ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2012/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
28 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày
06/12/2010 của Chính phủ, quy định về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20/02/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày
30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày
19/4/2010 của Bộ Giao thông Vận tải, qui định về quản lý và bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày
18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ
trình số 1491/TTr-GTVT ngày 06 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng
phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể :
1. Phân cấp quản lý và bảo trì các tuyến,
đoạn tuyến đường bộ cấp tỉnh (ĐT):
a. Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Dương quản
lý và bảo trì: 11 đoạn tuyến, với tổng chiều dài 341,89Km (trong đó tuyến đường
đi từ ngã 3 Bố Lá - Hưng Hòa – Tân Hưng - Bàu Bàng (ĐH612) – Đường Số 10 Khu
công nghiệp Bàu Bàng và Khu công nghiệp Bàu Bàng - Ngã 3 Đòn Gánh (ĐH621)
huyện Bến Cát đến Ngã 3 Long Tân – Ngã 4 Chú Thai (ĐH706) - cầu Bến Súc -
huyện Dầu Tiếng được nâng từ đường huyện lên đường tỉnh) và 33 cầu, với tổng
chiều dài 1.415,13 m.
b. Công ty TNHH một thành viên Vật liệu và
Xây dựng Bình Dương quản lý và bảo trì: 04 đoạn tuyến, với tổng chiều dài
22,62Km và 03 cầu với tổng chiều dài 83,85m.
c. Công ty TNHH Đầu tư hạ tầng – VRG quản lý
và bảo trì: 01 tuyến, với tổng chiều dài 49,67Km và 03 cầu, với tổng chiều dài
376,4m.
d. Công ty cổ phần Lâm sản và Xuất nhập khẩu
tổng hợp Bình Dương quản lý và bảo trì: 02 đoạn tuyến, với tổng chiều dài
15,49Km và 03 cầu, với tổng chiều dài 186m.
2. Phân cấp quản lý và bảo trì các tuyến
đường bộ (đường huyện, đường đô thị ) cấp huyện trên địa bàn huyện, thị xã:
a. Ủy ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một quản lý
và bảo trì: 78 tuyến, với tổng chiều dài 109,06Km và 15 cầu, với tổng chiều
dài 332m.
b. Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An quản lý và
bảo trì: 58 tuyến, với tổng chiều dài 79,50Km và 15 cầu, với tổng chiều dài
470,25m .
c. Ủy ban nhân dân thị xã Dĩ An quản lý vào
bảo trì: 42 tuyến, với tổng chiều dài 59,88Km và 02 cầu, với tổng chiều dài
40m.
d. Ủy ban nhân dân huyện Bến Cát quản lý và
bảo trì: 34 tuyến, với tổng chiều dài 139,3Km và 18 cầu, với tổng chiều dài
360,24m.
e. Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng quản lý và
bảo trì: 75 tuyến, với tổng chiều dài 192,44Km và 16 cầu, với tổng chiều dài
389,42m.
f. Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên quản lý và
bảo trì: 43 tuyến, với tổng chiều dài 143,39Km và 11cầu, với tổng chiều dài
916,5m.
g. Ủy ban nhân dân huyện Phú Giáo quản lý và
bảo trì: 48 tuyến, với tổng chiều dài 234,72Km và 13 cầu, với tổng chiều dài
729,61m.
h. Công ty TNHH một thành viên Vật liệu và
Xây dựng Bình Dương quản lý và bảo trì : 02 tuyến, với tổng chiều dài 5,68Km
và 01 cầu, với tổng chiều dài 25,35m.
i. Công ty TNHH BOT cầu Phú Cường quản lý và
bảo trì : 01 tuyến, với tổng chiều dài 2,14Km và 01 cầu, với tổng chiều dài
307,4m.
(Đính kèm các Phụ lục phân cấp )
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ bảng phân cấp quản lý và bảo trì
đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý phải lập
hồ sơ lý lịch từng tuyến đường để đưa vào hồ sơ quản lý.
2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn và các cơ quan tổ
chức trong việc lập hồ sơ lý lịch quản lý hệ thống đường bộ địa phương được
phân cấp và thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ theo đúng qui
định tại Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010 của Bộ Giao thông Vận tải
về việc Qui định về quản lý và bảo trì đường bộ.
3. Đối với các tuyến đường huyện đã nâng cấp
lên đường tỉnh: giao Sở Giao thông vận tải lập thủ tục trình Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh đặt số hiệu đường tỉnh mới theo đúng qui định.
4. Đối với các tuyến đường huyện, đường đô
thị: phân cấp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã quản lý và bảo trì.
5. Đối với các tuyến đường xã: giao Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã ban hành quyết định phân cấp cho Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn trực tiếp quản lý và bảo trì theo tình hình thực tế từng
địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 210/1999/QĐ-CT ngày 22/11/1999
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phân cấp quản lý cầu đường
ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Những qui định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh đã được ban hành trước đây, trái
với Quyết định này thì được bãi bỏ./.
|
TM . ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|