HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 118/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
06 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOACH ĐẤU NỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND
ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị
quyết về dự án Quy hoach đấu nối với đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Quy hoach đấu nối với đường tỉnh trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
(Có Phụ lục nội dung Quy hoạch
kèm theo).
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Quy hoạch đấu nối với đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7
năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG QUY HOACH ĐẤU NỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Quan
điểm quy hoạch
- Phát triển giao thông đường bộ
là bộ phận rất quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội vì vậy phải được
ưu tiên đầu tư với tốc độ nhanh hơn so với các ngành kinh tế khác, làm tiền đề
tạo động lực cho các ngành kinh tế khác phát triển. Để giảm thiểu tai nạn giao
thông, quy hoạch giao thông đường bộ cần quan tâm đến quy hoạch các điểm đấu nối,
đường gom phù hợp giữa đường bộ địa phương với các đường tỉnh trên địa bàn tỉnh.
- Xác định các điểm đấu nối
quan trọng theo thứ tự ưu tiên, giảm thiểu phải di chuyển các điểm đấu nối quan
trọng. Tôn trọng các điểm đấu nối đã có từ lâu và các điểm đấu nối có Quyết định
cho phép.
- Đa dạng hoá các nguồn vốn đầu
tư, các hình thức đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn đầu tư của nước ngoài dưới các
hình thức như ODA, FDI, BOT,… đồng thời huy động mọi nguồn lực từ nhân dân và
các thành phần kinh tế trên địa bàn để xây dựng các điểm đấu nối, đường gom; thực
hiện xã hội hoá việc đầu tư phát triển các điểm đấu nối và đường gom.
- Dành quỹ đất hợp lý để phát
triển các điểm đấu nối và đường gom. Quy hoạch sử dụng đất cần có sự thống nhất
và phối hợp thực hiện đồng bộ, chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành của tỉnh và huyện,
thị, thành phố.
- Nội dung công tác lập Quy hoạch
đấu nối với đường tỉnh sẽ áp dụng, bám sát và tham khảo các văn bản pháp lý,
các quy hoạch của các tỉnh trên cả nước như: Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 13/9/2013 của Chính
phủ, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng Giao thông đường bộ
địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Mục
tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu tổng quát
Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội không ngừng tăng của các huyện, thị, thành phố trong tỉnh Vĩnh Long
thì mạng lưới giao thông đường bộ phải xây dựng và phát triển đi trước một bước,
trên cơ sở các trục đường tỉnh chính yếu. Theo đó hình thành nên nhu cầu giao
lưu đi lại hàng ngày trên đường tỉnh. Sự hòa trộn của dòng giao thông địa
phương làm ảnh hưởng đến tốc độ lưu thông đường tỉnh. Quy hoạch các điểm đấu nối
vào các tuyến đường tỉnh và xây dựng hệ thống đường gom vừa đảm bảo an toàn
giao thông, phát triển kinh tế đồng thời mang tính văn hoá địa phương.
Có một hệ thống điểm đấu nối hợp
lý với mạng lưới đường tỉnh hòan chỉnh, liên hòan, thông suốt. Đồng thời phát
huy được thế mạnh của mạng lưới giao thông toàn tỉnh.
Có một hệ thống đường gom đảm bảo
giảm thiểu tai nạn giao thông, phát triển kinh tế địa phương, quy hoạch các khu
công nghiệp, các thị trấn các cụm dân cư bên cạnh hệ thống đường gom.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phối hợp với các ngành, địa
phương tập trung đầu tư hệ thống đường gom và nút giao trên các tuyến đường tỉnh
(ĐT) theo từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn từ nay đến 2020, tập
trung đầu tư các nút giao trên các tuyến có lưu lượng cao như ĐT 902, ĐT 906 và
ĐT 908;
- Giai đoạn 2021 - 2025, đầu tư
21,54 km đường gom dọc ĐT 902, 906, 908 và các điểm đấu nối trên ĐT 901, 903,
904, 905, 910;
- Giai đoạn 2026 - 2030, đầu tư
26,62 km đường gom dọc ĐT 901, 903, 904, 905, 910 và các điểm đấu nối trên ĐT
907, 909;
- Giai đoạn sau 2030, đầu tư đường
gom dọc ĐT 907 và 909.
3. Tiêu chuẩn
quy hoạch
3.1. Tiêu chuẩn Quy hoạch đấu
nối với đường tỉnh
Vị trí các điểm đấu nối đảm bảo
thống nhất, cân đối, đồng bộ, vừa đảm bảo theo đúng Nghị định của Chính phủ,
các văn bản của Bộ Giao thông vận tải và Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, vừa
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
a) Vị trí các điểm đấu nối:
Trên nguyên tắc giữ nguyên vị
trí các điểm giao cắt hiện hữu nếu có thể để làm điểm đấu nối vào đường tỉnh.
Các điểm đấu nối này có thể là điểm giao cắt của đường nhánh với đường tỉnh. Cụ
thể:
- Quốc lộ với đường tỉnh;
- Đường tỉnh hiện trạng và quy
hoạch với đường tỉnh;
- Các tuyến đường huyện, đường
xã, đường đô thị với đường tỉnh;
- Đường dẫn ra, vào CHXD, bến
xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ với đường tỉnh;
- Đường cHuyện dùng hiện trạng
và quy hoạch với đường tỉnh;
- Các tuyến đường gom với đường
tỉnh. b) Lựa chọn đường đấu nối:
Ngoài các tuyến Quốc lộ, đường
tỉnh, đường huyện việc lựa chọn các điểm đấu nối đề xuất theo thứ tự ưu tiên
sau:
- Ưu tiên 1: Đường ra vào khu
công nghiệp; đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng
nghỉ.
- Ưu tiên 2: Đường vào khu dân
cư, đường xã, đường gom. c) Cấp đường đấu nối vào đường tỉnh:
- Các tuyến Quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện hiện trạng và quy hoạch được phép đấu nối vào đường tỉnh theo cấp
quy hoạch được Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Ngoài các tuyến Quốc lộ,đường
tỉnh, đường huyện, các tuyến đường khác như đường xã, đường cHuyện dùng đấu nối
vào đường tỉnh có cấp kỹ thuật thấp hơn cấp kỹ thuật quy hoạch của đường tỉnh
đó một cấp để đáp ứng cấp đấu nối và khoảng cách đấu nối, bao gồm:
+ Đường liên xã, trục xã hiện
có và quy hoạch với đường tỉnh.
