Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 118/NQ-HĐND 2018 thông qua Quy hoach đấu nối với đường tỉnh địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu: 118/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Trương Văn Sáu
Ngày ban hành: 06/07/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 118/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOACH ĐẤU NỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 08

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về dự án Quy hoach đấu nối với đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoach đấu nối với đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

(Có Phụ lục nội dung Quy hoạch kèm theo).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch đấu nối với đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG QUY HOACH ĐẤU NỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

1. Quan điểm quy hoạch

- Phát triển giao thông đường bộ là bộ phận rất quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội vì vậy phải được ưu tiên đầu tư với tốc độ nhanh hơn so với các ngành kinh tế khác, làm tiền đề tạo động lực cho các ngành kinh tế khác phát triển. Để giảm thiểu tai nạn giao thông, quy hoạch giao thông đường bộ cần quan tâm đến quy hoạch các điểm đấu nối, đường gom phù hợp giữa đường bộ địa phương với các đường tỉnh trên địa bàn tỉnh.

- Xác định các điểm đấu nối quan trọng theo thứ tự ưu tiên, giảm thiểu phải di chuyển các điểm đấu nối quan trọng. Tôn trọng các điểm đấu nối đã có từ lâu và các điểm đấu nối có Quyết định cho phép.

- Đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư, các hình thức đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức như ODA, FDI, BOT,… đồng thời huy động mọi nguồn lực từ nhân dân và các thành phần kinh tế trên địa bàn để xây dựng các điểm đấu nối, đường gom; thực hiện xã hội hoá việc đầu tư phát triển các điểm đấu nối và đường gom.

- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển các điểm đấu nối và đường gom. Quy hoạch sử dụng đất cần có sự thống nhất và phối hợp thực hiện đồng bộ, chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành của tỉnh và huyện, thị, thành phố.

- Nội dung công tác lập Quy hoạch đấu nối với đường tỉnh sẽ áp dụng, bám sát và tham khảo các văn bản pháp lý, các quy hoạch của các tỉnh trên cả nước như: Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 13/9/2013 của Chính phủ, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng Giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

2. Mục tiêu quy hoạch

2.1. Mục tiêu tổng quát

Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội không ngừng tăng của các huyện, thị, thành phố trong tỉnh Vĩnh Long thì mạng lưới giao thông đường bộ phải xây dựng và phát triển đi trước một bước, trên cơ sở các trục đường tỉnh chính yếu. Theo đó hình thành nên nhu cầu giao lưu đi lại hàng ngày trên đường tỉnh. Sự hòa trộn của dòng giao thông địa phương làm ảnh hưởng đến tốc độ lưu thông đường tỉnh. Quy hoạch các điểm đấu nối vào các tuyến đường tỉnh và xây dựng hệ thống đường gom vừa đảm bảo an toàn giao thông, phát triển kinh tế đồng thời mang tính văn hoá địa phương.

Có một hệ thống điểm đấu nối hợp lý với mạng lưới đường tỉnh hòan chỉnh, liên hòan, thông suốt. Đồng thời phát huy được thế mạnh của mạng lưới giao thông toàn tỉnh.

Có một hệ thống đường gom đảm bảo giảm thiểu tai nạn giao thông, phát triển kinh tế địa phương, quy hoạch các khu công nghiệp, các thị trấn các cụm dân cư bên cạnh hệ thống đường gom.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Phối hợp với các ngành, địa phương tập trung đầu tư hệ thống đường gom và nút giao trên các tuyến đường tỉnh (ĐT) theo từng giai đoạn như sau:

- Giai đoạn từ nay đến 2020, tập trung đầu tư các nút giao trên các tuyến có lưu lượng cao như ĐT 902, ĐT 906 và ĐT 908;

- Giai đoạn 2021 - 2025, đầu tư 21,54 km đường gom dọc ĐT 902, 906, 908 và các điểm đấu nối trên ĐT 901, 903, 904, 905, 910;

- Giai đoạn 2026 - 2030, đầu tư 26,62 km đường gom dọc ĐT 901, 903, 904, 905, 910 và các điểm đấu nối trên ĐT 907, 909;

- Giai đoạn sau 2030, đầu tư đường gom dọc ĐT 907 và 909.

3. Tiêu chuẩn quy hoạch

3.1. Tiêu chuẩn Quy hoạch đấu nối với đường tỉnh

Vị trí các điểm đấu nối đảm bảo thống nhất, cân đối, đồng bộ, vừa đảm bảo theo đúng Nghị định của Chính phủ, các văn bản của Bộ Giao thông vận tải và Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, vừa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

a) Vị trí các điểm đấu nối:

Trên nguyên tắc giữ nguyên vị trí các điểm giao cắt hiện hữu nếu có thể để làm điểm đấu nối vào đường tỉnh. Các điểm đấu nối này có thể là điểm giao cắt của đường nhánh với đường tỉnh. Cụ thể:

- Quốc lộ với đường tỉnh;

- Đường tỉnh hiện trạng và quy hoạch với đường tỉnh;

- Các tuyến đường huyện, đường xã, đường đô thị với đường tỉnh;

- Đường dẫn ra, vào CHXD, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ với đường tỉnh;

- Đường cHuyện dùng hiện trạng và quy hoạch với đường tỉnh;

- Các tuyến đường gom với đường tỉnh. b) Lựa chọn đường đấu nối:

Ngoài các tuyến Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện việc lựa chọn các điểm đấu nối đề xuất theo thứ tự ưu tiên sau:

- Ưu tiên 1: Đường ra vào khu công nghiệp; đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ.

