BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 10 năm 2021
|
THÔNG TƯ[1]
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Thông tư số 195/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đánh giá, xếp loại doanh
nghiệp bảo hiểm, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2015; được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư số 89/2020/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công tư đầu tư chứng
khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo
hiểm, Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày
07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, bãi
bỏ Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số vấn đề tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm
theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 43/2016/TT-BTC ngày
03 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 5 Thông tư số 116/2014/TT-BTC
ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề tài chính đối
với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2020.
Căn cứ Luật Kinh
doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày
24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số
45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số
46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với
doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số
123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày
06/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cấu trúc thị trường chứng
khoán và doanh nghiệp bảo hiểm” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1826/QĐ-TTg);
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm.[2]
Điều
1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn
việc đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên
kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp tái
bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp
phép thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là doanh
nghiệp bảo hiểm).
Điều
2. Đối tượng điều chỉnh
1. Doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp
tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp
phép thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ được cấp phép thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi
tắt là doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ).
3. Tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 3. Mục đích đánh giá, xếp
loại doanh nghiệp bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm đánh giá, xếp loại và
chủ động thực hiện các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực
tài chính, chất lượng quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro.
2. Bộ Tài chính giám sát việc doanh nghiệp bảo
hiểm thực hiện các nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này; thực hiện các biện pháp
phù hợp nhằm đảm bảo doanh nghiệp bảo hiểm và thị trường bảo hiểm hoạt động an
toàn, lành mạnh và ổn định.
Điều 4. Đánh giá doanh nghiệp
bảo hiểm
1. Các chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm đánh giá
theo các chỉ tiêu sau đây:
1.1. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ thực hiện
việc đánh giá căn cứ vào Chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng biên độ,
cách tính điểm chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ theo hướng
dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thực hiện việc
đánh giá căn cứ vào Chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ theo hướng
dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng biên độ, cách tính điểm
chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ theo hướng dẫn tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Biên độ và cách tính điểm chỉ tiêu đánh giá
doanh nghiệp bảo hiểm
2.1. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:
a) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh
toán, dự phòng nghiệp vụ và hiệu quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm được đánh
giá trên cơ sở biên độ của từng chỉ tiêu.
b) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về hoạt động nghiệp vụ
bảo hiểm được đánh giá trên cơ sở biên độ, điểm tối đa và điểm trừ (nếu có) của
từng chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu này có số điểm tối đa là 300 điểm, trong đó:
- Mức A: Số điểm từ 200 điểm đến 300 điểm.
- Mức B: Số điểm dưới 200 điểm.
c) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về vốn, chất lượng tài
sản và đầu tư tài chính được đánh giá trên cơ sở biên độ, điểm tối đa và điểm
trừ (nếu có) của từng chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu này có số điểm tối đa là 500 điểm,
trong đó:
- Mức A: Số điểm từ 400 điểm đến 500 điểm.
- Mức B: Số điểm dưới 400 điểm.
d) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về quản trị doanh nghiệp
và minh bạch thông tin được đánh giá trên cơ sở biên độ, điểm tối đa và điểm trừ
(nếu có) của từng chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu này có số điểm tối đa là 200 điểm,
trong đó:
- Mức A: Số điểm từ 100 điểm đến 200 điểm.
- Mức B: Số điểm dưới 100 điểm.
2.2. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:
a) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán
và dự phòng nghiệp vụ được đánh giá trên cơ sở biên độ của từng chỉ tiêu.
b) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về hoạt động nghiệp vụ
bảo hiểm được đánh giá trên cơ sở biên độ, điểm tối đa và điểm trừ (nếu có) của
từng chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu này có số điểm tối đa là 300 điểm, trong đó:
- Mức A: Số điểm từ 250 điểm đến 300 điểm.
- Mức B: Số điểm từ 200 điểm đến dưới 250 điểm.
- Mức C: Số điểm từ 100 điểm đến dưới 200 điểm.
- Mức D: Số điểm dưới 100 điểm.
c) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về vốn, chất lượng tài
sản và hiệu quả hoạt động được đánh giá trên cơ sở biên độ, điểm tối đa và điểm
trừ (nếu có) của từng chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu này có số điểm tối đa là 500 điểm,
trong đó:
- Mức A: Số điểm từ 450 đến 500 điểm.
- Mức B: Số điểm từ 350 điểm đến dưới 450 điểm.
- Mức C: Số điểm từ 250 điểm đến dưới 350 điểm.
- Mức D: Số điểm dưới 250 điểm.
d) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về quản trị doanh nghiệp
và minh bạch thông tin được đánh giá trên cơ sở biên độ, điểm tối đa và điểm trừ
(nếu có) của từng chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu này có số điểm tối đa là 200 điểm,
trong đó:
- Mức A: Số điểm từ 150 điểm đến 200 điểm.
- Mức B: Số điểm từ 100 điểm đến dưới 150 điểm.
- Mức C: Số điểm từ 50 điểm đến dưới 100 điểm.
- Mức D: Số điểm dưới 50 điểm.
Điều 5. Xếp loại doanh nghiệp
bảo hiểm
Căn cứ vào kết quả đánh giá theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm xếp
loại như sau:
1. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:
1.1. Nhóm 1: doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ đảm bảo khả năng thanh toán, có lãi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc
trong hai (02) năm liên tục, trong đó:
a) Nhóm 1A: doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đảm
bảo khả năng thanh toán, có lãi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc trong hai
(02) năm liên tục; có tổng số điểm của các nhóm chỉ tiêu đạt trên 700 điểm và tất
cả các nhóm chỉ tiêu xếp mức A.
b) Nhóm 1B: doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đảm
bảo khả năng thanh toán, có lãi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc trong hai
(02) năm liên tục; có tổng số điểm của các nhóm chỉ tiêu từ 700 điểm trở xuống.
1.2. Nhóm 2: doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ đảm bảo khả năng thanh toán, không có lãi hoạt động kinh doanh bảo hiểm
gốc trong hai (02) năm liên tục, trong đó:
a) Nhóm 2A: doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đảm
bảo khả năng thanh toán, không có lãi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc trong
hai (02) năm liên tục, có tổng số điểm của các nhóm chỉ tiêu đạt trên 700 điểm,
tất cả các nhóm chỉ tiêu xếp mức A.
b) Nhóm 2B: doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đảm
bảo khả năng thanh toán, không có lãi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc trong
hai (02) năm liên tục, có tổng số điểm của các nhóm chỉ tiêu từ 700 điểm trở xuống.
1.3. Nhóm 3: doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
có nguy cơ không đảm bảo khả năng thanh toán, bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ có chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng thanh toán không bảo đảm biên độ hoặc
chỉ tiêu trích lập dự phòng nghiệp vụ không đáp ứng theo hướng dẫn tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
1.4. Nhóm 4: doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
mất khả năng thanh toán, bị đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt, bao gồm
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xếp loại vào nhóm 3 và không khôi phục được
khả năng thanh toán theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
2. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:
2.1. Nhóm 1: doanh nghiệp bảo hiểm nhân
thọ đảm bảo khả năng thanh toán, trong đó:
a) Nhóm 1A: doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đảm bảo
khả năng thanh toán, có tổng số điểm của các nhóm chỉ tiêu đạt từ 850 điểm trở lên,
tất cả các nhóm chỉ tiêu xếp mức A.
b) Nhóm 1B: doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đảm bảo
khả năng thanh toán, có tổng số điểm của các nhóm chỉ tiêu đạt từ 650 điểm đến
dưới 850 điểm, có tối thiểu một (01) nhóm chỉ tiêu xếp mức B và không có nhóm
chỉ tiêu nào xếp mức C hoặc D.
c) Nhóm 1C: doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đảm bảo
khả năng thanh toán, có tổng số điểm của các nhóm chỉ tiêu đạt từ 400 điểm đến
dưới 650 điểm, có tối thiểu một (01) nhóm chỉ tiêu xếp mức C và không có nhóm
chỉ tiêu nào xếp mức D.
d) Nhóm 1D: doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đảm bảo
khả năng thanh toán, không được xếp loại nhóm 1A hoặc 1B hoặc 1C.
2.2. Nhóm 2: doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
không thực hiện xếp loại nhóm 2 theo quy định tại tiết iii điểm a Khoản 5 Mục
III Quyết định số 1826/QĐ-TTg .
2.3. Nhóm 3: doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có
nguy cơ không đảm bảo khả năng thanh toán, bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân
thọ có chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng thanh toán không bảo đảm biên độ hoặc chỉ
tiêu trích lập dự phòng nghiệp vụ không đáp ứng theo hướng dẫn tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4. Nhóm 4: doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ mất
khả năng thanh toán, bị đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt, bao gồm doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ xếp loại vào nhóm 3 và không khôi phục được khả năng
thanh toán theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
Điều 6. Các biện pháp thực
hiện
1. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm:
1.1. Chủ động thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm
biên độ, điểm tối đa (nếu có) của từng chỉ tiêu:
a) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:
Trường hợp không bảo đảm biên độ, điểm tối đa (nếu có) của từng chỉ tiêu theo
hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ thực hiện các biện pháp theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư này và các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định
của pháp luật.
b) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ: Trường
hợp không bảo đảm biên độ, điểm tối đa (nếu có) của từng chỉ tiêu theo hướng dẫn
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thực
hiện các biện pháp theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này
và các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
1.2. Báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
1.3. Thực hiện các biện pháp theo yêu cầu của Bộ
Tài chính quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Đối với Bộ Tài chính:
Căn cứ vào kết quả xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, Bộ Tài chính thực hiện
một hoặc một số biện pháp quản lý, giám sát như sau:
2.1. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:
a) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ xếp loại vào nhóm 1A:
- Khuyến khích doanh nghiệp bảo hiểm mở rộng nội
dung, phạm vi và địa bàn hoạt động;
- Thực hiện hình thức giám sát từ xa.
b) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xếp
loại vào nhóm 1B:
- Chỉ đạo doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ đánh giá nguyên nhân và thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm biên
độ, điểm tối đa (nếu có) của từng chỉ tiêu;
- Giám sát doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ thực
hiện các biện pháp nhằm bảo đảm biên độ, điểm tối đa (nếu có) của từng chỉ
tiêu;
- Chỉ đạo doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; rà soát mạng lưới và bộ máy tổ
chức hoạt động;
- Cho phép mở rộng nội dung, phạm vi và địa bàn
hoạt động trên cơ sở đảm bảo hiệu quả, cạnh tranh lành mạnh, đáp ứng quy định của
pháp luật hiện hành.
c) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xếp
loại vào nhóm 2A:
Ngoài các biện pháp quản lý, giám sát quy định tại
tiết b điểm 2.1 khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính thực hiện các biện pháp sau:
- Cảnh báo doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ và
chủ đầu tư về thực trạng doanh nghiệp;
- Chỉ đạo doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ: tăng
vốn điều lệ (nếu cần); rà soát tính hiệu quả, an toàn và thanh khoản của các
tài sản đầu tư để tái cơ cấu hoạt động đầu tư cho phù hợp;
- Chỉ đạo doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ rà
soát và sửa đổi bổ sung quy tắc, điều khoản, biểu phí sản phẩm bảo hiểm nhằm đảm
bảo an toàn tài chính của doanh nghiệp và quyền lợi của khách hàng; điều chỉnh chương
trình tái bảo hiểm (nếu cần);
- Chỉ đạo doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
đánh giá lại hiệu quả của các quy trình quản lý, quy trình nghiệp vụ và công
tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ;
- Chỉ đạo doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
đánh giá và điều chỉnh việc thực hiện các phương án kinh doanh; nâng cao công
tác quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro;
- Kiểm tra chuyên đề tại doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ.
d) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xếp
loại vào nhóm 2B:
Ngoài các biện pháp quản lý, giám sát quy định tại
các tiết b, c điểm 2.1 khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính thực hiện các biện pháp
sau:
- Thanh tra doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ;
- Thu hẹp phạm vi, nội dung hoạt động của doanh
nghiệp bảo hiểm nếu sau 24 tháng, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn không có lãi kết quả
hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
đ) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xếp
loại vào nhóm 3:
Bộ Tài chính thực hiện các biện pháp theo quy định
tại Điều 80 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
e) Đối với các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
xếp loại vào nhóm 4:
Bộ Tài chính thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt
động của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều
68 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
2.2. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:
a) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ xếp loại vào nhóm 1A:
- Khuyến khích doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ mở
rộng nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động;
- Thực hiện hình thức giám sát từ xa.
b) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ xếp loại
vào nhóm 1B:
- Chỉ đạo doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ báo cáo về nguyên nhân và thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm biên độ,
điểm tối đa (nếu có) của từng chỉ tiêu;
- Giám sát doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thực
hiện các biện pháp nhằm bảo đảm biên độ, điểm tối đa (nếu có) của từng chỉ
tiêu.
c) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ xếp loại
vào nhóm 1C:
Ngoài các biện pháp quản lý, giám sát quy định tại
tiết b điểm 2.2 khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính thực hiện các biện pháp sau:
- Cảnh báo doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và chủ
đầu tư về thực trạng doanh nghiệp;
- Kiểm tra chuyên đề tại doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ;
- Chỉ cho phép mở rộng nội dung, phạm vi và địa
bàn hoạt động nếu doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có nhóm chỉ tiêu đánh giá về vốn,
chất lượng tài sản và hiệu quả hoạt động được xếp mức B.
d) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ xếp loại
vào nhóm 1D:
Ngoài các biện pháp quản lý, giám sát quy định tại
tiết b, c điểm 2.2 khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính thực hiện thanh tra doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
đ) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ xếp loại
vào nhóm 3:
Bộ Tài chính thực hiện các biện pháp theo quy định
tại Điều 80 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
e) Đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ xếp
loại vào nhóm 4:
Bộ Tài chính thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt
động của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều
68 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
Điều 7. Chế độ báo cáo
1.[3] Căn cứ
tình hình, kết quả hoạt động, công tác quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro,
báo cáo tài chính của năm tài chính trước liền kề đã được tổ chức kiểm toán độc
lập xác nhận, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính kết quả
đánh giá, xếp loại và việc thực hiện các biện pháp nêu tại Điều
6 Thông tư này, cụ thể:
- Thời hạn nộp báo cáo:
chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Phương thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ
Tài chính (khi hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành).
2. Trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh
toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều
78 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
Điều 8. Hiệu lực thi hành[4]
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này thay
thế Quyết định số 153/2003/QĐ-BTC ngày 22/9/2003 của Bộ Tài chính về việc ban
hành hệ thống chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
PHI NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài
chính)
I. NHÓM CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN, DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH BẢO HIỂM
1. Chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng
thanh toán
a) Cách tính:
x =
|
Biên
khả năng thanh toán (A)
|
|
Biên
khả năng thanh toán tối thiểu (B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A): Theo quy định tại Điều 16 Thông
tư số 125/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài
chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 125/2012/TT-BTC).
(B): Theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 125/2012/TT-BTC.
b) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá biên khả
năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (sau đây gọi tắt là
doanh nghiệp) trong việc đáp ứng các trách nhiệm đã cam kết với khách hàng. Chỉ
tiêu này càng lớn thì mức độ đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng
cao.
c) Biên độ: x ≥ 1
d) Phân tích nguyên nhân chỉ tiêu nằm ngoài biên độ:
- Vốn chủ sở hữu và hoạt động đầu
tư tài chính;
- Quy mô kinh doanh, hiệu quả hoạt
động kinh doanh bảo hiểm, mức giữ lại;
- Hạn chế của công tác quản lý tài
chính, quản lý rủi ro khai thác và bồi thường bảo hiểm; tái bảo hiểm;
- Hạn chế của công tác quản trị
doanh nghiệp: năng lực đội ngũ cán bộ quản trị, điều hành; tổ chức thực hiện kiểm
tra, kiểm soát nội bộ; việc tuân thủ các quy trình nghiệp vụ doanh nghiệp ban
hành.
- Các yếu tố khác.
2. Chỉ tiêu trích lập dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm
a) Cách đánh giá:
Thực hiện việc trích lập các loại
dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm (dự phòng phí, dự phòng bồi thường, dự phòng bồi
thường cho các dao động lớn về tổn thất) theo các phương pháp đã đăng ký với Bộ
Tài chính và quy định pháp luật.
b) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ đầy đủ
của việc trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo các phương pháp đã được Bộ
Tài chính chấp thuận nhằm đáp ứng trách nhiệm bảo hiểm đã cam kết với khách
hàng.
c) Phân tích nguyên nhân chỉ tiêu không đáp ứng quy định của pháp luật:
- Kết hợp đánh giá chỉ tiêu tỷ lệ
biên khả năng thanh toán trên biên khả năng thanh toán tối thiểu, tỷ lệ kết hợp.
- Việc tổ chức quản lý, theo dõi số
liệu thống kê về thông tin của các hồ sơ bồi thường.
- Các nguyên nhân khác.
3. Chỉ tiêu tỷ lệ kết hợp
a) Công thức tính:
x = Tỷ lệ bồi thường (x1)
+ Tỷ lệ chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm (x2)
Trong đó:
x1
=
|
Tổng
chi bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm giữ lại (A)
|
Doanh
thu phí bảo hiểm thuần (B)
|
x2
=
|
Tổng
chi phí hoạt động kinh doanh (C)
|
Doanh
thu phí bảo hiểm thuần (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 15 - Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh (HĐKD) theo hoạt động (loại trừ các khoản chi bồi thường được sử
dụng từ quỹ dự phòng dao động lớn)
(B): Mã số 03 - Báo cáo kết quả
HĐKD theo hoạt động
(C): (Mã số 17 + Mã số 26 - Mã số
04) - Báo cáo kết quả HĐKD theo hoạt động. Riêng đối với các doanh nghiệp mới
thành lập và hoạt động thì trong 03 năm đầu, (C) không bao
gồm chi phí thành lập và phát triển mạng lưới.
b) Biên độ: x < 100%
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ lãi/lỗ
hoạt động kinh doanh bảo hiểm của doanh nghiệp.
d) Phân tích nguyên nhân chỉ
tiêu nằm ngoài biên độ:
- Quy mô, phạm vi hoạt động kinh
doanh;
- Công tác xét nhận bảo hiểm, giải
quyết bồi thường bảo hiểm;
- Hoạt động nhận, nhượng tái bảo
hiểm.
II. NHÓM CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
1. Chỉ tiêu thay đổi doanh thu
phí bảo hiểm thuần
a) Cách tính:
|
Doanh
thu phí bảo hiểm thuần năm nay (A)
|
|
x =
|
-
Doanh thu phí bảo hiểm thuần năm trước (B)
|
|
Doanh
thu phí bảo hiểm thuần năm trước (B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A), (B): Mã số 03 - Báo cáo kết
quả HĐKD theo hoạt động
b) Biên độ: -10% ≤ x ≤ 30% (không áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trong 03 năm đầu).
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thay
đổi về phí bảo hiểm giữ lại, cho biết sự thay đổi về trách nhiệm giữ lại của
doanh nghiệp.
d) Phân tích nguyên nhân chỉ
tiêu nằm ngoài biên độ:
- Xem xét mối tương quan với các
chỉ tiêu: chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng thanh toán trên biên khả năng thanh toán
tối thiểu; chỉ tiêu tỷ lệ kết hợp; chỉ tiêu vốn tương xứng với quy mô hoạt động;
- Đánh giá tác động của việc thay
đổi các chính sách mở rộng/thu hẹp phạm vi hoạt động; chính sách quản lý rủi
ro; chính sách tái bảo hiểm của doanh nghiệp; các chính sách của nhà nước về
khuyến khích/hạn chế triển khai sản phẩm bảo hiểm,...