+ Đường vào các khu công nghiệp,
bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, khu dân cư nông thôn hiện có và quy hoạch với
đường tỉnh.
d) Đối với những điểm đấu nối ở
hai đầu cầu phải nằm ngoài hành lang bảo vệ của cầu (theo chiều dọc cầu) là:
50m đối với cầu có chiều dài từ 60m trở lên, 30m đối với cầu có chiều dài dưới
60m.
3.2. Tiêu chuẩn Nút giao
thông
Các nút giao thông phải đảm bảo
đầy đủ các yếu tố an toàn, thông thoáng, hiệu quả và mỹ quan.
3.3. Tiêu chuẩn Quy hoạch
các điểm đấu nối CHXD vào Đường tỉnh
- Khoảng cách
tối thiểu giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề (tính từ điểm giữa của cửa hàng) đấu
nối đường dẫn ra, vào với đường tỉnh, vừa phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa
hai điểm đấu nối, đồng thời vừa phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa hai cửa
hàng xăng dầu như sau:
+ Trong khu vực nội thành, nội
thị các đô thị: Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên
của đoạn tuyến đường tỉnh không nhỏ hơn 1.000m (một nghìn mét).
+ Ngoài khu vực nội thành, nội
thị các đô thị: Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên
của đoạn tuyến đường tỉnh không nhỏ hơn 3.000m (ba nghìn mét).
- Các CHXD được đấu nối trực tiếp
vào đường tỉnh phải được xây dựng đường dẫn ra vào CHXD.
- Phải thông qua điểm đấu nối
thuộc Quy hoạch các điểm đấu nối đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Các đường từ nhà ở chỉ được đấu
nối vào đường tỉnh thông qua đường nhánh.
- Vị trí đấu nối của đường dẫn
ra, vào cửa hàng xăng dầu vào đường tỉnh vừa phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và nằm
trong quy hoạch được phê duyệt.
- Việc thiết kế nút giao của đường
nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thực hiện theo quy định về thiết kế nút giao
tại tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế đường ô tô.
3.4. Tiêu chuẩn bố trí đường
gom
- Đối với những đoạn đường tỉnh
nằm ngoài đô thị:
+ Phải xây dựng ngoài hành lang
an toàn đường bộ, trường hợp đặc biệt do điều kiện địa hình, địa vật khó khăn
hoặc không còn quỹ đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép một phần đường gom
nằm trong hành lang an toàn đường bộ hoặc mở rộng đường tỉnh và bố trí giải
phân cách để tách dòng giao thông địa phương.
+ Được xây dựng theo hướng chờ
để sử dụng cho một dự án hoặc liên thông với các dự án liền kề nhau được đấu nối
vào đường tỉnh tại một điểm hoặc nhiều điểm nhưng khoảng cách giữa hai điểm đấu
nối phải đảm bảo theo quy định.
- Đối với những đoạn đường tỉnh
nằm trong đô thị
+ Ưu tiên cho giao thông chạy
suốt, rất hạn chế giao thông địa phương ra vào.
+ Phải bố trí dải phân cách và
chỉ cho phép xe quay đầu đổi hướng tại một số chỗ dải phân cách đủ bề rộng mở
thông.
+ Cho phép bố trí giao nhau
cùng mức tại một số vị trí nhưng rất hạn chế các đường nối vào.
4. Nội dung
quy hoạch
4.1. Đối với đấu nối đường
nhánh vào đường tỉnh (Chi tiết như Phụ lục 1 đính kèm)
a) ĐT 901: Quy hoạch đấu nối ĐT
901 đến năm 2030 có 138 điểm đấu nối (có 09 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu),
trong đó: Quốc lộ 02 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 05 điểm; Đường xã 94
điểm và đường cHuyện dùng 34 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những
điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 03 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL54 (km 5+201), giao QL53 (km 31+552) và ĐT 902 (km
49+843);
- 09 điểm đấu nối CHXD;
- 126 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.
b) ĐT 902: Quy hoạch đấu nối ĐT
902 đến năm 2030 có 87 điểm đấu nối (có 09 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu),
trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 07 điểm; Đường xã 49
điểm và đường cHuyện dùng 27 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những
điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 04 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL55 (km 2+748), giao ĐT 909 (km 8+306), giao ĐT 903 (km
19+688) và giao ĐT 901 (km 25+267);
- 09 điểm đấu nối CHXD;
- 74 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh
c) ĐT 903: Quy hoạch đấu nối ĐT
903 đến năm 2030 có 39 điểm đấu nối (có 04 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong
đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 01 điểm; Đường huyện 06 điểm; Đường xã 20 điểm
và đường cHuyện dùng 11 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những điểm
đấu nối được quy hoạch như sau:
- 02 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL53 (km 0+00) và ĐT 902 (km 14+271);
- 04 điểm đấu nối CHXD;
- 33 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.
d) ĐT 904: Quy hoạch đấu nối ĐT
904 đến năm 2030 có 79 điểm đấu nối (có 06 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu),
trong đó: Quốc lộ 02 điểm; Đường tỉnh 01 điểm; Đường huyện 07 điểm; Đường xã 49
điểm và đường cHuyện dùng 20 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những
điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 02 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL53 (km 0+00) và QL54 (km 2+067);
- 06 điểm đấu nối CHXD;
- 71 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.