- Ưu tiên 2: Đường vào khu dân cư, đường xã, đường gom. c) Cấp đường đấu nối vào đường tỉnh:

- Các tuyến Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện hiện trạng và quy hoạch được phép đấu nối vào đường tỉnh theo cấp quy hoạch được Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Ngoài các tuyến Quốc lộ,đường tỉnh, đường huyện, các tuyến đường khác như đường xã, đường cHuyện dùng đấu nối vào đường tỉnh có cấp kỹ thuật thấp hơn cấp kỹ thuật quy hoạch của đường tỉnh đó một cấp để đáp ứng cấp đấu nối và khoảng cách đấu nối, bao gồm:

+ Đường liên xã, trục xã hiện có và quy hoạch với đường tỉnh.

+ Đường vào các khu công nghiệp, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, khu dân cư nông thôn hiện có và quy hoạch với đường tỉnh.

d) Đối với những điểm đấu nối ở hai đầu cầu phải nằm ngoài hành lang bảo vệ của cầu (theo chiều dọc cầu) là: 50m đối với cầu có chiều dài từ 60m trở lên, 30m đối với cầu có chiều dài dưới 60m.

3.2. Tiêu chuẩn Nút giao thông

Các nút giao thông phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố an toàn, thông thoáng, hiệu quả và mỹ quan.

3.3. Tiêu chuẩn Quy hoạch các điểm đấu nối CHXD vào Đường tỉnh

- Khoảng cách tối thiểu giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề (tính từ điểm giữa của cửa hàng) đấu nối đường dẫn ra, vào với đường tỉnh, vừa phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối, đồng thời vừa phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa hai cửa hàng xăng dầu như sau:

+ Trong khu vực nội thành, nội thị các đô thị: Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến đường tỉnh không nhỏ hơn 1.000m (một nghìn mét).

+ Ngoài khu vực nội thành, nội thị các đô thị: Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến đường tỉnh không nhỏ hơn 3.000m (ba nghìn mét).

- Các CHXD được đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh phải được xây dựng đường dẫn ra vào CHXD.

- Phải thông qua điểm đấu nối thuộc Quy hoạch các điểm đấu nối đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Các đường từ nhà ở chỉ được đấu nối vào đường tỉnh thông qua đường nhánh.

- Vị trí đấu nối của đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu vào đường tỉnh vừa phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và nằm trong quy hoạch được phê duyệt.

- Việc thiết kế nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thực hiện theo quy định về thiết kế nút giao tại tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế đường ô tô.

3.4. Tiêu chuẩn bố trí đường gom

- Đối với những đoạn đường tỉnh nằm ngoài đô thị:

+ Phải xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ, trường hợp đặc biệt do điều kiện địa hình, địa vật khó khăn hoặc không còn quỹ đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép một phần đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ hoặc mở rộng đường tỉnh và bố trí giải phân cách để tách dòng giao thông địa phương.

+ Được xây dựng theo hướng chờ để sử dụng cho một dự án hoặc liên thông với các dự án liền kề nhau được đấu nối vào đường tỉnh tại một điểm hoặc nhiều điểm nhưng khoảng cách giữa hai điểm đấu nối phải đảm bảo theo quy định.

- Đối với những đoạn đường tỉnh nằm trong đô thị

+ Ưu tiên cho giao thông chạy suốt, rất hạn chế giao thông địa phương ra vào.

+ Phải bố trí dải phân cách và chỉ cho phép xe quay đầu đổi hướng tại một số chỗ dải phân cách đủ bề rộng mở thông.

+ Cho phép bố trí giao nhau cùng mức tại một số vị trí nhưng rất hạn chế các đường nối vào.

4. Nội dung quy hoạch

4.1. Đối với đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh (Chi tiết như Phụ lục 1 đính kèm)

a) ĐT 901: Quy hoạch đấu nối ĐT 901 đến năm 2030 có 138 điểm đấu nối (có 09 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 02 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 05 điểm; Đường xã 94 điểm và đường cHuyện dùng 34 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 03 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL54 (km 5+201), giao QL53 (km 31+552) và ĐT 902 (km 49+843);

- 09 điểm đấu nối CHXD;

- 126 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.

b) ĐT 902: Quy hoạch đấu nối ĐT 902 đến năm 2030 có 87 điểm đấu nối (có 09 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 07 điểm; Đường xã 49 điểm và đường cHuyện dùng 27 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 04 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL55 (km 2+748), giao ĐT 909 (km 8+306), giao ĐT 903 (km 19+688) và giao ĐT 901 (km 25+267);

- 09 điểm đấu nối CHXD;

- 74 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh

c) ĐT 903: Quy hoạch đấu nối ĐT 903 đến năm 2030 có 39 điểm đấu nối (có 04 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 01 điểm; Đường huyện 06 điểm; Đường xã 20 điểm và đường cHuyện dùng 11 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 02 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL53 (km 0+00) và ĐT 902 (km 14+271);

- 04 điểm đấu nối CHXD;

- 33 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.

d) ĐT 904: Quy hoạch đấu nối ĐT 904 đến năm 2030 có 79 điểm đấu nối (có 06 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 02 điểm; Đường tỉnh 01 điểm; Đường huyện 07 điểm; Đường xã 49 điểm và đường cHuyện dùng 20 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 02 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL53 (km 0+00) và QL54 (km 2+067);

- 06 điểm đấu nối CHXD;

- 71 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.

