ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2155/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
19 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày
7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số:
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao
thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số: 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số: 216/TTr-SKHĐT ngày 14/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025,
định hướng đến năm 2035 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển:
Quy hoạch tổng thể phát triển giao
thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 phải đảm bảo
có cơ sở pháp lý, thực hiện đúng đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật hiện hành của
Nhà nước, cơ quan các cấp; định hướng kịp thời đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải
trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh;
đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên hoàn hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
trên địa bàn tỉnh với hệ thống hạ tầng giao thông của vùng và của quốc gia; kết
hợp phát triển giao thông vận tải với bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền
vững và bảo vệ môi trường, lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai; xác định
rõ mục tiêu, quan điểm, tính chất và quy mô phát triển; nhu cầu sử dụng đất,
nhu cầu vốn, nguồn vốn, xác định danh mục các dự án, dự án ưu tiên; xác định cơ
chế, chính sách và giải pháp thực hiện quy hoạch.
2. Mục tiêu phát triển:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện mạng
lưới giao thông đồng bộ, có tính liên kết cao giữa các vùng trong tỉnh, các tỉnh
trong khu vực; tạo sự liên thông, liên hoàn với các vùng lân cận và tạo không
gian mở cho phát triển kinh tế - xã hội. Đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp
các hạ tầng giao thông huyết mạch quan trọng, các công trình trọng điểm, các trục
đường chính, đường đô thị. Từng bước nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống các tuyến
đường đạt cấp kỹ thuật theo quy hoạch; đẩy mạnh phát triển giao thông nông thôn
gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Đến năm 2025, định hướng đến
năm 2035 hệ thống giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đạt được các mục tiêu cơ bản
sau:
a) Về vận tải
- Phát huy lợi thế của vận tải
đường bộ, khai thác tận dụng có hiệu quả của vận tải đường thủy để đáp ứng nhu
cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận
tải (cả về phương tiện và quản lý vận tải), đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu vận
tải.
- Khuyến khích phát triển, nâng
cấp hệ thống bến xe, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ, dịch vụ vận tải xe khách, taxi, xe
buýt ở các đô thị, đi các huyện theo chủ trương khuyến khích mọi thành phần
kinh tế tham gia phát triển vận tải.
- Đảm bảo an toàn về người và
hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Tuyên truyền vận động mọi người tham gia
giao thông chấp hành nghiêm túc luật giao thông, đảm bảo an toàn giao thông
trên địa bàn tỉnh.
b) Về kết cấu hạ tầng giao
thông:
- Giao thông đường bộ: Cơ bản
các tuyến đường Quốc lộ đạt cấp IV miền núi trở lên, đường tỉnh đạt đường từ cấp
V miền núi trở lên; hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường phù hợp với cấp đường,
đảm bảo an toàn, giao thông đi lại được 4 mùa, đáp ứng được nhu cầu vận tải
trên địa bàn tỉnh.
- Giao thông đường thủy nội địa:
Sửa chữa, nạo vét, cắm hệ thống phao tiêu, biển báo và đưa vào cấp để quản lý,
bảo trì và khai thác. Sau năm 2025 nâng cấp hệ thống bến, phương tiện vận tải
đường thủy đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch.
- Giao thông đường sắt: Phấn đấu
đến năm 2025 có tuyến đường sắt từ thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến
khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Phấn đấu đến năm 2035
kết nối đến trung tâm thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Giao thông đường hàng không:
Phấn đấu đến năm 2025 đầu tư xây dựng xong sân bay Quân Bình, đến năm 2035 mở rộng
quy mô xây dựng kết hợp với cảng hàng không dân dụng tại sân bay xã Quân Bình,
huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
3. Nội dung Quy hoạch:
Bao gồm:
- Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông: Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ; quy hoạch mạng
lưới giao thông đường thủy nội địa; quy hoạch mạng lưới giao thông
đường sắt; quy hoạch mạng lưới giao thông đường hàng không.
- Quy hoạch kết nối giao thông tỉnh Bắc
Kạn với các tỉnh giáp ranh.
- Quy hoạch mạng lưới hệ thống vận tải:
Quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới tuyến vận tải; quy hoạch
phát triển phương tiện vận tải; quy hoạch hệ thống bến xe, điểm dừng
đỗ giao thông đường bộ.
- Quy hoạch phát triển công nghiệp giao
thông vận tải.
(Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo)
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
(Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo)
5. Kinh phí thực hiện quy hoạch:
- Tổng kinh phí đầu tư thực hiện quy hoạch:
61.006,2 tỷ đồng.
