ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2011/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày
26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13
tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng
6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa,
dịch vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính Ninh Bình tại Tờ trình số 106/TTr-STC ngày 06/12/2011, Giám đốc Sở Tư
pháp tại báo cáo thẩm định số 171/BC-STP ngày 06/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô
tô quy định tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông
Vận tải hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 17/1/2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 954/QĐ-UBND ngày 13/5/2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
trên địa bàn tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh NB;
- Lưu VT, VP4, VP5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và phương pháp xác định
giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này
được áp dụng để xác định:
a) Cước vận chuyển hàng hóa được
thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Trong trường hợp đấu thầu giá cước
vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức giá cước trúng thầu;
b) Giá cước vận chuyển hàng hóa đấu
thầu trong kế hoạch đấu thầu khi thực hiện cơ chế đấu thầu cung ứng các dịch vụ
công ích; xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được
trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách nhà nước;
c) Làm cơ sở để các tổ chức, cá
nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng cước vận chuyển
hàng hóa đối với những hàng hóa không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm
b Khoản 1 Điều này.
2. Quy định này được áp dụng với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ, khái niệm sử dụng trong Quy định
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước
là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì không bao gồm trọng lượng
vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc.
2. Đơn vị để tính giá cước vận
chuyển hàng hóa là tấn.
3. Hàng thiếu tải là số lượng
hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc số lượng
hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của
phương tiện.
4. Hàng quá khổ là loại hàng
mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong những đặc
trưng sau:
a) Kiện hàng có chiều dài dưới 12m
và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe;
b) Kiện hàng có chiều rộng dưới
2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe;
c) Kiện hàng có chiều cao quá 3,2m
tính từ mặt đất.
5. Hàng quá nặng là loại
hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng
trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
6. Khoảng cách tính cước là
khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
7. Loại đường tính cước là
loại đường do Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình quyết định phân loại.
Chương 2.
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA, PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Điều 4. Đơn
giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 1 gồm: Đất, đá xay, cát, sỏi, gạch các loại
ĐVT: Đồng/tấn/km
CỰ
LY VẬN CHUYỂN (KM)
|
LOẠI
ĐƯỜNG
|
LOẠI
1
|
LOẠI
2
|
LOẠI
3
|
LOẠI
4
|
LOẠI
5
|
LOẠI
6
|
1
đến 5
|
2.907
|
3.489
|
4.154
|
6.104
|
8.547
|
12.392
|
6
|
2.880
|
3.455
|
4.112
|
6.044
|
8.462
|
12.268
|
7
|
2.799
|
3.358
|
3.997
|
5.874
|
8.225
|
11.926
|
8
|
2.719
|
3.261
|
3.882
|
5.706
|
7.988
|
11.583
|
9
|
2.636
|
3.165
|
3.765
|
5.536
|
7.749
|
11.236
|
10
|
2.553
|
3.064
|
3.646
|
5.359
|
7.661
|
11.109
|
11
|
2.532
|
3.038
|
3.616
|
5.315
|
7.707
|
11.176
|
12
|
2.385
|
2.864
|
3.406
|
5.009
|
7.263
|
10.529
|
13
|
2.318
|
2.783
|
3.312
|
4.867
|
7.059
|
10.235
|
14
|
2.201
|
2.643
|
3.144
|
4.621
|
6.700
|
9.715
|
15
|
2.146
|
2.576
|
3.064
|
4.506
|
6.532
|
9.471
|
16
|
1.927
|
2.314
|
2.753
|
4.046
|
5.865
|
8.508
|
17
|
1.780
|
2.134
|
2.245
|
3.733
|
5.417
|
7.852
|
18
|
1.734
