BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO-ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1181/CTPH-BGDĐT-UBDT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2021
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHỐI
HỢP CÔNG TÁC GIỮA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của
Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban
Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ
Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của
Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của
Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1292/QĐ-TTg , ngày 24/8/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030”.
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc thống nhất
Chương trình phối hợp công tác giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương
trình) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận, tăng cường
phối hợp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về
giáo dục và đào tạo và công tác dân tộc, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
nói chung, lĩnh vực giáo dục và đào tạo nói riêng vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi (DTTS&MN).
2. Định hướng các nội dung phối hợp công tác giữa Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
việc thực hiện các chủ trương, chính sách phát triển dân tộc của Đảng và Nhà nước
trong thời gian tới. Trong đó, trọng tâm công tác phối hợp là triển khai thực
hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030.
3. Chương trình phải được cụ thể hóa bằng kế hoạch
chỉ đạo thực hiện hàng năm, có sự theo dõi, kiểm tra, giám sát, đảm bảo sự thống
nhất, chặt chẽ, hiệu quả; nội dung hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc, bảo đảm chất lượng, đúng quy định của
pháp luật và các quy định hiện hành của Nhà nước; thực hiện sơ kết, tổng kết
Chương trình phối hợp giữa hai cơ quan để đánh giá kết quả công tác phối hợp.
4. Công tác phối hợp giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Ủy ban Dân tộc phải đảm bảo chủ động, kịp thời, đúng định hướng, bám sát chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo và công tác dân tộc.
II. NỘI DUNG PHỐI HỢP
1. Công tác chỉ đạo thực hiện,
rà soát, đề xuất chính sách dân tộc
a) Chỉ đạo thực hiện các văn bản về công tác dân tộc
- Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính
trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới; Nghị định số 05/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
- Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc
hội về Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030; Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày
15/02/2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14
18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
- Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc
hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030; Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2030;
- Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính
phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về việc
quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người; Nghị định số 79/2019/NĐ-CP
ngày 08/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày
08/12/2020 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh
tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Quyết định số 2152/QĐ-TTg ngày 18/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề
án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của
TTCP Phê duyệt Đề án "Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi";
- Quyết định số 1292/QĐ-TTg ngày 24/8/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
vùng DTTS&MN. Đặc biệt là đối với các địa phương có tỷ lệ biết chữ độ tuổi
15 - 60 và tỷ lệ huy động người học xóa mù chữ còn thấp và những dân tộc thiểu
số còn nhiều người mù chữ; triển khai dạy học tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng
nhu cầu học tiếng dân tộc của đồng bào.
c) Rà soát, đánh giá cơ chế, chính sách, nguồn lực
phát triển giáo dục đào tạo vùng DTTS&MN, từ đó đề xuất, kiến nghị với Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ ngành liên quan sửa đổi, bổ sung và
ban hành mới các cơ chế, chính sách phù hợp.
2. Phối hợp triển khai thực hiện
các nội dung của Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào DTTS
và miền núi giai đoạn 2021-2030
a) Phối hợp xây dựng nội dung hướng dẫn địa phương
trong triển khai Chương trình MTQG vùng DTTS&MN ở các cấp; xây dựng văn bản
hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 2 của Dự án 4; Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 2 của Dự
án 5, cả giai đoạn và từng năm.
b) Phối hợp đề xuất các nội dung, chỉ tiêu liên
quan đến công tác tổng hợp, thống kê, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động của
Dự án trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Bộ Giáo dục và Đào tạo đóng vai trò nòng cốt, chủ
trì phối hợp với Ủy ban Dân tộc tham gia xây dựng các chỉ tiêu đánh giá kết quả
thực hiện mục tiêu giáo dục dân tộc của Chương trình MTQG vùng DTTS&MN.
d) Ủy ban Dân tộc với vai trò là cơ quan chủ trì,
chỉ đạo lồng ghép các hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục dân tộc trong các dự
án, tiểu dự án thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, đặc biệt chú trọng các dự án, tiểu dự án
thuộc các lĩnh vực quan trọng như đất đai, nhà ở, giáo dục, y tế, việc làm.
