|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2418/QĐ-UBND Khuyến khích xã hội hóa giáo dục dạy nghề y tế văn hoá môi trường Cần Thơ
Số hiệu:
|
2418/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Lê Hùng Dũng
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2418/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 24 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG VÀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định chính sách giảm tiền thuê đất nhằm khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp để khuyến khích các tổ chức,
cá nhân đầu tư thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn thành
phố Cần Thơ.
2. Ngoài chính sách tại Quyết định này, các chính sách khuyến khích
xã hội hóa khác áp dụng theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và các quy định pháp luật
hiện hành có liên quan.
Trường hợp cùng một chính sách mà quy định này và các quy định hiện
hành khác của thành phố khác nhau thì được áp dụng theo quy định có mức khuyến
khích (hỗ trợ) cao hơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa.
2. Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự
án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các
lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
3. Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn,
liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán
độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).
Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ,
khuyến khích xã hội hóa
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa quy định tại Điều 2, Quyết định này
thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp phải thuộc danh mục loại
hình và đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 4. Giảm tiền thuê đất
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 1,
2, 3 Quyết định này được giảm tiền thuê đất để thực hiện các dự án xã hội hóa
theo quy định sau:
1. Được giảm 100% tiền thuê đất đối với các dự
án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các huyện.
2. Được giảm 80% tiền
thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các quận: Cái Răng,
Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt.
3. Được giảm 40% tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa
thực hiện tại địa bàn quận Ninh Kiều.
Các trường hợp được xét giảm trên đây, tính trên toàn bộ diện tích
đất được cho thuê để thực hiện dự án, áp dụng trong thời hạn cho thuê đất, đơn
giá thuê đất, hình thức Nhà nước cho thuê đất. Thời điểm tính tiền thuê đất là
thời điểm có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường
hợp sau khi dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện kiểm tra và xác định cơ sở thực
hiện xã hội hóa không đáp ứng quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ theo các nội dung đã cam kết thì cơ sở thực hiện
xã hội hóa phải nộp tiền thuê đất đã được giảm theo giá đất tại thời điểm được hưởng ưu đãi về
đất và tiền phạt chậm nộp tính trên số tiền
thuê đất được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký lựa chọn một
địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa thì thực hiện chọn
nhà đầu tư theo phương thức đấu thầu để lựa chọn nhà đầu tư đáp ứng cao nhất
các tiêu chí về quy mô, chất lượng, hiệu quả.
(Đính kèm phụ lục Danh mục các cơ sở đăng ký thực hiện xã hội hóa)
Điều 5. Trình tự, thủ tục hưởng
chính sách giảm tiền thuê đất
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư
số 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành
1. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa, Thể Thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Tư pháp:
a) Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân quận, huyện rà soát, xây dựng quy hoạch phát triển ngành thuộc phạm vi
quản lý của ngành mình.
Trong quá trình thực hiện xã hội hóa, trường hợp cần sửa đổi, bổ
sung Danh mục các cơ sở thực hiện xã hội hóa thì cơ quan quản lý chuyên ngành
báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và tham mưu trình Ủy ban nhân dân
thành phố theo đúng quy định.
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các cơ sở thực hiện
xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành về xã hội
hóa và các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí,
quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở xã hội hóa theo quy định; đồng thời, chủ trì thẩm
định sửa đổi, bổ sung Danh mục các cơ sở thực hiện xã hội hóa, tham mưu trình Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định.
c) Chủ trì cùng với Sở Tài chính tổng hợp các dự án xã hội hóa có
sử dụng vốn ngân sách nhà nước trình Ủy ban nhân dân thành phố thông qua Hội đồng
nhân dân thành phố để bố trí kinh phí thực hiện.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức công bố quyết định
và danh mục các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
đ) Định kỳ hàng quý Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố tình hình hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân
thành phố mức giá cho thuê cơ sở vật chất do Nhà nước quản lý đối với các dự án
xã hội hóa.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các khoản
giảm tiền thuê đất cho nhà đầu tư thực hiện xã hội hóa, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các dự án xã hội
hóa có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trình Ủy ban nhân dân thành phố thông qua
Hội đồng nhân dân thành phố để bố trí kinh phí thực hiện chính sách này.
d) Định kỳ 3 năm một lần, phối hợp với các ngành liên quan tiến
hành rà soát để sửa đổi, bổ sung danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa
cho phù hợp trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở chuyên ngành quy hoạch và công
khai địa điểm, diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa.
b) Thẩm định nhu cầu sử dụng đất các dự án xã hội hóa; hướng dẫn,
thực hiện thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất; cung cấp các thông tin về kế hoạch sử dụng đất đến các dự án xã hội hóa
cho các nhà đầu tư khi có yêu cầu.
c) Hướng dẫn chủ đầu tư quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư các dự án xã hội hóa theo pháp luật quy định.