đ) ĐT 905: Quy hoạch đấu nối ĐT
905 đến năm 2030 có 46 điểm đấu nối (có 04 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu),
trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 04 điểm; Đường xã 26
điểm và đường cHuyện dùng 12 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những
điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 01 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL1 (km 0+00);
- 04 điểm đấu nối CHXD;
- 41 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.
e) ĐT 906: Quy hoạch đấu nối ĐT
906 đến năm 2030 có 73 điểm đấu nối (có 06 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu),
trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 01 điểm; Đường xã 54
điểm và đường cHuyện dùng 14 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những
điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 01 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL53 (km 0+00);
- 06 điểm đấu nối CHXD;
- 66 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.
g) ĐT 907: Quy hoạch đấu nối ĐT
907 đến năm 2030 có 127 điểm đấu nối (có 11 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu),
trong đó: Quốc lộ 02 điểm; Đường tỉnh 04 điểm; Đường huyện 05 điểm; Đường xã 92
điểm và đường cHuyện dùng 24 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những
điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 02 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL54 (km 0+00) và giao QL53 (km 42+593);
- 11 điểm đấu nối CHXD;
- 114 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh.
h) ĐT 908: Quy hoạch đấu nối ĐT
908 đến năm 2030 có 76 điểm đấu nối (có 03 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu),
trong đó: Quốc lộ 02 điểm; Đường tỉnh 01 điểm; Đường huyện 07 điểm; Đường xã 54
điểm và đường cHuyện dùng 12 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những
điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 02 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL 1 (km 0+00) và giao QL 54 (km 29+145);
- 03 điểm đấu nối CHXD;
- 71 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh
i) ĐT 909: Quy hoạch đấu nối ĐT
909 đến năm 2030 có 93 điểm đấu nối (có 7 điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu),
trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 03 điểm; Đường huyện 13 điểm; Đường xã 61
điểm và đường cHuyện dùng 15 điểm. Đề xuất bố trí loại nút giao thông tại những
điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 02 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với ĐT 902 (km 0+00 ) và giao QL54 (km 38+885);
- 07 điểm đấu nối CHXD;
- 84 nút đấu nối đồng mức giản đơn:
Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh
k) ĐT 910: Quy hoạch đấu nối ĐT
910 đến năm 2030 có 36 điểm đấu nối, trong đó: Quốc lộ 01 điểm; Đường tỉnh 01
điểm; Đường huyện 05 điểm; Đường xã 24 điểm và đường cHuyện dùng 05 điểm. Đề xuất
bố trí loại nút giao thông tại những điểm đấu nối được quy hoạch như sau:
- 01 nút giao thông cùng mức
kênh hoá: Điểm giao với QL54 (km 0+00);
- 35 nút đấu nối đồng mức giản
đơn: Tại các điểm đấu nối còn lại với đường tỉnh
4.2. Các điểm đấu nối CHXD
vào Đường tỉnh (Chi tiết như Phụ lục 2 đính kèm)
a) ĐT 901: QH đến năm 2030 có
09 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 01 CHXD đấu nối vào đường gom. Trong
quá trình thực hiện, những CHXD đấu nối vào đường tỉnh có vị trí không đảm bảo
khoảng cách được xem xét lại thời gian cấp phép và có kế hoạch điều chỉnh và phải
nằm trong quy hoạch xăng dầu của tỉnh.
b) ĐT 902: QH đến năm 2030 có
09 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 05 CHXD đấu nối vào đường gom.
c) ĐT 903: QH đến năm 2030 có
04 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 01 CHXD đấu nối vào đường gom.
d) ĐT 904: QH đến năm 2030 có
06 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 03 CHXD đấu nối vào đường gom.
đ) ĐT 905: QH đến năm 2030 có
04 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh.
e) ĐT 906: QH đến năm 2030 có
06 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 01 CHXD đấu nối vào đường gom.
g) ĐT 907: QH đến năm 2030 có
12 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh.
h) ĐT 908: QH đến năm 2030 có
03 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh, 02 CHXD đấu nối vào đường gom.
i) ĐT 909: QH đến năm 2030 có
07 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh
k) ĐT 910: QH đến năm 2030 có
01 CHXD đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh
4.3. Quy hoạch hệ thống đường
gom (Chi tiết như Phụ lục 3 đính kèm)
- Đến năm 2030 và sau 2030, hệ
thống đường gom dọc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long có tổng
chiều dài 62,12km. Trong đó: ĐT 901 dài 12,22 km, ĐT 902 dài 12,97 km, ĐT 903
dài 2,88 km, ĐT 904 dài 7,35 km, ĐT 905 dài 3,35 km, ĐT 906 dài 5,62 km, ĐT 907
dài 6,21km, ĐT 908 dài 2,95km, ĐT 909 dài 7,75 km và ĐT 910 dài 0,83km.
- Giai đoạn đến 2020, không xây
dựng đường gom, chỉ tập trung xây dựng điểm đấu nối.
- Giai đoạn 2021 - 2025, tiến
hành xây dựng đường gom dọc các tuyến đường tỉnh có nhu cầu cao như: ĐT 902,
906 và 908. Đường gom trong giai đoạn đến 2025 dự kiến xây dựng đạt cấp VI (đối
với đường tỉnh cấp IV) và cấp V (đối với đường tỉnh cấp III), mặt láng nhựa.
Tuy nhiên có một số đoạn có chức năng đặc biệt như (đường gom của các KCN, các
nhà máy, khu chức năng lớn…) cần phải xem xét thiết kế chi tiết với cấp kỹ thuật
đảm bảo các phương tiện ra vào thuận lợi.
- Giai đoạn 2026 - 2030, tiến
hành xây dựng đường gom dọc các tuyến đường tỉnh như: ĐT 901, 903, 904, 905,
910. Đối với các tuyến đường tỉnh còn lại (ĐT 907, 909) do hiện nay nhu cầu
chưa cao nên trong giai đoạn đến 2030 chỉ tập trung xây dựng điểm đấu nối và cắm
mốc giữ quỹ đất dành cho xây dựng đường gom.
- Sau 2030 sẽ tiến hành xây dựng
theo quy hoạch (nếu bố trí được nguồn vốn có thể đầu tư trước 2030).
5. Kinh phí
và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
* Kinh phí thực hiện: Tổng
nhu cầu vốn là 348,67 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn nay đến 2020: 48,60
tỷ đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2025: 152,07
tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026 - 2030: 148,00
tỷ đồng.
* Cơ cấu nguồn vốn
- Vốn xã hội hoá (tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp tham gia đóng góp hỗ trợ trong đền bù giải phóng mặt bằng):
20,69 tỷ đồng, chiếm 6,0%.
- Vốn ngân sách Nhà nước:
327,98 tỷ đồng, chiếm 94,0% (hỗ trợ công tác đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng
đường gom và nút giao).
6. Nhu cầu
sử dụng đất: Quỹ đất dành cho quy hoạch đường gom và các điểm đấu
nối vào đường tỉnh đến năm 2030 là 9,42 ha (chỉ tính toán quỹ đất phát sinh
thêm khi dự án được thực hiện do quỹ đất và chi phí giải phóng mặt bằng khu vực
nằm trong hành lang an toàn đã được tính toán trong các báo cáo khi quy hoạch hệ
thống đường tỉnh).