đ) Phối hợp xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát,
tham gia vào các hoạt động kiểm tra, giám sát và sơ kết, tổng kết Chương trình
MTQG vùng DTTS&MN theo quy định của Ban chỉ đạo Trung ương.
3. Về công tác thống kê, thông
tin, tuyên truyền
a) Phối hợp trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng DTTS&MN. Chú trọng tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
về phát triển kinh tế - xã hội, về đổi mới giáo dục đào tạo vùng DTTS&MN.
b) Trao đổi, chia sẻ thông tin về các vấn đề liên
quan đến chính sách dân tộc, kết quả thực hiện chính sách dân tộc; xây dựng, cập
nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng dân tộc thiểu số, làm cơ sở để tham mưu
xây dựng chính sách hỗ trợ đối với các dân tộc thiểu số.
c) Tập trung tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và thành tựu đạt được trong thực
hiện chính sách dân tộc, chính sách giáo dục đối với vùng DTTS&MN; đặc biệt
chú trọng việc tuyên truyền, phổ biến các chính sách mới, Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 -
2030, trong các ấn phẩm thông tin trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc; cấp phát báo, tạp chí miễn
phí cho trường học vùng DTTS&MN.
d) Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số tiêu biểu xuất sắc; tôn vinh, khen thưởng những nhà giáo công tác tại
vùng DTTS&MN và các nhà giáo là người DTTS; tuyên dương người có uy tín,
nhân sĩ trí thức và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số; tuyên dương
khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện Chương trình phối
hợp của 2 cơ quan giai đoạn 2021-2025.
4. Phối hợp kiểm tra, giám sát các
chỉ tiêu về giáo dục dân tộc; sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp giữa hai
cơ quan
a) Phối hợp theo dõi, kiểm tra, giám sát các chỉ
tiêu, chỉ số đánh giá về phát triển giáo dục vùng DTTS&MN đảm bảo tương
thích và phù hợp với các chỉ tiêu thống kê về công tác dân tộc.
b) Hàng năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện và tổng
kết Chương trình phối hợp vào năm 2025.
5. Các nội dung khác
- Phối hợp triển khai một số hoạt động liên quan đến
đối tượng người dân tộc thiểu số trong việc thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg
ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021-2030”.
- Các nội dung khác do Lãnh đạo hai cơ quan xem
xét, quyết định.
III. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc triển
khai các nội dung phối hợp tại Chương trình.
b) Chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối
hợp với Ban Dân tộc tại các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc triển khai
thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 5 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030.
d) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện
Tiểu dự án 2 của Dự án 4; Tiểu dự án 2 của Dự án 5 thuộc Chương trình MTQG phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030.
đ) Cử cán bộ tham gia các Ban chỉ đạo, Ban soạn thảo,
Tổ biên tập xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, dự án
do Ủy ban Dân tộc chủ trì. Phối hợp cung cấp các thông tin theo đề nghị của Ủy
ban Dân tộc để xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu về dân tộc thiểu số; tổ chức
lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số tiêu biểu xuất sắc, tuyên
dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc
thiểu số; cấp phát báo, tạp chí miễn phí cho trường học vùng DTTS&MN, hằng
năm gửi báo cáo kết quả về giáo dục dân tộc cho Ủy ban Dân tộc.
e) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, rà soát, đánh giá, đề xuất cơ chế, chính sách,
xây dựng đề án, dự án phát triển giáo dục đào tạo vùng DTTS&MN; đề xuất với
Quốc hội, Chính phủ tăng nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục vùng
DTTS&MN.
g) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc thực hiện
Quyết định số 1292/QĐ-TTg , ngày 24/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2. Ủy ban Dân tộc
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc triển
khai các nội dung phối hợp tại Chương trình.