- Các nguyên nhân khác.
2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ phí trên tổng
phí bảo hiểm gốc
a. Cách tính:
x =
|
Phải
thu phí bảo hiểm gốc (A)
|
|
Phí
bảo hiểm gốc (B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A): thuyết minh Báo cáo tài chính
(B): Mã số 01.1 - Báo cáo kết quả HĐKD
theo hoạt động
b. Biên độ: x ≤ 20%
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ bị
chiếm dụng phí và chất lượng khai thác bảo hiểm của doanh nghiệp.
d) Phân tích nguyên nhân chỉ
tiêu nằm ngoài biên độ:
- Kết hợp với đánh giá: chỉ tiêu tỷ
lệ biên khả năng thanh toán trên biên khả năng thanh toán tối thiểu; chỉ tiêu tỷ
lệ trích lập dự phòng nợ khó đòi; xu hướng biến động của tỷ lệ bồi thường gốc
và doanh thu phí bảo hiểm gốc.
- Các chính sách của doanh nghiệp
về khai thác bảo hiểm (đối tượng khách hàng), nợ phí bảo hiểm, thu phí bảo hiểm
qua đại lý, môi giới,…
- Năng lực khai thác và quản lý rủi
ro, mối quan hệ với khách hàng, tác động của cạnh tranh, khả năng quản lý nợ,...
- Các nguyên nhân khác.
3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng
giải quyết bồi thường
a) Cách tính: Gồm 2 chỉ tiêu
a1. Chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ
bồi thường tồn đọng
x1
=
|
Số lượng hồ sơ yêu cầu bồi thường
còn tồn đọng tại thời điểm cuối năm tài chính (A)
|
|
Tổng số hồ sơ yêu cầu bồi thường
phải giải quyết trong năm (B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A), (B): theo báo cáo của
doanh nghiệp
a2. Chỉ tiêu thời gian
trung bình giải quyết hồ sơ bồi thường
x2
=
|
Tổng thời gian giải quyết bồi thường
của các hồ sơ đã giải quyết trong năm (A)
|
|
Tổng số hồ sơ yêu cầu bồi thường
đã giải quyết trong năm (B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A), (B): theo báo cáo của
doanh nghiệp (tính từ thời điểm nhận được đầy đủ hồ sơ), áp dụng với doanh nghiệp
gốc/đứng đầu.
b) Biên độ:
x1 ≤ 15 ngày/hồ sơ
x2 được tính kể
từ ngày có đầy đủ hồ sơ bồi thường và áp dụng đối với từng nhóm nghiệp vụ, cụ
thể như sau:
STT
|
Nghiệp vụ bảo hiểm
|
Biên độ
|
1
|
Bảo hiểm xe cơ giới
|
x2 ≤ 15 ngày
|
2
|
- Bảo hiểm sức khỏe
- Bảo hiểm trách nhiệm
|
x2 ≤ 30 ngày
|
3
|
Các nghiệp vụ bảo hiểm khác
|
x2 ≤ 60 ngày
|
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho biết chất lượng
giải quyết bồi thường.
d) Phân tích nguyên nhân
chỉ tiêu nằm ngoài biên độ:
- Kết hợp với phân tích chỉ
tiêu: tỷ lệ kết hợp; tỷ lệ thay đổi doanh thu phí bảo hiểm thuần; chất lượng đội
ngũ quản trị, điều hành; tổ chức công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ.
- Quy trình giải quyết bồi thường
và việc bố trí cán bộ giải quyết bồi thường.
- Các nguyên nhân khác.
III. NHÓM CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ VỐN, CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1. Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu
tương xứng với quy mô hoạt động
a) Cách đánh giá:
- Đánh giá mức độ tương xứng giữa
vốn với phạm vi hoạt động, các nghiệp vụ, sản phẩm bảo hiểm được phép triển
khai theo quy định tại: Điều 4 Thông tư số 125/2012/TT-BTC và văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có), các quy định của pháp luật có liên
quan.
- Đánh giá việc thực hiện trích
lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều
97 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
- Đánh giá việc quản lý vốn chủ
sở hữu theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 125/2012/TT-BTC .
b) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá việc quản
lý vốn chủ sở hữu và mức độ tương xứng giữa vốn chủ sở hữu với quy mô, phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
c) Phân tích nguyên nhân
chỉ tiêu không đáp ứng quy định pháp luật:
- Kết hợp đánh giá chỉ tiêu tỷ
lệ biên khả năng thanh toán trên biên khả năng thanh toán tối thiểu, tỷ lệ kết
hợp.
- Chính sách mở rộng phạm vi hoạt
động, các nghiệp vụ, sản phẩm bảo hiểm mới của doanh nghiệp.
- Các nguyên nhân khác.
2. Chỉ tiêu thay đổi vốn chủ
sở hữu
a) Cách tính:
x =
|
Vốn chủ sở hữu năm nay (A) - Vốn chủ sở hữu năm trước (B)
|
Vốn chủ sở hữu năm trước (B)
|
Nguồn số liệu:
(A), (B): Mã số 400 - Bảng Cân
đối kế toán
b) Biên độ: x ≥ -15% (không áp dụng với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
trong 03 năm đầu).
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá sự thay đổi
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, cho biết năng lực tài chính của doanh nghiệp
theo hướng cải thiện hơn hoặc xấu hơn.
d) Phân tích nguyên nhân
chỉ tiêu nằm ngoài biên độ:
- Kết hợp với đánh giá các chỉ
tiêu: thay đổi doanh thu phí bảo hiểm thuần, tỷ lệ kết hợp.
- Đánh giá sự biến động của chỉ
tiêu trong 3 năm liên tục trước đó để xác định xu hướng và nguyên nhân tăng, giảm.
- Các yếu tố khác: chính sách
phân phối lợi nhuận,...
3. Chỉ tiêu tổng phí bảo hiểm
trên vốn chủ sở hữu
a) Cách tính:
x =
|
Tổng phí bảo hiểm (A)
|
|
Vốn chủ sở hữu (B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 -
Báo cáo kết quả HĐKD theo hoạt động
(B): Mã số 400 - Bảng cân đối kế
toán
b) Biên độ: x ≤ 500%
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ đầy
đủ của vốn chủ sở hữu với tổng các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm mà chưa xét đến
sự trợ giúp của các nhà tái bảo hiểm. Chỉ tiêu càng lớn thì yêu cầu về vốn để đối
phó với những biến động bất thường về tổn thất càng lớn.
d) Phân tích nguyên nhân
chỉ tiêu nằm ngoài biên độ:
- Kết hợp với đánh giá các chỉ
tiêu: tỷ lệ biên khả năng thanh toán trên biên khả năng thanh toán tối thiểu;
đáp ứng quy định của pháp luật về trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm; tỷ lệ
kết hợp; thay đổi doanh thu phí bảo hiểm thuần.
- Đánh giá sự biến động của chỉ
tiêu trong 03 năm liên tục trước đó để xác định xu hướng
và nguyên nhân tăng, giảm.
- Các nguyên nhân liên quan đến
việc thực hiện kế hoạch mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh...
- Các nguyên nhân khác.
4. Chỉ tiêu nợ phải trả ngắn
hạn trên tài sản thanh khoản
a) Công thức tính:
x =
|
Nợ phải trả ngắn hạn (A)
|
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền (B) + tiền gửi có kỳ hạn
(C)
|
Nguồn số liệu:
(A): (Mã số 310 - Mã số 329) - Bảng cân đối kế toán (Nợ phải trả ngắn hạn sau khi đã
tính dự phòng)
(B): Mã số 110 - Bảng cân đối kế
toán
(C): Theo báo cáo của doanh
nghiệp (loại trừ các khoản tiền gửi không được rút trước hạn)
b) Biên độ: x ≤ 100%
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng
thanh toán tức thời bằng tiền của doanh nghiệp đối với các khoản nợ phải trả đến
hạn trong năm tài chính. Thông thường, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ khả năng
thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng cao.
d) Phân tích nguyên nhân
chỉ tiêu nằm ngoài biên độ:
- Xác định tỷ trọng của các khoản:
phải trả khách hàng, phải trả nội bộ và các khoản phải trả khác trong tổng các khoản
nợ phải trả của doanh nghiệp.
- Khi đánh giá kết hợp với đánh
giá chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng thanh toán trên biên khả năng thanh toán tối
thiểu; tỷ trọng của tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản của
doanh nghiệp.
- Đánh giá sự biến động của chỉ
tiêu trong 03 năm liên tục trước đó để xác định xu hướng
và nguyên nhân tăng, giảm.
- Đánh giá ảnh hưởng của chính
sách quản lý nợ, chính sách quản lý tiền mặt của doanh nghiệp.
- Việc tổ chức theo dõi, đối
chiếu, thanh toán dứt điểm các khoản nợ phải trả.
- Các nguyên nhân khác.
5. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu
a) Công thức tính:
x =
|
Lợi nhuận sau thuế (A)
|
|
Vốn chủ sở hữu (B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 60 - Báo cáo kết quả
HĐKD theo hoạt động. Riêng đối với các doanh nghiệp mới thành lập và hoạt động
thì trong 03 năm đầu không tính chi phí thành lập và
phát triển mạng lưới.
(B): Mã số 400 - Bảng cân đối kế
toán
b) Biên độ: x > 5%
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng
sinh lợi của vốn chủ sở hữu.
d) Phân tích nguyên nhân
chỉ tiêu nằm ngoài biên độ:
- Kết hợp với đánh giá các chỉ
tiêu: tỷ suất lợi nhuận đầu tư, tỷ lệ kết hợp.
- Phân tích kết quả kinh doanh của
các nghiệp vụ bảo hiểm, tái bảo hiểm ảnh hưởng đến chỉ tiêu.
- Các nguyên nhân khác.
6. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ phải
thu quá hạn từ 01 năm trở lên trên vốn chủ sở hữu
a) Công thức tính:
x =
|
Nợ phải thu quá hạn từ 01 năm trở lên (A)
|
|
Vốn chủ sở hữu (B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A): Theo báo cáo của doanh
nghiệp
(B): MS 400 - Bảng Cân đối kế
toán.
b) Biên độ: x ≤ 5%
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá rủi ro của
các khoản nợ phải thu khó đòi ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu, cho biết mức độ bị chiếm
dụng vốn khó có khả năng thu hồi của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cũng cho biết
năng lực quản lý công nợ cũng như tính tuân thủ quy định của pháp luật về quản
lý, xử lý các khoản nợ của doanh nghiệp.
d) Phân tích nguyên nhân
chỉ tiêu nằm ngoài biên độ:
- Xác định tỷ trọng của nợ phải
thu khó đòi trên tổng nợ phải thu của doanh nghiệp.
- Kết hợp với đánh giá: chỉ
tiêu nợ phải thu trên vốn chủ sở hữu; chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng nợ phải
thu khó đòi; xu hướng biến động của tỷ lệ bồi thường gốc và doanh thu phí bảo
hiểm gốc ảnh hưởng đến khả năng bố trí nguồn vốn phục vụ bồi thường bảo hiểm
khi nguy cơ bị chiếm dụng vốn tăng cao.
- Đánh giá sự biến động của chỉ
tiêu trong 03 năm liên tục trước đó để xác định xu hướng
và nguyên nhân tăng, giảm.
- Đánh giá ảnh hưởng của chính
sách quản lý nợ, chính sách quản lý tiền mặt của doanh nghiệp.
- Việc tổ chức theo dõi, đối
chiếu, đôn đốc thu hồi dứt điểm các khoản nợ phải thu.
- Các nguyên nhân khác.
7. Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi
a) Cách tính:
x =
|
Số tiền trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (A)
|
|
Nợ phải thu khó đòi (B)
|
|
Trong đó:
A, B: báo cáo của doanh nghiệp
hoặc thuyết minh báo cáo tài chính
b) Cách đánh giá: tuân thủ quy định của pháp luật về tỷ lệ trích lập dự phòng nợ phải
thu khó đòi.
c) Ý nghĩa:
Đánh giá năng lực quản lý nợ phải
thu và tính tuân thủ quy định của pháp luật về tỷ lệ trích lập dự phòng.
d) Phân tích nguyên nhân
chỉ tiêu nằm ngoài biên độ:
- Kết hợp với đánh giá: chỉ
tiêu nợ phải thu trên vốn chủ sở hữu.
- Việc tổ chức theo dõi, đối
chiếu, đôn đốc thu hồi dứt điểm các khoản nợ phải thu.
- Các nguyên nhân khác.
8. Chỉ tiêu tuân thủ pháp luật
về nguyên tắc và cơ cấu đầu tư
a) Cách đánh giá:
- Bảng liệt kê nguồn vốn đầu tư
và cơ cấu danh mục đầu tư theo quy định tại các Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông
tư số 125/2012/TT-BTC và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Đối chiếu việc đáp ứng các quy định tại các Điều
11, Điều 12, Điều 13 Thông tư số 125/2012/TT-BTC và văn bản sửa đổi bổ sung (nếu
có) về nguyên tắc, cơ cấu danh mục đầu tư.
b) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ tuân thủ quy định
pháp luật về nguyên tắc và cơ cấu tài sản đầu tư.
c) Phân tích nguyên nhân chỉ tiêu không
tuân thủ pháp luật:
- Kết hợp đánh giá chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng
thanh toán trên biên khả năng thanh toán tối thiểu, tỷ suất lợi nhuận đầu tư, tỷ
lệ trích lập dự phòng giảm giá tài sản đầu tư.
- Việc thực hiện chính sách đầu tư của doanh
nghiệp.
- Các nguyên nhân khác.
9. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận đầu tư
a. Cách tính:
x =
|
Lợi nhuận hoạt
động tài chính (A)
|
0,5 x (Tổng tài
sản đầu tư đầu kỳ + Tổng tài sản đầu tư cuối kỳ) (B)
|
Trong đó:
A: thuyết minh báo cáo tài chính
B: (MS 120 + MS 240 + MS 250 + MS 218.1) - Bảng
CĐKT
b. Biên độ: 4,5% < x ≤ 15%
c) Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư
tài chính của doanh nghiệp, cho biết chất lượng của danh mục đầu tư.
d) Phân tích nguyên nhân chỉ tiêu nằm
ngoài biên độ:
- Kết hợp với đánh giá chỉ tiêu tuân thủ pháp luật
về nguồn vốn đầu tư và hạn mức đầu tư;
- Thay đổi chính sách đầu tư của doanh nghiệp,
thay đổi vốn và quy mô hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động đầu
tư tài chính,...
- Các nguyên nhân khác.
10. Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng giảm
giá tài sản đầu tư
a. Cách tính:
x =
|
Số tiền trích lập
dự phòng giảm giá của từng loại tài sản đầu tư (A)
|
Giá trị tài sản
đầu tư tương ứng (B)
|
Nguồn số liệu:
(A), (B): báo cáo của doanh nghiệp hoặc thuyết
minh báo cáo tài chính
b) Cách đánh giá: tuân thủ quy định
của pháp luật về tỷ lệ trích lập dự phòng của từng tài sản.
c) Ý nghĩa:
Đánh giá chất lượng tài sản đầu tư và tính tuân
thủ quy định của pháp luật về tỷ lệ trích lập dự phòng.
d) Phân tích nguyên nhân chỉ tiêu nằm
ngoài biên độ:
- Kết hợp với đánh giá chỉ tiêu tuân thủ pháp luật
về nguồn vốn đầu tư và hạn mức đầu tư;
- Thay đổi chính sách đầu tư của doanh nghiệp,
thay đổi vốn và quy mô hoạt động ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư tài chính,...
- Các nguyên nhân khác.
IV. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN
1. Chỉ tiêu về cơ cấu tổ chức
a) Cách đánh giá:
- Bảng mô tả cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
- Bảng liệt kê các chức danh quản trị, điều
hành: Tên, bằng cấp chuyên môn, bằng cấp chứng chỉ bảo hiểm, kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực bảo hiểm và lĩnh vực phụ trách.
- Đối chiếu việc đáp ứng điều kiện của từng chức
danh theo quy định tại các Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều
28, Điều 29 và Điều 34 Thông tư số 124/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày
27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm và Nghị định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 124/2012/TT-BTC) và văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Ý nghĩa:
Đánh giá mức độ tuân thủ quy định của pháp luật
về đội ngũ cán bộ quản trị, điều hành.
c) Phân tích nguyên nhân chỉ tiêu không
tuân thủ pháp luật:
- Kết hợp đánh giá chỉ tiêu tỷ lệ kết hợp, tỷ lệ
biên khả năng thanh toán trên biên khả năng thanh toán tối thiểu, tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận đầu tư.
- Chính sách về nhân lực của doanh nghiệp.
- Các nguyên nhân khác.
2. Chỉ tiêu về quản trị điều hành và minh bạch
thông tin
a) Cách đánh giá:
- Mô tả bộ máy tổ chức của bộ phận kiểm tra, kiểm
soát, kiểm toán nội bộ: tính độc lập, chức năng, số lượng cán bộ, bảng mô tả
kinh nghiệm và bằng cấp của từng cán bộ.
- Mô tả cách thức thực hiện công tác kiểm tra,
kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
+ Việc ban hành các quy trình nghiệp vụ, quy
trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quy tắc tác nghiệp, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
(tên quy trình, thời gian ban hành, người ban hành, sơ đồ thực hiện và một số nội
dung chính của quy trình);
+ Tần suất thực hiện;
+ Các ý kiến đánh giá của các bộ phận và cá nhân
có liên quan trong quá trình thực hiện.
- Đối chiếu việc tổ chức công tác kiểm tra, kiểm
soát, kiểm toán nội bộ với các quy định tại Điều 36 Thông tư số
124/2012/TT-BTC , Điều 31 Thông tư số 125/2012/TT-BTC , Điều 15 Nghị định số
45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều
của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Điều 35 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày
27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
- Thực hiện báo cáo của chuyên gia tính toán dự
phòng và biên khả năng thanh toán đối với Ban giám đốc, Hội đồng quản trị theo
quy định của pháp luật;
- Thực hiện chế độ công khai thông tin theo quy
định của doanh nghiệp như việc công bố báo cáo tài chính cuối năm, các thay đổi
về địa điểm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện,... theo quy định pháp
luật.
b) Ý nghĩa:
Đánh giá mức độ tuân thủ quy định của pháp luật
về công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ của doanh nghiệp.
c) Phân tích nguyên nhân chỉ tiêu không
tuân thủ pháp luật:
- Kết hợp đánh giá chỉ tiêu tỷ lệ kết hợp, tỷ lệ
biên khả năng thanh toán trên biên khả năng thanh toán tối thiểu, tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận đầu tư.
- Các nguyên nhân khác.
