………; Số Fax: …………..……; Email……………..………........;
Mã số
doanh nghiệp (nếu có): …………………………(4)……………………………;
Số hiệu,
tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật (nếu có); (4)
Số hiệu,
tên Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
(nếu có); (4)
2.
Người đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo: …………….….., chức vụ …………….;
Số định
danh cá nhân/chứng minh nhân dân:...................................................................;
Số hộ
chiếu (đối với người nước ngoài): ..........., do .........cấp ngày......tháng
...... năm......
Xin gửi
kèm theo công văn này các tài liệu:
Kê
khai về cơ sở vật chất;
Danh
sách giảng viên (có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế
trong hoạt động nghề nghiệp);
3. Đề
nghị cho tôi:
Nhận
Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tiếp: □
Nhận
Giấy Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tuyến: □
Nhận
chứng chỉ qua hệ thống bưu chính: □
Địa
chỉ nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:
...................(5)....................................;
Trân
trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
-......(2)….... (để b/c);
- Lưu: VT, ……….
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ NHU CẦU
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1):
Tên tổ chức, đơn vị có nhu cầu.
(2):
Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có) của tổ chức, đơn vị có nhu cầu.
(3):
Tổ chức, đơn vị có nhu cầu tự giới thiệu ngắn gọn về mình.
(4):
Kê khai 01 trong 03 trường hợp này.
(5):
Chỉ đánh dấu X để chọn 01 trong 03 trường hợp nhận Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo
2. Cấp lại Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ
2.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến Cục Đường bộ Việt Nam. b) Giải quyết
TTHC:
- Cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Đối
với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định
thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân đến nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân kê
khai và nộp hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để
hoàn thiện hồ sơ;
- Cục
Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp Giấy chấp
thuận hoặc cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ. Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận hoặc không cấp lại Giấy chấp
thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Việc
trả Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo, Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo cấp lại được
thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam, hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Công văn đề nghị cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao
thông đường bộ theo mẫu quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
- 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5.
Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân.
2.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường bộ
Việt Nam;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Đường bộ Việt Nam;
- Cơ
quan phối hợp: Không có.
2.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ.
2.8.
Phí, lệ phí: Không có.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
2.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Nghị
định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực đường bộ;
- Nghị
định số 01/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định
số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021, Nghị định
số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022).
MẪU
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG
BỘ
…………(2)………….
………….(1)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
|
…………., ngày……tháng…..năm…….
|
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam.
…………..(1)………..
đã được cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ số ……./GCT-CĐBVN ngày…….tháng ...năm 20.... của...(6)...; các thông tin
chính như sau:
1.
Tên cơ sở đào tạo:....................................................................................................(1);
Địa
chỉ:.............................................................................................................................;
Số điện
thoại:..................................... ; Số Fax:.........................
; Email....................... ;
Mã số
doanh nghiệp (nếu
có):.....................................................................................(3);
Số hiệu,
tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật (nếu có); (3)
Số hiệu,
tên Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
(nếu có); (3)
2.
Người đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo: ............................ chức vụ....................
;
Số định
danh cá nhân/chứng minh nhân dân:
..................................................................;
Số hộ
chiếu (đối với người nước ngoài): ........, do.............. cấp ngày....tháng
.... năm.....
......................(1).............
.........trân trọng đề nghị được cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ.
Lý
do......................................
(4)......................................................................................
.................
(1)......... xin gửi Giấy chấp thuận số............. /GCT-CĐBVN đã bị hư hỏng
sau khi nhận được Giấy chấp thuận cấp lại. (5)
3. Đề
nghị cho tôi:
Nhận
Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tiếp: □
Nhận
Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tuyến: □
Nhận
chứng chỉ qua hệ thống bưu chính: □
Địa
chỉ nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:
...........................(7)...........................;
Trân
trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
-......(2)..... (để b/c);
- Lưu: VT, ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1):
Tên cơ sở đào tạo có nhu cầu cấp lại Giấy chấp thuận.
(2):
Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có) của cơ sở đào tạo.
(3):
Kê khai 01 trong 03 trường hợp này.
(4):
Ghi lý do: Giấy chấp thuận bị mất hoặc bị hư hỏng.
(5):
Chỉ ghi dòng này trong trường hợp Giấy chấp thuận bị hư hỏng.
(6):
Tên cơ quan đã cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ.