b) Chỉ đạo Ban Dân tộc các địa phương thuộc vùng
DTTS&MN có trách nhiệm phối hợp với các Sở Giáo dục và Đào tạo tại các tỉnh,
thành phố triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
c) Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ
thể đến từng dân tộc thiểu số, trong đó có dữ liệu về giáo dục dân tộc làm cơ sở
để tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ đối với các dân tộc thiểu số; tham mưu,
đề xuất Thủ tướng Chính phủ đưa Báo Giáo dục và Thời đại vào danh sách các ấn
phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng DTTS&MN, vùng đặc biệt khó khăn hằng năm.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển
khai thực hiện Tiểu dự án 2 của Dự án 4; Tiểu dự án 2 của Dự án 5 thuộc Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030.
đ) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai
thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện tiểu dự án 1 Dự án 5
thuộc Chương trình MTQG vùng DTTS&MN.
e) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, rà soát, đánh giá, đề xuất cơ chế,
chính sách, xây dựng đề án, dự án phát triển giáo dục đào tạo vùng DTTS&MN;
đề xuất với Quốc hội, Chính phủ tăng nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục
vùng DTTS&MN.
g) Phối hợp thực hiện Quyết định số 1292/QĐ-TTg ,
ngày 24/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thường trực chỉ đạo Chương trình phối hợp:
01 đồng chí Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và 01 đồng chí Thứ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Vụ Chính sách Dân tộc, Ủy ban Dân tộc là bộ phận
thường trực, tham mưu cho lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thực hiện chương trình phối hợp
này; Vụ Kế hoạch Tài Chính, Vụ Tổ chức Cán bộ, Văn phòng Điều phối Chương trình
MTQG và Học viện Dân tộc phối hợp tham mưu, chỉ đạo, triển khai, thực hiện các
nội dung có liên quan.
Vụ Giáo dục Dân tộc, Bộ Giáo dục và Đào tạo là bộ
phận thường trực, tham mưu cho lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện chương
trình phối hợp này; Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và Văn phòng Bộ
Giáo dục và Đào tạo phối hợp tham mưu, chỉ đạo, triển khai, thực hiện các nội
dung có liên quan.
2. Hai Cơ quan thống nhất tổ chức đánh giá
việc thực hiện chương trình phối hợp công tác hằng năm và triển khai chương
trình phối hợp công tác năm tới; tổ chức tổng kết vào cuối năm 2025.
Ngoài các hoạt động chung đã thống nhất, các đơn vị
chuyên môn của hai Cơ quan thường xuyên trao đổi thông tin, thống nhất các giải
pháp tổ chức kế hoạch phối hợp để tham mưu cho lãnh đạo hai cơ quan nâng cao hiệu
quả công tác.
3. Kinh phí thực hiện được bố trí từ kinh
phí hoạt động hàng năm của Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2030 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Dân
tộc và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương trình phối hợp giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Ủy ban Dân tộc được lãnh đạo đạo hai cơ quan thống nhất, đưa vào kế hoạch hoạt
động hằng năm. Yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; các đơn vị thuộc và trực thuộc 2 cơ quan và các bộ phận
liên quan triển khai thực hiện./.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
ỦY BAN DÂN TỘC
Hầu A Lềnh
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Nguyễn Kim Sơn
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính
(để b/c);
- Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương Nguyễn Trọng Nghĩa (để b/c);
- Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để p/h);
- Các Bộ, ngành có cơ sở đào tạo (để p/h);
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (để p/h);
- Các Thứ trưởng Bộ GDĐT (để t/h);
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT (để t/h);
- Các đơn vị thuộc Bộ GDĐT (để t/h);
- Các đơn vị thuộc UBDT (để t/h);
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT (để t/h);
- Cổng TTĐT UBDT (để t/h);
- Các sở GDĐT (để t/h);
|
|