đ) ĐT 905: Quy hoạch đấu nối ĐT 905 đến năm 2030 có 46 điểm đấu nối (có 04 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 04 điểm; Đường xã 26 điểm và đường cHuyện dùng 12 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 01 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL1 (km 0+00);

- 04 điểm đấu nối CHXD;

- 41 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.

e) ĐT 906: Quy hoạch đấu nối ĐT 906 đến năm 2030 có 73 điểm đấu nối (có 06 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 01 điểm; Đường xã 54 điểm và đường cHuyện dùng 14 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 01 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL53 (km 0+00);

- 06 điểm đấu nối CHXD;

- 66 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.

g) ĐT 907: Quy hoạch đấu nối ĐT 907 đến năm 2030 có 127 điểm đấu nối (có 11 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 02 điểm; Đường tỉnh 04 điểm; Đường huyện 05 điểm; Đường xã 92 điểm và đường cHuyện dùng 24 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 02 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL54 (km 0+00) và giao QL53 (km 42+593);

- 11 điểm đấu nối CHXD;

- 114 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.

h) ĐT 908: Quy hoạch đấu nối ĐT 908 đến năm 2030 có 76 điểm đấu nối (có 03 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 02 điểm; Đường tỉnh 01 điểm; Đường huyện 07 điểm; Đường xã 54 điểm và đường cHuyện dùng 12 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 02 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL 1 (km 0+00) và giao QL 54 (km 29+145);

- 03 điểm đấu nối CHXD;

- 71 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh

i) ĐT 909: Quy hoạch đấu nối ĐT 909 đến năm 2030 có 93 điểm đấu nối (có 7 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 13 điểm; Đường xã 61 điểm và đường cHuyện dùng 15 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 02 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với ĐT 902 (km 0+00 ) và giao QL54 (km 38+885);

- 07 điểm đấu nối CHXD;

- 84 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh

k) ĐT 910: Quy hoạch đấu nối ĐT 910 đến năm 2030 có 36 điểm đấu nối, trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 01 điểm; Đường huyện 05 điểm; Đường xã 24 điểm và đường cHuyện dùng 05 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:

- 01 nút giao thông cùng mức kênh hoá: Điểm giao với QL54 (km 0+00);

- 35 nút đấu nối đồng mức giản đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh

4.2. Các điểm đấu nối CHXD vào Đường tỉnh (Chi tiết như Phụ lục 2 đính kèm)

a) ĐT 901: QH đến năm 2030 có 09 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 01 CHXD đấu nối vào đường gom. Trong quá trình thực hiện, những CHXD đấu nối vào đường tỉnh có vị trí không đảm bảo khoảng cách được xem xét lại thời gian cấp phép và có kế hoạch điều chỉnh và phải nằm trong quy hoạch xăng dầu của tỉnh.

b) ĐT 902: QH đến năm 2030 có 09 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 05 CHXD đấu nối vào đường gom.

c) ĐT 903: QH đến năm 2030 có 04 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 01 CHXD đấu nối vào đường gom.

d) ĐT 904: QH đến năm 2030 có 06 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 03 CHXD đấu nối vào đường gom.

đ) ĐT 905: QH đến năm 2030 có 04 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh.

e) ĐT 906: QH đến năm 2030 có 06 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 01 CHXD đấu nối vào đường gom.

g) ĐT 907: QH đến năm 2030 có 12 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh.

h) ĐT 908: QH đến năm 2030 có 03 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 02 CHXD đấu nối vào đường gom.

i) ĐT 909: QH đến năm 2030 có 07 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh

k) ĐT 910: QH đến năm 2030 có 01 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh

4.3. Quy hoạch hệ thống đường gom (Chi tiết như Phụ lục 3 đính kèm)

- Đến năm 2030 và sau 2030, hệ thống đường gom dọc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long có tổng chiều dài 62,12km. Trong đó: ĐT 901 dài 12,22 km, ĐT 902 dài 12,97 km, ĐT 903 dài 2,88 km, ĐT 904 dài 7,35 km, ĐT 905 dài 3,35 km, ĐT 906 dài 5,62 km, ĐT 907 dài 6,21km, ĐT 908 dài 2,95km, ĐT 909 dài 7,75 km và ĐT 910 dài 0,83km.

- Giai đoạn đến 2020, không xây dựng đường gom, chỉ tập trung xây dựng điểm đấu nối.

- Giai đoạn 2021 - 2025, tiến hành xây dựng đường gom dọc các tuyến đường tỉnh có nhu cầu cao như: ĐT 902, 906 và 908. Đường gom trong giai đoạn đến 2025 dự kiến xây dựng đạt cấp VI (đối với đường tỉnh cấp IV) và cấp V (đối với đường tỉnh cấp III), mặt láng nhựa. Tuy nhiên có một số đoạn có chức năng đặc biệt như (đường gom của các KCN, các nhà máy, khu chức năng lớn…) cần phải xem xét thiết kế chi tiết với cấp kỹ thuật đảm bảo các phương tiện ra vào thuận lợi.

