ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
13 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ, BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng
02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn
quản lý đường đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận
hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng
8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành
khai thác đường giao thông nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công
trình đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024 và thay thế Quyết định số
35/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
ban hành Quy định phân cấp quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, Quyết
định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số
35/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
ban hành Quy định phân cấp quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, Quyết
định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định
phân cấp quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ
trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
tỉnh Sóc Trăng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Email: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT, XD, TH, VX, KT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ, BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản lý, bảo trì,
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp
quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa
địa phương
1. Tổ chức phân công, phân cấp, trách nhiệm quản lý,
bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa
phương phù hợp với các quy định hiện hành, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và
kịp thời.
2. Công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương được thực hiện thường xuyên,
liên tục.
3. Công trình đường bộ và công trình thuộc kết cấu
hạ tầng đường thủy nội địa địa phương khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được
quản lý, bảo trì, bảo vệ theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phân cấp quản lý, bảo
trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương
1. Sở Giao thông vận tải tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trực tiếp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh tại Phụ
lục I và quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa địa phương
trên các tuyến sông, kênh, rạch tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trực tiếp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường huyện, đường xã và quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường thủy nội địa địa phương trên các tuyến sông, kênh, rạch còn lại trên
địa bàn.
3. Đối với kết cấu hạ tầng giao thông trên đoạn tuyến
đường tỉnh ngang qua đô thị
a) Sở Giao thông vận tải tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trực tiếp quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ (trừ đèn tín hiệu, hệ thống
thoát nước, dải phân cách, đảo giao thông, kè do Ủy ban nhân dân cấp huyện đầu
tư).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp quản lý, bảo
trì, bảo vệ phần còn lại của kết cấu hạ tầng giao thông đối với đoạn đường tỉnh
ngang qua đô thị.
Điều 4. Vận hành, khai thác kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ và sử dụng, khai thác phạm vi hành lang bảo vệ
luồng đường thủy nội địa địa phương
1. Việc sử dụng, khai thác trong phạm vi hành lang
bảo vệ luồng đường thủy nội địa địa phương thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa, Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
và các quy định khác của pháp luật.
2. Việc đưa vào vận hành khai thác kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa địa
phương thực hiện theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các sở
1. Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước đối
với hệ thống đường đường tỉnh theo quy định pháp luật; tổ chức thực hiện công
tác quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quản lý,
bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa địa phương theo quy định tại
khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 3 Quy định này.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các địa phương trong
việc tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương được phân cấp quản lý, báo cáo kịp
thời về Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
c) Thường xuyên tổ chức đánh giá, đề xuất kế hoạch,
kinh phí quản lý, bảo trì đường tỉnh gửi Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện duy tu, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường
tỉnh và kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa địa phương được giao.
2. Sở Xây dựng
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị không bao gồm việc quản lý khai thác,
sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị. Hướng dẫn việc kiểm tra
công tác nghiệm thu đối với kết cấu hạ tầng giao thông đô thị theo quy định.
b) Hướng dẫn các địa phương trong công tác lập, quản
lý và thực hiện quy hoạch xây dựng đảm bảo về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và kiểm tra việc
thực hiện các quy định pháp luật về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa trong phạm vi quản lý của địa phương. Trong đó, đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn thực hiện nếp
sống văn minh đô thị, chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về xây dựng,
quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đô thị.
2. Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận
tải thực hiện tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa được giao quản lý phù hợp với các loại quy hoạch.
3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện
quản lý đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác như: cấp nước, thoát nước,
cấp điện, cây xanh, thông tin liên lạc và các công trình ngầm khác khi xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn.
4. Chủ trì, tổ chức phân luồng giao thông trên các
tuyến được giao quản lý trong thời gian tạm dừng khai thác do kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ hư hỏng, xuống cấp không bảo đảm an toàn giao thông hoặc
trong trường hợp khẩn cấp.
5. Tổ chức phân loại, lập danh mục kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn để thực hiện
nhiệm vụ theo phân cấp. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn, đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc
quản lý, vận hành khai thác cầu, đường trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
6. Chủ động phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ,
Thanh tra giao thông kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn.
7. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải
tình hình quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội
địa thuộc địa phương quản lý để tổng hợp, báo cáo cấp trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH GIAO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THAM
MƯU QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Số hiệu
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (Km)
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
|
501,2
|
|
1
|
ĐT.932
|
Giao với đường tỉnh 938 tại xã An Ninh, huyện
Châu Thành.
|
Giao với đường huyện 03 tại xã Thới An Hội, huyện
Kế Sách.
|
35
|
|
2
|
ĐT.932B
|
Giao với Quốc lộ 91B (đường Nam Sông Hậu) tại thị
trấn An Lạc Thôn, huyện Kế Sách.
|
Giao với Quốc lộ 1 tại xã Đại Hải, huyện Kế Sách
|
19,2
|
Đoạn từ Mang Cá đến Quốc lộ 1 theo hướng tuyến
đang được đầu tư
|
3
|
ĐT.932C
|
Giao với đường tỉnh 932B tại xã Đại Hải, huyện Kế
Sách
|
Giao với đường tỉnh 932 tại thị trấn Kế Sách, huyện
Kế Sách.
|
15,3
|
|
4
|
ĐT.933
|
Giao với đường Phạm Hùng tại Phường 8, thành phố
Sóc Trăng.
|
Giao với Đường tỉnh 93 3B tại xã An Thạnh 2, huyện
Cù Lao Dung
|
17,2
|
|
5
|
ĐT.933B
|
Giao với Quốc lộ 60 tại xã An Thạnh 1, huyện Cù
Lao Dung.
