ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN
BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3156/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC: PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16
tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT
ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày
08/7/2011 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc phê duyệt chiến lược phát
triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT
ngày 14/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định tạm
thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng
công trình giao thông; Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT
ngày 25/12/2014 của Bộ GTVT về việc Ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật
đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Yên Bái
lần thứ XVIII;
Căn cứ Quyết định số
1243/QĐ-UBND ngày 04/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày
15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 15 thông
qua Đề
án phát
triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số
189/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các huyện,
thị xã, thành phố việc triển khai thực hiện Đề án theo những nội dung được phê
duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, và các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Bộ Tài
chính;
- Bộ Giao
thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và
các PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu
Quốc hội;
- Các Phó Văn
phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, XD,
NLN,TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ
TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
ĐỀ ÁN
PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm
theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Phần mở đầu
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những năm qua, thực hiện chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh luôn quan tâm xây dựng, phát triển nông thôn, cải thiện, nâng cao mức sống
của người nông dân, đặc biệt nông dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng miền núi khó
khăn, trong đó tập trung ưu tiên nguồn vốn đầu tư xây dựng để bê tông hóa, cứng
hóa mặt đường giao thông nông thôn (GTNT). Với phương châm "Nhà nước và
nhân
dân
cùng làm", tạo điều kiện
đi lại thuận tiện cho nhân dân, góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn của tỉnh.
Tuy nhiên, do đặc thù là một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn, địa hình phức tạp,
tổng chiều dài các tuyến
đường GTNT khá lớn, hầu hết
các tuyến đường đều chưa được đưa vào cấp hoặc chỉ đầu tư với quy mô, tiêu chuẩn
kỹ thuật thấp, hệ thống công trình thoát nước chưa được đầu tư hoàn chỉnh, mức đóng
góp của nhân dân còn hạn chế, các công trình thực hiện theo phương châm "Nhà nước và
nhân dân cùng làm" mới chỉ cải
thiện một phần điều kiện đi lại của nhân dân.
Trong giai đoạn 2011 - 2015, tỉnh đã ban
hành Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa tỉnh: Đến nay, mục tiêu của
Đề án đã hoàn thành. Năm 2015, Đề án
kết thúc; Có thể
thấy, Đề án phát triển
Giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 đã được triển khai rộng khắp, tạo được sự
đồng tình ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân, đóng góp cho sự nghiệp phát
triển giao thông nông thôn của
tỉnh.
Để tiếp tục phát huy thành công đã đạt
được của Đề án phát triển GTNT giai đoạn 2011 - 2015. Thực hiện Nghị quyết Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVIII, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2016
- 2020, tạo động lực phát triển hơn nữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông nông thôn của tỉnh, cần thiết phải nghiên cứu, xây dựng Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020, nhằm triển
khai thực hiện các văn bản của cơ
quan Nhà nước cấp trên quy định về chiến lược phát triển giao thông nông thôn
Việt Nam. Đồng thời tạo điều kiện phát triển nông thôn, cải thiện nâng cao mức
sống của người nông dân, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng miền núi khó khăn,
tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho nhân dân, góp phần làm thay đổi bộ
mặt nông thôn của tỉnh là rất cần thiết.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN
- Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ Luật Đầu
tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 nám 2014;
- Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới;
- Căn cứ Quyết
định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc
phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết
định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định
tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong
xây dựng công trình giao thông; Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của
Bộ GTVT về việc Ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông
nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020;
- Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Căn cứ Nghị
quyết Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XVIII;
- Căn cứ Nghị
quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề
án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 -
2020;
- Căn cứ Quyết
định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
phê duyệt dự án quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Yên Bái giai đoạn
2010 - 2020;
III. MỤC ĐÍCH ĐỂ XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Triển khai thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước; các Chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn; các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh đối với nhiệm vụ phát triển giao thông nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
Làm cơ sở cho các ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các xã, phường, thôn, bản, tổ dân phố chỉ đạo thực hiện
các mục tiêu phát triển GTNT; huy động các nguồn lực đầu tư kiên cố hóa đường
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh đáp ứng nguyện vọng và nhu cầu đi lại của
nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội an ninh quốc phòng của các địa
phương trong tỉnh.
Phần I
HIỆN
TRẠNG MẠNG LƯỚI GTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT
TRIỂN GTNT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
I. KHÁI QUÁT MẠNG LƯỚI
GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Mang lưới đường giao thông nông thôn trên
địa bàn tỉnh có tổng chiều dài 6.878 km đường GTNT, trong đó đường bê tông nhựa
có 228,29 km chiếm 3,31%; đường Bê tông xi măng có 835,61 km chiếm 12,14%; đường
đá dăm, đá dăm láng nhựa có 725,71 km chiếm 10,55%; còn lại là đường cấp phối
và đường đất có 5.090 km chiếm 74%.
Đánh giá theo cấp hạng kỹ thuật: Đường
cấp III có 43 km; Đường cấp IV có 108 km; Đường cấp V có 60 km; Đường cấp VI có
58 km; Đường cấp A GTNT có 1216 km; Đường cấp B GTNT có 1.980 km; Đường chưa
vào cấp có 3.413 km;
* Tổng hợp hiện trạng
đường huyện, đường xã, đường thôn bản.
STT
|
Tên đường/Huyện
|
Chiều dài (Km)
|
Kết cấu mặt
đường
|
Đảnh giá
theo tỷ lệ%
|
Bê tông Nhựa (Km)
|
Bê tông Xi
măng (Km)
|
Đá dăm nhựa (Km)
|
Tổng nhựa hóa
và BT hóa MĐ (Km)
|
Cấp phối (Km)
|
Đất (Km)
|
Tỷ lệ cứng
hóa mặt đường
|
Đất + CP
(Km)
|
|
TỔNG
|
6878
|
228,29
|
835,61
|
725,71
|
1789,61
|
406,24
|
4682,48
|
32,11
|
67,89
|
I
|
Huyện Mù Cang Chải
|
726,6
|
0
|
70,6
|
23,7
|
94,3
|
2
|
630,3
|
12,98%
|
87,02%
|
II
|
Huyện Trạm Tấu
|
608,68
|
0
|
39,66
|
7,11
|
47,77
|
25,85
|
536,06
|
7,68%
|
92,32%
|
III
|
Huyện Văn Chấn
|
829,08
|
0,58
|
151,49
|
47,62
|
199,69
|
289,27
|
340,12
|
24,09%
|
75,91%
|
IV
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
148,96
|
5,5
|
80,7
|
11,9
|
98,1
|
5
|
45,86
|
65,86%
|
34,14%
|
V
|
Huyện Yên Bình
|
969,58
|
0,6
|
111,26
|
74,2
|
186,06
|
36,2
|
747,32
|
19,19%
|
80,81%
|
VI
|
Huyện Lục Yên
|
997,34
|
5,56
|
207,36
|
107,52
|
320,44
|
9,32
|
667,58
|
32,13%
|
67,87%
|
VII
|
Huyện Văn Yên
|
964,96
|
2
|
51,12
|
64,55
|
117,67
|
3
|
844,29
|
12,19%
|
87,81%
|
VIII
|
Huyện Trấn Yên
|
1077,49
|
2,9
|
86,4
|
92,84
|
182,14
|
24,4
|
870,95
|
16,90%
|
83,10%
|
IX
|
Thành phố Yên Bái
|
555,64
|
211,15
|
37,02
|
296,27
|
544,44
|
11,2
|
0
|
97,98%
|
2,02%
|
II. KẾT QUẢ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2010-2015, NHU CẦU ĐẦU TƯ KIÊN CỐ ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1. Mục tiêu của
Đề án
Đến hết năm 2015, phấn đấu kiên cố hóa tối thiểu
420 km mặt đường bê tông liên xã, đường từ xã xuống thôn, đường liên thôn bản và
mở mới, mở rộng tối thiểu 825 km đường thôn bản.
2. Kết quả đạt
được
Stt
|
Địa phương
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
(theo kế hoạch)
|
Tổng cộng
|
Kiên cố mặt đường BTXM
|
Mở mới mở rộng
|
Kiên cố mặt đường
BTXM
|
Mở mới mở rộng
|
Kiên cố mặt đường BTXM
|
Mở mới mở rộng
|
Kiên cố mặt đường BTXM
|
Mở mới mở rộng
|
Kiên cố mặt đường BTXM
|
Mở mới mở rộng
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
28,32
|
7,90
|
31,17
|
11,70
|
19,30
|
6,50
|
22,50
|
15,50
|
101,29
|
41,60
|
2
|
Huyện Văn Yên
|
17,21
|
40,00
|
21,16
|
48,00
|
30,97
|
|
19,50
|
|
88,84
|
88,00
|
3
|
Huyện Yên Bình
|
13,00
|
52,00
|
15,80
|
|
17,00
|
|
18,50
|
|
64,30
|
52,00
|
4
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
10,04
|
12,00
|
6,40
|
16,93
|
7,71
|
5,10
|
6,50
|
6,00
|
30,65
|
40,03
|
5
|
Huyện Mù Cang Chải
|
|
100,00
|
|
64,00
|
2,00
|
70,00
|
|
80,00
|
2,00
|
314,00
|
6
|
Huyện Trấn Yên
|
23,47
|
17,04
|
30.30
|
15,00
|
25,60
|
|
18,00
|
20,00
|
97,37
|
52,04
|
7
|
Huyện Lục Yên
|
22,70
|
20,00
|
44,74
|
65,79
|
33,73
|
33,20
|
19,00
|
12,00
|
120,17
|
130,99
|
8
|
Huyện Văn Chấn
|
12,49
|
26,63
|
17,62
|
46,96
|
20,90
|
35,32
|
13,00
|
20,00
|
64,01
|
128,91
|
9
|
Huyện Trạm Tấu
|
2,00
|
69,90
|
7,93
|
67,62
|
1,97
|
135,38
|
2,00
|
68,50
|
13,90
|
341,39
|
10
|
Cộng
|
129,23
|
345,47
|
175,12
|
336,00
|
159,18
|
285,50
|
119,00
|
222,00
|
582,53
|
1.188,96
|
3. Đánh giá kết
quả đạt được:
Sau 4 năm thực hiện Đề án phát triển
Giao thông nông thôn trên địa bàn, đến nay mục tiêu của Đề án đã được hoàn
thành, đạt 138,7% so với kế hoạch giao đối với kiên cố mặt đường và đạt 144,1%
so với kế hoạch giao đối với đường đất. Giá trị thực hiện đến hết năm 2015 ước
đạt 1.021 tỷ đồng (Nhà nước: 448 tỷ đồng, Nhân dân: 573 tỷ đồng). Các địa
phương đã huy động được một nguồn lực rất lớn từ nhân dân thông qua việc đóng
góp về vật liệu, ngày công, tiền. Nhiều doanh nghiệp trong tỉnh cũng đã đóng
góp bằng tiền, ca máy;
nhiều gia đình tự
nguyện tham gia ủng
hộ tiền và tự nguyện
hiến đất. Sự đóng góp thiết thực đó, đã và đang cùng với tỉnh đẩy mạnh phát triển
hệ thống đường giao thông nông thôn tạo điều kiện thuận lợi về đi lại cho nhân
dân, thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần tích cực thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Chính phủ.
Dự kiến đến hết năm 2015, Tổng số km
dài đường giao thông nông thôn
hoàn thành là 7.218 km. Trong đó đường giao thông nông thôn được kiên cố hóa là 1.908
km chiếm 26,43%; đường
đất và cấp phối là 5.310 km chiếm 73,56%.
IV. NHỮNG THUẬN LỢI,
KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC KIÊN CỐ HÓA ĐƯỜNG GTNT
1. Thuận lợi:
Được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND
tỉnh quan tâm chỉ đạo công tác phát triển giao thông nông thôn. Tỉnh đã ưu tiên
nhiều nguồn vốn để thực hiện bê tông hóa đường giao thông nông thôn. Các huyện,
thị xã đã chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch, đồng thời thực hiện tốt việc
tuyên truyền, vận động tới nhân dân, được nhân dân đồng tình hưởng ứng thực hiện
chủ trương của tỉnh.
2. Khó khăn:
- Đối với các tuyến
đường đi qua khu vực ít hộ dân sẽ khó khăn trong việc huy động đóng góp của
nhân dân nên cần chú ý làm tốt
công tác thống kê, xác định mức đóng góp của nhân dân trong quá trình thực hiện
để bê tông hóa được cả những tuyến này cho đồng bộ.
- Hiện nay các
công trình ở gần trung tâm huyện, thị xã, thành phố đã được đầu tư, còn lại các
công trình xa trung
tâm, đường vận chuyển vật liệu gặp nhiều khó khăn, dân cư dải dác, suất đầu tư
