BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1840/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TIẾP TỤC TRIỂN KHAI CÁC ĐƯỜNG BAY
NỘI ĐỊA CHỞ KHÁCH THƯỜNG LỆ ĐẢM BẢO THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU
QUẢ DỊCH COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số
78/NQ-CP ngày 20/7/2021 của Chính phủ chuyên đề về phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết số
86/NQ-CP ngày 06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch
bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội
khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ các Công điện của Thủ
tướng Chính phủ số: 1099/CĐ-TTg ngày 22/8/2021 về tăng cường giãn cách xã hội
và các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19; 1102/CĐ-TTg ngày 23/8/2021 về việc
tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số
4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên
môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban
hành Quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19” và các Văn bản của Bộ Y tế số: 8167/BYT-MT ngày 29/9/2021,
8318/BYT-DP ngày 03/10/2021, 8399/BYT-DP ngày 06/10/2021;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về
tiếp tục triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 11 năm
2021.
2. Bãi bỏ Quyết định số
1776/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo
thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 và Quyết định số
1786/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Phụ lục thay thế Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các
Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, đơn vị,
doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không; doanh nghiệp kinh doanh cảng
hàng không; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay; thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban ATGT Quốc gia;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Tổng công ty: CHKVN, QLBVN;
- Các Hãng hàng không Việt Nam;
- Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn;
- Sở GTVT, Sở GTVT-XD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, V.Tải (B5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIẾP TỤC TRIỂN KHAI CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA CHỞ KHÁCH THƯỜNG LỆ
ĐẢM BẢO THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1840/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây gọi là Nghị quyết
số 128/NQ-CP); căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế ban
hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời "Thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây gọi là Quyết định số
4800/QĐ-BYT), Bộ Giao thông vận tải (GTVT) ban hành quy định tạm thời việc tiếp
tục triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
I. MỤC ĐÍCH
Tiếp tục khôi phục lại hoạt động
vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không phù hợp với công tác phòng, chống
dịch COVID-19 để phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, trật tự an toàn
xã hội; tạo điều kiện khôi phục sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội,
đưa đời sống sinh hoạt của người dân dần trở lại tình trạng bình thường mới.
II. YÊU CẦU
1. Thực hiện đúng chỉ đạo của
Chính phủ tại Nghị quyết số 128/NQ-CP , hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số
4800/QĐ-BYT .
2. Chủ động, thống nhất, đồng bộ
giữa Bộ GTVT, Bộ Y tế, các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong quá trình triển khai thực hiện các giải pháp về tổ chức hoạt động
vận chuyển hành khách nội địa thường lệ bằng đường hàng không; phân công nhiệm
vụ, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận
tải hàng không đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19.
3. Phát huy tính chủ động, sáng
tạo của địa phương trong kiểm soát tình hình dịch COVID-19, không để tình trạng
cục bộ, cát cứ trong ban hành và thực hiện các giải pháp trên mức cần thiết gây
ảnh hưởng tiêu cực tới sản xuất kinh doanh, đời sống xã hội.
III. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm
vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hoạt
động vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không trên phạm vi toàn quốc và
thực hiện cho giai đoạn từ ngày 21/10/2021 đến hết ngày 30/11/2021; sẽ tiến hành
đánh giá và điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước,
lực lượng kiểm soát dịch, các hãng hàng không, các cảng hàng không;
b) Tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không.
IV. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN CHUYẾN BAY
1. Đối với
hành khách
1.1. Tiêu chuẩn hành khách:
Các hãng hàng không chỉ tiếp nhận
vận chuyển hành khách có nhu cầu đi lại phục vụ quá trình phục hồi kinh tế như
hoạt động công vụ, lực lượng phòng chống dịch COVID-19, các chuyên gia, nhà quản
lý, doanh nhân và người dân có nhu cầu.