PHỤ LỤC 2
BẢNG BIÊN ĐỘ, CÁCH TÍNH ĐIỂM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DOANH
NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Biên độ/
Cách đánh
giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm trừ
|
Ghi chú
|
I
|
NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN, DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO
HIỂM
|
|
|
Các chỉ tiêu đánh giá quyết định việc phân
nhóm doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ theo Quyết định số 1826/QĐ-TTg
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng thanh toán
|
x ≥ 1
|
Không tính điểm
|
Nếu các chỉ tiêu này nằm ngoài biên độ hoặc
không tuân thủ quy định của pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xếp
loại vào nhóm 3
|
2
|
Chỉ tiêu trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
|
Tuân thủ quy định tại Điều 7 Thông tư số
125/2012/TT-BTC , Điều 8 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP
|
Không tính điểm
|
3
|
Chỉ tiêu tỷ lệ kết hợp
|
x < 100%
|
Không tính điểm
|
Nếu chỉ tiêu này nằm ngoài biên độ trong 02
năm liên tiếp, nhưng vẫn đảm bảo các chỉ tiêu I.1 và I.2, doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ xếp loại vào nhóm 2
|
II
|
NHÓM CHỈ TIÊU VỀ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
|
|
300
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu thay đổi doanh thu phí bảo hiểm thuần
|
- 10% ≤ x ≤ 30%
(Không áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ hoạt động trong 03 năm đầu)
|
Không tính điểm
|
|
2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ phí trên tổng phí bảo hiểm gốc
|
x ≤ 20%
|
|
150
|
- Nếu 20% < x ≤ 22%: trừ 50 điểm
- Nếu 22% < x ≤ 25%: trừ 100 điểm
- Nếu x > 25%: trừ 150 điểm
|
3
|
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng giải quyết bồi
thường
|
|
|
150
|
|
3.1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ bồi thường tồn đọng
|
x1 ≤
15 ngày/hồ sơ
|
|
75
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 75 điểm
|
3.2
|
Chỉ tiêu thời gian trung bình giải quyết hồ sơ
bồi thường
|
- Bảo hiểm xe cơ giới:
x2 ≤ 15 ngày
|
|
25
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 25 điểm
|
- Bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm trách nhiệm: x2
≤ 30 ngày
|
|
25
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 25 điểm
|
- Các nghiệp vụ bảo hiểm khác: x2 ≤
60 ngày
|
|
25
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 25 điểm
|
III
|
NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
VỀ VỐN, CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
|
|
500
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu tương xứng với quy mô
hoạt động
|
Tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 97 Luật
Kinh doanh bảo hiểm; Điều 4, Điều 5 Thông tư số 125/2012/TT-BTC và văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có)
|
|
100
|
Nếu vi phạm quy định pháp luật: trừ 100 điểm
|
2
|
Chỉ tiêu thay đổi vốn chủ sở hữu
|
x ≥ -15%
(không áp dụng với doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ hoạt động trong 03 năm đầu)
|
Không tính điểm
|
Đánh giá trong mối quan hệ với chỉ tiêu III.3
|
3
|
Chỉ tiêu tổng phí bảo hiểm trên vốn chủ sở hữu
|
x ≤ 500%
|
Không tính điểm
|
Đánh giá trong mối quan hệ với chỉ tiêu III.2
|
4
|
Chỉ tiêu nợ phải trả ngắn hạn trên tài sản
thanh khoản
|
x ≤ 100%
|
|
25
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 25 điểm
|
5
|
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu
|
x > 5%
|
|
25
|
- Năm đầu nằm ngoài biên độ: trừ 10 điểm
- Năm thứ 02 nằm ngoài biên độ: trừ 20 điểm
- Từ năm thứ 03 trở đi nằm ngoài biên độ: trừ
25 điểm
|
6
|
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ phải thu quá hạn từ 01 năm trở
lên trên vốn chủ sở hữu
|
x ≤ 5%
|
|
100
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 100 điểm
|
7
|
Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi
|
Tuân thủ quy định tại Thông tư số
228/2009/TT-BTC
|
|
25
|
Vi phạm quy định pháp luật: trừ 25 điểm
|
8
|
Chỉ tiêu tuân thủ pháp luật về nguyên tắc và
cơ cấu đầu tư
|
Tuân thủ quy định tại Điều 11, 12, 13 Thông tư
125/2012/ TT-BTC và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)
|
|
100
|
- Vi phạm quy định pháp luật về nguyên tắc đầu
tư: trừ 50 điểm
- Vi phạm quy định pháp luật về hạn mức tài sản
đầu tư: trừ 50 điểm
|
9
|
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận đầu tư
|
4,5% < x ≤
15%
|
|
25
|
- Năm đầu nằm ngoài biên độ: trừ 10 điểm
- Năm thứ 02 nằm ngoài biên độ: trừ 20 điểm
- Từ năm thứ 03 trở đi nằm ngoài biên độ: trừ
25 điểm
|
10
|
Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng giảm giá tài
sản đầu tư
|
Tuân thủ quy định pháp luật về tỷ lệ trích lập
dự phòng của từng tài sản
|
|
50
|
Trừ 25 điểm/01 tài sản trích lập dự phòng
không đúng quy định pháp luật. Tối đa trừ 50 điểm.
|
IV
|
NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH
GIÁ VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN
|
|
200
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu về cơ cấu tổ chức
|
Tuân thủ quy định tại Điều 23, 24, 25, 26, 27,
28, 29 và 34 Thông tư số 124/2012/ TT-BTC và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có)
|
|
70
|
- Không đáp ứng quy định về điều kiện người quản
trị, điều hành: trừ 25 điểm/01 chức danh. Tối đa trừ 50 điểm.
- Không đáp ứng quy định về kiêm nhiệm: trừ 25
điểm/01 chức danh. Tối đa trừ 50 điểm.
|
2
|
Chỉ tiêu về quản trị điều hành và minh bạch
thông tin
|
|
|
130
|
|
|
Tuân thủ quy định pháp luật về kiểm tra, kiểm
soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; quy trình nghiệp vụ
|
Tuân thủ quy định tại Điều 15 Nghị định số
45/2007/NĐ-CP , Điều 35 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ; Điều 36 Thông tư số
124/2012/TT-BTC và Điều 31 Thông tư số 125/2012/TT-BTC
|
|
100
|
- Thiếu quy trình hoặc nội dung quy trình
không đầy đủ theo quy định pháp luật: trừ 10 điểm/01 quy trình. Tối đa trừ 40
điểm.
- Không thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm
toán nội bộ theo quy định pháp luật: trừ 50 điểm.
- Người làm công tác kiểm tra, kiểm soát,
không đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật: trừ 10 điểm.
- Trưởng các bộ phận không báo cáo lãnh đạo cấp
trên về kết quả thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ định kỳ theo quy định
pháp luật: trừ 20 điểm.
|
|
Tuân thủ quy định về chế độ báo cáo
|
Tuân thủ quy định pháp luật
|
|
10
|
Doanh nghiệp vi phạm quy định về chế độ báo
cáo: trừ 10 điểm.
|
|
Báo cáo của chuyên gia tính toán dự phòng và
biên khả năng thanh toán
|
Tuân thủ quy định tại Điều 34 Thông tư số
124/2012/TT-BTC và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)
|
|
10
|
Chuyên gia tính toán không có báo cáo định kỳ
cho Tổng giám đốc hoặc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên: trừ 10 điểm.
|
|
Xử phạt vi phạm hành chính trong năm
|
|
|
10
|
Doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính
trong năm: trừ 10 điểm.
|
x: Giá trị của chỉ tiêu do doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ tính toán và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại Thông tư này.
PHỤ LỤC 3
CÁC BIỆN PHÁP NHẰM BẢO ĐẢM BIÊN ĐỘ CỦA TỪNG
CHỈ TIÊU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài
chính)
I. Đối với
nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán, dự phòng nghiệp vụ và hiệu quả
hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1. Thực hiện các biện pháp nhằm
khôi phục biên khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 79 Luật Kinh doanh bảo
hiểm.
2. Trích lập dự phòng nghiệp vụ
đúng và đầy đủ theo các phương pháp đã đăng ký với Bộ Tài chính và quy định
pháp luật.
3. Cải thiện hiệu quả hoạt động
kinh doanh bảo hiểm:
a) Điều chỉnh các chính sách phát
triển kinh doanh: sản phẩm, khách hàng, địa bàn, kênh phân phối;
b) Hoàn thiện quy trình quản trị rủi
ro khai thác bảo hiểm; đào tạo, nâng cao kỹ năng đánh giá rủi ro của cán bộ,
nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ;
c) Kiểm soát chặt chẽ và hiệu
quả chi phí khai thác và quản lý; kiểm soát các khoản bồi thường và trả tiền bảo
hiểm đảm bảo đúng, đủ và kịp thời theo đúng quy định của pháp luật và cam kết tại
hợp đồng bảo hiểm; cân đối các khoản chi đảm bảo các mục tiêu hiệu quả;
d) Tinh giản bộ máy tổ chức hoạt động
đảm bảo hiệu quả, gọn nhẹ;
đ) Thu hẹp địa bàn hoạt động, đối
tượng khách hàng, sản phẩm triển khai;
e) Điều chỉnh chương trình tái bảo
hiểm.
II. Đối với
nhóm chỉ tiêu đánh giá về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm
1. Điều chỉnh các chính sách phát
triển kinh doanh: sản phẩm, khách hàng, địa bàn, kênh phân phối.
2. Cải thiện chất lượng dịch vụ
khách hàng:
a) Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách
hàng, quy trình giải quyết bồi thường bảo hiểm; tăng cường kiểm tra, giám sát
việc thực hiện;
b) Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chăm
sóc phục vụ khách hàng cho cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ.
3. Điều chỉnh chính sách tái bảo
hiểm: tiêu chí nhà nhận tái bảo hiểm, tỷ lệ giữ lại, các phương pháp tái bảo hiểm,...
4. Kiểm soát chặt chẽ và hiệu
quả chi phí khai thác và quản lý; kiểm soát các khoản bồi thường và trả tiền bảo
hiểm đảm bảo đúng, đủ và kịp thời theo đúng quy định của pháp luật và cam kết tại
hợp đồng bảo hiểm; cân đối các khoản chi đảm bảo các mục tiêu hiệu quả.
5. Tinh giản bộ máy tổ chức hoạt động
đảm bảo hiệu quả, gọn nhẹ; tăng cường chất lượng đội ngũ cán bộ quản trị điều
hành.
6. Thu hẹp địa bàn hoạt động, đối
tượng khách hàng, sản phẩm triển khai.
7. Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản,
biểu phí của các sản phẩm bảo hiểm đảm bảo đơn giản, rõ ràng, hạn chế tranh chấp,
đảm bảo an toàn tài chính của doanh nghiệp và quyền lợi của khách hàng.