- Giai đoạn 2026 - 2030, tiến hành xây dựng đường gom dọc các tuyến đường tỉnh như: ĐT 901, 903, 904, 905, 910. Đối với các tuyến đường tỉnh còn lại (ĐT 907, 909) do hiện nay nhu cầu chưa cao nên trong giai đoạn đến 2030 chỉ tập trung xây dựng điểm đấu nối và cắm mốc giữ quỹ đất dành cho xây dựng đường gom.

- Sau 2030 sẽ tiến hành xây dựng theo quy hoạch (nếu bố trí được nguồn vốn có thể đầu tư trước 2030).

5. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch

* Kinh phí thực hiện: Tổng nhu cầu vốn là 348,67 tỷ đồng. Trong đó:

- Giai đoạn nay đến 2020: 48,60 tỷ đồng;

- Giai đoạn 2021 - 2025: 152,07 tỷ đồng;

- Giai đoạn 2026 - 2030: 148,00 tỷ đồng.

* Cơ cấu nguồn vốn

- Vốn xã hội hoá (tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia đóng góp hỗ trợ trong đền bù giải phóng mặt bằng): 20,69 tỷ đồng, chiếm 6,0%.

- Vốn ngân sách Nhà nước: 327,98 tỷ đồng, chiếm 94,0% (hỗ trợ công tác đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng đường gom và nút giao).

6. Nhu cầu sử dụng đất: Quỹ đất dành cho quy hoạch đường gom và các điểm đấu nối vào đường tỉnh đến năm 2030 là 9,42 ha (chỉ tính toán quỹ đất phát sinh thêm khi dự án được thực hiện do quỹ đất và chi phí giải phóng mặt bằng khu vực nằm trong hành lang an toàn đã được tính toán trong các báo cáo khi quy hoạch hệ thống đường tỉnh).

7. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

- Tổ chức công bố, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh được phê duyệt để các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện.

- Xử lý các công trình hợp pháp trong hành lang an toàn đường bộ; tiến hành thống kê, phân loại các công trình hợp pháp trong hành lang an toàn đường bộ và lên phương án đền bù, giải toả hành lang.

- Tăng cường năng lực cán bộ quản lý giao thông các cấp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quản lý giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, đình chỉ và lập hồ sơ các vụ việc của các tổ chức, cá nhân có hành vi mở đường ngang đấu nối trái phép, không đúng quy hoạch. Kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân các cấp nơi cóvi phạm và thông báo cho cấp chính quyền xử lý theo quy định.

- Thông báo cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố tỉnh Vĩnh Long nắm số lượng điểm đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn huyện, thị, thành phố. Từ đó, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố quản lý, theo dõi nhằm xử lý các trường hợp đấu nối ngoài quy hoạch. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; quan tâm đến việc giao đất, cho thuê đất, cấp chứng chỉ quy hoạch, giấy phép xây dựng dọc đường bộ để đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông đường bộ và không ảnh hưởng đến an toàn công trình giao thông và hoạt động của giao thông vận tải./.

 

PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI DỌC HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Số hiệu

Tên đường đấu nối

Lý trình

Loại nút

Hướng

Quy hoạch

Cấp quản lý

Địa danh

Cấp

Tính chất

I

ĐT901

 

 

 

 

 

 

 

 