1.2. Điều kiện:
a) Trường
hợp hành khách cư trú, lưu trú trước chuyến bay tại địa bàn có dịch ở cấp 4 hoặc
cách ly y tế vùng (phong tỏa) hoặc hành khách trên chuyến bay xuất phát từ địa
bàn có dịch ở cấp 4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa) hoặc hành khách trên
chuyến bay xuất phát từ các cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Cần Thơ: có kết
quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 theo phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm
nhanh kháng nguyên có giá trị trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu xét
nghiệm đến trước thời điểm khởi hành chuyến bay;
b) Trường hợp hành khách khác cần
đáp ứng một trong ba điều kiện:
- Người có chứng nhận đã tiêm đủ
liều vắc xin phòng COVID-19, trong đó, liều cuối cùng đã được tiêm ít nhất 14
ngày và không quá 12 tháng tính đến thời điểm khởi hành chuyến bay;
- Người có giấy chứng nhận khỏi
bệnh COVID-19 hoặc có giấy ra viện không quá 6 tháng tính đến thời điểm khởi
hành chuyến bay;
- Người có kết quả xét nghiệm
âm tính với SARS-CoV-2 theo phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng
nguyên có giá trị trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu xét nghiệm đến trước
thời điểm khởi hành chuyến bay.
c) Điều
kiện khác:
- Hành khách phải thực hiện
khai báo y tế theo quy định, hoàn thành bản cam kết và chuyển cho đại diện hãng
hàng không khi làm thủ tục hàng không (check-in) tại điểm xuất phát theo mẫu được
ban hành kèm theo Quy định này;
- Hành khách không được tham
gia chuyến bay khi có các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi cơ, đau rát họng,
mất vị giác…
1.3. Trên máy bay:
Hành khách luôn đeo khẩu trang,
thực hiện sát khuẩn tay, hạn chế tiếp xúc.
1.4. Kết thúc chuyến bay:
- Trong quá trình di chuyển từ
cảng hàng không về nơi cư trú, lưu trú: luôn thực hiện 5K, sử dụng ứng dụng
PC-COVID, hạn chế dừng và không tiếp xúc nơi đông người;
- Chủ động thông báo với chính
quyền địa phương nơi cư trú, lưu trú;
- Tự theo dõi sức khoẻ và thực
hiện theo quy định cụ thể của từng địa phương về các biện pháp phòng chống dịch
COVID-19 kể từ ngày về địa phương; thực hiện 5K;
- Trường hợp có dấu hiệu bất
thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất vị giác... thì thông
báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển khai quy trình xử lý dịch bệnh
theo quy định.
2. Đối với
tổ bay (tổ lái và tiếp viên)
2.1. Đáp ứng đủ các điều kiện:
- Có chứng nhận đã tiêm đủ liều
vắc xin phòng COVID-19, trong đó, liều cuối cùng đã được tiêm ít nhất 14 ngày
và không quá 12 tháng tính đến thời điểm khởi hành chuyến bay hoặc có giấy chứng
nhận khỏi bệnh COVID-19/giấy ra viện sau điều trị COVID-19 không quá 6 tháng
tính đến thời điểm khởi hành chuyến bay;
- Có kết quả xét nghiệm âm tính
với SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên có
giá trị trong vòng 07 ngày kể từ thời điểm lấy mẫu xét nghiệm đến trước khi làm
nhiệm vụ trên tàu bay.
2.2. Trên máy bay:
Tổ bay thực hiện nghiêm các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19 đối với tổ bay theo các văn bản hướng dẫn của
Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và của Bộ Y tế.