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách Trung ương, ngân
sách tỉnh, ngân sách huyện; vốn vay ADB; vốn BOT, BT; vốn của doanh nghiệp;
vốn huy động nhân dân đóng góp và vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2025, định hướng giai đoạn 2025 - 2035 được xây dựng
và hoàn thiện từ quan điểm phát triển toàn diện và mục tiêu cụ thể với nhu cầu
vốn đầu tư lớn. Vì vậy, các nhóm giải pháp cụ thể về chính sách, quản lý quy hoạch,
huy động vốn, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, khoa học công nghệ - bảo vệ
môi trường và phát triển nguồn nhân lực cần được xây dựng và thực hiện đồng bộ,
có hiệu quả. Trong đó thực hiện nhóm giải pháp về chính sách gồm khuyến khích
các thành phần kinh tế tham gia vào các dịch vụ công quản lý, bảo trì kết cấu hạ
tầng giao thông; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chủ trương “Nhà nước và nhân dân
cùng làm”; khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng với những chính
sách ưu đãi cụ thể về vốn, thuế... Đặc biệt tập trung thực hiện giải pháp về vốn
bằng cách kết hợp sự hỗ trợ từ Trung ương với việc huy động nhiều nguồn vốn
khác nhau như vốn: ODA, WB..., huy động đầu tư theo hình thức PPP, BT, BOT; đẩy
mạnh xã hội hóa trong hoạt động vận tải (bến xe, vận tải hành khách công cộng,
bến thủy nội địa) nhằm phát triển hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Giao thông Vận tải
công bố Quy hoạch, đồng thời chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách
nhiệm phối hợp với Sở Giao thông Vận tải thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của
Quy hoạch đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc phát triển kinh tế - xã hội
của ngành và địa phương.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay
thế Quyết định số: 397/QĐ-UBND ngày 22/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Điều 4.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
PHỤ LỤC SỐ I
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số: 2155/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
A. QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Quốc
lộ:
1. Giai đoạn 2017 - 2025:
- Quốc lộ 3 mới: Tiếp tục đầu tư xây dựng đoạn từ
Khu công nghiệp Thanh Bình (Chợ Mới) đến thành phố Bắc Kạn đạt đường cấp III đồng
bằng.
- Quốc lộ 3: Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến đạt
tiêu chuẩn đường cấp III miền núi.
- Quốc lộ 3B: Nâng cấp, cải tạo đoạn Km 61+00 -
Km 112+00 đạt đường cấp IV miền núi.
- Quốc lộ 3C: Xây dựng 04 cầu trên tuyến gồm cầu
Bản Thít, cầu Nà Duồng, cầu Nà Tông, cầu Tủm Tó đạt tải trọng thiết kế HL93.
Nâng cấp, cải tạo đoạn Km 35+00 - Km 67+900 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền
núi.
- Quốc lộ 279: Đầu tư nâng cấp, cải tạo đoạn Km
229+00-Km 299+00; đoạn từ Km313 - Km321 và đoạn nối Km 27+00 - Km 63+00 đạt
tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.
2. Định hướng giai đoạn 2025 - 2035:
- Quốc lộ 3 mới: Đầu tư xây dựng toàn tuyến từ
Thái Nguyên - Bắc Kạn -Cao Bằng đạt tiêu chuẩn đường cao tốc loại A.
- Quốc lộ 3B, QL279: Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến
đạt đường cấp III miền núi; các đoạn qua trung tâm thành phố, thị trấn đạt tiêu
chuẩn đường đô thị.
- Quốc lộ 3C: Tiếp tục đầu tư hoàn thiện toàn
tuyến QL3C nối với QL34 Cao Bằng đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.
II. Đường tỉnh
1. Giai đoạn
2017-2025:
- Nâng cấp, cải tạo ĐT.254, ĐT.258B
đoạn Km0+00-Km30+00 đạt đường cấp IV miền núi.
- Xây dựng hoàn thành hệ thống các
cầu trên tuyến ĐT.256 đạt tải trọng thiết kế HL93.
- Cải tạo, sửa chữa ĐT.253 đoạn
Chu Hương - Hà Hiệu từ Km0+00-Km12+00 đạt tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi.
- Xây dựng đoạn Cốc Đán - Trung
Hòa đạt đường cấp IV miền núi và chuyển thành đường tỉnh 251 kéo dài.
- Mở mới, nâng cấp tuyến Quân Bình
- Lục Bình (Bạch Thông) - Đồng Phúc (Ba Bể) - Quảng Khê (Ba Bể) - QL3C đạt tiêu
chuẩn đường cấp III miền núi và chuyển thành đường tỉnh.
- Nâng cấp, cải tạo tuyến từ
ĐT.254 đi xã Xuân Lạc (huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn) - nối sang ĐH.13 huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang thuộc xã Sơn Phú đạt đường cấp V miền núi.
- Đầu tư xây dựng hệ thống cầu vượt
dòng thay thế các đường tràn trên các tuyến đường tỉnh đạt tải trọng thiết kế
HL93 hoặc tương đương.
- Nâng cấp, cải tạo các tuyến
ĐT.252B, ĐT.253, ĐT.256, ĐT.257B, ĐT.258B (đoạn Km33+00 - Km 65+585) đạt tiêu
chuẩn đường cấp V miền núi.