của công trình cao, do đó khó có khả năng triển khai thực hiện các dự án tại
đây theo mô hình của Đề án.
- Trình độ của
các cán bộ xã ở nhiều nơi còn hạn chế, do đó công tác lập hồ sơ thi công, dự toán của
công trình theo mẫu hướng dẫn còn gặp nhiều khó khăn.
Phần II
QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN GTNT TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
I. QUAN ĐIỂM
- Quán triệt và vận dụng
các chủ trương, Nghị quyết của Đảng và Chính phủ, và sự chỉ đạo của các Bộ, Ngành
trung ương trong công tác
phát triển hạ tầng GTNT giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Phát
triển GTNT phải gắn với các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội toàn diện như: Xóa đói, giảm
nghèo, các dịch vụ và kế hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm nâng cao đời sống vật chất,
đời sống tinh thần cho người dân, giảm bớt sự chênh lệch, cách biệt giữa nông
thôn và thành thị.
- Phát triển
GTNT phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các huyện, thị
xã, thành phố, tập trung nguồn lực đầu tư phát triển GTNT đi trước một bước tạo
tiền đề, động lực phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn miền núi, góp phần xóa đói, giảm nghèo cho
các xã vùng sâu, vùng xa và tăng cường củng cố an ninh - quốc phòng của địa
phương và khu vực.
- Xây dựng hạ tầng
giao thông là một trong những tiêu chí quan trọng, huy động nhiều nguồn lực trong Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới.
- Coi trọng
công tác quản lý bảo trì và khai thác có hiệu quả kết cấu hạ tầng GTNT hiện có.
Tập trung vốn đầu tư công trình thoát nước, kiên cố hóa
mái ta luy và mặt đường đến Trung tâm xã và các thôn bản đông dân cư.
- Phát triển
giao thông nông thôn phải phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
nhằm tạo sự gắn kết, liên hoàn thông suốt từ mạng lưới giao thông quốc gia với
đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn bản, giữa các vùng kinh tế đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu đi
lại của nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phương.
- Phát huy nội
lực, có cơ chế chính sách phù hợp để huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho
phát triển GTNT với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” nhân dân làm là
chính. Việc đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn phải phù hợp với Quy hoạch
đã được phê duyệt, kết hợp lồng ghép và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ của
Trung ương và các tổ chức Quốc tế.
- Áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật mới, vật liệu mới, công nghệ tiên tiến kết hợp với sử dụng
vật liệu tại chỗ nhằm giảm chi phí xây dựng cho các công trình giao thông nông
thôn.
- Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về đầu tư phát triển GTNT, tiếp tục phân cấp cho các
địa phương theo đúng quy định của Luật ngân sách, và các quy định hiện hành.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu
chung
- Phát triển
GTNT phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng,
xóa đói giảm nghèo của địa phương.
- Phấn đấu thực hiện cơ bản các tuyến đường
GTNT từ xã, phường, thị trấn xuống
thôn, tổ dân phố, liên thôn bản được kiên cố hóa bằng bê tông xi măng.
2. Mục tiêu cụ
thể
Đến hết năm 2020 phấn đấu kiên cố hóa
ít nhất 435 km mặt đường giao thông liên xã, liên thôn và nội thôn (trong đó 285 km
đường gồm mặt đường Bm = 4,5m, mặt đường Bm = 3,5m và 150 km loại đường có bề rộng
mặt từ 2,0m đến dưới 3,0m) và mở mới,
mở
rộng
ít nhất 600 km đường thôn bản loại 3,5m (trong đó mở mới nền đường 300 km loại
bề rộng tối thiểu là 3,5m, mở rộng nền đường tới 3,5m là 300 km).
III. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
1. Quy mô, tiêu
chuẩn kỹ thuật
1.1. Loại 1: Các tuyến
đường liên xã, liên thôn được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp B
(Theo quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao
thông vận tải). Bề rộng mặt đường 4,5m và 3,5m (tùy từng địa hình loại mặt đường
3,5m cho phép làm từ 3,0m đến 3,5m); lề đường mỗi bên từ 0,5m đến 0,75m, rãnh dọc
đảm bảo thoát nước hai bên; kết cấu mặt đường là bê tông xi măng mác 250, có
chiều dầy H = 20cm, trên nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được đầm kỹ,
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, bê tông không nứt vỡ khi khai thác đường.
1.2. Loại 2: Các tuyến
đường nội thôn bản, ngõ xóm được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp C
(Theo quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao
thông vận tải). Bề rộng mặt đường từ 2,0m đến dưới 3,0m; lề đường mỗi bên từ
0,5m đến 0,75m, rãnh dọc đảm bảo thoát nước hai bên; kết cấu mặt đường là bê
tông xi măng mác 250, có chiều dầy H = 18cm, trên nền đường hiện tại đang khai
thác ổn định, được đầm kỹ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, bê tông không nứt vỡ
khi khai thác đường.
(Riêng loại 1 và loại 2 tại các xã phải
đảm bảo lề đường mỗi bên 0,5m, tại thành phố, thị xã tùy theo điều
kiện thực tế có thể không
làm lề, nhưng có rãnh
thoát nước dọc).
1.3. Loại 3: Các
tuyến đường đất mở mới bề rộng nền đường tối thiểu bằng 3,5m, có rãnh dọc một hoặc
hai bên, cống thoát nước
xây đá, gạch hoặc bê tông.
1.4. Loại 4: Các
tuyến đường đất mở rộng nền đường lên tới 3,5m, có rãnh dọc một hoặc hai bên, cống
thoát nước xây đá, gạch hoặc bê tông.
1.5. Công trình
thoát nước: Xây dựng các công trình thoát nước tùy theo điều kiện thoát nước thực
tế có thể lắp ghép tại chỗ bằng ống cống bê tông cốt thép hoặc có thể kiên cố bằng
xây đá, gạch, bê tông.
1.6. Các tiêu chuẩn
kỹ thuật, quy định áp dụng:
- Quyết định số
3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định tạm
thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng
công trình giao thông;
- Quyết định số
4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ GTVT về việc Ban hành hướng dẫn lựa chọn
quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Vật liệu xi
măng: Xi măng PCB 40.
2. Nguyên tắc,
cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng
2.1. Đối với các tuyến
đường bê tông liên xã, liên thôn, nội thôn, xóm
Căn cứ vào điều kiện thực tế về nguồn
vật liệu xây dựng xi măng, cát, sỏi hoặc đá tại địa phương, đơn
giá của 1m3
bê tông sau khi
tính toán và chia ra
các khu vực
sau:
- Tại các huyện
Trấn Yên, Yên Bình và thành phố Yên Bái: Nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (xi
măng, cát, sỏi hoặc đá) tới chân công trình (có VAT). Đơn giá cho 1m3
bê tông mác 250 tính trung bình là 0,65 triệu đồng/m3.
- Tại các huyện Văn Yên, Lục Yên:
Nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (xi măng, cát, sỏi hoặc đá) tới chân công trình
(có VAT). Đơn giá cho 1m3
bê tông mác 250 tính trung bình là 0,66 triệu đồng/m3.
- Tại các huyện
Văn Chấn, Thị xã Nghĩa Lộ: Nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (xi măng,
cát, sỏi hoặc đá) tới chân công trình (có VAT). Đơn giá cho 1m3
bê tông mác 250 tính trung bình là 0,66 triệu đồng/m3.
- Tại các huyện
Trạm Tấu: Nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (xi măng, cát, sỏi hoặc đá) tới chân
công trình (có VAT). Đơn giá cho 1m3
bê tông mác 250 tính trung bình là 0,85 triệu đồng/m3.
- Tại các huyện
Mù Cang Chải: Nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (xi măng, cát, sỏi hoặc đá)
tới chân công trình (có VAT). Đơn giá cho 1m3 bê tông mác 250 tính trung bình
là 1,00 triệu đồng/m3.
Một số lưu ý:
- Giá vật liệu chính
(xi măng, cát, sỏi hoặc đá) bao gồm giá theo thông báo giá của liên sở Tài chính
- Xây dựng
công bố, cước vận
chuyển tới chân công trình (chỉ tính cước vận
chuyển trên các
tuyến đường sử dụng được phương tiện là xe ô tô, không tính
cước vận chuyển bằng các loại hình vận chuyển khác) và thuế VAT.
- Đơn giá 1m3
bê tông ở trên được tính trên cơ sở giá vật liệu tại trung tâm các
huyện, thị xã, thành phố, thời điểm tháng 12 năm 2015.
2.2. Đối với các
tuyến đường mở mới và mở rộng nền đường đất
- Đường mở mới:
Nhà nước hỗ trợ mở mới nền đường loại bề rộng tối thiểu bằng 3,5m là 70 triệu đồng/1km.
- Đường mở rộng
nền: Nhà nước hỗ trợ mở rộng nền đường lên tới 3,5m theo tỷ lệ tương ứng như
sau:
(Nhà nước hỗ trợ = (70 triệu / 3,5m) x (3,5m - bề rộng
mặt đường hiện tại)).
2.3. Công trình
thoát nước:
- Các công
trình cầu áp dụng cho cầu bản có khẩu độ Lo £ 6m, công trình thoát
nước (cống bản có khẩu
độ ³ 0,75m; cống tròn có đường
kính ³ 0,75m; tràn
liên hợp). Ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (cát, đá hoặc sỏi,
xi măng, sắt thép) và thuế VAT; hỗ trợ 35% chi phí khảo sát, 35% chi phí thiết
kế và 35% chi phí giám sát thi công xây dựng công trình thoát nước (tính theo
quy định xây dựng cơ bản hiện hành). Địa phương huy động sức đóng góp của nhân
dân để đầu tư xây dựng phần còn lại;
- Các công
trình thoát nước nhỏ cống tròn có đường kính £ 0,5m, kiên cố rãnh dọc
tại các vị trí xung yếu: Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí ống cống định hình,
vật liệu chính (xi măng, cát, sỏi hoặc đá) kiên cố rãnh dọc và thuế VAT. Hồ sơ
cống, kiên cố rãnh dọc được áp dụng
theo thiết kế mẫu và do UBND xã, phường, thị trấn tổ chức lập.
- Ngân sách nhà
nước hỗ trợ chi phí ống cống định hình F = 30 ¸
50cm
đến chân công trình và thuế VAT đối với các tuyến mở mới, mở rộng đường đất.
2.4. Hỗ trợ khác
- Nhà nước hỗ
trợ chi phí quyết
toán theo quy định và 3 triệu đồng/1km cho các chi phí: quản lý thi công, lập hồ
sơ công trình đối với kiên cố mặt đường và mở mới, mở rộng nền đường (công
tác lập hồ sơ do chính quyền địa phương tổ chức lập theo phần IV của đề án).
- Đối với các
tuyến mở mới, mở rộng đường đất có khối lượng địa chất là đá cần phải nổ mìn,
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí mở mới, mở rộng theo quy định, ngoài ra đối với các tuyến đường
có khối lượng phá
đá nổ mìn thì ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí vật liệu nổ (thuốc nổ, kíp nổ, dây điện), chi
phí khoan, chi phí vận chuyển và công kỹ thuật được tính theo định mức của Bộ
Xây dựng ban hành.
3. Đóng góp của
nhân dân:
Tự nguyện hiến đất, giải phóng mặt bằng và tổ chức thi công xây dựng công trình
(thi công nền đường, đắp lề đường, rãnh thoát nước và đổ bê tông mặt đường, duy tu
bảo dưỡng thường xuyên đường).
4. Công tác giám
sát:
Thực hiện giám sát cộng đồng (các địa phương cử cán bộ kỹ thuật phòng chuyên
môn tham gia giám sát cùng cộng đồng).
5. Kế hoạch đầu
tư, nguồn vốn đầu tư
Tổng vốn nhà nước đầu tư để thực hiện
đề án: 270,65 tỷ đồng
(Hai trăm bảy
mươi tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Kiên cố mặt đường: 205,59 tỷ đồng.
- Mở mới, mở rộng
đường đất: 27,00 tỷ đồng.
- Công trình
thoát nước: 33,75 tỷ đồng.
- Hỗ trợ lập hồ
sơ và chi phí quyết toán: 4,31 tỷ đồng.
(Tổng nguồn vốn đầu tư được tính tại
thời điểm tháng 12 năm 2015. Kế hoạch vốn được tính: loại
4,5m và loại 3,5m tính khối lượng trung bình với loại 3,5m và loại 2m đến dưới
3m tính trung bình với loại 2,5m).
- Nguồn vốn thực
hiện Đề án: Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn đóng góp của
nhân dân, doanh nghiệp và các nguồn vốn vay, hỗ trợ giao thông nông thôn hợp
pháp khác.
- Kế hoạch đầu
tư hàng năm và vốn dự kiến:
Như phụ biểu chi tiết kèm theo.
6. Thủ tục đầu
tư và nghiệm thu, thanh, quyết toán vốn
6.1. Lập thủ tục đầu
tư
- Trên cơ sở
các tuyến đường giao thông nông thôn mà các tổ nhân dân, thôn, xóm, bản đề nghị
được đầu tư bê tông hóa, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tiến hành kiểm
tra, xác minh cụ thể và lập danh sách các tuyến đường cần đầu
tư, tổ chức triển khai khảo sát, lập hồ sơ thi công, dự toán cho từng tuyến đường,
chỉ đạo các tổ dân phố, thôn bản tổ chức họp dân và lập tờ trình nêu rõ khả
năng huy động đóng góp của nhân dân trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục đầu tư. Trên
cơ sở danh sách do UBND các xã, phường, thị trấn trình UBND các huyện, thị xã, thành phố thẩm
tra và thực hiện
các công việc tiếp theo theo quy định về phân cấp của tỉnh.
6.2. Nghiệm thu,
thanh, quyết toán:
- Nghiệm thu hạng
mục, hoàn thành công trình: Sở Xây dựng phối hợp với sở Giao thông vận tải và sở