1

N2

ĐH70

Km +125

ĐMGĐ

T/P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Tích Thiện

2

N5

Đường xã

Km +699

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tích Thiện

3

N6

Đường xã

Km 1+090

ĐMGĐ

T/P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tích Thiện

4

N7

Đường ấp Cây Gòn

Km 1+324

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tích Thiện

5

N8

Đường xã

Km 2+331

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tích Thiện

6

N9

Đường xã

Km 2+598

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tích Thiện

7

N10

Đường xã

Km 2+913

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tích Thiện

8

N11

Đường xã

Km 3+379

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tích Thiện

9

N12

Đường xã

Km 4+587

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

10

N16

Đường xã

Km 4+728

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

11

N17

Đường xã

Km 4+748

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

12

N18

Giao QL54

Km 5+201

ĐMKH

T/P

III

Nâng cấp

QL

Xã Vĩnh Xuân

13

N19

Đường xã

Km 6+096

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

14

N21

Đường vào bãi VLXD Mười Hai

Km 6+199

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Vĩnh Xuân

15

N24

Đường xã

Km 6+764

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

16

N26

Đường xã

Km 6+976

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

17

N28

Đường vào trụ sở ấp La Ghì

Km 7+306

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Vĩnh Xuân

18

N29

Đường xã

Km 7+368

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

19

N32

Đường xã

Km 7+840

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

20

N34

Đường xã

Km 8+023

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

21

N35

Đường xã

Km 8+197

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

22

N37

Đường xã

Km 8+349

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

23

N39

Đường xã

Km 8+559

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

24

N42

Đường xã

Km 8+623

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

25

N45

Đường xã

Km 8+986

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

26

N46

Đường xã

Km 9+118

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

27

N49

Đường xã

Km 9+709

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

28

N52

Đường xã

Km 10+090

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Vĩnh Xuân

29

N55

Đường xã

Km 10+647

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hựu Thành

30

N56

ĐH72

Km 10+669

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Hựu Thành

31

CHXD

CHXD số 30

Km 11+064

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hựu Thành

32

N59

Đường xã

Km 11+364

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Trà Côn

33

N60

Đường xã

Km 11+857

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hựu Thành

34

N61

Giao ĐT907

Km 12+239

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐT

Xã Hựu Thành

35

N62

Đường vào bãi VLXD Mười Nhi

Km 12+543

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hựu Thành

36

N63

Đường xã

Km 12+811

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hựu Thành

37

N65

Đường xã

Km 13+048

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hựu Thành

38

N67

Đường vào trường tiểu học Hựu Thành C

Km 13+192

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hựu Thành

39

N72

Đường vào bãi VLXD Út Anh

Km 13+488

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hựu Thành

40

N74

Đường xã

Km 13+690

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hựu Thành

41

N76

Đường xã

Km 13+943

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hựu Thành

42

N77

Giao ĐT907

Km 14+143

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐT

Xã Hựu Thành

43

N78

Đường vào đình thần

Km 14+270

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hựu Thành

44

N80

Đường chợ Thới Hòa

Km 14+498

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Thới Hòa

45

N83

Đường vào chùa Phước Kim

Km 14+707

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Thới Hòa

46

N85

Đường xã

Km 15+416

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thới Hòa

47

N86

Đường xã

Km 15+497

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thới Hòa

48

N88

Đường ấp Tường Nghĩa

Km 15+933

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thới Hòa

49

N92

Đường xã

Km 16+689

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thới Hòa

50

N95

Đường xã

Km 16+854

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thới Hòa

51

N98

Đường xã

Km 17+172

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thới Hòa

52

N100

Đường xã

Km 17+528

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thới Hòa

53

CHXD

CHXD Quốc Nhiên

Km 18+059

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Thới Hòa

54

N101

Giao ĐH73

Km 18+116

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Thới Hòa

55

N102

Đường xã

Km 18+236

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thới Hòa

56

N103

Đường vào bãi VLXD Công Thanh

Km 18+269

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Thới Hòa

57

N104

Đường đất

Km 19+157

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

58

N106

Đường bê tông

Km 19+952

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

59

N107

Đường bê tông

Km 19+993

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

60

N108

Đường bê tông

Km 20+378

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

61

N111

Đường bê tông

Km 20+669

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

62

N112

Đường bê tông

Km 21+153

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

63

N113

CHXD Hòa Bình 2

Km 21+271

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Bình

64

N113

ĐH74

Km 21+283

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Hòa Bình

65

N118

Đường vào chợ Hòa Bình

Km 21+862

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Bình

66

N119

Đường vào UBND xã Hòa Bình

Km 21+902

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Bình

67

N121

Đường vào bãi VLXD A Tài

Km 22+293

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Bình

68

N123

Đường bê tông

Km 22+650

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

69

CHXD

CHXD Thảo Nhân

Km 22+929

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Bình

70

N124

Đường bê tông

Km 23+039

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

71

N125

Đường bê tông

Km 23+249

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

72

N127

Đường đất

Km 24+154

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Bình

73

N129

Đường vào trường mầm non Xuân Hiệp

Km 26+158

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

74

N130

Đường xã

Km 26+217

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Xuân Hiệp

75

CHXD

CHXD Hòang Lâu

Km 26+459

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

76

N135

Đường vào nhà thờ Xuân Hiệp

Km 26+678

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

77

N136

Đường đất

Km 26+794

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Xuân Hiệp

78

N138

Đường đất

Km 27+040

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Xuân Hiệp