7. Các giải
pháp thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố, tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi về Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh được phê duyệt để
các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân biết, kiểm tra, giám sát
và thực hiện.
- Xử lý các công trình hợp pháp
trong hành lang an toàn đường bộ; tiến hành thống kê, phân loại các công trình
hợp pháp trong hành lang an toàn đường bộ và lên phương án đền bù, giải toả
hành lang.
- Tăng cường năng lực cán bộ quản
lý giao thông các cấp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quản lý giao thông vận tải
trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị quản lý đường bộ có
trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, đình chỉ và lập hồ sơ các vụ việc
của các tổ chức, cá nhân có hành vi mở đường ngang đấu nối trái phép, không
đúng quy hoạch. Kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân các cấp nơi cóvi phạm
và thông báo cho cấp chính quyền xử lý theo quy định.
- Thông báo cho Ủy ban nhân dân
các huyện, thị, thành phố tỉnh Vĩnh Long nắm số lượng điểm đấu nối vào đường tỉnh
trên địa bàn huyện, thị, thành phố. Từ đó, Ủy ban nhân dân các huyện, thị,
thành phố quản lý, theo dõi nhằm xử lý các trường hợp đấu nối ngoài quy hoạch. Ủy
ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài
hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; quan tâm đến việc giao
đất, cho thuê đất, cấp chứng chỉ quy hoạch, giấy phép xây dựng dọc đường bộ để
đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông đường bộ và không ảnh hưởng
đến an toàn công trình giao thông và hoạt động của giao thông vận tải./.
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI DỌC HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Số hiệu
|
Tên đường đấu nối
|
Lý trình
|
Loại nút
|
Hướng
|
Quy hoạch
|
Cấp quản lý
|
Địa danh
|
Cấp
|
Tính chất
|
I
|
ĐT901
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
N2
|
ĐH70
|
Km +125
|
ĐMGĐ
|
T/P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Tích Thiện
|
2
|
N5
|
Đường xã
|
Km +699
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tích Thiện
|
3
|
N6
|
Đường xã
|
Km 1+090
|
ĐMGĐ
|
T/P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tích Thiện
|
4
|
N7
|
Đường ấp Cây Gòn
|
Km 1+324
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tích Thiện
|
5
|
N8
|
Đường xã
|
Km 2+331
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tích Thiện
|
6
|
N9
|
Đường xã
|
Km 2+598
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tích Thiện
|
7
|
N10
|
Đường xã
|
Km 2+913
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tích Thiện
|
8
|
N11
|
Đường xã
|
Km 3+379
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tích Thiện
|
9
|
N12
|
Đường xã
|
Km 4+587
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
10
|
N16
|
Đường xã
|
Km 4+728
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
11
|
N17
|
Đường xã
|
Km 4+748
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
12
|
N18
|
Giao QL54
|
Km 5+201
|
ĐMKH
|
T/P
|
III
|
Nâng cấp
|
QL
|
Xã Vĩnh Xuân
|
13
|
N19
|
Đường xã
|
Km 6+096
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
14
|
N21
|
Đường vào bãi VLXD Mười Hai
|
Km 6+199
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Vĩnh Xuân
|
15
|
N24
|
Đường xã
|
Km 6+764
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
16
|
N26
|
Đường xã
|
Km 6+976
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
17
|
N28
|
Đường vào trụ sở ấp La Ghì
|
Km 7+306
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Vĩnh Xuân
|
18
|
N29
|
Đường xã
|
Km 7+368
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
19
|
N32
|
Đường xã
|
Km 7+840
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
20
|
N34
|
Đường xã
|
Km 8+023
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
21
|
N35
|
Đường xã
|
Km 8+197
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
22
|
N37
|
Đường xã
|
Km 8+349
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
23
|
N39
|
Đường xã
|
Km 8+559
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
24
|
N42
|
Đường xã
|
Km 8+623
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
25
|
N45
|
Đường xã
|
Km 8+986
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
26
|
N46
|
Đường xã
|
Km 9+118
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
27
|
N49
|
Đường xã
|
Km 9+709
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
28
|
N52
|
Đường xã
|
Km 10+090
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Vĩnh Xuân
|
29
|
N55
|
Đường xã
|
Km 10+647
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hựu Thành
|
30
|
N56
|
ĐH72
|
Km 10+669
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Hựu Thành
|
31
|
CHXD
|
CHXD số 30
|
Km 11+064
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hựu Thành
|
32
|
N59
|
Đường xã
|
Km 11+364
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Trà Côn
|
33
|
N60
|
Đường xã
|
Km 11+857
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hựu Thành
|
34
|
N61
|
Giao ĐT907
|
Km 12+239
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐT
|
Xã Hựu Thành
|
35
|
N62
|
Đường vào bãi VLXD Mười Nhi
|
Km 12+543
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hựu Thành
|
36
|
N63
|
Đường xã
|
Km 12+811
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hựu Thành
|
37
|
N65
|
Đường xã
|
Km 13+048
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hựu Thành
|
38
|
N67
|
Đường vào trường tiểu học Hựu
Thành C
|
Km 13+192
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hựu Thành
|
39
|
N72
|
Đường vào bãi VLXD Út Anh
|
Km 13+488
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hựu Thành
|
40
|
N74
|
Đường xã
|
Km 13+690
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hựu Thành
|
41
|
N76
|
Đường xã
|
Km 13+943
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hựu Thành
|
42
|
N77
|
Giao ĐT907
|
Km 14+143
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐT
|
Xã Hựu Thành
|
43
|
N78
|
Đường vào đình thần
|
Km 14+270
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hựu Thành
|
44
|
N80
|
Đường chợ Thới Hòa
|
Km 14+498
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Thới Hòa
|
45
|
N83
|
Đường vào chùa Phước Kim
|
Km 14+707
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Thới Hòa
|
46
|
N85
|
Đường xã
|
Km 15+416
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thới Hòa
|
47
|
N86
|
Đường xã
|
Km 15+497
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thới Hòa
|
48
|
N88
|
Đường ấp Tường Nghĩa
|
Km 15+933
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thới Hòa
|
49
|
N92
|
Đường xã
|
Km 16+689
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thới Hòa
|
50
|
N95
|
Đường xã
|
Km 16+854
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thới Hòa
|
51
|
