|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 16/2021/QĐ-UBND cấp kỹ thuật đường thủy nội địa Kiên Giang
Số hiệu:
|
16/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Minh Thành
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2021/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
07 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và luật
sửa đổi, bổ sung một số điều luật giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng
12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy
nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 604/TTr-SGTVT ngày 21 tháng
7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cấp kỹ
thuật đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, đầu tư xây dựng, bảo
trì và khai thác vận tải đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên
Giang.
Điều 3. Cấp
kỹ thuật đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên
Giang
Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang được quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này. Việc xác định các thông số về chiều sâu, chiều rộng… của
sông, kênh theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa được ban hành tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Giao thông vận tải.
Phạm vi hành lang bảo vệ luồng
được được xác định bằng mức tối thiểu theo quy định tại Điều 33 của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
triển khai thực hiện Quyết định này.
Đối với các tuyến sông, kênh
còn lại trên địa bàn tỉnh không đủ tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận
tải và các ngành có liên quan tổ chức quản lý theo quy hoạch xây dựng được cấp
thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định cấp
kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh
thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
PHỤ LỤC 1
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên đường thủy nội địa
|
Chiều dài (km)
|
Phạm vi
|
Cấp kỹ thuật
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch (Đến năm 2030)
|
I. KHU VỰC
VÙNG U MINH THƯỢNG
|
351,40
|
|
1
|
Kênh chống Mỹ (đoạn 1)
|
22,40
|
Sông Cái Lớn
|
Kênh Làng Thứ 7
|
V
|
IV
|
Kênh chống Mỹ (đoạn 2)
|
32,10
|
Kênh Làng Thứ 7
|
Giáp Cà Mau
|
2
|
Kênh Làng Thứ 7
|
39,80
|
Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh
Đền)
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
V
|
IV
|
14,70
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Cửa Biển
|
VI
|
IV
|
3
|
Kênh 2 Minh Thuận
|
10,50
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh
Thượng
|
VI
|
VI
|
4
|
Kênh Kim Quy
|
17,00
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Cửa Biển
|
V
|
V
|
5
|
Kênh Xẻo Nhàu
|
12,20
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Cửa Biển
|
V
|
V
|
6
|
Kênh Xẻo Cạn
|
10,00
|
Sông Cái Lớn
|
Kênh làng Thứ 7
|
VI
|
V
|
7
|
Kênh KT1
|
21,20
|
Kênh làng Thứ 7
|
Kênh Ngã Bát
|
VI
|
V
|
8
|
Kênh Thứ Tám
|
14,00
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Cửa Biển
|
VI
|
V
|
9
|
Kênh Thứ Chín
|
14,50
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Cửa Biển
|
V
|
V
|
10
|
Kênh Thứ Mười
|
11,30
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Cửa Biển
|
VI
|
VI
|
11
|
Kênh Hãng
|
10,60
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo
Rô)
|
Kênh Đê Bao Ngoài
|
VI
|
V
|
12
|
Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh
Thượng
|
60,00
|
Kênh Hãng
|
Kênh Hãng
|
VI
|
VI
|
13
|
Kênh Thứ 3 - Biển
|
12,00
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Cửa Biển
|
V
|
V
|
14
|
Kênh Ngã Bát
|
6,00
|
Sông Trèm Trẹm
|
Ngã tư
|
V
|
V
|
15
|
Kênh Cạnh Đền
|
5,40
|
Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh
Đền)
|
Giáp Bạc Liêu
|
V
|
V
|
16
|
Kênh Thứ Hai Xẻo Vườn - Hốc Hỏa