8. Điều chỉnh chính sách phát triển
và hỗ trợ đại lý; hoàn thiện quy trình quản lý đại lý; nâng cao chất lượng tuyển
dụng, đào tạo và sử dụng đại lý.
III. Đối với
nhóm chỉ tiêu đánh giá về vốn chất lượng tài sản và đầu tư tài chính
1. Tăng vốn điều lệ để đáp ứng quy
mô hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc thu hẹp nội dung, phạm
vi, địa bàn hoạt động.
2. Điều chỉnh cơ cấu, hạn mức tài
sản đầu tư, thực hiện trích lập giảm giá tài sản đầu tư theo quy định.
3. Hoàn thiện các quy trình, chính
sách đầu tư; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
4. Đối chiếu, theo dõi, thu đòi nợ
phải thu, xử lý dứt điểm các khoản nợ phải trả, trích lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi; tăng cường chất lượng công tác đánh giá rủi ro đối tác kinh doanh.
IV. Đối với
nhóm chỉ tiêu đánh giá về quản trị doanh nghiệp và minh bạch thông tin
1. Điều chỉnh và hoàn thiện
công tác quản trị doanh nghiệp; tuyển dụng,
đào tạo hoặc có phương án thay thế nhân sự không đáp ứng tiêu chuẩn về chuyên
môn, kinh nghiệm, bằng cấp.
2. Kiện toàn tổ chức của bộ phận kiểm
tra, kiểm soát nội bộ; sửa đổi, bổ sung các quy trình nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm
soát nội bộ; tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; thực
hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định pháp luật; có chế
tài đối với các bộ phận, cá nhân không tuân thủ.
PHỤ LỤC 4
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài
chính)
A. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ
KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
I. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1. Chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng thanh toán
1.1. Công thức tính
Tỷ lệ biên khả
năng thanh toán
|
=
|
Biên khả năng
thanh toán
|
|
Biên khả năng
thanh toán tối thiểu
|
|
Nguồn số liệu:
Mẫu số 8-NT ban hành kèm theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC
ngày 30/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi
nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 125/2012/TT-BTC).
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá năng lực tài chính của
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp), phản ánh khả
năng thanh toán của doanh nghiệp so với mức tối thiểu theo quy định.
1.3. Biên độ: x ≥ 100%
2. Chỉ tiêu khả năng thanh toán tổng quát
2.1. Công thức tính
Khả năng thanh
toán tổng quát
|
=
|
Tổng tài sản
(A)
|
|
Tổng nợ phải trả
(B)
|
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 270 Bảng cân đối kế toán.
(B): Mã số 300 Bảng cân đối kế toán.
2.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chi trả các khoản
nợ của doanh nghiệp ở mức khái quát nhất, không phân biệt nợ ngắn hạn hay dài hạn.
2.3. Biên độ: x > 1
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
3. Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh
3.1. Công thức tính
Khả năng thanh
toán nhanh
|
=
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền (A) + Tiền gửi ngân hàng
|
Nợ ngắn hạn (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 110 Bảng cân đối kế toán.
(B): Mã số 300 Bảng cân đối kế toán - Dự phòng
nghiệp vụ - Nợ dài hạn.
Tiền gửi ngân hàng: Tổng các khoản tiền gửi ngân
hàng có thời hạn trên 03 tháng đến dưới 01 năm.
3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chi trả các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong vòng 01 năm.
3.3. Biên độ: x > 1
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
II. Các chỉ tiêu về dự phòng nghiệp vụ
1. Chỉ tiêu tổng quát về trích lập dự phòng
nghiệp vụ
1.1. Chỉ tiêu thay đổi trích lập dự phòng
nghiệp vụ
a) Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
trích lập dự phòng nghiệp vụ
|
=
|
Tăng dự phòng
nghiệp vụ năm nay (A)
|
-
|
Tăng dự phòng nghiệp
vụ năm trước (C)
|
Doanh thu phí bảo
hiểm năm nay (B)
|
Doanh thu phí bảo
hiểm năm trước (D)
|
Nguồn số liệu:
(A), (C): Mã số 01.3 + Mã số 13 + Mã số 14 Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
(B), (D): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ thay đổi tỷ lệ
trích lập dự phòng nghiệp vụ trên doanh thu phí bảo hiểm của doanh nghiệp.
c) Biên độ: -20% ≤ x ≤ 20%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân và báo cáo Bộ Tài chính.
1.2. Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng nghiệp
vụ
a) Công thức tính
Tỷ lệ trích lập
dự phòng nghiệp vụ
|
=
|
Mức trích lập dự
phòng nghiệp vụ trong năm của từng nghiệp vụ (A)
|
Doanh thu phí bảo
hiểm trong năm của nghiệp vụ tương ứng (B)
|
Đề nghị tính toán chỉ tiêu trên theo từng nghiệp
vụ bảo hiểm (bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp, bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh
kỳ, bảo hiểm trả tiền định kỳ, bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí,…) và
từng loại dự phòng nghiệp vụ.
Nguồn số liệu:
(A): Mẫu số 6-NT ban hành kèm theo Thông tư số
125/2012/TT-BTC .
(B): Mẫu số 3-NT ban hành kèm theo Thông tư số
125/2012/TT-BTC .
b) Ý nghĩa
Đánh giá tỷ lệ chi phí trích lập dự phòng nghiệp
vụ so với doanh thu phí bảo hiểm tương ứng từng nghiệp vụ.
c) Biên độ: Theo số tuyệt đối.
Đề nghị phân tích biến động của chỉ tiêu trong
03 - 05 năm gần nhất để đánh giá mức độ thận trọng trong trích lập dự phòng
nghiệp vụ của doanh nghiệp.
2. Chỉ tiêu trích lập dự phòng nghiệp vụ
2.1. Chỉ tiêu dự phòng toán học
a) Công thức tính
Tỷ lệ trích lập
dự phòng toán học
|
=
|
Dự phòng toán học
theo phương pháp và cơ sở trích lập của doanh nghiệp
|
Dự phòng
toán học tối thiểu theo quy định của pháp luật
|
Nguồn số liệu: Do bộ phận định phí
của doanh nghiệp cung cấp.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ đầy đủ của dự phòng
toán học theo quy định.
c) Biên độ: x ≥ 1
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.2. Chỉ tiêu dự phòng bồi thường cho các yêu
cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết
a) Công thức tính
Tỷ lệ trích lập
dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết
|
=
|
Dự phòng bồi thường
cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết đầu kỳ (A) + Số tiền bảo
hiểm của các yêu cầu trả tiền bảo hiểm phát sinh trong kỳ (B) - Số tiền bảo
hiểm của các yêu cầu trả tiền bảo hiểm đã từ chối trong kỳ (C) - Số tiền bảo
hiểm đã được chi trả (D)
|
Dự phòng bồi
thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết cuối kỳ (E)
|
Nguồn số liệu:
(A), (E): Thuyết minh Báo cáo tài chính về dự
phòng bồi thường.
(B), (C), (D): Số liệu do bộ phận nghiệp vụ cung
cấp.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ đầy đủ của dự phòng
bồi thường.
c) Biên độ: x = 1
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.3. Chỉ tiêu dự phòng phí chưa được hưởng
(không bao gồm nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư và nghiệp vụ bảo hiểm hưu
trí)
a) Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
dự phòng phí chưa được hưởng so với tỷ lệ thay đổi doanh thu phí bảo hiểm
|
=
|
Dự phòng phí
chưa được hưởng tại thời điểm 31/12 năm nay
|
-
|
Doanh thu phí bảo
hiểm năm nay
|
Dự phòng phí
chưa được hưởng tại thời điểm 31/12 năm trước
|
Doanh thu phí bảo
hiểm năm trước
|
Nguồn số liệu:
- Dự phòng phí chưa được hưởng: Mẫu số 6B-NT ban
hành kèm theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC.
- Doanh thu phí bảo hiểm: là tổng doanh thu phí
bảo hiểm của các sản phẩm có trích lập dự phòng phí chưa được hưởng.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá sự phù hợp giữa thay đổi
trích lập dự phòng phí chưa được hưởng với thay đổi doanh thu phí bảo hiểm.
c) Biên độ: -5% ≤ x ≤ 10%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
B. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
I. Các chỉ tiêu về khai thác mới
1. Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng hợp đồng
khai thác mới
1.1. Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
số lượng hợp đồng khai thác mới
|
=
|
Số lượng hợp đồng
khai thác mới năm nay -
Số lượng hợp đồng
khai thác mới năm trước
|
Số lượng hợp đồng
khai thác mới năm trước
|
Nguồn số liệu:
Số lượng hợp đồng khai thác mới trong năm tài
chính (hợp đồng chính): Mẫu số 2-NT ban hành kèm theo Thông tư số
125/2012/TT-BTC .
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng về số
lượng hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp.
1.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: -10% < x
< 50%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: 50% < x
< 300%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
1.4. Phân tích nguyên nhân và bổ sung
thông tin trong trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ
a) Để phân tích chỉ tiêu này, đề nghị doanh nghiệp
đánh giá bổ sung kết quả khai thác số lượng hợp đồng bảo hiểm bổ trợ trên 01 hợp
đồng bảo hiểm chính tương ứng theo từng nghiệp vụ, cụ thể:
Kết quả khai
thác hợp đồng bảo hiểm bổ trợ của từng nghiệp vụ
|
=
|
Số lượng hợp đồng
bảo hiểm bổ trợ khai thác trong năm tương ứng với hợp đồng chính theo từng
nghiệp vụ
|
Số lượng hợp đồng
chính theo từng nghiệp vụ khai thác mới trong năm
|
b) Các chỉ tiêu đánh giá liên quan:
- Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi doanh thu phí bảo hiểm
khai thác mới;
- Chỉ tiêu số tiền bảo hiểm khai thác mới bình
quân;
- Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm;
- Chỉ tiêu năng suất đại lý bảo hiểm.
c) Đề nghị phân tích chỉ tiêu trong 03 - 05 năm
gần nhất để cho thấy xu thế tăng trưởng của doanh nghiệp.
2. Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi doanh thu phí bảo
hiểm khai thác mới
2.1. Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới
|
=
|
Doanh thu phí bảo
hiểm khai thác mới năm nay - Doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới năm trước
|
Doanh thu phí bảo
hiểm khai thác mới năm trước
|
Nguồn số liệu:
Doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới (bao gồm sản
phẩm bổ trợ): Mẫu số 3-NT ban hành kèm theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC .
2.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng doanh
thu phí bảo hiểm khai thác mới của doanh nghiệp.
2.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: 0% < x
< 50%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: 50% < x
< 300%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.4. Phân tích nguyên nhân và bổ sung
thông tin trong trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ
a) Các chỉ tiêu đánh giá liên quan:
- Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng hợp đồng khai
thác mới;
- Chỉ tiêu số tiền bảo hiểm khai thác mới bình
quân;
- Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm;
- Chỉ tiêu năng suất đại lý bảo hiểm.
b) Đề nghị phân tích chỉ tiêu trong 03 - 05 năm
gần nhất để cho thấy xu thế tăng trưởng hoạt động của doanh nghiệp.
3. Chỉ tiêu số tiền bảo hiểm khai thác mới
bình quân
3.1. Công thức tính
Số tiền bảo hiểm
khai thác mới bình quân
|
=
|
Tổng số tiền bảo
hiểm của các hợp đồng chính khai thác mới (A)
|
Số lượng hợp đồng
chính khai thác mới (B)
|
Nguồn số liệu:
(A), (B): Mẫu số 2-NT ban hành kèm theo Thông tư
số 125/2012/TT-BTC .
3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng của hợp đồng
khai thác mới.
3.3. Biên độ: Theo số tuyệt
đối.
3.4. Phân tích nguyên nhân và bổ sung
thông tin
a) Các chỉ tiêu đánh giá liên quan:
- Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng hợp đồng khai
thác mới;
- Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi doanh thu phí bảo hiểm
khai thác mới.
b) Đề nghị xem xét số liệu trong 03 - 05 năm gần
nhất để cho thấy xu thế tăng trưởng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm
khai thác.
4. Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng trong thời
gian cân nhắc
4.1. Công thức tính
Tỷ lệ hủy bỏ hợp
đồng trong thời gian cân nhắc
|
=
|
Số lượng hợp đồng
chính hủy bỏ trong thời gian cân nhắc (A)
|
Số lượng hợp đồng
chính khai thác mới (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Do bộ phận nghiệp vụ của doanh nghiệp cung
cấp.
(B): Mẫu số 2-NT ban hành kèm theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC
4.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng khai thác hợp đồng
bảo hiểm của doanh nghiệp (chất lượng tư vấn của đại lý, dịch vụ khách hàng).
4.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: x < 7%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: x < 15%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
II. Các chỉ tiêu về duy trì hợp đồng bảo hiểm
1. Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng hợp đồng
bảo hiểm có hiệu lực
1.1. Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
số lượng hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực
|
=
|
Số lượng hợp đồng
bảo hiểm chính có hiệu lực năm nay - Số lượng hợp đồng bảo hiểm chính có hiệu
lực năm trước
|
Số lượng hợp đồng
bảo hiểm chính có hiệu lực năm trước
|
Nguồn số liệu: Mẫu số 2-NT ban hành kèm
theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC .
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng số lượng
hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực trong năm.
1.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: x >
3%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: x >
15%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
1.4. Phân tích nguyên nhân và bổ sung
thông tin trong trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ
a) Các chỉ tiêu đánh giá liên quan:
- Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng hợp đồng khai
thác mới;
- Chỉ tiêu số tiền bảo hiểm khai thác mới bình
quân;
- Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
b) Cần phân tích chỉ tiêu trong 03 - 05 năm gần
nhất để thấy được xu thế tăng trưởng của doanh nghiệp.
c) Khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đến từng
nghiệp vụ bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm còn lại bình quân của từng nghiệp vụ để
đánh giá toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi tổng doanh thu phí
bảo hiểm
2.1. Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
tổng doanh thu phí bảo hiểm
|
=
|
Tổng doanh thu
phí bảo hiểm năm nay - Tổng doanh thu phí bảo hiểm năm trước
|
Tổng doanh thu
phí bảo hiểm năm trước
|
Nguồn số liệu: Mã số 01.1 + Mã số 01.2
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
2.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng doanh
thu phí bảo hiểm của doanh nghiệp.
2.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: x >
5%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: x >
10%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.4. Phân tích nguyên nhân và bổ sung
thông tin trong trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ
a) Các chỉ tiêu đánh giá liên quan:
- Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi doanh thu phí bảo hiểm
khai thác mới;
- Chỉ tiêu số tiền bảo hiểm khai thác mới bình
quân;
- Chỉ tiêu tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm;
- Chỉ tiêu tỷ lệ tổng doanh thu phí bảo hiểm
trên nguồn vốn chủ sở hữu.
b) Đề nghị phân tích chỉ tiêu trong 03 - 05 năm
gần nhất để thấy được xu thế tăng trưởng của doanh nghiệp.
3. Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
3.1. Công thức tính
Tỷ lệ hủy bỏ hợp
đồng bảo hiểm
|
=
|
Số lượng hợp đồng
bảo hiểm chính trong năm hợp đồng thứ n hủy bỏ trong kỳ
|
0,5 x (Số lượng
hợp đồng bảo hiểm chính trong năm hợp đồng thứ n có hiệu lực đầu kỳ + Số lượng
hợp đồng bảo hiểm chính trong năm hợp đồng thứ n có hiệu lực cuối kỳ + Số lượng
hợp đồng bảo hiểm chính trong năm hợp đồng thứ n hủy bỏ trong kỳ)
|
Nguồn số liệu: Do bộ phận nghiệp vụ của
doanh nghiệp cung cấp.
3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng
bảo hiểm, qua đó cho thấy chất lượng khai thác, chất lượng dịch vụ khách hàng,
chất lượng đại lý của doanh nghiệp.
3.3. Biên độ
Tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm năm thứ 01: x <
25%
Tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm năm thứ 02: x <
15%
Tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm từ năm thứ 03 trở
đi: x < 5%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
4. Chỉ tiêu tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm
4.1. Công thức tính
Tỷ lệ duy trì hợp
đồng bảo hiểm
|
=
|
Phí bảo hiểm
tái tục năm hiện tại (A)
|
Doanh thu phí bảo
hiểm năm trước (B) - Doanh thu phí bảo hiểm của các hợp đồng đáo hạn năm nay
(C)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mẫu 3-NT ban hành kèm theo Thông tư số
125/2012/TT-BTC .
(B): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo hoạt động.
(C): Do bộ phận nghiệp vụ của doanh nghiệp cung
cấp.
4.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm
qua đó cho thấy chất lượng khai thác, chất lượng dịch vụ khách hàng của doanh
nghiệp.
4.3. Biên độ
Tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm năm thứ 02: x
> 60%
Tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm năm thứ 03: x
> 70%
Tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm từ năm thứ 04
trở đi: x > 85%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
III. Các chỉ tiêu về chất lượng đại lý bảo hiểm
1. Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng đại lý bảo
hiểm tuyển dụng
1.1. Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
số lượng đại lý bảo hiểm tuyển dụng
|
=
|
Số lượng đại lý
tuyển dụng mới năm nay - Số lượng đại lý tuyển dụng mới năm trước
|
Số lượng đại lý
tuyển dụng mới năm trước
|
Nguồn số liệu:
Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số
124/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định số
123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 124/2012/TT-BTC).
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chính sách tuyển dụng,
phát triển đại lý của doanh nghiệp.
1.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: -20% < x
< 20%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: -20% < x
< 100%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân và báo cáo Bộ Tài chính.
2. Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng đại lý bảo
hiểm hoạt động
2.1. Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
số lượng đại lý bảo hiểm hoạt động
|
=
|
Số lượng đại lý
bảo hiểm hoạt động năm nay - Số lượng đại lý bảo hiểm hoạt động năm trước
|
Số lượng đại lý
bảo hiểm hoạt động năm trước
|
Nguồn số liệu: Phụ lục 14 ban hành kèm
theo Thông tư số 124/2012/TT-BTC.
2.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này hỗ trợ đánh giá về chất lượng đào tạo
và quản lý đại lý của doanh nghiệp.
2.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: -20% < x
< 50%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: -20% < x
< 100%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân và báo cáo Bộ Tài chính.
3. Chỉ tiêu năng suất đại lý bảo hiểm
3.1. Công thức tính
Năng suất đại
lý bảo hiểm
|
=
|
Số lượng hợp đồng
bảo hiểm khai thác mới (A)
|
Số lượng đại lý
đang hoạt động bình quân (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mẫu số 2- NT ban hành kèm theo Thông tư số
125/2012/TT-BTC .
(B) = (Tổng số đại lý hoạt động đầu kỳ + Tổng số
đại lý hoạt động cuối kỳ)/2
3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng hoạt động của đại
lý bảo hiểm.
3.3. Biên độ: Theo số tuyệt
đối.
4. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ phí bảo hiểm trên tổng
doanh thu phí bảo hiểm
4.1. Công thức tính
Tỷ lệ nợ phí bảo
hiểm trên tổng doanh thu phí bảo hiểm
|
=
|
Nợ phí bảo hiểm
(A)
|
Tổng doanh thu
phí bảo hiểm (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Thuyết minh của Mã số 131 Bảng cân đối kế
toán.
(B): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo hoạt động.
4.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ nợ phí trên tổng
doanh thu phí bảo hiểm, từ đó cho thấy chất lượng công tác thu phí bảo hiểm của
doanh nghiệp.
4.3. Biên độ: x < 3%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
5. Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng kênh phân
phối
5.1. Công thức tính
Tỷ trọng doanh
thu phí bảo hiểm theo từng kênh phân phối
|
=
|
Doanh thu phí bảo
hiểm theo từng kênh phân phối (A)
|
Tổng doanh thu
phí bảo hiểm (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Do bộ phận nghiệp vụ của doanh nghiệp cung
cấp.