2.3. Sau chuyến bay:
a) Trường hợp tổ bay thực hiện
chuyến bay khứ hồi trong ngày thì không cần xét nghiệm khi quay lại điểm đi, thực
hiện 5K, tự theo dõi sức khỏe cho đến chuyến bay tiếp theo. Nếu có biểu hiện
các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi cơ, đau rát họng… thì thông báo ngay
cho cơ quan y tế địa phương để triển khai quy trình xử lý dịch bệnh theo quy định.
b) Trường hợp phải cư trú, lưu
trú tại địa phương của cảng hàng không, sân bay đến:
- Nếu cư trú tại địa phương: Được
về nhà, thực hiện 5K, tự theo dõi sức khỏe cho đến chuyến bay tiếp theo. Nếu có
biểu hiện các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi cơ, đau rát họng, mất vị
giác… thì thông báo ngay cho cơ quan y tế địa phương để xử lý theo quy định;
- Nếu lưu trú tạm thời thì hãng
hàng không phải bố trí nơi lưu trú đảm bảo phòng, chống dịch theo hướng dẫn tại
Quyết định 1246/QĐ-BYT ngày 20/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
c) Trường hợp chuyến bay có
hành khách, thành viên tổ bay dương tính với SARS-CoV-2: thực hiện theo các văn
bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và của Bộ Y tế.
3. Đối với
địa phương nơi hành khách cư trú, lưu trú
- Quản lý, theo dõi, kiểm tra,
giám sát, áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 những người về địa
phương theo quy định cụ thể của địa phương, đảm bảo an toàn, không để lây nhiễm
dịch bệnh ra cộng đồng. Thực hiện các quy định về
phòng, chống dịch của Bộ Y tế.
- Trường
hợp có các triệu chứng như sốt, ho, khó thở... hoặc có kết quả xét nghiệm dương
tính thì triển khai quy trình xử lý dịch bệnh theo quy định.
V. YÊU CẦU KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1.
Xây dựng phương án, kế hoạch đón, trả hành khách ra vào cảng hàng không bảo đảm
an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường
và các quy định về phòng, chống dịch COVID-19.
2.
Các cảng hàng không đang có Giấy Chứng nhận khai thác cảng do Cục Hàng không Việt
Nam cấp còn hiệu lực.
3. Bố
trí điểm khai báo y tế, quét mã QR.
4. Tổ
chức điểm xét nghiệm SARS-CoV-2 kháng nguyên nhanh để phục vụ nhu cầu của hành
khách; bố trí phòng hoặc khu vực cách ly tạm thời đảm bảo thông thoáng.
5. Bố
trí khu vực bán vé, phòng chờ, nơi hành khách lên, xuống phương tiện bảo đảm
giãn cách và các yêu cầu về phòng, chống dịch COVID-19 của Bộ Y tế.
6.
Trong trường hợp phát hiện nhân viên hàng không, hành khách có biểu hiện sốt,
ho, khó thở, mệt mỏi phải bố trí cách ly tạm thời và thông báo ngay cho cơ quan
y tế địa phương để xử lý.
7. Thực
hiện thông tin tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các
khu vực công cộng.
8.
Yêu cầu hành khách thực hiện quy định về phòng, chống dịch COVID-19 tại điểm 1
Mục IV của Quy định này.
9.
Niêm yết số điện thoại đường dây nóng của cơ quan chức năng địa phương để thông
tin khi có vi phạm quy định về phòng, chống dịch COVID-19.
10.
Các quy định khác tại Quyết định số 1654/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn tạm thời về kiểm soát dịch đối với hoạt
động vận tải hàng không trong thời gian phòng, chống dịch COVID-19.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HÃNG HÀNG KHÔNG
1.
Xây dựng quy trình phục vụ hành khách theo quy định của Bộ GTVT bảo đảm phù hợp
với yêu cầu phòng chống dịch bệnh. Công bố công khai trên trang thông tin điện
tử của hãng và các đại lý bán vé chính thức của hãng về các điều kiện vận chuyển
đối với hành khách nêu tại điểm 1 Mục IV Quy định này.
2. Tổ
bay đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm 2 Mục IV Quy định này.
3.
Tàu bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép và duy trì giám sát an toàn
bay theo quy định của Bộ Giao thông vận tải về quy chế an toàn hàng không.
4.
Tàu bay đảm bảo các yêu cầu về phòng, chống dịch COVID-19: trang bị dung dịch
sát khuẩn tay, khẩu trang y tế; được vệ sinh, khử khuẩn trong tàu bay sau mỗi
chuyến bay.
5. Không tổ chức các dịch vụ trên chuyến bay trừ cung cấp
nước uống.
6. Tiếp nhận mẫu cam kết ban hành kèm theo Quy định này của
hành khách khi làm thủ tục hàng không và lưu trữ bản cam kết của hành khách để phục
vụ công tác giám sát sau chuyến bay của các cơ quan Nhà nước và địa phương có
liên quan; Tổng hợp thông tin hành khách theo từng địa phương đến và chuyển cho
Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay để thông báo địa phương đến trước
khi chuyến bay khởi hành.
7.
Cung cấp Bộ Y tế thông tin tổ bay, danh sách hành khách chuyến bay khi phát hiện
có trường hợp dương tính với SARS-CoV-2 sau chuyến bay để phục vụ công tác truy
vết.
8.
Các quy định khác tại Quyết định số 1654/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn tạm thời về kiểm soát dịch đối với hoạt
động vận tải hàng không trong thời gian phòng, chống dịch COVID-19.
9.
Trên các chuyến bay, thực hiện thông tin tuyên truyền cho hành khách về các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19.
VII. KẾ HOẠCH KHAI THÁC
1. Giai đoạn áp dụng
- Thời
gian áp dụng từ ngày 21/10/2021 đến hết ngày 30/11/2021.
-
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày áp dụng, Cục Hàng không Việt Nam đánh giá tình
hình kiểm soát dịch bệnh tại các địa phương và trên toàn quốc để đề xuất phương
án điều chỉnh tần suất khai thác và điều kiện đối với hành khách phù hợp.
2. Đường bay, tần suất khai thác (khứ hồi)
- Đường
bay Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh và ngược lại: không quá 06 chuyến hàng ngày mỗi
chiều từ 21/10/2021 đến 14/11/2021 và không quá 07 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ
15/11/2021 đến 30/11/2021;
- Đường
bay Hà Nội - Đà Nẵng và ngược lại: không quá 06 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ
21/10/2021 đến 14/11/2021 và không quá 07 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ
15/11/2021 đến 30/11/2021;
- Đường
bay Đà Nẵng - Tp. Hồ Chí Minh và ngược lại: không quá 06 chuyến hàng ngày mỗi
chiều từ 21/10/2021 đến 14/11/2021 và không quá 07 chuyến hàng ngày mỗi chiều từ
15/11/2021 đến 30/11/2021;
- Các
đường bay khác: không quá 04 chuyến hàng ngày mỗi chiều.
VIII. VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐẾN, ĐI TỚI CẢNG HÀNG KHÔNG
Việc
vận chuyển hành khách đến, đi tới Cảng hàng không thực hiện theo Hướng dẫn tạm
thời về tổ chức hoạt động vận tải hành khách của 5 lĩnh vực (đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không) đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 ban hành kèm theo Quyết định số 1812/QĐ-BGTVT
ngày 16/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Hàng không Việt Nam
- Chủ
trì triển khai tới các cơ quan, đơn vị trong ngành hàng không Việt Nam tổ chức,
phân công thực hiện Quy định này đảm bảo an toàn phòng chống dịch COVID-19.
- Giao Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bố
trí bộ phận tổ chức tiếp nhận thông tin hành khách từ hãng hàng không và thông
báo tới đầu mối tiếp nhận tại các địa phương đến và giám sát việc thực hiện Quy
định này.
- Phối hợp, hỗ trợ các Bộ, ngành, địa phương truy tìm những
trường hợp hành khách chưa về địa phương như cam kết.
- Tổng
hợp báo cáo Bộ GTVT tình hình thực hiện Quy định này hàng tuần.
- Tổ
chức sơ kết tình hình thực hiện Quy định này, xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế Quy định này và báo cáo Bộ GTVT trước ngày 25/11/2021.
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị của địa phương tổ chức, phổ biến, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quy định này tại địa phương.