N98
|
Đường xã
|
Km 17+172
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thới Hòa
|
52
|
N100
|
Đường xã
|
Km 17+528
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thới Hòa
|
53
|
CHXD
|
CHXD Quốc Nhiên
|
Km 18+059
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Thới Hòa
|
54
|
N101
|
Giao ĐH73
|
Km 18+116
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Thới Hòa
|
55
|
N102
|
Đường xã
|
Km 18+236
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thới Hòa
|
56
|
N103
|
Đường vào bãi VLXD Công Thanh
|
Km 18+269
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Thới Hòa
|
57
|
N104
|
Đường đất
|
Km 19+157
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
58
|
N106
|
Đường bê tông
|
Km 19+952
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
59
|
N107
|
Đường bê tông
|
Km 19+993
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
60
|
N108
|
Đường bê tông
|
Km 20+378
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
61
|
N111
|
Đường bê tông
|
Km 20+669
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
62
|
N112
|
Đường bê tông
|
Km 21+153
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
63
|
N113
|
CHXD Hòa Bình 2
|
Km 21+271
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Bình
|
64
|
N113
|
ĐH74
|
Km 21+283
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Hòa Bình
|
65
|
N118
|
Đường vào chợ Hòa Bình
|
Km 21+862
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Bình
|
66
|
N119
|
Đường vào UBND xã Hòa Bình
|
Km 21+902
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Bình
|
67
|
N121
|
Đường vào bãi VLXD A Tài
|
Km 22+293
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Bình
|
68
|
N123
|
Đường bê tông
|
Km 22+650
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
69
|
CHXD
|
CHXD Thảo Nhân
|
Km 22+929
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Bình
|
70
|
N124
|
Đường bê tông
|
Km 23+039
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
71
|
N125
|
Đường bê tông
|
Km 23+249
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
72
|
N127
|
Đường đất
|
Km 24+154
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Bình
|
73
|
N129
|
Đường vào trường mầm non Xuân
Hiệp
|
Km 26+158
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
74
|
N130
|
Đường xã
|
Km 26+217
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Xuân Hiệp
|
75
|
CHXD
|
CHXD Hòang Lâu
|
Km 26+459
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
76
|
N135
|
Đường vào nhà thờ Xuân Hiệp
|
Km 26+678
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
77
|
N136
|
Đường đất
|
Km 26+794
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Xuân Hiệp
|
78
|
N138
|
Đường đất
|
Km 27+040
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Xuân Hiệp
|
79
|
N139
|
Đường vào trường THCS Xuân Hiệp
|
Km 27+207
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
80
|
N140
|
Đường vào công ty
|
Km 27+605
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
81
|
N143
|
Đường vào công ty
|
Km 28+086
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
82
|
CHXD
|
CHXD Văn Lầu
|
Km 28+461
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
83
|
N144
|
Đường vào công ty
|
Km 28+593
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
84
|
N147
|
Đường vào trường tiểu học
Xuân Hiệp A
|
Km 28+864
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Xuân Hiệp
|
85
|
N148
|
Đường đất
|
Km 28+913
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Xuân Hiệp
|
86
|
N150
|
Đường đất
|
Km 29+523
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Xuân Hiệp
|
87
|
N152
|
Đường đất
|
Km 29+730
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
88
|
N154
|
Đường đất
|
Km 29+988
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
89
|
N156
|
Đường đất
|
Km 30+306
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
90
|
CHXD
|
CHXD Tân An Luông
|
Km 30+680
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Mở mới
|
ĐCD
|
Xã Tân An Luông
|
91
|
N159
|
Đường bê tông
|
Km 30+823
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
92
|
N164
|
Đường đất
|
Km 31+193
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
93
|
N165
|
Đường đất
|
Km 31+251
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
94
|
N168
|
Giao QL53
|
Km 31+552
|
ĐMKH
|
T/P
|
III
|
Nâng cấp
|
QL
|
Xã Tân An Luông
|
95
|
N170
|
Đường đất
|
Km 32+041
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
96
|
N171
|
Đường vào công ty Thanh Phong
|
Km 32+145
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tân An Luông
|
97
|
N174
|
Đường vào trường THCS Trương Tấn
Hữu
|
Km 32+503
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tân An Luông
|
98
|
N175
|
Đường đất
|
Km 33+048
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Long Hội
|
99
|
N178
|
Đường nhựa
|
Km 33+566
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
100
|
N179
|
Đường đất
|
Km 34+852
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
101
|
N180
|
Đường bê tông
|
Km 35+506
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
102
|
N181
|
Đường vào trường tiểu học Lê
Thanh Vân
|
Km 35+985
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tân An Luông
|
103
|
N182
|
Đường đất
|
Km 36+005
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
104
|
N184
|
Đường nhựa
|
Km 36+900
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Luông
|
105
|
CHXD
|
CHXD Mến Hiền
|
Km 37+230
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tân An Luông
|
106
|
N185
|
Đường đất
|
Km 37+894
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
107
|
N187
|
Đường đất
|
Km 38+405
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
108
|
N189
|
Đường đất
|
Km 39+042
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
109
|
N190
|
Đường đất
|
Km 39+344
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
110
|
N192
|
Đường bê tông
|
Km 39+910
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
111
|
N193
|
Đường đất
|
Km 40+029
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
112
|
N194
|
Đường bê tông
|
Km 40+276
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
113
|
CHXD
|
CHXD Lan Chi 2
|
Km 40+919
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tân Quới Trung
|
114
|
N196
|
Đường đất
|
Km 41+151
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
115
|
N197
|
Đường đất
|
Km 41+468
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
116
|
N198
|
Đường bê tông
|
Km 41+468
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
117
|
N199
|
Đường bê tông
|
Km 41+817
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
118
|
N200
|
Đường đất
|
Km 41+817
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
119
|
N201
|
Đường đất
|
Km 42+317
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
120
|
N202
|
Đường ấp Nhứt
|
Km 42+842