79

N139

Đường vào trường THCS Xuân Hiệp

Km 27+207

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

80

N140

Đường vào công ty

Km 27+605

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

81

N143

Đường vào công ty

Km 28+086

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

82

CHXD

CHXD Văn Lầu

Km 28+461

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

83

N144

Đường vào công ty

Km 28+593

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

84

N147

Đường vào trường tiểu học Xuân Hiệp A

Km 28+864

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Xuân Hiệp

85

N148

Đường đất

Km 28+913

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Xuân Hiệp

86

N150

Đường đất

Km 29+523

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Xuân Hiệp

87

N152

Đường đất

Km 29+730

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

88

N154

Đường đất

Km 29+988

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

89

N156

Đường đất

Km 30+306

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

90

CHXD

CHXD Tân An Luông

Km 30+680

ĐMGĐ

P

V

Mở mới

ĐCD

Xã Tân An Luông

91

N159

Đường bê tông

Km 30+823

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

92

N164

Đường đất

Km 31+193

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

93

N165

Đường đất

Km 31+251

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

94

N168

Giao QL53

Km 31+552

ĐMKH

T/P

III

Nâng cấp

QL

Xã Tân An Luông

95

N170

Đường đất

Km 32+041

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

96

N171

Đường vào công ty Thanh Phong

Km 32+145

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tân An Luông

97

N174

Đường vào trường THCS Trương Tấn Hữu

Km 32+503

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tân An Luông

98

N175

Đường đất

Km 33+048

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Long Hội

99

N178

Đường nhựa

Km 33+566

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

100

N179

Đường đất

Km 34+852

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

101

N180

Đường bê tông

Km 35+506

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

102

N181

Đường vào trường tiểu học Lê Thanh Vân

Km 35+985

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tân An Luông

103

N182

Đường đất

Km 36+005

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

104

N184

Đường nhựa

Km 36+900

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Luông

105

CHXD

CHXD Mến Hiền

Km 37+230

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tân An Luông

106

N185

Đường đất

Km 37+894

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

107

N187

Đường đất

Km 38+405

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

108

N189

Đường đất

Km 39+042

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

109

N190

Đường đất

Km 39+344

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

110

N192

Đường bê tông

Km 39+910

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

111

N193

Đường đất

Km 40+029

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

112

N194

Đường bê tông

Km 40+276

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

113

CHXD

CHXD Lan Chi 2

Km 40+919

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tân Quới Trung

114

N196

Đường đất

Km 41+151

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

115

N197

Đường đất

Km 41+468

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

116

N198

Đường bê tông

Km 41+468

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

117

N199

Đường bê tông

Km 41+817

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

118

N200

Đường đất

Km 41+817

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

119

N201

Đường đất

Km 42+317

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

120

N202

Đường ấp Nhứt

Km 42+842

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

121

N203

Đường bê tông

Km 43+172

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

122

N204

Đường đất

Km 43+172

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

123

N207

ĐH69

Km 43+640

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Tân Quới Trung

124

N208

Đường vào UBND Tân Quới Trung

Km 43+666

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tân Quới Trung

125

N212

Đường nhựa

Km 44+117

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

126

N213

Đường ấp Rạch Đôi

Km 44+734

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

127

N214

Đường bê tông

Km 44+844

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

128

N215

Đường đất

Km 45+062

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

129

N217

Đường bê tông

Km 45+231

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

130

N218

Đường bê tông

Km 45+535

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

131

N220

Đường bê tông

Km 46+312

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

132

N222

Đường vào trường tiểu học Tân Quới Trung

Km 46+715

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tân Quới Trung

133

N223

Đường đất

Km 46+917

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

134

N226

Đường ấp Nhứt

Km 47+902

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Quới Trung

135

N227

Đường ấp Nhứt

Km 48+053

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Quới An

136

N228

Đường bê tông

Km 48+641

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Quới An

137

CHXD

CHXD Quới An

Km 49+096

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Quới An

138

N229

Đường vào chùa Bửu Long

Km 49+349

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Quới An

139

N230

Giao ĐT902

Km 49+843

ĐMKH

T/P

III

Nâng cấp

ĐT

Xã Quới An

II

ĐT902

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD

CHXD Quỳnh Anh

Km +540

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Phường 5

2

CHXD

CHXD số 31

Km 1+655

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Phường 5

3

N32

Giao QL57

Km 2+748

ĐMKH

T/P

III

Nâng cấp

QL

Xã Thanh Đức

4

N33

CHXD số 33

Km 2+530

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Thanh Đức

5

N39

Đường đất

Km 3+525

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thanh Đức

6

CHXD

CHXD Nam Dung

Km 3+600

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Thanh Đức

7

N42

Đường vào chợ

Km 3+957

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Thanh Đức

8

N43

Đường tuyến CN Cổ Chiên khu 4

Km 4+093

ĐMGĐ

T

IV

Mở mới

ĐCD

Xã Thanh Đức

9

N46

Đường bê tông

Km 4+556

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Thanh Đức

10

N48

Đường vào nhà máy

Km 4+740

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Thanh Đức

11

N50

Đường đất

Km 5+314

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ An

12

N51

Đường bê tông

Km 5+595

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ An

13

N53

Cầu vào KCN

Km 6+103

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ An

14

CHXD

CHXD Mang Thít

Km 6+304

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ An

15

57

Đường vào chùa Long An

Km 6+967

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ An

16

N58

Đường ấp An Hương 2

Km 7+115