Tài chính có hướng dẫn cụ thể, chi tiết, để thực hiện nội dung này.
- Thanh, quyết
toán đường giao thông nông thôn thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ
Tài chính về quy định quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.
Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết, cụ thể nội dung này.
Phần III
GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH YÊN BÁI GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020.
I. TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH
ĐẠO, CHỈ ĐẠO CỦA CẤP ỦY, CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP:
Quán triệt việc thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh Yên
Bái lần thứ XVIII;
Các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể
huyện, thị xã, thành phố, xã, thôn, xóm, bản cần xây dựng Chương
trình, kế hoạch cụ thể
để tổ chức chỉ đạo, thực hiện; tuyên truyền, vận động mọi thành phần kinh tế và
nhân dân tham gia đóng góp để đầu tư phát triển GTNT.
Cơ quan quản lý Nhà nước các cấp (nhất
là cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố, thị xã) cần nhận thức rõ ràng, đầy đủ vai
trò, chức năng của mình để triển khai nhiệm vụ phát triển GTNT một
cách chủ động, có chương trình, kế hoạch để thực hiện; cần làm tốt chức năng vận
động, tuyên truyền, tổ chức, hướng dẫn, điều hành, tạo môi trường thuận lợi và
có sự hỗ trợ cần thiết, kịp thời cho cơ sở, địa phương, người dân thực hiện xây
dựng, đầu tư phát triển GTNT.
II. KẾT HỢP GIỮA ĐẦU
TƯ MỚI VỚI TRIỂN KHAI ĐỒNG BỘ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO TRÌ ĐƯỜNG GTNT
Công tác quản lý, khai thác, bảo trì
đường GTNT là công tác bảo đảm cho các phương tiện giao thông hoạt động bình thường như
khi mới được đầu tư, có tầm quan trọng ngang hàng với công tác xây dựng, cải tạo,
góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư
và tiết kiệm nguồn lực cho xã hội. Cần thiết phải nâng cao nhận thức và thiết lập thói quen bảo
trì đường GTNT, trước hết là cho các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa
phương, các cơ quan, tổ chức xã hội và người dân. Trong đó giữ vai trò, trách
nhiệm chính là các cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương.
Việc quản lý, khai thác, bảo trì phải
được thực hiện ngay sau khi con đường được hoàn thành đưa vào sử dụng. Chi phí
bảo trì sẽ tăng dần từ thấp đến cao theo tuổi thọ và khối lượng khai thác của
con đường; việc bảo trì được phân ra nhiều loại theo khối lượng công việc thực
hiện để bảo trì các tuyến đường; việc
xây dựng kế hoạch bảo trì được thực hiện theo năm, được xác định từ số liệu thống kê khối
lượng bảo trì, số km cần bảo
trì, tình trạng đường và định mức bảo trì tương ứng.
Nguồn vốn bảo trì do Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố trích từ ngân sách của huyện, thị xã,
thành phố và huy động sự đóng góp từ người dân; sử dụng ngân sách xã;
hỗ trợ của ngân sách tỉnh; vận động đóng góp từ các tổ chức, doanh nghiệp.
III. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG
KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ MỚI
Khuyến khích ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới
vào lĩnh vực đầu tư phát triển giao thông nông thôn, ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý, điều hành và khai thác.
Khuyến khích các doanh nghiệp trong tỉnh
áp dụng các tiến bộ khoa học, đầu tư mua sắm các thiết bị máy móc thi công thế
hệ mới, kèm theo việc chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Ngăn ngừa và xử lý nghiêm các trường hợp nhập và sử dụng công nghệ gây ô nhiễm
môi trường.
IV. GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Xây dựng bộ máy quản lý đủ mạnh: Đào tạo
tập huấn cho các cán bộ quản lý về giao thông vận tải ở các phòng Kinh tế - Hạ
tầng các huyện, phòng Quản lý đô thị của thành
phố, thị xã và cán bộ chuyên trách giao thông xã. Nghiên cứu đề xuất phương án tổ
chức lực lượng thực hiện đề án phát triển giao thông nông thôn cũng như phương
thức quản lý duy tu đường huyện, đường xã.
V. GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG
Việc phát triển các tuyến đường giao
thông sẽ có ảnh hưởng tới môi trường.
Việc lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật cần phải được xem xét kỹ để giảm thiểu tác động tới
môi trường tự nhiên, để hạn chế
ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái môi trường do quá trình thi công gây
ra. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn có các tác động có hại đến môi trường
sinh thái do việc xây dựng mới và cải tạo các tuyến đường GTNT, cần phải có giải pháp
để giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường,
giảm thiểu tác động đến môi trường.
VI. NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GTNT
- Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh công tác quản lý chung
về phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh, trong việc triển khai xây dựng các công trình, thực hiện
hiện đề án phù hợp với quy hoạch. Đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện chức
năng đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch thực
hiện, cơ chế, phân bổ, quản
lý các nguồn vốn đầu tư phát triển GTNT.
- Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trực tiếp quản lý việc xây dựng,
bảo trì các tuyến đường GTNT, hỗ trợ kỹ thuật cho các xã; tổng hợp, báo cáo
số liệu hệ thống đường GTNT hàng năm với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở GTVT. Cấp huyện, thị xã, thành phố cần hình thành lực lượng cán bộ
chuyên trách thuộc Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị giúp Ủy ban
nhân dân huyện, thi xã, thành phố thực hiện công tác quản lý GTNT tại địa
phương; lực lượng cán bộ được bố trí ít nhất một cán bộ có trình độ đại học và
một số cán bộ khác có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành Giao thông vận
tải.
- Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và tổ nhân dân, thôn, xóm, bản có trách nhiệm quản
lý đường GTNT; tổ chức vận động sự đóng góp của người dân tham gia xây dựng, bảo
trì đường xã và