- Nâng cấp, cải tạo đoạn từ
ĐT.258B nối sang xã Hồng Thái, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang, chuyển thành
tuyến nhánh ĐT.258B.
- Đầu tư xây dựng chuyển một số
tuyến đường huyện thành đường tỉnh:
+ Xây dựng, nâng cấp tuyến Thanh Vận
- Cao Kỳ - Yên Cư đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi.
+ Nâng cấp tuyến đường huyện Yên
Thịnh - Bản Thi - Quảng Bạch - Tân Lập (huyện Chợ Đồn) đạt tiêu chuẩn đường cấp
V miền núi.
- Nâng cấp, cải tạo tuyến đường đoạn
thành phố Bắc Kạn (QL.3B) - huyện Bạch Thông (xã Đôn Phong) và mở mới đoạn Đôn
Phong - Đồng Phúc - Quảng Khê nối với QL.3C đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền
núi.
- Mở mới tuyến đường vành đai phía
Đông thành phố Bắc Kạn: Điểm đầu phường Xuất Hóa; điểm cuối phường Huyền Tụng
có chiều dài khoảng 20km.
- Nâng cấp, cải tạo tuyến đường
Nông Hạ - Yên Hân và mở mới đoạn xã Yên Hân, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn kết nối
với xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền
núi và chuyển thành đường tỉnh 259 kéo dài.
- Nâng cấp, mở mới tuyến từ Xã Cường
Lợi (huyện Na Rì) - Kết nối ĐT.231 (xã Hưng Đạo, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng
Sơn) đạt đường cấp V miền núi và chuyển thành đường tỉnh.
- Dự án hạ tầng cơ bản phát triển
toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn do ADB tài
trợ, gồm:
+ Cải tạo, nâng cấp đường nối từ
trung tâm huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn với Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
đạt đường cấp V miền núi.
+ Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường:
Thị trấn Yến Lạc (Na Rì) đến trung tâm các huyện Bình Gia, Tràng Định, tỉnh Lạng
Sơn.
+ Cải tạo, nâng cấp đường kết nối từ
trung tâm xã Thượng Ân (huyện Ngân Sơn) - Hoa Thám (huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao
Bằng) đạt đường cấp VI miền núi.
2. Định hướng giai đoạn
2025-2035:
- Nâng cấp, cải tạo các tuyến
ĐT.251, ĐT.252, ĐT.253B, ĐT.254B, ĐT.259, ĐT.259B đạt tiêu chuẩn đường cấp IV
miền núi.
- Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
ĐT.258 đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi.
- Chuyển một số tuyến đường huyện
đã hoàn thành nâng cấp, mới giai đoạn 2017 - 2025 thành đường tỉnh đạt tiêu chuẩn
cấp IV miền núi: Lương Bằng (huyện Chợ Đồn) - Kiên Đài (huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang); Công Bằng (huyện Pác Nặm) - Yên Thổ (huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng);
Quang Phong - Đổng Xá - Xuân Dương (huyện Na Rì) kết nối với ĐT.227 tỉnh Lạng
Sơn (xã Thiện Long, huyện Bình Gia); tuyến đường xã Kim Hỷ (Na Rì) kết nối với
xã Hương Nê (Ngân Sơn).
- Tiếp tục đầu tư xây dựng các cầu
vĩnh cửu thay thế các đường tràn trên các tuyến đường tỉnh.
B. QUY HOẠCH HỆ
THỐNG BÃI ĐỔ THẢI
Các dự án xây dựng trong quy hoạch
đề xuất phương án quy hoạch hệ thống bãi đổ thải trên các đường quốc lộ và tỉnh
lộ như sau:
- Đối với các tuyến quốc lộ: Bình
quân 50km quy hoạch 01- 02 bãi đổ thải.
- Đối với các tuyến tỉnh lộ: Mỗi
tuyến quy hoạch 01 - 02 bãi đổ thải.
Việc xác định chi tiết vị trí bãi
đổ thải sẽ được quy hoạch chi tiết đối với từng dự án cụ thể được phê duyệt.
C. QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
Đối với quy hoạch giao thông nông
thôn bao gồm các tuyến đường huyện, đường xã, đường lâm nghiệp, đường vào khu
công nghiệp, đô thị... sẽ theo các quy hoạch của các huyện và thành phố được
phê duyệt.
1. Giai đoạn 2017 - 2025:
- Xây dựng hoàn thành hệ thống các
cầu trên tuyến đường Bộc Bố - Bằng Thành đạt tải trọng thiết kế HL93.
- Sửa chữa, cải tạo khôi phục các
tuyến đường địa phương (Dự án LRAMP): Cường Lợi - Vũ Loan; Kim Lư - Lương
Thành; Vũ Loan - Lạng San (huyện Na Rì); Vân Tùng - Cốc Đán (huyện Ngân Sơn);
Phương Linh - Vi Hương; Huyền Tụng - Mỹ Thanh (huyện Bạch Thông) và Quang Thuận
- Mai Lạp (huyện Chợ Mới) đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại B.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
xây dựng cơ sở hạ tầng các xã CT229: Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường: Kim Hỷ
- Vũ Muộn; Sỹ Bình - Pù Cà; Lạng San - Ân Tình và tuyến đường đi vòng quanh hồ
Ba Bể đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại B.