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ An

17

N59

Đường vào công ty VLXD

Km 7+358

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ An

18

N62

Đường đất

Km 7+871

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ An

19

CHXD

CHXD Mỹ An

Km 8+237

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ An

20

N65

Giao với ĐT909

Km 8+306

ĐMKH

P

IV

Nâng cấp

ĐT

Xã Mỹ An

21

N70

Đường xuống bến phà Hòa Long

Km 8+673

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ An

22

N72

Đường đất

Km 9+048

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ An

23

N74

Đường vào UBND xã Mỹ An

Km 9+107

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ An

24

N75B

Đường vào chùa Mỹ An

Km 9+540

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ An

25

N76

Đường đất

Km 9+941

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

26

N77

Đường đất

Km 9+986

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

27

N79

Đường ấp Cái Cạn 2

Km 10+126

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

28

N79C

Đường đá

Km 10+250

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

29

N81A

CHXD Dung Vĩnh Long

Km 10+573

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ Phước

30

N81

Đường nhựa

Km 10+705

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

31

N82

Đường đất

Km 10+705

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

32

N83

ĐH34

Km 11+035

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐH

Xã Mỹ Phước

33

N83B

CHXD Nam Sông Hậu

Km 11+085

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ Phước

34

N86

Đường bê tông

Km 11+396

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

35

N87

Đường bê tông

Km 11+577

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

36

N90

Đường bê tông

Km 11+956

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

37

N91

Đường vào cầu dân sinh

Km 12+000

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ Phước

38

N94

Đường bê tông

Km 12+417

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

39

N97

Đường đất

Km 12+802

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

40

N98

Đường ấp Mỹ Thanh

Km 13+361

ĐMGĐ

T/P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

41

N100

Đường đất

Km 13+613

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

42

N101

Đường đất

Km 13+722

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

43

N103A

CHXD Tam Hiệp 2

Km 14+029

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ Phước

44

N103

ĐH31B

Km 14+149

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐH

Xã Mỹ Phước

45

N107

Đường xã

Km 14+306

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

46

N112

Đường bê tông

Km 14+683

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Phước

47

CHXD

CHXD số 10

Km 14+919

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

48

N115

Đường vào ấp Định Thới A

Km 15+501

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

49

N116

Đường ra bến phà Phước An

Km 15+599

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

50

N120

Đường đất

Km 16+189

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

51

N122

Đường KCN An Định 1

Km 16+783

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

52

N123

Đường vào chợ Ba Đông

Km 17+179

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

53

N124

Giao ĐH34B

Km 17+239

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐH

Xã An Phước

54

N125

Đường xã

Km 17+353

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

55

N126

Đường đất

Km 17+353

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

56

N127

Đường KCN An Định 2-3

Km 17+778

ĐMGĐ

T/P

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

57

N130

Đường ấp

Km 17+988

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

58

N131

Đường đất

Km 18+178

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

59

N132

Đường đất

Km 19+228

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

60

N133

Đường đất

Km 19+449

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

61

N135

Giao ĐT903

Km 19+688

ĐMKH

P

IV

Nâng cấp

ĐT

Xã An Phước

62

N137

Đường vào UBND xã An Phước

Km 19+728

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

63

CHXD

CHXD An Phước

Km 20+322

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

64

N145

Đường đất

Km 20+837

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

65

N147

Đường xã Hòa Phú

Km 20+996

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

66

N149

Đường đất

Km 21+431

ĐMGĐ

T/P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

67

N150

Đường bê tông

Km 21+989

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

68

N151

Đường bê tông

Km 22+076

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

69

N153

Đường ấp Mỹ Thanh

Km 22+937

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Chánh An

70

N154

Đường vào cầu dân sinh

Km 23+110

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Chánh An

71

N157

Đường vào nhà thờ Mỹ Chánh

Km 23+828

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Chánh An

72

CHXD

CHXD Số 27

Km 24+026

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Chánh An

73

N159

ĐH33

Km 24+441

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐH

Xã Chánh An

74

N163

Giao với ĐT901

Km 25+267

ĐMKH

P

IV

Nâng cấp

ĐT

Xã Quới An

75

N164

ĐH67B

Km 25+325

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐH

Xã Quới An

76

N166

Đường ấp Trường Định

Km 25+883

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Quới An

77

N167

Đường đất

Km 25+929

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Quới An

78

N169

Đường vào trường tiểu học Nguyễn Văn Kết

Km 26+039

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Quới An

79

N170B

CHXD Thuận Thời

Km 26+205

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Quới An

80

N171

Đường ấp Phước Trường

Km 26+436

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Quới An

81

N171B

Đ.vào CCN Phước Trường-Phước Thọ

Km 26+600

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Quới An

82

N172

Đường bê tông

Km 27+190

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Quới An

83

N173

Đường xã

Km 28+134

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐX

Xã Quới An

84

N174

Đường vào trường tiểu học Nguyễn Văn Kết

Km 28+549

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Quới An

85

N176

Đường đất

Km 29+161

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Quới An

86

N177

Đường bê tông

Km 30+916

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Trung Thành Tây

87

N178

ĐH69

Km 31+499

ĐMGĐ

P

IV

Nâng cấp

ĐH

Xã Trung Thành Tây

88

CHXD

CHXD Trung Thành Tây

Km 31+533

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐCD

Xã Trung Thành Tây

89

N179

Đường bê tông

Km 31+950

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Trung Thành Tây

90

N180

Đường nhựa

Km 32+021

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Trung Thành Tây

91

N183

ĐH65B

Km 32+592

ĐMGĐ

T

IV

Nâng cấp

ĐH

Xã Trung Thành Tây

92

N184

Đường vào bãi VLXD Quốc Thắng

Km 32+647

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Trung Thành Tây

III

ĐT903

 

 

 

 

 

 

 

 