- Bố trí và thông báo đến Cục Hàng không Việt Nam để tổng hợp,
chuyển các cảng vụ hàng không đầu mối tiếp nhận thông tin hành khách đến cư
trú, lưu trú tại địa phương. Tổ chức tiếp nhận thông tin hành khách từ Cảng vụ
hàng không.
- Các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nơi có cảng hàng
không chỉ đạo cơ quan y tế địa phương phối hợp cảng hàng không tổ chức điểm xét
nghiệm SARS-CoV-2 tại cảng hàng không;
- Chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị của địa phương quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát,
áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 những người về địa phương theo
quy định cụ thể của địa phương, đảm bảo an toàn, không để lây nhiễm dịch bệnh
ra cộng đồng; thực hiện các quy định về phòng, chống dịch của Bộ Y tế.
- Phối
hợp Bộ Giao thông vận tải theo dõi tình hình thực hiện Quy định này./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT PHÒNG CHỐNG DỊCH
COVID-19
Kính gửi:
|
+ Ban Chỉ đạo quốc gia
phòng, chống dịch Covid-19;
+ Hãng hàng không…………………………………..
|
Tên
tôi là: ……………………………………………………………………………………
Giới tính:
……… Ngày sinh: …………... Điện thoại liên hệ: ………….……….……
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………… Ngày cấp: ………..…Nơi cấp: …………………
Hộ khẩu
thường trú: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………….………….………………………
Nơi
cư trú, lưu trú trước khi đi tàu bay:………………………………..…………………….
Cấp độ
dịch tại địa phương cư trú, lưu trú trước khi đi tàu bay:……………………………..
Tài
liệu xác nhận sức khỏe:
a) Chứng
nhận tiêm vắc-xin phòng Covid-19:
+ Mũi
1: Loại vắc-xin: ………………………….. Ngày tiêm: ……………….
+ Mũi
2: Loại vắc-xin: ………………………….. Ngày tiêm: ……………….
b) Chứng
nhận khỏi bệnh Covid-19 do …………………………………………….…………..
…………………………………………………………....……
cấp ngày ……………………..
c) Kết
quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 do .…………………….…………….……
………………………………………………….……
cấp lúc ………….. ngày …………….
Tôi
có nguyện vọng tham gia chuyến bay từ ……………………… đến……....……………… số hiệu ……………….
ngày ………………………...
Địa
chỉ lưu trú sau chuyến bay (ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm/xã, phường/quận,
huyện, thị xã/tỉnh, thành phố):………………………………………….……………………………
Phương
tiện di chuyển từ sân bay đến nơi lưu trú sau chuyến bay: ……………..……..……..
Tôi
cam kết:
1.
Các tài liệu xác nhận sức khỏe đều đúng sự thật. Nội dung khai báo điện tử
trung thực;
2. Thực
hiện nghiêm túc thông điệp 5K tại các sân bay trước, sau chuyến bay và trong
hành trình di chuyển từ sân bay về nơi lưu trú; đeo khẩu trang, khử khuẩn, hạn
chế tiếp xúc trong suốt thời gian trên tàu bay;
3. Di
chuyển thẳng từ sân bay về nơi lưu trú nêu trên và thông báo ngay với chính quyền
địa phương nơi lưu trú. Đảm bảo tự theo dõi sức khoẻ hoặc thực hiện theo quy định
về phòng chống dịch COVID-19 của địa phương và luôn thực hiện 5K; Trường hợp có
dấu hiệu bất thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất vị
giác... sẽ thông báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển khai quy trình
xử lý dịch bệnh theo quy định;
4. Chịu
mọi chi phí liên quan đến các biện pháp, yêu cầu phòng chống dịch theo quy định
được công bố của địa phương nơi đến.
5.
Tuân thủ tuyệt đối các hướng dẫn, quy định tại địa phương về phòng, chống dịch
Covid-19 và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu các nội dung khai
báo sai sự thật./.
|
……………, ngày ….. tháng …… năm ….
Người cam kết
(ký, ghi rõ họ tên)
|