- Mở mới, kết nối các tuyến đường:
Vi Hương (huyện Bạch Thông) - Mỹ Phương (huyện Ba Bể); Kim Hỷ (huyện Na Rì) -
Hương Nê (huyện Ngân Sơn); Công Bằng (huyện Pác Nặm) - Yên Thổ (huyện Bảo Lâm)
đạt tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi.
- Kết nối, nâng cấp tuyến Quang
Phong - Đổng Xá - Xuân Dương (huyện Na Rì) với ĐT.227 (xã Thiện Long, huyện
Bình Gia) đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi.
- Lập quy hoạch sản phẩm chi tiết
của quy hoạch phát triển lĩnh vực giao thông vận tải như: Đấu nối các tuyến đường
ngang vào đường quốc lộ; đấu nối các tuyến đường ngang vào đường tỉnh.
2. Định hướng giai đoạn 2025 -
2035:
- Mở mới, nâng cấp tuyến đường từ
xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới kết nối với xã Lam Vĩ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên đạt đường cấp V miền núi.
- Nâng cấp, cải tạo tuyến Bản Tết
- Khe Thí, xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới kết nối với xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi.
- Nâng cấp, cải tạo tuyến từ
ĐT.254 đi xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn - nối sang xã Linh Phú, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang đạt đường cấp V miền núi.
- Nâng cấp, cải tạo đường từ bản
Pác Cáp, xã Công Bằng, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn nối sang với ĐH11 huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang tại xã Thượng Giác, đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi.
- Mở mới tuyến đường huyện từ
ĐT.254 đi qua Bản Pèo, xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn - nối sang xã
Trung Minh, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, đạt đường cấp V miền núi.
- Mở mới tuyến đường huyện từ
QL.3B, qua Bản Cậu, xã Yên Thịnh, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn nối sang ĐH.04
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang tại xã Bình Phú, đạt tiêu chuẩn đường cấp V
miền núi.
- Mở mới tuyến đường huyện kết nối
từ xã Tân Sơn (Chợ Mới) kết nối với xã Đổng Xá (huyện Na Rì) - kết nối xã Yên
Cư (huyện Chợ Mới), đạt tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi.
- Mở mới tuyến đường huyện kết nối
từ thôn Nà Trằm (giao cắt ĐT.258) xã Mỹ Phương (huyện Ba Bể) kết nối với Bản
Hùa (giao cắt QL3) - thị trấn Nà Phặc (huyện Ngân Sơn), đạt tiêu chuẩn đường cấp
VI miền núi.
- Mở mới tuyến đường huyện kết nối
từ xã Phương Viên - xã Rã Bản (huyện Chợ Đồn) kết nối với xã Đôn Phong (huyện Bạch
Thông), đạt tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi.
- Mở mới tuyến đường huyện kết nối
từ xã Nam Cường - Lũng Noong (huyện Ba Bể) kết nối với - xã Quảng Khê (huyện Ba
Bể), đạt tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi.
D. QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Giai đoạn 2017 - 2025:
- Đổi mới, thay thế phương tiện vận
tải hành khách đường thủy nội địa theo hướng thân thiện môi trường để phục vụ
phát triển du lịch.
- Cải tạo, hoàn thiện các hạng mục
phụ trợ, dịch vụ vận tải và trình cấp có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác,
quản lý tuyến đường thủy Pác Co (thị trấn Chợ Rã) - Hồ Ba Bể.
- Nâng cấp, cải tạo các bến thủy nội
địa trên khu vực Hồ Ba Bể, Sông Năng đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Giao thông
Vận tải.
2. Định hướng giai đoạn 2025 -
2035:
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường thủy
nội địa Pác Co (thị trấn Chợ Rã) - Hồ Ba Bể - Thác Đầu Đẳng đạt cấp IV. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải
bằng đường thủy nội địa.
Đ. QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
1. Giai đoạn 2017 - 2025:
Phấn đấu xây dựng tuyến đường sắt từ phường Quán
Triều, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến Khu công nghiệp Thanh Bình,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
2. Định hướng giai đoạn 2025 -
2035:
Phấn đấu đến năm 2035 kết nối đến
trung tâm thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
E. QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
1. Giai đoạn 2017 - 2025:
Phấn đấu xây dựng sân bay tại xã
Quân Bình, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn (theo Quyết định 1572/QĐ-UBND ngày
29/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn).
2. Định hướng giai đoạn 2025 -
2035:
Phấn đấu đầu tư nâng cấp, mở rộng
sân bay tại xã Quân Bình, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đạt tiêu chuẩn cấp V;
kết hợp sân bay quân sự và dân dụng.