|
2.079
|
2.187
|
3.641
|
5.279
|
7.652
|
19
|
1.684
|
2.019
|
2.123
|
3.533
|
5.124
|
7.431
|
20
|
1.628
|
1.953
|
2.054
|
3.416
|
4.952
|
7.181
|
21
|
1.562
|
1.875
|
1.971
|
3.278
|
4.754
|
6.895
|
22
|
1.502
|
1.801
|
1.893
|
3.153
|
4.570
|
6.626
|
23
|
1.447
|
1.737
|
1.826
|
3.038
|
4.405
|
6.387
|
24
|
1.398
|
1.679
|
1.999
|
2.937
|
4.260
|
6.176
|
25
|
1.355
|
1.624
|
1.934
|
2.843
|
4.122
|
5.975
|
26
|
1.311
|
1.573
|
1.872
|
2.753
|
3.988
|
5.782
|
27
|
1.267
|
1.520
|
1.810
|
2.661
|
3.855
|
5.594
|
28
|
1.224
|
1.467
|
1.748
|
2.569
|
3.726
|
5.515
|
29
|
1.182
|
1.419
|
1.691
|
2.482
|
3.597
|
5.219
|
30
|
1.145
|
1.375
|
1.635
|
2.406
|
3.487
|
5.055
|
31-35
|
1.111
|
1.332
|
1.585
|
2.332
|
3.381
|
4.904
|
36-40
|
1.081
|
1.297
|
1.543
|
2.270
|
3.289
|
4.770
|
41-45
|
1.056
|
1.267
|
1.511
|
2.217
|
3.215
|
4.662
|
46-50
|
1.035
|
1.242
|
1.479
|
2.171
|
3.151
|
4.568
|
51-55
|
1.014
|
1.219
|
1.451
|
2.132
|
3.091
|
4.480
|
56-60
|
998
|
1.198
|
1.426
|
2.095
|
3.038
|
4.405
|
61-70
|
982
|
1.180
|
1.403
|
2.063
|
2.992
|
4.338
|
71-80
|
968
|
1.164
|
1.385
|
2.036
|
2.953
|
4.280
|
81-90
|
959
|
1.150
|
1.369
|
2.013
|
2.919
|
4.234
|
91-100
|
950
|
1.141
|
1.357
|
1.994
|
2.893
|
4.195
|
Từ
101 km trở lên
|
943
|
1.132
|
1.348
|
1.980
|
2.873
|
4.165
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 2 gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than
các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp,
sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn
song và các loại thành phẩm gỗ khác), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại
thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước) được tính bằng 1,10 lần
đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 3 gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước bằng thép hoặc bằng nhựa
được tính bằng 1,30 lần đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 quy định tại Khoản
1 Điều này.
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 4 gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn,
các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa
bằng phi được tính bằng 1,40 lần đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 quy định
tại Khoản 1 Điều này.
5. Đơn giá cước cơ bản đối với các
mặt hàng không thuộc loại hàng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4
Điều này do chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của từng mặt hàng
tương ứng với các loại hàng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều
này để xác định giá cước vận chuyển cho phù hợp.
Điều 5. Tăng,
giảm giá cước vận chuyển hàng hóa và trọng tải để tính giá cước vận chuyển hàng
hóa
1. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp
chiều về được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện tự đổ hoặc phương tiện có thiết bị nâng, hạ được tăng thêm 15% mức
cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
Container được tính bằng đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3 và trọng tải
tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
4. Cước vận chuyển hàng hóa đối với
trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải được tính cụ thể như sau:
a) Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được
dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước vận chuyển
bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b) Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được
từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước vận
chuyển bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện;
c) Hàng hóa vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước vận chuyển
bằng trọng lượng hàng hóa thực chở;
5. Cước vận chuyển hàng hóa đối với
trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông
thường được tăng thêm 20% mức cước cơ bản.
6. Cước vận chuyển hàng hóa đối với
hàng hóa vừa quá khổ, vừa quá nặng mức cước vận chuyển hàng hóa được tăng thêm
20% mức cước cơ bản đối với một trong hai loại hàng hóa.