|
Giao với đường huyện 15 (đường bộ ven biển) tại
xã An Thạnh Nam, huyện Cù Lao Dung.
|
36,2
|
|
6
|
ĐT.933C
|
Giao với Quốc lộ 91B (đường Nam Sông Hậu) tại xã
Trung Bình, huyện Trần Đề.
|
Giao với đường tỉnh 933 tại thị trấn Long Phú,
huyện Long Phú.
|
20,5
|
|
7
|
ĐT.934
|
Giao với đường Võ Văn Kiệt tại Phường 10, thành
phố Sóc Trăng.
|
Giao với Quốc lộ 91B (đường Nam Sông Hậu) tại thị
trấn Trần Đề, huyện Trần Đề.
|
32,7
|
|
8
|
ĐT.934B
|
Ranh Phường 4, thành phố Sóc Trăng và xã Tân Thạnh,
huyện Long Phú
|
Giao với Quốc lộ 91B (đường Nam Sông Hậu) tại thị
trấn Trần Đề, huyện Trần Đề
|
18,2
|
|
9
|
ĐT.935
|
Giao với đường tỉnh 934 tại xã Tài Văn, huyện Trần
Đề.
|
Giao với đường 30/4 thuộc Phường 1, thị xã Vĩnh
Châu.
|
25,4
|
|
10
|
ĐT.935B
|
Giao với Quốc lộ 91B (đường Nam Sông Hậu) tại xã
Long Đức, huyện Long Phú.
|
Cống Cái Xe tại xã Tân Thạnh, huyện Long Phú.
|
14,8
|
|
11
|
ĐT.936
|
Giao với Quốc lộ 1 tại xã Đại Tâm, huyện Mỹ
Xuyên.
|
Giao với Quốc lộ 91B (đường Nam Sông Hậu) tại phường
Vĩnh Phước.
|
27,8
|
|
12
|
ĐT.936B
|
Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Lịch Hội Thượng,
huyện Trần Đề.
|
Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Hòa Tú 2, huyện Mỹ
Xuyên.
|
39,3
|
|
13
|
ĐT.937
|
Giao với đường tỉnh 934 tại thị trấn Mỹ Xuyên,
huyện Mỹ Xuyên
|
Giao với đường tỉnh 940 tại xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ
Xuyên
|
15,6
|
Không bao gồm chiều dài đoạn trùng với đường tỉnh
936
|
14
|
ĐT.937B
|
Giao với Quốc lộ 91B (đường Nam Sông Hậu) tại xã
Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu.
|
Giao với đường Quản lộ Phụng Hiệp tại Phường 3,
thị xã Ngã Năm.
|
75
|
Đối với đoạn từ Quốc lộ 91B đến đường tỉnh 935,
dài 18,3km tiến hành giao nhận sau khi đầu tư hoàn thành, đưa vào khai thác
|
15
|
ĐT.938
|
Giao với đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa tại Phường 7,
thành phố Sóc Trăng.
|
Giao với Quốc lộ 61B tại xã Tân Long, thị xã Ngã
Năm
|
32
|
Hướng tuyến theo dự án đầu tư mới và nâng cấp mở
rộng đường tỉnh 938
|
16
|
ĐT.939
|
Giao với Quốc lộ 1 tại xã Đại Tâm, huyện Mỹ
Xuyên.
|
Giao với đường tỉnh 939B tại thị trấn Huỳnh Hữu
Nghĩa, huyện Mỹ Tú
|
16,5
|
|
17
|
ĐT.939B
|
Giao với Quốc lộ 1, xã Thuận Hòa, huyện Châu
Thành
|
Giao với đường tỉnh 939 tại thị trấn Huỳnh Hữu
Nghĩa, huyện Mỹ Tú
|
11,4
|
|
18
|
ĐT.940
|
Giao với đường Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Long
Hưng, huyện Mỹ Tú
|
Giao với Quốc lộ 91B (đường Nam sông Hậu) tại Phường
Vĩnh Phước, thị xã Vĩnh Châu
|
49,1
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TUYẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA
PHƯƠNG GIAO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THAM MƯU QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Danh mục
|
Phạm vi
|
Chiều dài (km)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Kênh Cái Côn Bé
|
Ngã ba Kênh Cái Côn
|
Ngã ba Mang Cá
|
15
|
2
|
Kênh Cái Trâm
|
Ngã ba Sông Hậu
|
Ngã ba kênh Cái Côn Bé
|
10
|
3
|
Sông Rạch Vọp
|
Ngã ba Sông Hậu
|
Ngã ba Mang Cá
|
14
|
4
|
Kênh Số 1
|
Ngã ba Sông Hậu
|
Ngã ba Phụng Hiệp
|
22
|
5
|
Kênh Maspero
|
Ngã ba Kênh Phú Hữu - Bãi Xàu
|
Ngã ba Phụng Hiệp
|
33
|
6
|
Sông Mỹ Thanh
|
Ngã ba sông Cổ Cò
|
Cửa sông Mỹ Thanh
|
25
|
7
|
Kênh Vĩnh Châu
|
Ngã ba Sông Mỹ Thanh
|
TX Vĩnh Châu
|
12,5
|
8
|
Rạch Nhu Gia
|
Ngã ba Dù Tho
|
Mỹ Phước
|
39
|
9
|
Rạch Chàng Ré
|
Ngã ba Rạch Nhu Gia
|
TT Phú Lộc
|
19,5
|
10
|
Kênh Phú Lộc - Ngã Năm
|
Thị trấn Phú Lộc
|
Ngã năm Kênh Quản lộ Phụng Hiệp
|
26
|
11
|
Kênh Quản lộ Nhu Gia
|
Ngã ba Tam Sóc
|
Trà Cú
|
17
|
|
Tổng cộng
|
|
|
233
|