G. QUY HOẠCH KẾT
NỐI GIAO THÔNG TỈNH BẮC KẠN VỚI CÁC TỈNH GIÁP RANH
I. Kết nối tỉnh Bắc Kạn - Thái
Nguyên
1. Kết nối giao thông đường bộ:
- Quốc lộ: Xây dựng Quốc lộ 3,
QL.3C và QL.3 mới theo Phương án quy hoạch chi tiết.
- Đường tỉnh: Nâng cấp, cải tạo
tuyến Nông Hạ - Yên Hân (huyện Chợ Mới) - Sảng Mộc (huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên) và chuyển thành đường tỉnh ĐT.259 kéo dài.
- Đầu tư xây dựng mở mới các tuyến
đường huyện: Mai Lạp (huyện Chợ Mới) - Lam Vĩ (huyện Định Hóa); Nông Thịnh (huyện
Chợ Mới) - Tân Thịnh (huyện Định Hóa). Trong giai đoạn 2020 - 2025 quy hoạch đường
cấp VI miền núi, định hướng 2035 nâng lên cấp V miền núi.
2. Kết
nối giao thông đường sắt:
Từ thành phố Thái Nguyên (Ga Quán
Triều) - Chợ Mới (Khu công nghiệp Thanh Bình) - thành phố Bắc Kạn.
II. Kết nối tỉnh Bắc Kạn -
Tuyên Quang
1. Quốc lộ: QL.3B, QL.279 theo hiện trạng quy hoạch đã có.
2. Đường tỉnh: Cải tạo, nâng cấp đoạn tuyến từ Công Bằng (huyện
Pác Nặm) - Hồng Thái (huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang), chuyển thành đường tỉnh
ĐT.258B nhánh 1.
3. Đường huyện:
Mở mới và kết nối các tuyến đường:
Xuân Lạc (huyện Chợ Đồn) - Sơn Phú (huyện Na Hang); Lương Bằng (huyện Chợ Đồn)
- Linh Phú (huyện Chiêm Hóa); Lương Bằng (huyện Chợ Đồn) - Kiên Đài (huyện
Chiêm Hóa); Công Bằng (huyện Pác Nặm) - Thượng Giáp (huyện Na Hang); Bình Trung
(huyện Chợ Đồn) -Trung Minh (huyện Yên Sơn); Yên Thịnh (huyện Chợ Đồn) - Bình
Phú (huyện Chiêm Hóa). Trong giai đoạn 2020 - 2025 quy hoạch đường cấp VI miền
núi, định hướng 2035 nâng lên cấp V miền núi.
III. Kết
nối tỉnh Bắc Kạn - Cao Bằng
1. Quốc lộ:
- Quốc lộ 3: Theo hiện trạng quy
hoạch đã có.
- Quốc lộ 3C: Kéo dài đi Cao Bằng
theo hướng ĐT.257B, ĐT.254, ĐT.258, ĐT.258B - Bằng Thành - Bảo Lạc - Quốc Lộ 34
(tỉnh Cao Bằng) theo Phương án quy hoạch QL.3C.
- Quốc lộ 3 mới: Đầu tư xây dựng
tiếp từ Bắc Kạn - Cao Bằng, hướng tuyến từ thành phố Bắc Kạn, đi qua huyện Bạch
Thông (xã Mỹ Thanh, xã Cao Sơn, xã Vũ Muộn), huyện Na Rì (xã Kim Hỷ, xã Lạng
San, xã Văn Học, xã Vũ Loan) nối sang xã Quang Trọng, huyện Thạch An, tỉnh Cao
Bằng.
2. Đường tỉnh:
Kết nối ĐT.252 và ĐT.253 theo
Phương án quy hoạch chi tiết đường tỉnh với tỉnh Cao Bằng.
3. Đầu tư mở mới, kết nối các
tuyến đường huyện như sau:
Giáo Hiệu - Nhạn Môn (huyện Pác Nặm)
- Sơn Lập (huyện Bảo Lâm); Bộc Bố - Nhạn Môn (huyện Pác Nặm) - Yên Thổ - Bảo
Lâm (tỉnh Cao Bằng); Công Bằng (huyện Pác Nặm) - Bản Búng, Yên Thổ (huyện Bảo
Lâm); Xuân La - An Thắng (huyện Pác Nặm) - Mai Long (huyện Nguyên Bình); Thượng
Ân (huyện Ngân Sơn) - Hang Sậu xã Tam Kim (huyện Nguyên Bình); Cốc Đán (huyện
Ngân Sơn) - Thành Công (huyện Nguyên Bình). Trong giai đoạn 2020 - 2025 quy hoạch
đường cấp VI miền núi, định hướng 2035 nâng lên cấp V miền núi.
IV. Kết
nối tỉnh Bắc Kạn - Lạng Sơn
1. Quốc lộ: Quốc lộ 3B, QL.279 theo hiện trạng quy hoạch đã có.
2. Đường tỉnh:
- Nâng cấp tuyến đường Quang Phong
- Đổng Xá - Xuân Dương (huyện Na Rì) nối ĐT.227 xã Thiện Long (huyện Lạng Sơn).