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
121
|
N203
|
Đường bê tông
|
Km 43+172
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
122
|
N204
|
Đường đất
|
Km 43+172
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
123
|
N207
|
ĐH69
|
Km 43+640
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Tân Quới Trung
|
124
|
N208
|
Đường vào UBND Tân Quới Trung
|
Km 43+666
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tân Quới Trung
|
125
|
N212
|
Đường nhựa
|
Km 44+117
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
126
|
N213
|
Đường ấp Rạch Đôi
|
Km 44+734
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
127
|
N214
|
Đường bê tông
|
Km 44+844
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
128
|
N215
|
Đường đất
|
Km 45+062
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
129
|
N217
|
Đường bê tông
|
Km 45+231
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
130
|
N218
|
Đường bê tông
|
Km 45+535
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
131
|
N220
|
Đường bê tông
|
Km 46+312
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
132
|
N222
|
Đường vào trường tiểu học Tân
Quới Trung
|
Km 46+715
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tân Quới Trung
|
133
|
N223
|
Đường đất
|
Km 46+917
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
134
|
N226
|
Đường ấp Nhứt
|
Km 47+902
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Quới Trung
|
135
|
N227
|
Đường ấp Nhứt
|
Km 48+053
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Quới An
|
136
|
N228
|
Đường bê tông
|
Km 48+641
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Quới An
|
137
|
CHXD
|
CHXD Quới An
|
Km 49+096
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Quới An
|
138
|
N229
|
Đường vào chùa Bửu Long
|
Km 49+349
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Quới An
|
139
|
N230
|
Giao ĐT902
|
Km 49+843
|
ĐMKH
|
T/P
|
III
|
Nâng cấp
|
ĐT
|
Xã Quới An
|
II
|
ĐT902
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD
|
CHXD Quỳnh Anh
|
Km +540
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Phường 5
|
2
|
CHXD
|
CHXD số 31
|
Km 1+655
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Phường 5
|
3
|
N32
|
Giao QL57
|
Km 2+748
|
ĐMKH
|
T/P
|
III
|
Nâng cấp
|
QL
|
Xã Thanh Đức
|
4
|
N33
|
CHXD số 33
|
Km 2+530
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Thanh Đức
|
5
|
N39
|
Đường đất
|
Km 3+525
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thanh Đức
|
6
|
CHXD
|
CHXD Nam Dung
|
Km 3+600
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Thanh Đức
|
7
|
N42
|
Đường vào chợ
|
Km 3+957
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Thanh Đức
|
8
|
N43
|
Đường tuyến CN Cổ Chiên khu 4
|
Km 4+093
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Mở mới
|
ĐCD
|
Xã Thanh Đức
|
9
|
N46
|
Đường bê tông
|
Km 4+556
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Thanh Đức
|
10
|
N48
|
Đường vào nhà máy
|
Km 4+740
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Thanh Đức
|
11
|
N50
|
Đường đất
|
Km 5+314
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ An
|
12
|
N51
|
Đường bê tông
|
Km 5+595
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ An
|
13
|
N53
|
Cầu vào KCN
|
Km 6+103
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ An
|
14
|
CHXD
|
CHXD Mang Thít
|
Km 6+304
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ An
|
15
|
57
|
Đường vào chùa Long An
|
Km 6+967
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ An
|
16
|
N58
|
Đường ấp An Hương 2
|
Km 7+115
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ An
|
17
|
N59
|
Đường vào công ty VLXD
|
Km 7+358
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ An
|
18
|
N62
|
Đường đất
|
Km 7+871
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ An
|
19
|
CHXD
|
CHXD Mỹ An
|
Km 8+237
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ An
|
20
|
N65
|
Giao với ĐT909
|
Km 8+306
|
ĐMKH
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐT
|
Xã Mỹ An
|
21
|
N70
|
Đường xuống bến phà Hòa Long
|
Km 8+673
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ An
|
22
|
N72
|
Đường đất
|
Km 9+048
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ An
|
23
|
N74
|
Đường vào UBND xã Mỹ An
|
Km 9+107
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ An
|
24
|
N75B
|
Đường vào chùa Mỹ An
|
Km 9+540
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ An
|
25
|
N76
|
Đường đất
|
Km 9+941
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
26
|
N77
|
Đường đất
|
Km 9+986
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
27
|
N79
|
Đường ấp Cái Cạn 2
|
Km 10+126
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
28
|
N79C
|
Đường đá
|
Km 10+250
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
29
|
N81A
|
CHXD Dung Vĩnh Long
|
Km 10+573
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ Phước
|
30
|
N81
|
Đường nhựa
|
Km 10+705
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
31
|
N82
|
Đường đất
|
Km 10+705
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
32
|
N83
|
ĐH34
|
Km 11+035
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Mỹ Phước
|
33
|
N83B
|
CHXD Nam Sông Hậu
|
Km 11+085
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ Phước
|
34
|
N86
|
Đường bê tông
|
Km 11+396
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
35
|
N87
|
Đường bê tông
|
Km 11+577
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
36
|
N90
|
Đường bê tông
|
Km 11+956
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
37
|
N91
|
Đường vào cầu dân sinh
|
Km 12+000
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ Phước
|
38
|
N94
|
Đường bê tông
|
Km 12+417
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
39
|
N97
|
Đường đất
|
Km 12+802
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
40
|
N98
|
Đường ấp Mỹ Thanh
|
Km 13+361
|
ĐMGĐ
|
T/P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
41
|
N100
|
Đường đất
|
Km 13+613
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
42
|
N101
|
Đường đất
|
Km 13+722
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
43
|
N103A
|
CHXD Tam Hiệp 2
|
Km 14+029
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ Phước
|
44
|
N103
|
ĐH31B
|
Km 14+149
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Mỹ Phước
|
45
|
N107
|
Đường xã
|
Km 14+306
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
46
|
N112
|
Đường bê tông
|
Km 14+683
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Phước
|
47
|
CHXD
|
CHXD số 10
|
Km 14+919
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
48
|
N115
|
Đường vào ấp Định Thới A
|
Km 15+501
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
49
|
N116
|
Đường ra bến phà Phước An
|
Km 15+599
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
50
|
N120
|
Đường đất
|
Km 16+189