đường thôn bản. Mỗi xã cần bố trí cán bộ chuyên trách riêng để thực hiện nhiệm
vụ quản lý GTNT.
VII. NGUYÊN TẮC PHÂN
KỲ ĐẦU TƯ
Trên cơ sở nguồn vốn đầu tư của tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập danh mục các dự án, kế hoạch cần
đầu tư theo nguyên tắc sau:
1. Danh mục các
công trình đăng
ký phải phù hợp với quy
hoạch phát triển giao thông nông thôn miền núi tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 -
2020 đó được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày
04/8/2010.
2. Ưu tiên các dự án không vướng mắc giải phóng
mặt bằng.
3. Ưu tiên các
xã có phương án tổ chức, quản lý thi công tốt.
4. Ưu tiên đầu
tư gọn cả tuyến đường để nâng cao hiệu quả đầu tư.
5. Phù hợp với
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
đối với các xã. Phấn đấu đạt 19 tiêu chí trong giai đoạn 2016 - 2020.
6. Ưu tiên đầu
tư đối với các xã trọng điểm phát triển KTXH, lưu thông hàng hóa cao, địa điểm
khu vực trọng yếu về an ninh quốc phòng.
Phần IV
TẬP BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU
Thiết kế mẫu bao gồm 9 mẫu
- Mẫu số 01. Bố
trí mặt bằng tấm bê
tông, khe co, dãn.
- Mẫu số 02.
Chi tiết tấm bê tông xi măng
- Mẫu số 03. Mặt
cắt ngang điển hình.
- Mẫu số 04.
Chi tiết khe co, dãn.
- Mẫu số 05. Vật liệu của 01 m3
bê tông, đá hộc xây.
- Mẫu số 06.
Chi tiết cống bê tông Æ = 30cm, rãnh
dọc bê tông xi măng.
- Mẫu số 07. Cốt
thép ống cống Æ = 50cm.
- Mẫu số 08.
Chi tiết cống bê tông Æ
=
50cm, mặt đường B = 2,0m.
- Mẫu số 09.
Chi tiết cống bê tông Æ
= 50cm, mặt đường
B = 3,0 - 3,5m.
(Chi tiết có
bản vẽ kèm theo)
Phần V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. THÀNH LẬP BAN CHỈ
ĐẠO THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cấp tỉnh: Trưởng ban là đồng chí
Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực xây dựng cơ bản; Thành viên
gồm Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giao thông Vận tải; Xây dựng;
Nông nghiệp và PTNT; Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh đoàn Yên Bái, thường trực
là Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ban
chỉ đạo có nhiệm vụ:
+ Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Đề án.
+ Hướng dẫn đôn đốc, kiểm
tra thực hiện Đề án trên địa bàn các
huyện, thị xã, thành phố.
+ Sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện Đề án từng năm trên địa bàn tỉnh.
2. Cấp huyện,
thành phố, thị xã: Trưởng ban là đồng chí Chủ tịch UBND; Thành viên gồm lãnh
đạo các phòng, ban chuyên môn: Thường trực là phòng Kinh tế - Hạ tầng của Huyện,
phòng Quản lý đô thị của thành phố, thị xã. Ban chỉ đạo có nhiệm vụ:
+ Giúp UBND huyện, thành phố, thị xã triển
khai thực hiện Đề án trên địa bàn.
+ Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án từng năm trên địa bàn.
3. Cấp xã, phường,
thị trấn: Do
đồng chí Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn hoặc Chủ tịch xã, phường, thị trấn (tùy theo từng địa
phương) làm Trưởng
ban, thành viên là đại diện các đoàn thể chính trị và các bộ phận chuyên môn
(cơ cấu, số lượng thành viên do xã, phường, thị trấn quyết định). Ban
chỉ đạo có nhiệm vụ: triển khai, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kiên cố hóa
mặt đường GTNT trên địa bàn; phổ biến, tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân
dân thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC NGÀNH, CÁC CẤP
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Trên cơ sở tờ
trình danh mục
các tuyến đường cần được kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường thôn bản cần mở mới của
từng huyện, thành phố, thị xã, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
trình UBND tỉnh quyết định danh mục, nguồn kinh phí đầu tư cho từng huyện,
thành phố, thị xã.
- Hướng dẫn các
huyện, thị xã, thành phố trong công tác chuẩn bị đầu tư, thẩm tra, phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì ban
hành Văn bản hướng dẫn thực hiện công tác thanh, quyết toán đồng thời kiểm tra,
giám sát, thanh, quyết toán kinh phí do tỉnh hỗ trợ, đảm bảo gọn nhẹ, dễ làm, dễ áp dụng và
tuân thủ theo quy định hiện hành.
- Bố trí cán bộ
tập huấn, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố về công tác thanh quyết toán xây
dựng công trình.
3. Sở Xây dựng:
Chủ trì, bố trí cán bộ tập huấn, hướng
dẫn kỹ thuật cho các huyện, thị xã, thành phố trong công tác nghiệm thu, quản
lý chất lượng xây dựng công trình.
4. Sở Giao thông
Vận tải:
- Hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án. Tổng hợp số liệu báo
cáo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Có trách nhiệm
phối hợp với sở Xây dựng bố trí cán bộ tập huấn kỹ thuật, hướng dẫn thi công, lập
hồ sơ thi công, hồ sơ nghiệm thu, cho cán bộ cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Ban hành văn
bản hướng dẫn công tác lập Hồ sơ dự toán thi công xây dựng công trình đảm bảo gọn
nhẹ, dễ làm, dễ áp
dụng và tuân thủ theo quy định hiện hành.
5. Các Sở, ban,
ngành có liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ của mình biên soạn tài liệu hướng dẫn chế độ chính sách có liên quan, kiểm
tra, giám sát công tác thanh, quyết toán theo quy định.
6. Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các sở, ban, ngành
có liên quan, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nội dung về công tác
rà phá, xử lý bom, mìn,
vật nổ, phá đá nổ mìn các tuyến
đường mở mới, mở rộng khi có đề nghị của các địa phương theo quy định của pháp
luật.
7. Đề nghị Ủy
ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể nhân dân: Phối hợp chặt chẽ với
chính quyền các cấp, các ngành để tổ chức phổ biến, tuyên truyền vận động
các tầng lớp nhân dân triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án
này; tham gia tích cực việc giám sát cộng đồng đối với các hoạt động xây dựng
phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn.
8. Đề nghị Tỉnh
đoàn Yên Bái: Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các Sở, các ngành để
tổ chức phổ biến, tuyên truyền
vận động đoàn viên, thanh niên tham gia triển khai thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu của Đề án này; tổ chức các đợt thanh niên tình nguyện tham gia