Trong giai đoạn 2020 - 2025 quy hoạch đường cấp V miền núi, định hướng 2035
nâng lên cấp IV miền núi.
- Kết nối tuyến đường Cường Lợi
(huyện Na Rì) - Hưng Đạo (huyện Bình Gia). Trong giai đoạn 2020 - 2025 quy hoạch
đường cấp VI miền núi, định hướng 2035 nâng lên cấp V miền núi.
3. Đầu tư mở mới, kết nối các
tuyến đường huyện như sau:
Kim Lư (huyện Na Rì) - Hoa Thám -
Vĩnh Yên (huyện Tràng Định); Vũ Loan (huyện Na Rì) - Cao Minh (huyện Tràng
Định). Trong giai đoạn 2020 - 2025 quy hoạch đường cấp VI miền núi, định hướng
2035 nâng lên cấp V miền núi.
H. QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI
1. Giai đoạn 2017 - 2025:
- Phát triển các tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh theo Quyết định số: 189/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2017 của
Bộ Giao thông Vận tải về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030.
- Tiếp tục phát triển mạng lưới
các tuyến xe buýt theo Quyết định số: 1262/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch các tuyến vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt phù hợp với từng giai đoạn.
- Lập quy hoạch sản phẩm chi tiết
của quy hoạch phát triển lĩnh vực giao thông vận tải như: Tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh; điểm đỗ xe taxi; trạm dừng nghỉ đường bộ trên các tuyến
đường tỉnh…
2. Định hướng giai đoạn 2025 -
2035:
- Tiếp tục phát triển mạng lưới
các tuyến xe buýt theo Quyết định số: 1262/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt.
- Đưa một số tuyến vận tải hàng
không dân dụng vào khai thác sử dụng.
- Nâng cao chất lượng các loại
hình, dịch vụ vận tải công cộng.
I. QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN
XE; CÁC ĐIỂM DỪNG, NGHỈ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Giai đoạn 2017 - 2025:
- Đầu tư cải tạo, nâng cấp Bến xe
ô tô khách tỉnh Bắc Kạn đạt tiêu chuẩn loại II và Bến xe khách các huyện Ba Bể,
Chợ Đồn đạt tiêu chuẩn loại IV theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
- Xây dựng mới Bến xe phía Bắc
thành phố Bắc Kạn, Bến xe các huyện Chợ Mới, Bạch Thông, Ngân Sơn và bãi đỗ xe
tĩnh tại thành phố Bắc Kạn bảo đảm điều kiện tiêu chuẩn loại III, IV theo quy định
của Bộ Giao thông Vận tải.
- Xây dựng các trạm dừng nghỉ đường
bộ theo quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ đường bộ trên các tuyến quốc lộ theo
Quyết định số: 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông Vận tải.
2. Định hướng giai đoạn 2025 -
2035:
- Xây dựng các trạm dừng nghỉ đường
bộ theo quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ đường bộ trên các trên tuyến cao tốc
Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng.
- Cải tạo, nâng cấp Bến xe khách tỉnh
Bắc Kạn đạt tiêu chuẩn loại I và Bến xe các huyện Ba Bể, Chợ Đồn, Na Rì, Pác Nặm
đạt tiêu chuẩn loại III theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
K. QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Giai đoạn 2017 - 2025:
- Đầu tư nâng cấp Trung tâm
Đăng kiểm phương tiện GTVT Bắc Kạn có một dây truyền kiểm định loại II theo
tiêu chuẩn quy định Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
- Xây dựng Trung tâm Sát hạch
lái xe mô tô hạng A1, A2 và Trung tâm Sát hạch lái xe ô tô loại II tại trung
tâm thành phố Bắc Kạn.
2. Định hướng giai đoạn 2025
- 2035:
- Đầu tư xây dựng thêm 01 Trung
tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải với 02 dây chuyền kiểm định. Bổ
sung thêm 01 dây chuyền kiểm định của Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao
thông vận tải tại thành phố Bắc Kạn.
- Nâng cấp Trung tâm Sát hạch
lái xe ô tô tại thành phố Bắc Kạn đạt tiêu chuẩn loại I theo quy định của Bộ
Giao thông Vận tải.