- Trâu Chết - Ngang Chùa
|
21,30
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo
Rô)
|
Kênh Xẻo Cạn
|
VI
|
VI
|
17
|
Kênh Ngây - Sân Gạch - Sáu
Sanh
|
16,40
|
Rạch Cái Tàu
|
Kênh Làng Thứ 7
|
VI
|
VI
|
II. KHU VỰC
TÂY SÔNG HẬU
|
424,50
|
|
|
|
|
18
|
Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
7,30
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
Kênh Cụt
|
V
|
III
|
19
|
Kênh Cụt
|
1,00
|
Cửa biển
|
Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
III
|
III
|
20
|
Kênh Nhánh
|
1,30
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
III
|
III
|
21
|
Sông Kiên
|
2,00
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
III
|
III
|
22
|
Kênh cầu số 1
|
4,20
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
VI
|
VI
|
23
|
Kênh cầu số 2
|
2,80
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
VI
|
VI
|
24
|
Kênh Mỹ Lâm
|
3,20
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
V
|
V
|
25
|
Kênh Đòn Dông
|
28,00
|
Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
Ranh Cần Thơ
|
V
|
IV
|
26
|
Kênh Tắc Ráng
|
4,00
|
Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
V
|
III
|
27
|
Kênh KH1
|
35,60
|
Sông Cái Bé
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
VI
|
V
|
28
|
Sông Cái Bé (đoạn nhánh)
|
17,50
|
Ngã ba Cai Trung
|
Kênh Thác Lác Ô Môn
|
V
|
IV
|
29
|
Sông Cái Bé
|
1,30
|
Cửa Vịnh Rạch Giá
|
Rạch Khe Luông
|
V
|
IV
|
30
|
Kênh KH7
|
21,40
|
Kênh Ba Quân
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
VI
|
V
|
31
|
Rạch Cái Tư
|
9,30
|
Rạch Cái Nhứt
|
Kênh Ba Quân
|
VI
|
V
|
32
|
Kênh Thác Lác - Ô Môn
|
22,50
|
Rạch Cái Tư
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
33
|
Kênh Thốt Nốt
|
12,00
|
Ngã ba Kênh Thị Đội - Ô Môn
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
34
|
Kênh Ông Hai (đoạn 1)
|
2,80
|
Sông Giồng Riềng
|
kênh KH3
|
VI
|
VI
|
|
Kênh Ông Hai (đoạn 2)
|
4,30
|
kênh KH3
|
Kênh Chưng Bầu
|
VI
|
VI
|
35
|
Sông Giồng Riềng
|
7,10
|
Sông Cái Bé
|
kênh KH3
|
IV
|
IV
|
36
|
Kênh Giồng Riềng Bến Nhứt
|
10,70
|
Sông Giồng Riềng
|
Sông Cái Bé
|
IV
|
IV
|
37
|
Kênh Lộ Mới
|
15,60
|
Kênh Thốt Nốt
|
Kênh Thác Lác Ô Môn
|
VI
|
V
|
38
|
Kênh Lộ Xe
|
10,00
|
Rạch Cái Tư
|
Ranh tỉnh Bạc Liêu
|
VI
|
V
|
39
|
Kênh Zero (Tân Hiệp B)
|
11,30
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
Kênh Rạch Giá Long Xuyên
|
V
|
V
|
40
|
Kênh Đông Bình
|
8,70
|
Kênh Chưng Bầu
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
VI
|
VI
|
41
|
Kênh 11 (Đông Thọ)
|
11,80
|
Kênh Kiên Hảo
|
Kênh Mỹ Thái
|
V
|
V
|
42
|
Kênh Nước Mặn
|
24,20
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
Kênh Giồng Riềng - Bến Nhứt
|
V
|
V
|
43
|
Kênh Chưng Bầu
|
30,00
|
Sông Cái Bé
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
44
|
Kênh KH3 (đoạn 1)
|
9,20
|
Kênh Chưng Bầu
|
Kênh Nước Mặn
|
V
|
V
|
Kênh KH3 (đoạn 2)
|
19,00
|
Kênh Nước Mặn
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
45
|
Kênh 5
|
9,60
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
Kênh Rạch Giá Long Xuyên
|
V
|
IV
|
46
|
Kênh KH5 (đoạn 1)
|
20,40
|
Sông Cái Lớn (Gò Quao)
|
Sông Cái Bé (nhánh)
|
VI
|
V
|
Kênh KH5 (đoạn 2)
|
18,20
|
Sông Cái Bé (nhánh)
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
VI
|
V
|
47
|
Kênh KH6 (đoạn 1)
|
18,00
|
Sông Cái Lớn (Gò Quao)
|
Sông Cái Bé (nhánh)
|
V
|
V
|
Kênh KH6 (đoạn 2)
|
17,00
|
Sông Cái Bé (nhánh)
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
V
|
V
|
48
|
Kênh Lộ 62
|
3,20
|
kênh Thác Lác - Ô Môn
|
Ranh tỉnh Hậu Giang
|
VI
|
VI
|
III. KHU VỰC TỨ GIÁC LONG XUYÊN
|
334,60
|
|
|
|
|
49
|
Kênh Vĩnh Tế
|
15,50
|
Sông Giang Thành
|
Giáp ranh An Giang
|
VI
|
V
|
50
|
Sông Giang Thành
|
28,60
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