5. Cục Thuế thành phố:
a) Hướng dẫn công tác đăng ký kê khai thu nộp và quyết toán thuế đối
với các cơ sở thực hiện xã hội hóa, báo cáo tình hình ưu đãi về thuế đối với
các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định.
b) Trong quá trình thực hiện xã hội hóa, cơ sở thực hiện xã hội
hóa không đáp ứng đủ điều kiện và tiêu chí thì có ý kiến đề xuất, trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, quyết định bãi bỏ các ưu đãi theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng quy hoạch phát triển
ngành và xác định các nhiệm vụ xã hội hóa.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng trong các hoạt động xã hội hóa. Công bố công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Công khai nhu cầu xã hội hóa, chế độ thu hút đầu tư xã hội hóa
và các trình tự, thủ tục, quy trình giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực xã hội
hóa.
d) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các cơ sở thực hiện
xã hội hóa trên địa bàn.
7. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định
số 07/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến
năm 2020.
2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
triển khai, thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Cục trưởng
Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
DANH
MỤC
CÁC
CƠ SỞ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA
(Kèm theo Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
A. Đối với lĩnh vực giáo dục
I. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
STT
|
Cơ sở
giáo dục
|
Địa điểm
|
Quy mô
tối thiểu
|
Số trẻ,
học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
|
Diện
tích đất tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn
|
Điều kiện
để được ưu đãi
|
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non
|
Phường
Cái Khế, quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12
tháng tuổi: 15 trẻ
13 - 24
tháng tuổi: 20 trẻ
25 - 36
tháng tuổi: 25 trẻ
3 - 4
tuổi: 25 trẻ
4 - 5
tuổi: 30 trẻ
5 - 6
tuổi: 35 trẻ
|
8 m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BG DĐT ngày
07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010; Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011; Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo huy động ổn định
ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ
|
2
|
Trường mầm non
|
Phường
Bình Thủy, quận Bình Thủy
|
100 trẻ
|
Như trên
|
8 m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
Trường mầm non
|
Phường
Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy
|
100 trẻ
|
Như trên
|
8 m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
Trường mầm non
|
Phường
An Thới, quận Bình Thủy
|
100 trẻ
|
Như trên
|
8 m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
5
|
Trường mầm non
|
Phường
Long Hòa, quận Bình Thủy
|
100 trẻ
|
Như trên
|
8 m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
6
|
Trường mầm non
|
Phường
Hưng Phú, quận Cái Răng
|
100 trẻ
|
Như trên
|
8 m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
7
|
Trường mầm non Thiên Lộc
|
Phường
Phú Thứ, Quận Cái Răng
|
100 trẻ
|
Như trên
|
8 m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
9
|
Trường mẫu giáo
|
Phường
Trung Kiên, quận Thốt Nốt
|
100 trẻ/trường
|
Như trên
|
8 m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
10
|
Trường mầm non
|
Xã Giai
Xuân, huyện Phong Điền
|
50 trẻ/trường
|
Như trên
|
12
m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
11
|
Trường mầm non
|
Xã Đông
Bình, huyện Thới Lai
|
50 trẻ/trường
|
Như trên
|
12
m2/trẻ
|
Như trên
|
Như trên
|
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường tiểu học
|
phường
Cái Khế, quận Nình Kiều
|
10 lớp
|
35
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
2
|
Trường tiểu học
|
Phường
Bình Thủy, quận Bình Thủy
|
10 lớp
|
35
|
6 m2/học
sinh
|
Như trên
|
Như trên
|
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường trung học cơ sở
|
Phường
Hưng Phú, quận Cái Răng
|
8 lớp
|
45
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
2
|
Trường trung học cơ sở Thiên lộc
|
Phường
Phú Thứ, Quận Cái Răng
|
8 lớp
|
45
|
6 m2/học
sinh
|
Như trên
|
Như trên
|
|
Trường có nhiều cấp học
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường phổ thông Thái Bình Dương
|
Số 112,
đường Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều
|
|
|
|
|
|
|
Mầm non
|
Số 112,
đường Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12
tháng tuổi: 15 trẻ
13 - 24
tháng tuổi: 20 trẻ
25 - 36
tháng tuổi: 25 trẻ
3 - 4
tuổi: 25 trẻ
4 - 5
tuổi: 30 trẻ
5 - 6
tuổi: 35 trẻ
|
8 m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BG DĐT ngày
07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010; Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011; Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo huy động ổn định
ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ
|
|
Tiểu học
|
Số 112,
đường Trần Phú, phường Cái Khế, quận Nình Kiều
|
10 lớp
|
35
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
Trung học cơ sở
|
Số 112,
đường Trần Phú, phường Cái Khế, quận Nình Kiều
|
8 lớp
|
45
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
Trung học phổ thông
|
Số 112,
đường Trần Phú, phường Cái Khế, quận Nình Kiều
|
6 lớp
|
45
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học phổ thông theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
2
|
Công ty TNHH Tài nguyên giáo dục
|
Phường
Long Tuyền, quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
|
|
|
|
|
|
Mầm non
|
Phường
Long Tuyền, quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12
tháng tuổi: 15 trẻ
13 - 24
tháng tuổi: 20 trẻ
25 - 36
tháng tuổi: 25 trẻ
3 - 4
tuổi: 25 trẻ
4 - 5
tuổi: 30 trẻ
5 - 6
tuổi: 35 trẻ
|
8 m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BG DĐT ngày
07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010; Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011; Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo huy động ổn định
ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ
|
|
Tiểu học
|
Phường
Long Tuyền, quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
10 lớp
|
35
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
Trung học cơ sở
|
Phường
Long Tuyền, quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
8 lớp
|
45
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
Trung học phổ thông
|
Phường
Long Tuyền, quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
6 lớp
|
45
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học phổ thông theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định ít
nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
3
|
Trường Quốc tế Singapore
|
Khu đô
thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
|
|
|
|
|
|
Mầm non
|
Khu đô
thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12
tháng tuổi: 15 trẻ
13 - 24
tháng tuổi: 20 trẻ
25 - 36
tháng tuổi: 25 trẻ
3 - 4
tuổi: 25 trẻ
4 - 5
tuổi: 30 trẻ
5 - 6
tuổi: 35 trẻ
|
8 m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BG DĐT ngày
07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010; Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011; Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo huy động ổn định
ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ
|
|
Tiểu học
|
Khu đô
thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
10 lớp
|
35
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
Trung học cơ sở
|
Khu đô
thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
8 lớp
|
45
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
Trung học phổ thông
|
Khu đô
thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
6 lớp
|
45
|
6 m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học phổ thông theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo nhập học ổn định
ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
II. Đối với đào tạo nghề nghiệp
STT
|
Cơ sở
đào tạo
|
Địa điểm
|
Quy mô
tối thiểu
|
Tỷ lệ tối
đa học sinh, sinh viên/giảng viên
cơ hữu
|
Diện
tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn
|
Điều kiện
khác
|
1
|
Trường Đại học Nam Cần Thơ
|
168 đường
Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
300
sinh viên chính quy
|
- Nhóm trường Y - Dược: 15 sinh viên/01 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật, Thể dục thể thao: 10 sinh viên/01
giảng viên;
- Các trường khác: 25 sinh viên/01 giảng viên.
|
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu 2
m2/01 sinh viên
|
Điều lệ trường đại học tại Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định
ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 200 sinh viên
|
2
|
Dự án thành lập Tổ hợp Đại học FPT và công viên phần mềm FPT Cần
Thơ
|
Đường
Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn - Hàng Bàng đến đường Tỉnh 923) thuộc
phường An Bình, quận Ninh Kiều và phường Long Tuyền, quận Bình Thủy
|
|
|
Theo cam kết thực hiện của Đề án thành lập được duyệt
|
Điều lệ trường đại học tại Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Văn bản phê duyệt chủ trương cho phép thành lập trường Đại học
của Thủ tướng Chính phủ.
- Trong vòng 03 năm kể từ khi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
cho phép hoạt động đào tạo đối với trường đại học, Trường phải đáp ứng các
tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các
trường đại học được phép hoạt động đào tạo.
|
3
|
Trường trung cấp Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
|
Phường
Thới An Đông, quận Bình Thủy
|
200 học
sinh chính quy
|
- Nhóm trường Y - Dược: 25 học sinh/01 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật, Thể dục thể thao: 20 học sinh/01
giảng viên;
- Các trường khác: 30 học sinh/01 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5
m2/1sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Thông tư số
54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm.
Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
4
|
Trường trung cấp Miền Tây
|
Phường
An Khánh, quận Ninh Kiều
|
200 học
sinh chính quy
|
- Nhóm trường Y - Dược: 25 học sinh/01 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật, Thể dục thể thao: 20 học sinh/01
giảng viên;
- Các trường khác: 30 học sinh/01 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5
m2/01 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Thông tư số
54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng
năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
5
|
Trường trung cấp y dược Mekong
|
Phường
Long Hòa, quận Bình Thủy
|
200 học
sinh chính quy
|
- Nhóm trường Y - Dược: 25 học sinh/01 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật, Thể dục thể thao: 20 học sinh/01
giảng viên;
- Các trường khác: 30 học sinh/01 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5
m2/01 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Thông tư số
54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng
năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
6
|
Trường trung cấp Đại Việt
|
Phường
Thới An Đông, quận Bình Thủy
|
200 học
sinh chính quy
|
- Nhóm trường Y - Dược: 25 học sinh/01 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật, Thể dục thể thao: 20 học sinh/01
giảng viên;
- Các trường khác: 30 học sinh/01 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5
m2/01 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Thông tư số
54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm.
Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
7
|
Trường trung cấp chuyên nghiệp
|
quận
Cái Răng
|
200 học
sinh chính quy
|
- Nhóm trường Y - Dược: 25 học sinh/01 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật, Thể dục thể thao: 20 học sinh/01
giảng viên;
- Các trường khác: 30 học sinh/01 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5
m2/01 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Thông tư số
54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng
năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
B. Đối với lĩnh vực Dạy nghề
STT
|
Cơ sở
đào tạo nghề
|
Địa điểm
|
Quy mô
đào tạo tối thiểu
|
Diện
tích đất sử dụng tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn thiết kế
|
Số lượng
nghề đào tạo
|
Đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề
(Cơ khí chế tạo, Quản trị cơ sở dữ liệu, cơ điện tử…)
|
Quận
Cái Răng
|
200 học
sinh, sinh viên
|
20.000
m2
|
Được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được
ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng
|
Số lượng nghề đào tạo ở trình độ cao đẳng
nghề tối thiểu là 3 nghề
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt
tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
2
|
Trường trung cấp nghề (Sửa chữa thiết bị may, sửa chữa máy tàu thủy,
lắp đặt thiết bị cơ khí…)
|
Quận
Cái Răng
|
100 học
sinh
|
10.000
m2
|
Như trên
|
Số lượng nghề đào tạo ở trình độ trung cấp
nghề tối thiểu là 3 nghề
|
Như trên
|
3
|
Trường trung cấp nghề (Sửa chữa thiết bị in, công nghệ in, sửa
chữa thiết bị tự động hóa…)
|
Quận
Bình Thủy
|
100 học
sinh
|
10.000
m2
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
Trường trung cấp nghề (Điều hành tour du lịch, quản trị dịch vụ
giải trí, thể thao, kỹ thuật chế biến món ăn…)
|
Quận
Ninh Kiều
|
100 học
sinh
|
10.000
m2
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
5
|
Trường Trung cấp nghề (kỹ thuật điêu khắc gỗ, trang trí nội thất,
gia công và thiết kế sản phẩm mộc…)
|
Huyện
Phong Điền
|
100 học
sinh
|
30.000
m2
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
6
|
Trung tâm dạy nghề (Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, phòng và chữa
bệnh thủy sản…)
|
Quận Thốt
Nốt
|
50 học
sinh
|
1.000
m2
|
Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh
quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi
|
Có chương trình dạy nghề theo quy định
|
Như trên
|
7
|
Trung tâm dạy nghề (sửa chữa máy nông nghiệp, nề - hoàn thiện…)
|
Huyện
Vĩnh Thạnh
|
50 học
sinh
|
2.000
m2
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
8
|
Trung tâm dạy nghề (Trồng cây lương thực, thực phẩm, chọn và
nhân giống cây trồng…)
|
Huyện Cờ
Đỏ
|
50 học
sinh
|
2.000
m2
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
C. Đối với lĩnh vực Y tế
STT
|
Tên cơ
sở khám, chữa bệnh
|
Địa điểm
|
Quy mô
số giường bệnh trở lên
|
Nhân lực
|
Đất và
diện tích xây dựng
|
Trang
thiết bị y tế
|
1
|
Bệnh viện đa khoa
|
Số 102,
đường Cách mạng tháng Tám, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều
|
31
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp
dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV
ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ)
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban
hành áp dụng đối với từng quy mô (hiện nay đang theo Quyết định số
18/2007/QĐ-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 365:2007 “Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết
kế” và các quy định hiện hành khác)
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn theo quy định
hiện hành (hiện nay đang theo quy định tại Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20
tháng 02 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
2
|
Bệnh viện đa khoa Vạn Phước Cửu Long
|
Đường
Nguyễn Văn Linh, phường An Khánh, quận Ninh Kiều
|
31
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp
dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV
ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ)
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban
hành áp dụng đối với từng quy mô (hiên nay đang theo Quyết định số
18/2007/QĐ-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 365:2007 “Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết
kế” và các quy định hiện hành khác)
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn theo quy định
hiện hành (hiện nay đang theo quy định tại Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20
tháng 02 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
3
|
Bệnh viện đa khoa Minh Đức
|
Số 551
và 551/1, đường Trần Quang Diệu, phường An Thới, quận Bình Thủy
|
31
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp dụng
theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05
tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ)
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban
hành áp dụng đối với từng quy mô (hiên nay đang theo Quyết định số
18/2007/QĐ-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 365:2007 “Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết
kế” và các quy định hiện hành khác)
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn theo quy định
hiện hành (hiện nay đang theo quy định tại Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20
tháng 02 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
4
|
Bệnh viện điều dưỡng và chăm sóc người già
|
Bình Thủy
|
21
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
5
|
Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình và phục hồi chức năng
|
Bình Thủy
|
21
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
6
|
Bệnh viện chuyên khoa nội tiết
|
Ninh Kiều
|
21
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
7
|
Bệnh viện tim mạch
|
Ninh Kiều
|
21
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
8
|
Bệnh viện chuyên khoa tiêu hóa
|
Ninh Kiều
|
21
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
D. Đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao
STT
|
Tên cơ
sở
|
Địa điểm
|
Tiêu
chí về quy mô
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
I
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
|
|
|
1
|
Trung tâm văn hóa ngoài công lập cấp xã
|
36 xã
nông thôn mới
|
+ Thực hiện xã hội hóa, góp vốn, huy động vốn
theo quy định của pháp luật.
+ Có diện tích đất tối thiểu: 1.000 m2
+ Địa phương có quy hoạch.
|
+ Theo quy định mẫu về tổ chức,
hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành (Thông tư số
12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
+ Nâng cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị và mở rộng
loại hình hoạt động, đối tượng phục vụ.
|
2
|
01 cơ sở chiếu phim
|
Quận
Ninh Kiều
|
Thực hiện ít nhất 60 buổi chiếu/năm
|
- Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của rạp chiếu
phim theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
- Khu văn hóa đa năng ngoài công lập.
|
Phường
Hưng Phú, quận Cái Răng
|
+ Hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, dự án độc
lập.
+ Có diện tích đất tối thiểu là 2.500 m2
+ Địa phương có quy hoạch.
|
+ Tổ chức nhiều loại hình văn hóa, các dịch
vụ văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch, vui chơi giải trí công nghệ cao,
phục vụ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng, đặc biệt là trẻ em.
|
II
|
Lĩnh vực Thể dục thể thao
|
|
|
|
1
|
Sân thể thao, bao gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền,
sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động,
khu liên hợp thể thao
|
Các quận,
huyện: Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ,
Vĩnh Thạnh
|
+ Diện tích tối thiểu 100 m2 đối với sân tập loại nhỏ; 500 m2 đối
với sân tập loại trung bình trở lên.
+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam TCXDVN 287-2004.
|
+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận
hành sân vận động.
+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được cấp chứng chỉ.
+ Có các dịch vụ phục vụ tập luyện, thi đấu thể thao tại địa
phương.
+ Đáp ứng các quy định về an toàn, phòng chống cháy, nổ và vệ
sinh môi trường.
+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2
|
Nhà tập luyện thể thao
|
Các quận,
huyện: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai,
Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh
|
+ Diện tích tối thiểu 100 m2 có mái che đối với nhà tập đơn môn;
200 m2 có mái che đối với nhà tập đa môn.
+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam TCXDVN 281-2004.
|
+ Có ban quản lý và đội ngũ nhân viên được đào tạo, có chứng chỉ
chuyên môn.
+ Trang thiết bị phục vụ tập luyện đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên
môn của từng môn do liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia quy định.
+ Có hạng mục phụ trợ (phòng vệ sinh, phòng thay quần áo).
+ Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao phục vụ cộng đồng.
+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
3
|
Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu
lạc bộ thể thao dưới nước
|
Các quận,
huyện: Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ,
Vĩnh Thạnh, Ninh Kiều
|
+ Diện tích tối thiểu 400 m2
+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam TCXDVN 288-2004.
|
+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận
hành công trình.
+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được đào tạo, có chứng chỉ
chuyên môn.
+ Có đội ngũ nhân viên cứu hộ.
+ Có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các quy định về vệ sinh,
môi trường.
+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền (đối với câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước).
|
E. Đối với lĩnh vực môi trường
STT
|
Loại
hình
nghề nghiệp
|
Địa điểm
|
Quy mô theo yêu cầu thực tiễn hiện nay
|
Tiêu
chuẩn
cán bộ
|
Nhu cầu
cấp đất
|
Yêu cầu
về cơ sở
vật chất, năng lực, công nghệ của cơ sở
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế)
|
Huyện
Thới Lai
|
Theo quy hoạch quản lý chất thải rắn nguy hại do cơ quan quản lý
nhà nước ngành xây dựng quy định, phê duyệt (2)
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có
trình độ đại học (hoặc tương đương) các ngành xây dựng, công nghệ môi trường,
kinh tế môi trường, quản lý môi trường, khoa học môi trường, bác sĩ y tế cộng
đồng.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch
phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản
lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và
Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về
công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực tài
chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản
hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác
nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT- BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất
và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa,
thể dục - thể thao, khoa học - Công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia
đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
(2) Thông tư số 13/2007/TT- BXD của Bộ Xây dựng ngày 31 tháng 12
năm 2007 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ- CP ngày 09 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
|
2
|
Dự án đầu tư xử lý chất thải rắn sinh hoạt
bằng hình thức công nghệ đốt tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn
|
Phường
Phước Thới, Quận Ô Môn
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
|
Các quận,
huyện: Ô Môn, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Thới Lai, Cờ Đỏ
|
Phục vụ cho khu vực dân cư từ 50 hộ trở lên (hoặc các đối tượng -
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật);
phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có
trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: hóa, công nghệ môi trường, kinh
tế môi trường, quản lý môi trường, xây dựng.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch
phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản
lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và
Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu cầu của pháp luật; năng lực về
công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực tài
chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản
hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác
nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Cơ sở phải đảm bảo tính ổn định và thuận tiện khi khai thác, sử
dụng.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT- BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất
và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa,
thể dục - thể thao, khoa học - công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia
đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
|
4
|
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị
|
Nội ô
các quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng
|
Phù hợp với yêu cầu sinh hoạt và quy hoạch của cơ quan có thẩm
quyền tại khu vực dân cư và cộng đồng.
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có
trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: xây dựng, công nghệ môi trường.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch
phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản
lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và
Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về
công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực tài
chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản
hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác
nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Bảo đảm các điều kiện vệ sinh trong sinh hoạt, trừ rác hợp vệ
sinh.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT- BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất
và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa,
thể dục - thể thao, khoa học - Công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia
đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
|
5
|
Cơ sở hỏa táng, điện táng
|
Ninh Kiều,
Ô Môn
|
Phù hợp với quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có
trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc các ngành: hóa, vật lý, sinh học,
công nghệ môi trường, điện.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch
phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản
lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và
Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về
công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực tài
chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản
hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác
nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Cơ sở phải đảm bảo mỹ quan, độ bền vững, an toàn, tính ổn định,
có các biện pháp xử lý nhanh, triệt để các sự cố về môi trường.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT- BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất
và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa,
thể dục - thể thao, khoa học - Công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia
đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
|
6
|
Cơ sở cung cấp nước sạch nông thôn
|
Các huyện:
Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh
|
Phù hợp với quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có
trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc các ngành: xây dựng, cấp thoát nước.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch
phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản
lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và
Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về
công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực tài
chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản
hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác
nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT- BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất
và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa,
thể dục - thể thao, khoa học - Công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia
đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
|
Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2015 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp do Thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2418/QĐ-UBND ngày 24/08/2015 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp do Thành phố Cần Thơ ban hành
5.210
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|