PHỤ LỤC SỐ II
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG QUỐC LỘ VÀ ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2155/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Danh mục ưu tiên các dự án xây dựng đường
bộ
|
Chiều dài (Km)
|
Cấp quy hoạch
giai đoạn 2017 - 2025
|
Cấp quy hoạch
giai đoạn 2025 - 2035
|
Nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Cấp kỹ thuật
|
Nền (m)
|
Kết cấu MĐ
|
Cấp kỹ thuật
|
Nền (m)
|
Kết cấu MĐ
|
Tổng số
|
Giai đoạn 2017 - 2025
|
Giai đoạn 2025 - 2035
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
36.869,6
|
15.869,1
|
21.000,5
|
I
|
Đường
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
27.450,0
|
10.317,4
|
17.132,6
|
1
|
Quốc
lộ 3
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1.2
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
126,89
|
III MN
|
9,00
|
BTN
|
|
|
|
2.652,5
|
2.652,5
|
|
2
|
Quốc
lộ 3B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
2.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
2.2
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Km61+00
- Km112+00
|
51,00
|
IV MN
|
7,50
|
BTN
|
|
|
|
869,9
|
869,9
|
|
|
Km203+00
- Km211+00
|
8,00
|
IV MN
|
7,50
|
BTN
|
|
|
|
136,4
|
136,4
|
|
|
Nâng
cấp toàn tuyến
|
144,00
|
|
|
|
III MN
|
9,00
|
BTN
|
913,5
|
|
913,5
|
3
|
Quốc
lộ 279
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
3.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
3.2
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Km229+00
- Km299+00
|
70,00
|
IV MN
|
7,50
|
BTN
|
|
|
|
1.193,9
|
1.193,9
|
|
|
Km313
- Km321 và đoạn nối Km27 - Km63
|
44,00
|
IV MN
|
7,50
|
BTN
|
|
|
|
750,5
|
750,5
|
|
|
Nâng
cấp toàn tuyến
|
134,58
|
|
|
|
III MN
|
9,00
|
BTN
|
853,8
|
|
853,8
|
4
|
Quốc
lộ 3C
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
4.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
4.2
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Xây
dựng 04 cầu
|
0,14
|
HL93
|
10,00
|
BTN
|
|
|
|
27,9
|
27,9
|
|
|
Km35+00
- Km67+900
|
32,90
|
IV MN
|
7,50
|
BTN
|
|
|
|
561,1
|
561,1
|
|
|
Nâng
cấp toàn tuyến
|
144,80
|
|
|
|
III MN
|
9,00
|
BTN
|
918,6
|
|
918,6
|
5
|
Quốc
lộ 3 mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
5.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Km110+333
- Km144+500
|
34,17
|
III ĐB
|
12,00
|
BTN
|
Cao tốc loại A
|
31,00
|
BTN
|
4.878,7
|
1.336,5
|
3.542,2
|
|
Kéo
dài từ thành phố Bắc Kạn - Cao Bằng
|
60,00
|
III MN
|
9,00
|
BTN
|
Cao tốc loại A
|
31,00
|
BTN
|
10.231,9
|
2.347,0
|
7.884,9
|
5.2
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Km93+320
- Km110+333
|
17,835
|
|
|
|
Cao tốc loại A
|
31,00
|
BTN
|
1.849,0
|
|
1.849,0
|
6
|
Đường
Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
6.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
02
đoạn tránh qua Vân Tùng và thị trấn Nà Phặc
|
11,29
|
III MN
|
9,00
|
BTN
|
|
|
|
1.612,4
|
441,7
|
1.170,7
|
II
|
Đường
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
9.419,6
|
5.551,7
|
3.867,9
|
1
|
ĐT251
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Tuyến
Cốc Đán - Trung Hòa
|
24,06
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
|
|
|
788,5
|
788,5
|
|
1.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
38,46
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
245,6
|
|
245,6
|
2
|
ĐT252
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
2.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
2.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
12,3
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
209,8
|
|
209,8
|
3
|
ĐT252B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
3.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
3.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
15,573
|
V MN
|
6,5
|
BTN
|
|
|
|
173,3
|
173,3
|
|
4
|
ĐT253
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
4.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
4.2
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Chu
Hương - Hà Hiệu (Km0+00 - Km12+00)
|
12
|
VI MN
|
6
|
LN
|
|
|
|
133,5
|
133,5
|
|
|
Km15+00
- Km30+700
|
15,7
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
174,7
|
174,7
|
|
5
|
ĐT253B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
5.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
5.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
36,486
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
531,2
|
|
531,2
|
6
|
ĐT254
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
6.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
6.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
34,7
|
IV MN
|
7,50
|
BTN
|
|
|
|
1.137,2
|
1.137,2
|
|
7
|
ĐT254B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
7.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
7.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
22,3
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
324,7
|
|
324,7
|
8
|
ĐT256
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
8.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
8.2
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Nâng
cấp cầu Yên Đĩnh
|
0,14
|
HL93
|
10,00
|
BTN
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Km0+00-Km63+100
|