V
|
IV
|
51
|
Kênh Kiên Hảo
|
24,10
|
Cửa biển
|
Giáp ranh An Giang
|
V
|
V
|
52
|
Kênh Mỹ Thái
|
17,70
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Giáp ranh An Giang
|
V
|
V
|
53
|
Kênh Hòn Sóc
|
13,20
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
V
|
V
|
54
|
Kênh Luỳnh Huỳnh
|
9,30
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
V
|
V
|
55
|
Kênh Lung Lớn 2
|
15,50
|
Cửa biển
|
Kênh Lung Lớn
|
V
|
III
|
56
|
Kênh Lung Lớn
|
8,50
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
V
|
V
|
57
|
Kênh Cái Tre đoạn 1
|
6,80
|
Kênh Lung Lớn 2
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
V
|
III
|
Kênh Cái Tre đoạn 2
|
4,30
|
Cửa biển
|
Kênh Lung Lớn 2
|
V
|
V
|
58
|
Kênh Holcim (tuyến chuyên
dùng)
|
4,20
|
Kênh Lung Lớn 2
|
Nhà máy xi măng
|
III
|
III
|
59
|
Kênh 9
|
6,20
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
V
|
V
|
60
|
Kênh T6
|
28,40
|
Cửa biển
|
Giáp ranh An Giang
|
V
|
V
|
61
|
Kênh Võ Văn Kiệt (T5)
|
29,10
|
Cửa biển
|
Giáp ranh An Giang
|
V
|
V
|
62
|
Kênh T4
|
11,80
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Giáp ranh An Giang
|
V
|
V
|
63
|
Kênh T3
|
27,00
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
V
|
IV
|
64
|
Kênh Tư
|
5,50
|
Kênh Kiên Hảo
|
Kênh Ba Thê
|
VI
|
V
|
65
|
Kênh Tư Tỷ
|
7,00
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
Kênh Kiên Hảo
|
VI
|
V
|
66
|
Kênh 11
|
12,20
|
Kênh Kiên Hảo
|
Kênh Mỹ Thái
|
VI
|
V
|
67
|
Kênh Hà Giang
|
22,50
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
V
|
IV
|
68
|
Kênh Nông Trường
|
25,00
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
VI
|
V
|
69
|
Kênh Ba Hòn
|
2,50
|
Cửa biển Ba Hòn
|
Cống Ba Hòn
|
V
|
V
|
70
|
Kênh Tà Hem
|
3,90
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
V
|
V
|
71
|
Kênh Vàm Răng
|
5,80
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
IV
|
IV
|
IV. KHU VỰC ĐẢO PHÚ QUỐC
|
11,60
|
|
|
|
|
72
|
Sông Dương Đông
|
3,50
|
Cửa biển
|
Cầu Hùng Vương
|
V
|
IV
|
2,20
|
Cầu Hùng Vương
|
Cầu Bến Tràm (cầu Lớn)
|
VI
|
VI
|
73
|
Rạch Cầu Sấu
|
2,40
|
Cửa biển
|
Cầu Sấu
|
VI
|
VI
|
74
|
Sông Cửa Cạn
|
3,50
|
Cửa biển
|
Ngã ba đền thờ Nguyễn Trung
Trực
|
VI
|
VI
|
|
Tổng km
|
1122,10
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Kích
thước tính bằng mét
Cấp
|
Kích thước đường thủy
|
Kích thước âu nhỏ nhất
|
Cầu
|
Chiều cao tỉnh không
|
Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống
|
Sông
|
Kênh
|
Bán kính cong
|
chiều dài
|
Chiều rộng
|
Độ sâu ngưỡng
|
Khẩu độ khoang thông thuyền
|
Cầu
|
Đường dây điện
|
Sâu
|
Rộng
|
Sâu
|
Rộng
|
Kênh
|
Sông
|
sông, kênh
|
I
|
> 4,0
|
> 125
|
> 4,5
|
> 80
|
> 550
|
100,0
|
12,5
|
3,8
|
> 75
|
> 120
|
11,0
|
12+∆H
|
2,0
|
II
|
> 3,5
|
> 65
|
> 3,5
|
> 50
|
> 500
|
100,0
|
12,5
|
3,5
|
> 50
|
> 60
|
9,5
|
12+∆H
|
2,0
|
III
|
> 2,8
|
> 50
|
> 3,0
|
> 35
|
> 350
|
95,0
|
10,5
|
3,4
|
> 30
|
> 50
|
7 (6)
|
12+∆H
|
1,5
|
IV
|
> 2,6
|
> 35
|
> 2,8
|
> 25
|
> 100
|
75,0
|
9,5
|
2,7
|
> 25
|
> 30
|
6 (5)
|
7+∆H
|
1,5
|
V
|
> 2,1
|
> 25
|
> 2,2
|
> 15
|
> 80
|
18,0
|
5,5
|
1,9
|
> 15
|
> 25
|
4 (3,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
VI
|
> 1,3
|
> 14
|
> 1,3
|
> 10
|
> 70
|
12,0
|
4,0
|
1,3
|
> 10
|
> 13
|
3 (2,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
Ghi chú:
- Chiều rộng sông kênh là bề rộng
tại đáy luồng
- Độ dư an toàn ∆H theo các quy
định hiện hành.
- Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống
được quy định phải đặt dưới cao trình đáy thiết kế luồng theo quy hoạch
- Trị số ( ) không ưu tiên sử dụng.
Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 quy định về cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
6.071
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|