7. Đối với việc vận chuyển hàng hóa
vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không
vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
Điều 6. Phương
pháp xác định giá cước cơ bản và các khoản chi phí khác ngoài giá cước vận chuyển
cơ bản
1. Phương pháp xác định giá cước cơ
bản vận chuyển hàng hóa
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường thì áp dụng đơn giá tính cước ở loại đường đó.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì áp dụng đơn giá tính cước của khoảng
cách từng loại đường và giá cước vận chuyển hàng hóa của cả chặng đường là tổng
giá cước của từng loại đường khác nhau.
c) Trong trường hợp khoảng cách vận
chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển
hàng hóa khác nhau thì khoảng cách tính cước là tuyến có cự ly vận chuyển hàng
hóa ngắn nhất. Trong trường hợp vận chuyển hàng hóa theo tuyến có cự ly ngắn nhất
nhưng không thực hiện được vì lý do thiên tai, bão lụt, loại đường không cho
phép xe vận tải qua hoặc vì lý do bất khả kháng khác thì khoảng cách tính cước
là khoảng cách thực tế vận chuyển hàng hóa và phải được ghi trong hợp đồng vận
chuyển hàng hóa hoặc được thể hiện bằng chứng từ hợp lệ.
d) Trong trường hợp cự ly vận chuyển
hàng hóa có số lẻ thì làm tròn cự ly vận chuyển hàng hóa để áp dụng đơn giá cước
vận chuyển quy định tại Khoản 1 Điều 4 như sau: Dưới 0,5 km được tính tròn là 0
km; nếu trên 0,5 km được tính tròn là 1 km.
2. Phương pháp tính các khoản chi
phí khác ngoài giá cước vận chuyển cơ bản
a) Đối với hàng hóa đòi hỏi phải
chèn, lót, chằng buộc khi vận chuyển thì ngoài tiền cước vận chuyển hàng hóa,
chủ phương tiện được thu thêm tiền công, vật liệu phục vụ cho việc chèn, lót,
chằng buộc hàng hóa. Phí chèn, lót, chằng buộc hàng hóa do chủ phương tiện vận
tải và chủ hàng thỏa thuận. Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm thực hiện
công việc chèn, lót, chằng buộc hàng hóa.
b) Đối với trường hợp phương tiện vận
chuyển hàng hóa trên đường có thu phí cầu, phà, đường thì chủ hàng phải thanh
toán phí cầu, phà, đường theo đơn giá quy định của Nhà nước.
c) Đối với trường hợp phương tiện vận
chuyển hàng hóa phải vệ sinh do ảnh hưởng của việc vận chuyển hàng hóa là các
loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn … thì chủ hàng phải thanh toán tiền làm vệ
sinh cho chủ phương tiện theo thỏa thuận.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Tài chính
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông
vận tải hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá cước vận chuyển hàng
hóa bằng ô tô tại Quy định này;
c) Định kỳ hàng năm hoặc trường hợp
đột xuất khi có biến động về giá cước vận chuyển hàng hóa hoặc theo yêu cầu của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với Sở Tài chính trong
việc thực hiện quản lý giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình;
b) Phối hợp với cơ quan đăng ký
kinh doanh thường xuyên cập nhật danh sách các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận
chuyển hàng hóa bằng ôtô đã đăng ký kinh doanh có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với Sở Tài chính và các
đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành Quy định này.
3. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải trong
việc triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Chủ phương tiện vận tải
a) Chấp hành quy định về giá cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
b) Có trách nhiệm kê khai giá cước
vận chuyển hàng hóa bằng ô tô theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện cung cấp dịch vụ vận
chuyển hàng hóa, hỗ trợ vận chuyển hàng hóa bằng ôtô theo mức giá đã kê khai
theo quy định của pháp luật, phải công bố công khai thông tin về giá và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và sự phù hợp đối với các mức giá
đã kê khai.
d) Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông
tin có liên quan đến mức giá đã kê khai, niêm yết mức giá thực thế theo quy định.
4. Chủ hàng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan
Thực hiện nghiêm các quy định của
pháp luật về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
và Quy định này.
Điều 8. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm
túc Quy định này được khen thưởng theo chế độ thi đua, khen thưởng hiện hành. Nếu
vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai tổ chức
thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân phản ánh
kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung kịp thời./.