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
51
|
N122
|
Đường KCN An Định 1
|
Km 16+783
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
52
|
N123
|
Đường vào chợ Ba Đông
|
Km 17+179
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
53
|
N124
|
Giao ĐH34B
|
Km 17+239
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã An Phước
|
54
|
N125
|
Đường xã
|
Km 17+353
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
55
|
N126
|
Đường đất
|
Km 17+353
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
56
|
N127
|
Đường KCN An Định 2-3
|
Km 17+778
|
ĐMGĐ
|
T/P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
57
|
N130
|
Đường ấp
|
Km 17+988
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
58
|
N131
|
Đường đất
|
Km 18+178
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
59
|
N132
|
Đường đất
|
Km 19+228
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
60
|
N133
|
Đường đất
|
Km 19+449
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
61
|
N135
|
Giao ĐT903
|
Km 19+688
|
ĐMKH
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐT
|
Xã An Phước
|
62
|
N137
|
Đường vào UBND xã An Phước
|
Km 19+728
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
63
|
CHXD
|
CHXD An Phước
|
Km 20+322
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
64
|
N145
|
Đường đất
|
Km 20+837
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
65
|
N147
|
Đường xã Hòa Phú
|
Km 20+996
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
66
|
N149
|
Đường đất
|
Km 21+431
|
ĐMGĐ
|
T/P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
67
|
N150
|
Đường bê tông
|
Km 21+989
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
68
|
N151
|
Đường bê tông
|
Km 22+076
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
69
|
N153
|
Đường ấp Mỹ Thanh
|
Km 22+937
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Chánh An
|
70
|
N154
|
Đường vào cầu dân sinh
|
Km 23+110
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Chánh An
|
71
|
N157
|
Đường vào nhà thờ Mỹ Chánh
|
Km 23+828
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Chánh An
|
72
|
CHXD
|
CHXD Số 27
|
Km 24+026
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Chánh An
|
73
|
N159
|
ĐH33
|
Km 24+441
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Chánh An
|
74
|
N163
|
Giao với ĐT901
|
Km 25+267
|
ĐMKH
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐT
|
Xã Quới An
|
75
|
N164
|
ĐH67B
|
Km 25+325
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Quới An
|
76
|
N166
|
Đường ấp Trường Định
|
Km 25+883
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Quới An
|
77
|
N167
|
Đường đất
|
Km 25+929
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Quới An
|
78
|
N169
|
Đường vào trường tiểu học
Nguyễn Văn Kết
|
Km 26+039
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Quới An
|
79
|
N170B
|
CHXD Thuận Thời
|
Km 26+205
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Quới An
|
80
|
N171
|
Đường ấp Phước Trường
|
Km 26+436
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Quới An
|
81
|
N171B
|
Đ.vào CCN Phước Trường-Phước
Thọ
|
Km 26+600
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Quới An
|
82
|
N172
|
Đường bê tông
|
Km 27+190
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Quới An
|
83
|
N173
|
Đường xã
|
Km 28+134
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Quới An
|
84
|
N174
|
Đường vào trường tiểu học
Nguyễn Văn Kết
|
Km 28+549
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Quới An
|
85
|
N176
|
Đường đất
|
Km 29+161
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Quới An
|
86
|
N177
|
Đường bê tông
|
Km 30+916
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Trung Thành Tây
|
87
|
N178
|
ĐH69
|
Km 31+499
|
ĐMGĐ
|
P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Trung Thành Tây
|
88
|
CHXD
|
CHXD Trung Thành Tây
|
Km 31+533
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Trung Thành Tây
|
89
|
N179
|
Đường bê tông
|
Km 31+950
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Trung Thành Tây
|
90
|
N180
|
Đường nhựa
|
Km 32+021
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Trung Thành Tây
|
91
|
N183
|
ĐH65B
|
Km 32+592
|
ĐMGĐ
|
T
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Trung Thành Tây
|
92
|
N184
|
Đường vào bãi VLXD Quốc Thắng
|
Km 32+647
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Trung Thành Tây
|
III
|
ĐT903
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
N1
|
Giao QL53
|
Km +
|
ĐMKH
|
T/P
|
III
|
Nâng cấp
|
QL
|
Xã Long An
|
2
|
N2B
|
CHXD số 18
|
Km +305
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Long An
|
3
|
N2
|
Đường đất
|
Km +538
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Long An
|
4
|
N5
|
Đường nhựa
|
Km +928
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
5
|
N7
|
Đường đất
|
Km 1+178
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
6
|
N8
|
Đường đất
|
Km 1+178
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
7
|
N9
|
Đường liên ấp
|
Km 1+533
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Long
|
8
|
N10
|
Đường đất
|
Km 1+890
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Long
|
9
|
N11
|
ĐH31
|
Km 2+357
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Tân Long
|
10
|
N13
|
Đường ấp Thân Bình
|
Km 2+428
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân Long
|
11
|
CHXD
|
CHXD số 28
|
Km 2+736
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tân Long
|
12
|
16
|
Đường đất
|
Km 3+223
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
13
|
N17
|
Đường đất
|
Km 3+511
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tân An Hội
|
14
|
N19
|
ĐH36
|
Km 3+919
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Bình Phước
|
15
|
N20
|
Đường đất
|
Km 4+028
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
16
|
N23
|
Đường nhựa
|
Km 4+646
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
17
|
N26
|
ĐH31B
|
Km 4+806
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Bình Phước
|
18
|
N27
|
Đường bê tông
|
Km 5+891
|
ĐMGĐ
|
T/P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
19
|
N28
|
ĐH32
|
Km 6+708
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Bình Phước
|
20
|
N30
|
Đường bê tông
|
Km 6+915
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
21
|
N32
|
Đường đất
|
Km 7+021
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Bình Phước
|
22
|
N33
|
Đường ra bến đò Chín Tứ
|
Km 7+776
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Chánh Hội
|
23
|
N34
|
Đường đất
|
Km 8+076
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Chánh Hội
|
24
|
CHXD
|
CHXD Chánh Hội
|
Km 8+320
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Chánh Hội
|
25
|
N35
|
Đường đất
|
Km 8+917
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Chánh Hội
|
26
|
N36
|
Đường vào nghĩa trang liệt sỹ