tích cực xây dựng các công trình giao thông nông thôn.
9. Trách nhiệm của
UBND huyện, thành phố, thị xã:
- Trên cơ sở
báo cáo nhu cầu các tuyến đường giao thông từ xã xuống thôn, đường thôn bản của các
xã, phường, thị trấn cần được kiên cố hóa mặt đường, các tuyến đường liên thôn
bản cần mở mới, chỉ đạo các phòng nghiệp vụ của huyện, thành phố, thị xã lập
danh mục các dự án cần đầu tư hàng năm.
- Khi có kế hoạch
giao chỉ tiêu vốn của UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện các công tác chuẩn
bị đầu tư, thẩm định, phê duyệt báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật hoặc trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật theo đúng quy định phân cấp của UBND
tỉnh.
- Hướng dẫn,
đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn trong việc lập hồ sơ thi công, hồ sơ dự toán, hồ
sơ thanh, quyết toán công trình.
- Chỉ đạo và tổ
chức thực hiện quản lý kinh phí hỗ trợ và chất lượng công trình; nghiệm thu
thanh toán khối lượng hoàn thành được đầu tư theo đứng quy định và kịp thời.
- Tổ chức quyết toán các nguồn
kinh phí tỉnh hỗ trợ với cơ quan chức năng của tỉnh; định kỳ báo cáo tình hình triển khai và kết
quả thực hiện về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với
các Sở có liên quan tổ chức tập huấn, quản lý thi công, thanh quyết toán công
trình.
10. Trách nhiệm của
UBND xã, phường, thị trấn:
- Tổ chức họp
dân và lập văn bản đề nghị xây dựng các tuyến đường, lập danh sách các tổ chức,
cá nhân tự nguyện đóng góp xây dựng công trình công khai minh bạch.
- Tổ chức lập hồ
sơ thi công, hồ sơ dự toán theo thiết kế mẫu được UBND tỉnh ban hành và các hướng
dẫn của các Sở chuyên môn.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tích
cực thực hiện chủ trương của tỉnh về phát triển đường giao thông nông thôn; quản
lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng các tuyến đường và các công trình trên địa bàn
được giao quản lý.
- Chủ trì triển
khai, chỉ đạo, tổ chức
thực hiện và quản lý mọi mặt công tác phát triển đường giao thông nông thôn và
mở mới các tuyến đường thôn bản trên địa bàn.
- Báo cáo Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã về tình hình triển khai và kết quả thực
hiện phát triển đường giao thông nông thôn và mở mới các tuyến đường thôn bản.
- Theo phân cấp,
tổ chức nghiệm thu bàn giao các tuyến đường đã xây dựng xong cho tổ nhân dân,
thôn, xóm, bản, sử dụng và bảo trì; quyết toán nguồn kinh phí được tỉnh hỗ trợ
với UBND các huyện, thành phố, thị xã.
11. Trách nhiệm của
tổ nhân dân, thôn, xóm, bản:
- Cùng với UBND
các xã, phường thị trấn tổ chức họp dân và lập văn bản đề nghị xây dựng các tuyến
đường, phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn trong việc lập hồ sơ thi công, hồ
sơ dự toán xây dựng công trình.
- Tổ chức tuyên
truyền, vận động nhân dân tích cực thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước, của tỉnh về phát triển đường giao thông nông thôn, tự nguyện đóng
góp, tham gia thi công, quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng các tuyến đường
và các công trình trên địa bàn./.
DỰ
KIẾN VỐN ĐẦU TƯ CHO KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
NÔNG
THÔN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Phụ lục chi tiết kèm
theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Loại đường và thời
gian thực hiện
|
Năng lực thiết kế
(Km)
|
Tổng vốn trong giai
đoạn 2016-2020
|
Chi tiết
|
Tổng km đường, cống
|
Vốn nhà nước hỗ trợ
|
1
|
Năm 2016
|
|
207
|
54,13
|
1.1
|
Đối với đường kiên cố mặt 4,5m, 3,5m
và loại 2,0m đến dưới
3,0m
|
- Loại 4,5m và 3,5m là 55km;
- Loại 2,0m đến dưới 3,0m là 30km
|
87
|
41,12
|
1.2
|
Đối với đường mở mới Bn=3,5m và mở rộng mặt
đường lên tới 3,5m
|
- Loại Bn =
3,5 là 60km
- Loại mở rộng mặt
lên tới 3,5m là 60km
|
120
|
5,40
|
1.3
|
Công trình thoát nước
|
414 cống thoát nước
|
414
|
6,75
|
1.4
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi
phí Quyết toán
|
|
207
|
0,86
|
2
|
Năm 2017
|
|
207
|
54,13
|
2.1
|
Đối với đường kiên cố mặt 4,5m,
3,5m và loại 2,0m đến dưới
3,0m
|
- Loại 4,5m
và 3,5m là 55km;
- Loại 2,0m đến
dưới 3,0m là 30km
|
87
|
41,12
|
2.2
|
Đối với đường mở mới Bn=3,5m và mở
rộng mặt đường lên tới 3,5m
|
- Loại Bn =
3,5 là 60km
- Loại mở rộng
mặt lên tới 3,5m là 60km
|
120
|
5,40
|
2.3
|
Công trình thoát nước
|
414 cống
thoát nước
|
414
|
6,75
|
2.4
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi
phí Quyết toán
|
|
207
|
0,86
|
3
|
Năm 2018
|
|
207
|
54,13
|
3.1
|
Đối với đường kiên cố mặt 4,5 m,
3,5m và loại 2,0m đến dưới
3,0m
|
- Loại 4,5m
và 3,5m là 55km;
- Loại 2,0m đến
dưới 3,0m là 30km
|
87
|
41,12
|
3.2
|
Đối với đường mở mới Bn=3,5m và mở rộng
mặt đường lên tới 3,5m
|
- Loại Bn =
3,5 là 60km
- Loại mở rộng
mặt lên tới 3,5m là 60km
|
120
|
5,40
|
3.2
|
Công trình thoát nước
|
414 cống
thoát nước
|
414
|
6,75
|
3.4
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết
toán
|
|
207
|
0,86
|
4
|
Năm 2019
|
|
207
|
54,13
|
4.1
|
Đối với đường kiên cố mặt 4,5m, 3,5m
và loại 2,0m đến dưới 3,0m
|
- Loại 4,5m
và 3,5m là 55km;
- Loại 2,0m đến
dưới 3,0m là 30km
|
87
|
41,12
|
4.2
|
Đối với đường mở mới Bn=3,5m và mở rộng
mặt đường lên tới 3,5m
|
- Loại Bn =
3,5 là 60km
- Loại mở rộng
mặt lên tới 3,5m
là 60km
|
120
|
5,40
|
4.3
|
Công trình thoát nước
|
414 cống
thoát nước
|
414
|
6,75
|
4.4
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết toán
|
|
207
|
0,86
|
5
|
Năm 2020
|
|
207
|
54,13
|
5.1
|
Đối với đường kiên cố mặt 4,5m, 3,5m
và loại 2,0m đến dưới
3,0m
|
- Loại 4,5m
và 3,5m là 55km;
- Loại 2,0m đến
dưới 3,0m là 30km
|
87
|
41,12
|
5.2
|
Đối với đường mở mới Bn=3,5m và mở rộng
mặt đường lên tới 3,5m
|
- Loại Bn = 3,5 là 60km
- Loại mở rộng
mặt lên tới 3,5m là 60km
|
120
|
5,40
|
5.3
|
Công trình thoát nước
|
414 cống
thoát nước
|
414
|
6,75
|
5.4
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết toán
|
|
207
|
0,86
|
MẪU SỐ 1. BỐ TRÍ MẶT
BẰNG TẤM BÊ TÔNG, KHE CO, DÃN
I. Mặt bằng bố
trí tấm bê tông
kích thước 5,0x4,5m, sơ đồ bố trí khe
co, dãn