1

N1

Giao QL53

Km +

ĐMKH

T/P

III

Nâng cấp

QL

Xã Long An

2

N2B

CHXD số 18

Km +305

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Long An

3

N2

Đường đất

Km +538

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Long An

4

N5

Đường nhựa

Km +928

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

5

N7

Đường đất

Km 1+178

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

6

N8

Đường đất

Km 1+178

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

7

N9

Đường liên ấp

Km 1+533

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Long

8

N10

Đường đất

Km 1+890

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Long

9

N11

ĐH31

Km 2+357

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Tân Long

10

N13

Đường ấp Thân Bình

Km 2+428

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân Long

11

CHXD

CHXD số 28

Km 2+736

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tân Long

12

16

Đường đất

Km 3+223

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

13

N17

Đường đất

Km 3+511

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tân An Hội

14

N19

ĐH36

Km 3+919

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Bình Phước

15

N20

Đường đất

Km 4+028

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

16

N23

Đường nhựa

Km 4+646

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

17

N26

ĐH31B

Km 4+806

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Bình Phước

18

N27

Đường bê tông

Km 5+891

ĐMGĐ

T/P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

19

N28

ĐH32

Km 6+708

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Bình Phước

20

N30

Đường bê tông

Km 6+915

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

21

N32

Đường đất

Km 7+021

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Bình Phước

22

N33

Đường ra bến đò Chín Tứ

Km 7+776

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Chánh Hội

23

N34

Đường đất

Km 8+076

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Chánh Hội

24

CHXD

CHXD Chánh Hội

Km 8+320

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Chánh Hội

25

N35

Đường đất

Km 8+917

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Chánh Hội

26

N36

Đường vào nghĩa trang liệt sỹ Măng Thít

Km 8+987

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Chánh Hội

27

N37

Đường vào doanh trại QĐNDVN

Km 9+293

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Chánh Hội

28

N38

ĐH35

Km 9+305

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Tân An Hội

29

CHXD

CHXD Cái Nhum

Km 10+132

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Thị trấn Cái Nhum

30

CHXD

CHXD Nhựt Tân 2

Km 11+201

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Thị trấn Cái Nhum

31

N58

ĐH33B

Km 11+798

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐH

Xã An Phước

32

N59

Đường bê tông

Km 11+935

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

33

N61

Đường liên ấp

Km 12+036

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

34

N62

Đường vào cầu dân sinh

Km 12+461

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

35

N63

Đường đất

Km 12+702

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

36

N65

Đường vào cầu dân sinh

Km 12+774

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

37

N67

Đường đất

Km 13+083

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã An Phước

38

N68

Đường vào cầu dân sinh

Km 13+187

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

39

N71

Đường vào cầu dân sinh

Km 13+862

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã An Phước

40

N76

Giao với ĐT902

Km 14+271

ĐMKH

T/P

III

Nâng cấp

ĐT

Xã An Phước

IV

ĐT904

 

 

 

 

 

 

 

 

1

N1

Giao QL53

Km +

ĐMKH

T/P

III

Nâng cấp

QL

Xã Long An

2

N3

Giao ĐH22C

Km +426

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Long An

3

CHXD

CHXD số 36

Km +700

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Long An

4

N4

Đường bê tông

Km 1+218

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Long An

5

N6

Đường bê tông

Km 1+563

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Thạnh

6

N7

Đường nhựa

Km 1+563

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

7

CHXD

CHXD Loan Chi

Km 2+165

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Lộc

8

N8

Đường ấp 1

Km 2+460

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Thạnh

9

N9

Đường đất

Km 2+666

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

10

N10

Đường đất

Km 3+063

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

11

N11

Đường nhựa

Km 3+110

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

12

N12

Đường ấp Hòa Phong

Km 3+151

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Hiệp

13

N14

Đường vào chợ

Km 3+431

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Lộc

14

N15

Đường nhựa

Km 3+909

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

15

CHXD

CHXD Huỳnh Vũ

Km 4+745

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Lộc

16

N17

Đường đất

Km 4+889

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

17

N19

Giao ĐH43

Km 5+349

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Hòa Lộc

18

N20

Đường ấp Hòa Phong

Km 5+783

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Hiệp

19

N21

Giao ĐH43B

Km 6+245

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Hòa Lộc

20

N22

Đường vào trường THCS Hòa Lộc

Km 6+322

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Lộc

21

N23A

CHXD Thuần Gia 1

Km 6+793

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Bình Phước

22

N23

Đường ấp Cái Cui

Km 6+987

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

23

N25

Đường đất

Km 7+693

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

24

N28

Đường vào UBND xã Hòa Lộc

Km 7+834

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Hòa Lộc

25

N31

Đường xã

Km 8+198

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

26

N32

Đường đất

Km 8+349

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

27

N33

ĐH40B

Km 8+694

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐH

Xã Hòa Lộc

28

N34

Đường đất

Km 8+694

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

29

N37

Đường đất

Km 9+045

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

30

N38

Đường bê tông

Km 9+126

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Hòa Lộc

31

N42

Đường bê tông

Km 9+474

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

32

N45

Đường bê tông

Km 9+895

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

33

N47

Đường đất

Km 10+050

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

34

N52

Đường bê tông

Km 10+392

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

35

N53

Đường đất

Km 10+475

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

36

N59

Đường vào trường THCS Thạnh Mỹ Trung

Km 10+882

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ Thạnh Trung

37

N60

Đường ấp Mỹ Trung 1

Km 10+997

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

38

N64

Giao với đường Võ Tuấn Đức

Km 11+272

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

39

N65

Đường vào trường giáo dục Nghề Nghiệp

Km 11+287

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ Thạnh Trung

40

CHXD

CHXD Mỹ Thạnh Trung

Km 11+433

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Mỹ Thạnh Trung

41

N69

Đường đất

Km 11+609

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

42

N70

Đường ấp Mỹ Phú 1

Km 11+789

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

43

N71

Đường ấp Mỹ Phú 2

Km 11+809

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Mỹ Thạnh Trung

44

N74

Đường vào khu lưu niệm Trần Đại Nghĩa

Km 12+409

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tường Lộc

45

N75

Đường đất

Km 12+500

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tường Lộc

46

N78A

CHXD Tuyết Duy

Km 12+898

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐCD

Xã Tường Lộc

47

N78

Giao ĐT905

Km 12+898

ĐMGĐ

T/P

IV

Nâng cấp

ĐT

Xã Tường Lộc

48

N80

Đường ấp Mỹ Phú 5

Km 13+252

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tường Lộc

49

N81

Đường đất

Km 13+363

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tường Lộc

50

N82

Đường đất

Km 13+889

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tường Lộc

51

N83

Đường đất

Km 14+755

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tường Lộc

52

N85

Đường đất

Km 15+248

ĐMGĐ

P

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tường Lộc

53

N86

Đường đất

Km 15+248

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Tường Lộc

54

N88

Đường ấp Tân Nguyên

Km 15+556

ĐMGĐ

T

V

Nâng cấp

ĐX

Xã Loan Mỹ

55

N90

Đường ấp Thông Nguyên

Km 15+757

ĐMGĐ