(7):
Chỉ đánh dấu X để chọn 01 trong 03 trường hợp nhận Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo
3. Cấp lại Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ
3.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Cá
nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến Cục Đường bộ Việt Nam. b) Giải quyết TTHC:
- Cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Đối
với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp
nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho người đến nộp
hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn
cho người đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cá nhân kê khai và nộp
hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
- Cục
Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp lại chứng chỉ;
trường hợp không cấp lại chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Việc
trả chứng chỉ cấp lại được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính theo yêu cầu của cá nhân có nhu cầu..
3.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại chứng chỉ theo mẫu quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết:
- 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5.
Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá
nhân.
3.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ
quan phối hợp: Không có.
3.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Chứng
chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
3.8.
Phí, lệ phí: Không có.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn
đề nghị cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
3.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Nghị
định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực đường bộ;
- Nghị
định số 01/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định
số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021, Nghị định
số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022).
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN
TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu
4 x 6 cm (kiểu thẻ căn cước
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN
TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam.
1.
Tôi là: ............................... Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
............................;
Ngày
tháng năm sinh:
.....................................................................................................
;
Số định
danh cá nhân/chứng minh nhân dân:
.................................................................;
Số hộ
chiếu (đối với người nước ngoài): ......do........ cấp ngày....... tháng.....
năm 20....;
Số điện
thoại: ……….……..; Số Fax:.............................;
Email....................................;
2.
Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
do............................... (1)............ tổ chức tại:
.................................................................;
Tôi
đã được cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về
chứng chỉ:
- Số chứng
chỉ:.................................................................................................................;
-
Ngày cấp chứng chỉ:
.....................................................................................................;
- Có
giá trị đến
ngày.........................................................................................................;
Đề
nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại chứng chỉ)
Lý
do:
…………………………………..………(2)........................................................;
4. Đề
nghị cho tôi:
Nhận
chứng chỉ trực tiếp: □
Nhận
chứng chỉ qua hệ thống bưu chính: □
Địa
chỉ nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:
................................(3)........................;
Xin
gửi kèm theo:
- 02 (hai)
ảnh màu kiểu ảnh thẻ căn cước cỡ 4cm x 6cm (đối với trường hợp hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính); file ảnh điện tử kiểu ảnh thẻ căn cước cỡ
4cm x 6cm (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Bản
khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm
định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong khoảng thời
gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối với trường hợp cấp đổi).
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày....tháng....năm 20..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1):
Tên cơ sở đào tạo.
(2):
Trường hợp cấp đổi chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ hết thời hạn sử dụng; trường
hợp cấp lại chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ bị mất hoặc bị hư hỏng.
(3):
Chỉ đánh dấu X để chọn 01 trong 02 trường hợp nhận Chứng chỉ thẩm tra viên ATGT
đường bộ.
4. Cấp đổi Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ
4.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Cá
nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến Cục Đường bộ Việt Nam. b) Giải quyết TTHC:
- Cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Đối
với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định
thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho người
đến nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn
cho người đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cá nhân kê khai và nộp
hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
- Cục
Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp đổi chứng chỉ;
trường hợp không cấp đổi chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Việc
trả chứng chỉ cấp đổi được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính theo yêu cầu của cá nhân có nhu cầu.
4.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp đổi chứng chỉ theo mẫu quy định;
- Bản
khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm
định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong thời gian
có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi, bản khai theo mẫu quy định.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4.
Thời hạn giải quyết:
- 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5.
Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá
nhân.
4.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ
quan phối hợp: Không có.
4.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Chứng
chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
4.8.
Phí, lệ phí: Không có.
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn
đề nghị cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
4.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Nghị
định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực đường bộ;
- Nghị
định số 01/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định
số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021, Nghị định
số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022).
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN
TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu
4 x 6 cm (kiểu thẻ căn cước
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN
TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam.
1.
Tôi là: ............................... Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
............................;
Ngày
tháng năm sinh:
.....................................................................................................
;
Số định
danh cá nhân/chứng minh nhân dân:
.................................................................;
Số hộ
chiếu (đối với người nước ngoài): ......do........ cấp ngày....... tháng.....
năm 20....;
Số điện
thoại: ……….……..; Số Fax:.............................;
Email....................................;
2.
Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
do............................... (1)............ tổ chức tại:
.................................................................;
Tôi
đã được cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về
chứng chỉ:
- Số
chứng chỉ:.................................................................................................................;
-
Ngày cấp chứng chỉ:
.....................................................................................................;
- Có
giá trị đến ngày.........................................................................................................;
Đề
nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại chứng chỉ)
Lý
do:
…………………………………..………(2)........................................................;
4. Đề
nghị cho tôi:
Nhận
chứng chỉ trực tiếp: □
Nhận
chứng chỉ qua hệ thống bưu chính: □
Địa
chỉ nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:
................................(3)........................;
Xin
gửi kèm theo:
- 02
(hai) ảnh màu kiểu ảnh thẻ căn cước cỡ 4cm x 6cm (đối với trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính); file ảnh điện tử kiểu ảnh thẻ căn
cước cỡ 4cm x 6cm (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến);
- Bản
khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm
định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong khoảng thời
gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối với trường hợp cấp đổi).
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày....tháng....năm 20..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1):
Tên cơ sở đào tạo.
(2):
Trường hợp cấp đổi chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ hết thời hạn sử dụng; trường
hợp cấp lại chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ bị mất hoặc bị hư hỏng.
(3):
Chỉ đánh dấu X để chọn 01 trong 02 trường hợp nhận Chứng chỉ thẩm tra viên ATGT
đường bộ.
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
(Xin cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày …… tháng …… năm …….
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
(Xin
cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ)
1. Họ
và tên:......................................................................................................................
2.
Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đường bộ (khai rõ thời gian, đơn
vị công tác, công việc đã thực hiện):
STT
|
Thời gian
|
Đơn vị công tác
|
Nội dung công việc hoạt động
(thẩm tra, thẩm định ATGT; thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm
đen, điểm tiềm ẩn TNGT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung bản tự khai này./.
|
……….., ngày…..
tháng …. năm …..
|
Xác nhận của cơ
quan, đơn vị quản lý Thẩm tra viên
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp Chứng
chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có nhu cầu nộp
hồ sơ đến Cục Đường bộ Việt Nam. b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để
hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp
hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở đào tạo kê khai và nộp hồ sơ, phải có văn
bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
- Cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ cho từng học viên (có kết
quả thi đạt yêu cầu) có tên trong Tờ trình của cơ sở đào tạo; trường hợp không
cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Việc trả chứng chỉ được thực
hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
cơ sở đào tạo.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp chứng chỉ theo mẫu
quy định;
- Quyết định công nhận kết quả
thi của học viên tham gia khóa đào tạo;
- 02 ảnh màu của mỗi học viên đề
nghị cấp chứng chỉ, ảnh cỡ 4 cm x 6 cm, nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, chụp
trong thời gian không quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Chứng chỉ Thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ.
5.8. Phí, lệ phí: Không
có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ trình cấp Chứng chỉ thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
- Nghị định số 70/2022/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định liên quan đến hoạt động kin h doanh trong lĩnh vực đường bộ.
MẪU
TỜ TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
……………(2)…………….
…………...(1)…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-…………..
|
……………., ngày…..tháng….năm…..
|
TỜ
TRÌNH
Cấp
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Kính
gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ (đã được Chính phủ sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Nghị
định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày
22/12/2021 và Nghị định số…../2022/NĐ-CP ngày.../.../2022);
Thực hiện Kế hoạch đào tạo số..../...
ngày... tháng... năm ... của ... (1)....
Căn cứ Quyết định số……/QĐ-....
ngày... tháng... năm.... của ...(1).... về việc công nhận kết quả thi thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ của lớp..., khóa...;(1)….., đề nghị Cục Đường
bộ Việt Nam xem xét, cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với
các nội dung dưới đây:
1. Tên cơ sở đào tạo:.....................................................
(1)............................................. ;
Địa chỉ:............................................................................................................................
;
Số điện thoại:................................
; Số Fax:........................... ; Email............................ ;
2. Tóm tắt quá trình đào tạo
(chương trình, kế hoạch, số lượng học viên tham gia khóa học, kết quả thi...).
3. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp:
……………chứng chỉ.
Danh sách học viên đề nghị cấp
chứng chỉ theo Quyết định công nhận kết quả thi số……/QĐ-…….. ngày ... tháng
.... năm 20.... (học viên có kết quả thi đạt yêu cầu)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(2)…. (để b/c);
- Lưu: VT, …..……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở đào tạo.
(2): Tên cơ quan cấp trên trực
tiếp của cơ sở đào tạo (nếu có).