Măng Thít
|
Km 8+987
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Chánh Hội
|
27
|
N37
|
Đường vào doanh trại QĐNDVN
|
Km 9+293
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Chánh Hội
|
28
|
N38
|
ĐH35
|
Km 9+305
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Tân An Hội
|
29
|
CHXD
|
CHXD Cái Nhum
|
Km 10+132
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Thị trấn Cái Nhum
|
30
|
CHXD
|
CHXD Nhựt Tân 2
|
Km 11+201
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Thị trấn Cái Nhum
|
31
|
N58
|
ĐH33B
|
Km 11+798
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã An Phước
|
32
|
N59
|
Đường bê tông
|
Km 11+935
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
33
|
N61
|
Đường liên ấp
|
Km 12+036
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
34
|
N62
|
Đường vào cầu dân sinh
|
Km 12+461
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
35
|
N63
|
Đường đất
|
Km 12+702
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
36
|
N65
|
Đường vào cầu dân sinh
|
Km 12+774
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
37
|
N67
|
Đường đất
|
Km 13+083
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã An Phước
|
38
|
N68
|
Đường vào cầu dân sinh
|
Km 13+187
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
39
|
N71
|
Đường vào cầu dân sinh
|
Km 13+862
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã An Phước
|
40
|
N76
|
Giao với ĐT902
|
Km 14+271
|
ĐMKH
|
T/P
|
III
|
Nâng cấp
|
ĐT
|
Xã An Phước
|
IV
|
ĐT904
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
N1
|
Giao QL53
|
Km +
|
ĐMKH
|
T/P
|
III
|
Nâng cấp
|
QL
|
Xã Long An
|
2
|
N3
|
Giao ĐH22C
|
Km +426
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Long An
|
3
|
CHXD
|
CHXD số 36
|
Km +700
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Long An
|
4
|
N4
|
Đường bê tông
|
Km 1+218
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Long An
|
5
|
N6
|
Đường bê tông
|
Km 1+563
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Thạnh
|
6
|
N7
|
Đường nhựa
|
Km 1+563
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
7
|
CHXD
|
CHXD Loan Chi
|
Km 2+165
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Lộc
|
8
|
N8
|
Đường ấp 1
|
Km 2+460
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Thạnh
|
9
|
N9
|
Đường đất
|
Km 2+666
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
10
|
N10
|
Đường đất
|
Km 3+063
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
11
|
N11
|
Đường nhựa
|
Km 3+110
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
12
|
N12
|
Đường ấp Hòa Phong
|
Km 3+151
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Hiệp
|
13
|
N14
|
Đường vào chợ
|
Km 3+431
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Lộc
|
14
|
N15
|
Đường nhựa
|
Km 3+909
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
15
|
CHXD
|
CHXD Huỳnh Vũ
|
Km 4+745
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Lộc
|
16
|
N17
|
Đường đất
|
Km 4+889
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
17
|
N19
|
Giao ĐH43
|
Km 5+349
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Hòa Lộc
|
18
|
N20
|
Đường ấp Hòa Phong
|
Km 5+783
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Hiệp
|
19
|
N21
|
Giao ĐH43B
|
Km 6+245
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Hòa Lộc
|
20
|
N22
|
Đường vào trường THCS Hòa Lộc
|
Km 6+322
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Lộc
|
21
|
N23A
|
CHXD Thuần Gia 1
|
Km 6+793
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Bình Phước
|
22
|
N23
|
Đường ấp Cái Cui
|
Km 6+987
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
23
|
N25
|
Đường đất
|
Km 7+693
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
24
|
N28
|
Đường vào UBND xã Hòa Lộc
|
Km 7+834
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Hòa Lộc
|
25
|
N31
|
Đường xã
|
Km 8+198
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
26
|
N32
|
Đường đất
|
Km 8+349
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
27
|
N33
|
ĐH40B
|
Km 8+694
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐH
|
Xã Hòa Lộc
|
28
|
N34
|
Đường đất
|
Km 8+694
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
29
|
N37
|
Đường đất
|
Km 9+045
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
30
|
N38
|
Đường bê tông
|
Km 9+126
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Hòa Lộc
|
31
|
N42
|
Đường bê tông
|
Km 9+474
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
32
|
N45
|
Đường bê tông
|
Km 9+895
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
33
|
N47
|
Đường đất
|
Km 10+050
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
34
|
N52
|
Đường bê tông
|
Km 10+392
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
35
|
N53
|
Đường đất
|
Km 10+475
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
36
|
N59
|
Đường vào trường THCS Thạnh Mỹ
Trung
|
Km 10+882
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
37
|
N60
|
Đường ấp Mỹ Trung 1
|
Km 10+997
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
38
|
N64
|
Giao với đường Võ Tuấn Đức
|
Km 11+272
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
39
|
N65
|
Đường vào trường giáo dục Nghề
Nghiệp
|
Km 11+287
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
40
|
CHXD
|
CHXD Mỹ Thạnh Trung
|
Km 11+433
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
41
|
N69
|
Đường đất
|
Km 11+609
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
42
|
N70
|
Đường ấp Mỹ Phú 1
|
Km 11+789
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
43
|
N71
|
Đường ấp Mỹ Phú 2
|
Km 11+809
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Mỹ Thạnh Trung
|
44
|
N74
|
Đường vào khu lưu niệm Trần Đại
Nghĩa
|
Km 12+409
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tường Lộc
|
45
|
N75
|
Đường đất
|
Km 12+500
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tường Lộc
|
46
|
N78A
|
CHXD Tuyết Duy
|
Km 12+898
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐCD
|
Xã Tường Lộc
|
47
|
N78
|
Giao ĐT905
|
Km 12+898
|
ĐMGĐ
|
T/P
|
IV
|
Nâng cấp
|
ĐT
|
Xã Tường Lộc
|
48
|
N80
|
Đường ấp Mỹ Phú 5
|
Km 13+252
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tường Lộc
|
49
|
N81
|
Đường đất
|
Km 13+363
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tường Lộc
|
50
|
N82
|
Đường đất
|
Km 13+889
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tường Lộc
|
51
|
N83
|
Đường đất
|
Km 14+755
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tường Lộc
|
52
|
N85
|
Đường đất
|
Km 15+248
|
ĐMGĐ
|
P
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tường Lộc
|
53
|
N86
|
Đường đất
|
Km 15+248
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Tường Lộc
|
54
|
N88
|
Đường ấp Tân Nguyên
|
Km 15+556
|
ĐMGĐ
|
T
|
V
|
Nâng cấp
|
ĐX
|
Xã Loan Mỹ
|
55
|
N90
|
Đường ấp Thông Nguyên
|
Km 15+757
|
ĐMGĐ
|
|