II. Mặt bằng bố trí tấm bê tông
kích thước 5,0mx(3,0¸3,5m), sơ đồ bố trí khe
co, dãn

III. Mặt bằng tấm bê tông kích thước (3,0¸5,0m)x(2,0¸3,0)m, sơ đồ bố trí khe
co, dãn

Ghi chú: Kích thước trong bản vẽ đơn vị là cm
Mẫu thiết kế áp dụng cho công trình thuộc Đề án phát triển
GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 2. CHI
TIẾT TẤM BÊ TÔNG XI MĂNG
I. Mặt bằng tấm bê tông kích thước
5,0x4,5m

II. Mặt bằng tấm bê tông kích thước 5,0x(3,0m¸3,5m)

III. Mặt bằng tấm bê tông
kích thước (3,0-5,0m) x (2,0¸3,0m)

GHI CHÚ
* Kích thước
trong bản vẽ là đơn vị là cm
Mẫu thiết kế áp dụng cho
công trình thuộc Đề án phát triển
GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 3. MẶT
CẮT NGANG ĐIỂN HÌNH
I. MẪU MẶT CẮT
NGANG VỚI MĐ CÓ TẤM BÊ TÔNG 5,0 X 4,5M

II. MẪU MẶT CẮT
NGANG VỚI MĐ CÓ TẤM BÊ TÔNG 3,0 ÷ 5,0M x (2,0¸3,0M)

III. MẪU MẶT CẮT NGANG VỚI MĐ CÓ TẤM BÊ TÔNG 5,0 X 3,0 ¸3,5M

Ghi chú: Kích thước trong bản vẽ đơn vị
là cm
Mẫu thiết kế áp dụng cho công trình thuộc Đề
án phát triển GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 4. CHI
TIẾT KHE CO, DÃN
I. Thiết kế mẫu đối với khe Dãn có thanh
truyền lực

II. Thiết kế mẫu đối với
khe dãn không có thanh truyền lực

GHI CHÚ: KHOẢNG CÁCH GlỮA 2 THAHH TRUYỀN LỰC A = 30CM
+ THANH TRUYỀN LỰC CÁCH MÉP NGOÀI CỦA TẤM 15CM
+ THANH THÉP TRUYỀN LỰC DÀI 50CM
III. Thiết kế mẫu đối với khe co có
thanh truyền lực

IV. Thiết kế mẫu đối với khe co không
có thanh truyền lực

GHI CHÚ: KHOẢNG CÁCH GlỮA 2 THAHH TRUYỀN LỰC A = 65CM
+ THANH TRUYỀN LỰC CÁCH MÉP NGOÀI CỦA TẤM 20CM
+ THANH THÉP TRUYỀN LỰC DÀI 50CM
LOẠT MẶT ĐƯỜNG BM=2,0¸3M, CHỈ ÁP DỤNG LOẠI
II VÀ IV.
GHI CHÚ: + KHE GIỮA CÁC TẤM NHIỆT ĐẨY MA TÍT
+ KÍCH THƯỚC TRONG BẢN VẼ ĐƠN VỊ LÀ CM
Mẫu thiết kế áp dụng cho công trình thuộc Đề án phát triển
GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 5. VẬT
LIỆU CỦA 1M3 BÊ TÔNG, ĐÁ
HỘC XÂY
I. MẪU VẬT LIỆU CỦA
1M3 BÊ TÔNG M250, DÙNG SỎI ( ĐÁ DĂM) 2X4
|
|
III. MẪU VẬT LIỆU
CỦA 1M3 BÊ TÔNG M 150, DÙNG ĐÁ, SỎI 1X2
|
Stt
|
XI MĂNG PCB40
|
CÁT VÀNG
|
ĐÁ, SỎI, 2X4
|
NƯỚC
|
|
Stt
|
XI MĂNG PCB40
|
CÁT VÀNG
|
ĐÁ, SỎI 1X2
|
NƯỚC
|
|
335,18 KG
|
0,47 m3
|
0,89 m3
|
189,63 LIT
|
|
|
252,15 KG
|
0,507 m3
|
0,913 m3
|
199,8 LIT
|
III. MẪU VẬT LIỆU CỦA
1M3 ĐÁ
HỘC XÂY M75
|
|
IV. MẪU VẬT LIỆU
CỦA 1M3 BÊ TÔNG M 150, DÙNG ĐÁ, SỎI 2X4
|
Stt
|
XI MĂNG PCB40
|
CÁT
|
ĐÁ HỘC
|
ĐÁ DĂM 4X6
|
|
Stt
|
XI MĂNG PCB40
|
CÁT VÀNG
|
ĐÁ DĂM 1X2
|
NƯỚC
|
|
95,34 KG
|
0,47 m3
|
1,2 m3
|
0,057 m3
|
|
|
238,83 KG
|
0,508 m3
|
0,913 m3
|
189,63 LIT
|
Ghi chú: Kích thước trong bản
vẽ đơn vị là cm
Mẫu thiết kế áp dụng cho công trình thuộc Đề án
phát triển GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 6. CHI TIẾT CỐNG BÊ TÔNG D
= 30 CM, RÃNH DỌC BÊ TÔNG XI MĂNG

|

|

|

CHI TIẾT RÃNH BÊ
TÔNG XI MĂNG
|
GHI CHÚ:
- Đây là Thiết kế điển hình
cống tròn D = 30cm.
- Chiều dài ống cống phụ
thuộc vào địa hình thực tế tại
nơi đặt cống
(chiều
cao tối thiểu đất đắp
trên cống H = 50cm).
- Độ dốc lòng cống
tùy theo điều kiện thực tế hiện trường
- Kích thước trong bản vẽ
đơn vị làm cm, cao độ là cm
Mẫu thiết kế áp dụng cho công trình thuộc Đề án phát triển
GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 7. CỐT THÉP ỐNG CỐNG D =
50 CM

KHỐI LƯỢNG 01 ĐỐT CỐNG
Số hiệu
|
Đường kính (mm)
|
Chiều dài 1
thanh (mm)
|
Số lượng
(thanh)
|
Tổng chiều
dài (m)
|
Khối lượng
(kg)
|
N1
N2
|
Æ6 CT3
Æ6 CT3
|
25950
960
|
01
08
|
25.95
7.68
|
5.76
1.70
|
Tổng khối lượng thép
|
|
33.58
|
7.46
|
- BT M200 đốt
cống : 0.15 m3
- Quét nhựa
đường nóng hai
lớp bên ngoài đốt cống: 2.07 m2
|
GHI CHÚ
- Đốt cống được
thiết kế theo định hình 533-01-01
- BT đốt cống
M200, lượng XM > 270 kg/m3
- Liên kết giữa các thanh bằng hàn hoặc
buộc
- Kích thước bản vẽ ghi mm
Mẫu thiết kế áp dụng cho công trình thuộc Đề án
phát triển GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 8: CHI
TIẾT CỐNG BÊ TÔNG
D=50CM, MẶT ĐƯỜNG B = 2,0-3,0M

GHI CHÚ:
- Đây là Thiết kế điển
hình cống tròn D =
50cm.
- Số lượng ống cống phụ
thuộc vào địa hình thực tế tại nơi đặt cống (chiều cao tối thiểu đất đắp trên cống H =50cm).
- Độ dốc lòng cống
tùy theo điều kiện thực tế hiện trường
- Chi tiết cốt thép có bản vẽ riêng
- Kích thước
trong bản vẽ đơn vị làm cm, cao
độ là cm
Mẫu thiết kế áp dụng cho công trình
thuộc Đề án phát triển GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 9: CHI TIẾT CỐNG BÊ TÔNG
D=50CM, MẶT ĐƯỜNG B=3,0M-3,5M

GHI CHÚ:
- Đây là Thiết kế điển hình cống tròn D =
50cm.
- Số lượng ống
cống phụ thuộc vào địa hình thực tế tại nơi đặt cống (chiều cao tối thiểu
đất đắp trên cống H = 50cm).
- Độ dốc lòng cống
tùy theo điều kiện thực tế hiện trường
- Chi tiết cốt
thép có bản vẽ riêng
- Kích thước
trong bản vẽ đơn vị làm cm, cao
độ là cm
Mẫu thiết kế áp dụng cho công trình thuộc Đề án
phát triển GTNT giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan Ban hành: UBND TỈNH YÊN BÁI
Cơ quan soạn thảo: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI