HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2015/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG CÔNG LẬP; HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
VÀ DẠY NGHỀ TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11
ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Sau khi xem xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày
25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí
theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ kinh phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
26/BC-VHXH ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Quy định về mức thu học phí đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với các trường cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 -
2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng áp dụng mức
thu học phí
a) Trẻ em các trường mầm non
công lập (kể cả các trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài
chính); Học sinh các trường Trung học cơ sở công lập; Học sinh các trường Trung
học phổ thông công lập (kể cả các trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ
về tài chính và các trường Trung học phổ thông công lập có học sinh công lập tự
chủ); Học viên giáo dục thường xuyên (Bổ túc văn hóa, Trung học cơ sở và Trung
học phổ thông); Học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông học hướng nghiệp
nghề.
b) Học sinh, sinh viên các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Nguyên tắc xác định mức
học phí
a) Đối với giáo dục mầm non
và giáo dục phổ thông công lập: việc điều chỉnh mức thu học phí phải phù hợp với
điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người
dân , thu nhập bình quân hộ gia đình và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng hàng
năm theo từng vùng (vùng được xác định theo hộ khẩu thường
trú của hộ gia đình ) như sau:
- Vùng thành thị: Bao gồm
các phường của thành phố Quy Nhơn, các phường thuộc thị xã, các thị trấn thuộc
các huyện .
- Vùng nông thôn: Bao gồm
các xã thuộc huyện Tuy Phước , Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài
Nhơn, An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh (trừ các thôn, xã miền núi theo quy định hiện
hành của Nhà nước).
- Vùng miền núi, hải đảo,
bán đảo: Bao gồm các xã thuộc huyện Vân Canh, An Lão, Vĩnh Thạnh; các xã Nhơn Lý,
Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Châu, Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn và các thôn,
xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước .
b) Đối với giáo dục nghề
nghiệp công lập: việc điều chỉnh mức thu h ọc phí được thực hiện theo lộ trình
giảm dần bao cấp của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ của các đơn vị sự
nghiệp công lập ; bao gồm: các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư ; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
c) Mức học phí đề nghị điều
chỉnh phải phù hợp với khung học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ
3. Mức
thu học phí
a) Mức thu học phí đối với giáo
dục mầm non và phổ thông (bao gồm: công lập và công lập tự chủ) được điều chỉnh
cho 6 năm học từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020-2021, chia làm 3 giai đoạn
(2 năm học thực hiện 1 mức thu học phí), cụ thể như sau:
- Đối với học phí công lập
điều chỉnh tăng bình quân 20% so với mức thu học phí đang thực hiện cho vùng
thành thị và 15% cho vùng nông thôn; vùng miền núi giữ nguyên mức thu học phí
như năm học 2014 -2015 không điều chỉnh tăng học phí. Các mức thu học phí được
điều chỉnh đến năm học 2020 -2021 không vượt so với mức thu tối đa do Chính phủ
quy định.
- Đối với học phí công lập tự
chủ điều chỉnh bình quân 10% so với mức thu học phí đang thực hiện cho vùng
thành thị và vùng nông thôn; vùng miền núi giữ nguyên mức thu học phí như năm học
2014 -2015 không điều chỉnh tăng học phí. Các mức thu học phí được điều chỉnh đến
năm học 2020 -2021 không vượt so với mức thu tối đa do Chính phủ quy định.
- Không điều chỉnh tăng học
phí hướng nghiệp nghề phổ thông tại các trung tâm Giáo dục thường xuyên -Hướng
nghiệp, giữ nguyên mức thu học phí như năm học 2014-2015.
- Mức thu học phí đối với
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được điều chỉnh theo từng năm học từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021 cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. Các mức thu được điều chỉnh phải
phù hợp với các nhóm ngành nghề đào tạo và hình thức đào tạo và không vượt mức
thu học phí theo từng năm học do Chính phủ quy định.
+ Mức thu học phí đối
với giáo dục mầm non và phổ thông (bao gồm: công lập và công lập tự chủ) từ năm
học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (Kèm theo Phụ lục số 01)
+ Mức thu học phí đối với
giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (Kèm theo Phụ
lục số 02)
4. Quy định về miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập
a) Miễn, giảm học phí đối
với giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp
- Đối tượng không phải đóng
học phí: thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
- Đối tượng miễn, giảm học
phí được thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 và các Điều có liên quan
của Nghị định số 86/2015/NĐ -CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Ngoài các đối tượng nêu
trên để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, quy định bổ sung đối tượng
miễn học phí: học sinh là con của bệnh nhân phong Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã
hội; học viên học bổ túc văn hóa thuộc diện phổ cập giáo dục bậc trung học ;
- Không áp dụng miễn, giảm học
phí theo quy định tại các Điều 7; 8; 9 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ đối với học sinh học hướng nghiệp nghề phổ
thông.
b) Hỗ trợ chi phí học tập:
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Điều 10
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
c) Cơ chế miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập : thực hiện theo Điều 11 Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
hiện hành.
5. Quản lý và sử dụng học
phí
- Quy định về tổ chức thu và
sử dụng học phí được thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Ngân sách Nhà nước thực hiện
cấp bù miễn, giảm học phí cho các đối tượng được bổ sung miễn học phí (học sinh
là con của bệnh nhân pho ng Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội; học viên học bổ
túc văn hóa thuộc diện phổ cập giáo dục bậc trung học).
6. Thời gian thực hiện
- Mức thu học phí và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ đầu năm học 2015 - 2016 đến
ngày 3 1 tháng 12 năm 2015 được thực hiện như mức thu học phí năm học 2014 -
2015;
- Mức thu học phí điều chỉnh
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập được áp dụng cho năm học
2015 - 2016 từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Điều 4:
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2011/NQ
-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức
thu học phí đối với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2011 - 2015 và Nghị quyết số 49/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí công lập từ
mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm
2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, CP (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ VHTT &DL;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP ĐĐBQH & HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VP, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC 1
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON
VÀ PHỔ THÔNG (BAO GỒM: CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP TỰ CHỦ) TỪ NĂM HỌC 2015 -2016 ĐẾN
NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh, khóa XI, kỳ họp thứ 12 )
1. Mức thu học phí công lập
từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020-2021
(Đơn
vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh)
STT
|
Cơ sở giáo dục
|
Vùng
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
Mức thu
|
Mức thu
|
Mức thu
|
Năm học 2015-2016 và 2016-2017
|
Năm học 2017-2018 và 2018-2019
|
Năm học 2019-2020 và 2020-2021
|
Năm học 2015-2016 và 2016-2017
|
Năm học 2017-2018 và 2018-2019
|
Năm học 2019-2020 và 2020-2021
|
Năm học 2015-2016 và 2016-2017
|
Năm học 2017-2018 và 2018-2019
|
Năm học 2019-2020 và 2020-2021
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
|
145
|
175
|
200
|
60
|
70
|
80
|
25
|
25
|
25
|
|
- Mẫu giáo
|
95
|
115
|
140
|
45
|
50
|
60
|
20
|
20 30
|
20
|
2
|
THCS và GDTX THCS
|
105
|
120
|
145
|
70
|
80
|
90
|
30
|
3035
|
30
|
3
|
THPT và GDTX THPT
|
145
|
175
|
200
|
80
|
90
|
100
|
35
|
35
|
35
|
4
|
Học sinh THCS và THPT học
hướng nghiệp nghề tại các trung tâm GDTX-HN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- THCS
|
20
|
20
|
20
|
15
|
15
|
15
|
10
|
10
|
10
|
|
- THPT
|
30
|
30
|
30
|
20
|
20
|
20
|
15
|
15
|
15
|
(thời gian thu 9 tháng / năm học)
- Học phí bán trú:
Các trường mầm non học bán trú (2 buổi/ngày), được thực hiện theo số giờ dạy được
quy định tại Thông tư số 48/2011/TT - BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về chế độ giờ dạy đối với giáo viên mầm non. Giáo viên dạy 2 buổi/ngày,
mỗi giáo viên dạy 6 giờ/ngày; giáo viên dạy 01 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy 4
giờ/ngày, tăng 02 giờ/ngày, mức thu học sinh bán trú học 2 buổi/ngày được tính
bằng 1,5 mức thu học 1 buổi/ngày;
- Học phí ngoại ngữ, tin
học: Các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo hoạt
động theo cơ chế dịch vụ, tự tính toán mức thu trên cơ sở chi phí thực tế để đảm
bảo hoạt động;
2. Mức thu học phí công lập
tự chủ và các trường công lập có học sinh công lập tự chủ từ năm học 2015 –
2016 đền năm học 2020-2021
(Đơn
vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh)
STT
|
Cơ sở giáo dục
|
Vùng
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
Mức thu
|
Mức thu
|
Mức thu
|
Năm học 2015-2016 và 2016-2017
|
Năm học 2017-2018 và 2018-2019
|
Năm học 2019-2020 và 2020-2021
|
Năm học 2015-2016 và 2016-2017
|
Năm học 2017-2018 và 2018-2019
|
Năm học 2019-2020 và 2020-2021
|
Năm học 2015-2016 và 2016-2017
|
Năm học 2017-2018 và 2018-2019
|
Năm học 2019-2020 và 2020-2021
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
|
220
|
245
|
270
|
90
|
100
|
110
|
40
|
40
|
40
|
|
- Mẫu giáo học bán trú
|
220
|
245
|
270
|
90
|
100
|
110
|
40
|
40
|
40
|
|
- Mẫu giáo học 2 buổi/ngày
|
195
|
215
|
240
|
90
|
100
|
110
|
40
|
40
|
40
|
|
- Mẫu giáo học 1 buổi/ngày
|
100
|
110
|
120
|
60
|
70
|
80
|
30
|
30
|
30
|
2
|
Trung học phổ thông
|
220
|
245
|
270
|
90
|
100
|
110
|
40
|
40
|
40
|
(thời gian thu 9 tháng / năm học)
- Học phí đối với các trường
mầm non, mẫu giáo hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toà n về tài chính thực hiện
theo Nghị quyết số 09/2013/NQ -HĐND ngày 26/7/2013 của HĐND tỉnh Bình Định khóa
XI, kỳ họp thứ 6 về việc sử a đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số
27/2011/NQ -HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh về Đề án chuyển đổi các trường mầm
non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo
cơ chế tự chủ tài chính và Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án chuyển đổi các
trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập hoạt động theo cơ
chế tự chủ tài chính.
- Học phí đối với các trường
phổ thông công lập chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để
trang trải chi phí hoạt động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thực hiện
Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc miễn, giảm học phí đối
với người học tại cơ sở giáo dục mầm non, mẫu giáo, phổ thông công lập chất lượng
cao thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định áp dụng mức miễn, giảm
theo mức học phí quy định đối với các trường công lập trên cùng địa bàn.
PHỤ LỤC 2
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 )
(Đơn
vị tính: ngàn đồng/tháng)
TT
|
Đơn vị/Nội dung
|
Mức học phí năm học 2015 - 2016
|
Mức học phí năm học 2016 - 2017
|
Mức học phí năm học 2017 - 2018
|
Mức học phí năm học 2018 - 2019
|
Mức học phí năm học 2019 - 2020
|
Mức học phí năm học 2020 - 2021
|
I
|
Mức trần học phí chương
trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp công lập chưa tự đảm bảo
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư
|
1
|
Trường Cao đẳng Bình Định
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ Cao đẳng chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế,
luật, nông lâm, thủy sản
|
490
|
540
|
590
|
650
|
710
|
780
|
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
580
|
630
|
700
|
770
|
850
|
940
|
|
Hệ Trung cấp chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế,
luật, nông lâm, thủy sản
|
430
|
470
|
520
|
570
|
620
|
690
|
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ
thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
500
|
550
|
610
|
670
|
740
|
820
|
2
|
Trường Cao đẳng Y tế
Bình Định
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ Cao đẳng chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y dược
|
700
|
780
|
860
|
940
|
1,040
|
1,140
|
|
Hệ Trung cấp chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y dược
|
620
|
680
|
750
|
830
|
910
|
1,000
|
3
|
Trường Trung cấp kinh tế
kỹ thuật Bình Định
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ Trung cấp chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế,
luật, nông lâm, thủy sản
|
430
|
470
|
520
|
570
|
620
|
690
|
4
|
Trường Trung cấp Văn
hóa Nghệ thuật Bình Định
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ Trung cấp chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ
thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
280
|
380
|
410
|
440
|
470
|
500
|
5
|
Trường trung cấp nghề
Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ 2 năm
|
440
|
450
|
460
|
470
|
480
|
490
|
|
- Hệ 3, 5 năm và trung cấp
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
6
|
Trường trung cấp nghề
thủ công mỹ nghệ Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ 2 năm
|
440
|
450
|
460
|
470
|
480
|
490
|
|
- Hệ 3,5 năm và trung cấp
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
II
|
Mức trần học phí chương
trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp công lập tự đảm bảo kinh
phí chi thường xuyên và chi đầu tư
|
1
|
Trường Cao đẳng Nghề
Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ Cao đẳng
- Trung cấp nghề
|
820
710
|
900
790
|
980
860
|
1,150
1,000
|
1,250
1,100
|
1,450
1,250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí đối với giáo dục
nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên (vừa học vừa làm,
học từ xa…) áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo
chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào
tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa thực
hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đố i với các chương trình
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa
cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với
người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Học phí đào tạo tính theo
tín chỉ, mô -đun: Mức thu học phí được xác định theo khoản 9, Điều 5 Nghị định
số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ./.