63,1
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
157,5
|
157,5
|
|
9
|
ĐT257B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
9.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
9.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
53,56
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
133,7
|
133,7
|
|
10
|
ĐT258
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
10.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
10.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
49,7
|
|
|
|
III MN
|
9,00
|
BTN
|
723,6
|
|
723,6
|
11
|
ĐT258B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
11.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
11.2
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Km0
+ 00 - Km30+00
|
30
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
|
|
|
436,8
|
436,8
|
|
|
Km33
- Km65+585
|
32,585
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
81,3
|
81,3
|
|
|
Cải
tạo, nâng cấp đoạn tuyến từ Công Bằng (Pác Nặm) nối với xã Hồng Thái (huyện
Na Hang, tỉnh Tuyên Quang) thành đường tỉnh ĐT.258B nhánh 1
|
3
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
51,2
|
7,5
|
43,7
|
12
|
ĐT
259
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
12.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
12.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến 259 cũ
|
27,1
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
394,6
|
|
394,6
|
|
Nâng
cấp tuyến đường Nông Hạ - Yên Hân kết nối với Sảng Mộc (Võ Nhai, Thái Nguyên)
thành 259 kéo dài
|
19
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
324,1
|
47,4
|
276,6
|
13
|
ĐT
259B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
13.1
|
Mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
13.2
|
Nâng
cấp, cải tạo toàn tuyến
|
27,188
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
395,9
|
|
395,9
|
|
Km0+00-Km27+188
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
14
|
Nâng
cấp cải tạo, mở mới đường huyện lên đường tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
14.1
|
Nâng
cấp tuyến Thanh Vận - Cao Kỳ
|
5,6
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
14,0
|
14,0
|
|
14.2
|
Nâng
cấp tuyến Cao Kỳ - Yên Cư
|
16
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
39,9
|
39,9
|
|
14.3
|
Nâng
cấp tuyến ĐH Yên Thịnh - Bản Thi - Quảng Bạch - Tân Lập
|
21
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
52,4
|
52,4
|
|
14.4
|
Nâng cấp đoạn từ QL3B (thành phố Bắc Kạn) - Đôn Phong (huyện
Bạch Thông)
|
25
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
62,4
|
62,4
|
|
14.5
|
Mở mới tuyến Đôn Phong (Bạch Thông) - Đồng Phúc - Quảng
Khê (Ba Bể) nối với QL3C
|
13,7
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
34,2
|
34,2
|
|
14.6
|
Mở mới,
nâng cấp tuyến Quân Bình - Lục Bình (Bạch Thông) - Đồng Phúc - Quảng Khê (Ba
Bể)
|
40
|
III MN
|
9,0
|
BTN
|
|
|
|
1.564,7
|
1.564,7
|
|
14.7
|
Mở mới
tuyến đường vành đai phía Đông thành phố Bắc Kạn: Điểm đầu phường Xuất Hóa;
Điểm cuối phường Huyền Tụng
|
20
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
|
|
|
291,2
|
291,2
|
|
14.8
|
Mở mới,
nâng cấp tuyến Yên Hân, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn kết nối với xã Sảng Mộc, huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
|
2,5
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
6,2
|
6,2
|
|
14.9
|
Mở mới,
nâng cấp tuyến Cường Lợi (Na Rì) - Kết nối ĐT231 (xã Hưng Đạo, huyện Tràng Định,
tỉnh Lạng Sơn)
|
3
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
7,5
|
7,5
|
|
14.10
|
Mở mới,
nâng cấp tuyến Lương Bằng (huyện Chợ Đồn) - Kiên Đài (huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang)
|
7,8
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
113,6
|
|
113,6
|
14.11
|
Mở mới,
nâng cấp tuyến Công Bằng (huyện Pác Nặm) - Yên Thổ (huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng)
|
5
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
72,8
|
|
72,8
|
14.12
|
Nâng
cấp, cải tạo tuyến từ ĐT.254 đi xã Xuân Lạc (Chợ Đồn, Bắc Kạn) - nối sang
ĐH.13 xã Sơn Phú (Na Hang, Tuyên Quang)
|
5
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
72,8
|
72,8
|
|
14.13
|
Mở mới,
nâng cấp tuyến Quang Phong - Đổng Xá - Xuân Dương (huyện Na Rì) kết nối với ĐT
227 tỉnh Lạng Sơn (xã Thiện Long, huyện Bình Gia)
|
27
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
393,1
|
|
393,1
|
14.14
|
Mở mới,
nâng cấp tuyến đường xã Kim Hỷ (Na Rì) kết nối với xã Hương Nê (Ngân Sơn)
|
9,8
|
|
|
|
IV MN
|
7,5
|
BTN
|
142,7
|
|
142,7
|
15
|
Các
dự án phát triển hạ tầng do ADB tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
15.1
|
Cải
tạo, nâng cấp đường kết nối từ trung tâm huyện Pác Nặm của tỉnh Bắc Kạn với
Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
|
23,1
|
V MN
|
6,5
|
LN
|
|
|
|
57,7
|
57,7
|
|
15.2
|
Cải tạo,
nâng cấp đường từ trung tâm huyện Na Rì của tỉnh Bắc Kạn với Bình Gia, huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
|
20,471
|
VI MN
|
6
|
LN
|
|
|
|
51,1
|
51,1
|
|
15.3
|
Cải
tạo, nâng cấp đường kết nối từ trung tâm xã Thượng Ân, huyện Ngân Sơn của tỉnh
Bắc Kạn với xã Hoa Thám, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
|
10,5
|
VI MN
|
6
|
LN
|
|
|
|
26,2
|
26,2
|
|