(B): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo hoạt động.
5.2. Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đánh
giá chiến lược phát triển kênh phân phối của doanh nghiệp.
5.3. Biên độ: Theo số tuyệt đối.
IV. Các chỉ tiêu về trả tiền bảo hiểm
1. Chỉ tiêu tỷ lệ trả tiền bảo hiểm
1.1. Công thức tính
Tỷ lệ trả tiền
bảo hiểm
|
=
|
Số tiền trả bảo
hiểm (A) ± tăng (giảm) dự phòng nghiệp vụ (B)
|
Doanh thu phí bảo
hiểm thuần (C) + Lãi đầu tư từ dự phòng
|
Trong đó: Lãi đầu tư từ dự phòng = i x (Vo
+ V1) x 1/2
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 15 Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo hoạt động.
(B): Mã số 13 + Mã số 01.3 + Mã số 14 Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
(C): Mã số 01.1+ Mã số 01.2 - Mã số 02 Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
(i): Lãi suất bình quân của trái phiếu Chính phủ
thời hạn 10 năm phát hành trong năm tài chính.
Vo: Dự phòng nghiệp vụ đầu kỳ.
V1: Dự phòng nghiệp vụ cuối kỳ.
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này hỗ trợ việc phân tích, đánh giá lợi
nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
1.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động tại năm thứ 01: x <
10%
Doanh nghiệp hoạt động tại năm thứ 02: x <
15%
Doanh nghiệp hoạt động tại năm thứ 03: x <
20%
Doanh nghiệp hoạt động tại các năm tiếp theo: x
< 70%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân và báo cáo Bộ Tài chính.
2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng giải quyết
quyền lợi bảo hiểm
2.1. Chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ yêu cầu giải quyết
quyền lợi bảo hiểm tồn đọng
a) Công thức tính
Tỷ lệ hồ sơ yêu
cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm tồn đọng
|
=
|
Số lượng hồ sơ
yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã nhận được nhưng chưa giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
|
Nguồn số liệu: Do bộ phận nghiệp vụ doanh
nghiệp cung cấp.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng công tác giải
quyết quyền lợi bảo hiểm, năng lực quản lý hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp.
c) Biên độ: x < 5%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.2. Chỉ tiêu thời gian giải quyết quyền lợi
bảo hiểm trung bình
a) Công thức tính
Thời gian giải
quyết quyền lợi bảo hiểm trung bình
|
=
|
Tổng thời gian
giải quyết quyền lợi bảo hiểm của hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
|
Số lượng hồ sơ
đã giải quyết quyền lợi bảo hiểm
|
Nguồn số liệu:
- Thời gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm (từ chối/chấp
thuận) được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo
hiểm đến ngày doanh nghiệp ra quyết định từ chối/chấp thuận chi trả: do bộ phận
nghiệp vụ của doanh nghiệp cung cấp.
- Số lượng hồ sơ đã giải quyết quyền lợi bảo hiểm
là số hồ sơ đã từ chối hoặc chấp thuận trong năm tài chính: do bộ phận nghiệp vụ
của doanh nghiệp cung cấp.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng giải quyết quyền
lợi bảo hiểm, năng lực quản lý hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp.
c) Biên độ: x < 60 ngày
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị doanh
nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu và
báo cáo Bộ Tài chính.
2.3. Chỉ tiêu thanh toán quyền lợi bảo hiểm
a) Công thức tính
Chỉ tiêu thanh
toán quyền lợi bảo hiểm
|
=
|
Tổng số tiền đã
thanh toán quyền lợi bảo hiểm
|
Tổng số tiền bảo
hiểm chấp thuận chi trả
|
Nguồn số liệu: Do bộ phận nghiệp vụ của
doanh nghiệp cung cấp.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng dịch vụ khách
hàng, năng lực quản lý hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp.
c) Biên độ: x > 95%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.4. Chỉ tiêu tổng số hồ sơ từ chối bồi thường
a) Công thức tính
Tỷ lệ hồ sơ từ
chối bồi thường
|
=
|
Số lượng hồ sơ từ
chối bồi thường
|
Số lượng hồ sơ
đã giải quyết quyền lợi bảo hiểm
|
Nguồn số liệu:
Số lượng hồ sơ đã giải quyết quyền lợi bảo hiểm
là số hồ sơ đã từ chối hoặc chấp thuận trả tiền bảo hiểm trong năm tài chính
do bộ phận nghiệp vụ của doanh nghiệp cung cấp.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng dịch vụ khách
hàng, chất lượng tư vấn đại lý của doanh nghiệp.
c) Biên độ
- Đối với nghiệp vụ bảo hiểm sức
khỏe: x < 30%
- Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác: x <
10%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.5. Chỉ tiêu chấp thuận chi trả bảo hiểm
a) Công thức tính
Tỷ lệ chấp thuận
chi trả bảo hiểm
|
=
|
Tổng số tiền bảo
hiểm chấp thuận chi trả
|
Tổng số tiền
yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
|
Nguồn số liệu: do bộ phận nghiệp vụ của
doanh nghiệp cung cấp.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng dịch vụ khách
hàng, năng lực quản lý hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp.
c) Biên độ
- Đối nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe: x >
70%
- Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác: x >
90%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
V. Các chỉ tiêu về thu xếp tái bảo hiểm
1. Chỉ tiêu tỷ lệ tái bảo hiểm
Tỷ lệ tái bảo
hiểm
|
=
|
Phí nhượng tái
bảo hiểm (A)
|
Tổng doanh thu
phí bảo hiểm (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 02 Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo hoạt động.
(B): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo hoạt động.
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ tái bảo hiểm của
doanh nghiệp trong năm tài chính.
1.3. Biên độ: Theo số tuyệt
đối.
2. Chỉ tiêu tỷ lệ tái bảo hiểm năm đầu
2.1. Công thức tính
Tỷ lệ tái bảo
hiểm năm đầu
|
=
|
Phí bảo hiểm
nhượng tái năm đầu (A)
|
Doanh thu phí bảo
hiểm năm đầu (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Do bộ phận nghiệp vụ và bộ phận tái bảo hiểm
của doanh nghiệp cung cấp.
(B): Mẫu số 3-NT ban hành kèm theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC .
2.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ nhượng tái bảo hiểm
của doanh nghiệp trong năm hợp đồng bảo hiểm đầu tiên.
2.3. Biên độ: Theo số tuyệt đối.
3. Chỉ tiêu tỷ lệ tái bảo hiểm các năm tiếp
theo
3.1. Công thức tính
Tỷ lệ tái bảo
hiểm các năm tiếp theo
|
=
|
Phí bảo hiểm
nhượng tái các năm tiếp theo (A)
|
Doanh thu phí bảo
hiểm tái tục (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Do bộ phận nghiệp vụ và bộ phận tái bảo hiểm
của doanh nghiệp cung cấp.
(B): Mẫu số 3-NT ban hành kèm theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC .
3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ nhượng tái bảo hiểm
của doanh nghiệp trong các năm tiếp theo.
3.3. Biên độ: Theo số tuyệt
đối.
4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tái bảo hiểm
4.1. Công thức tính
Chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả tái bảo hiểm theo từng nghiệp vụ
|
=
|
Thu bồi thường
nhượng tái bảo hiểm theo từng nghiệp vụ + Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
theo từng nghiệp vụ (A)
|
Phí nhượng tái
bảo hiểm tương ứng theo từng nghiệp vụ (B)
|
Nguồn số liệu:
(A), (B): Do bộ phận tái bảo hiểm của doanh nghiệp
cung cấp.
4.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động
nhượng tái bảo hiểm theo từng nghiệp vụ của doanh nghiệp.
4.3. Biên độ: Theo số tuyệt
đối.
VI. Các chỉ tiêu chung
1. Chỉ tiêu tỷ lệ chi phí hoạt động kinh
doanh
1.1. Công thức tính
Tỷ lệ chi phí
hoạt động kinh doanh
|
=
|
Tổng chi phí hoạt
động kinh doanh bảo hiểm
(không bao gồm hoa hồng) (A)
|
Doanh thu phí bảo
hiểm thuần (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 25 + Mã số 26 Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo hoạt động.
(B): Mã số 01.1+ Mã số 01.2 - Mã số 02 Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
Khi tính toán chỉ tiêu này, doanh nghiệp được
phép khấu trừ một số chi phí không thường xuyên, phát sinh liên quan đến chi
phát triển hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý, nghiệp vụ hoặc đại lý.
Khi khấu trừ một trong các chi phí trên khi tính chỉ tiêu, doanh nghiệp ghi chú
thông tin về chi phí này (tên chi phí, số tiền) trên báo cáo gửi Bộ Tài chính.
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả quản lý chi phí của
doanh nghiệp.
1.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động năm thứ 01: x ≤
400%
Doanh nghiệp hoạt động năm thứ 02: x ≤
100%
Doanh nghiệp hoạt động năm thứ 03: x ≤
50%
Doanh nghiệp hoạt động năm thứ 04: x ≤
30%
Doanh nghiệp hoạt động từ năm thứ 05 trở đi: x
≤ 20%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2. Chỉ tiêu thay đổi cơ cấu sản phẩm bảo hiểm
2.1. Công thức tính:
Sản phẩm bảo
hiểm
|
Phí bảo hiểm
năm hiện tại
|
Tỷ lệ % so
với tổng phí bảo hiểm năm hiện tại
|
Phí bảo hiểm
năm trước
|
Tỷ lệ % so
với tổng phí bảo hiểm năm trước
|
Cột (2) trừ
Cột (4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I. Hợp đồng bảo hiểm cá nhân
|
|
|
|
|
|
a) Bảo hiểm trọn đời
|
|
|
|
|
|
B0 Bảo hiểm sinh kỳ
|
|
|
|
|
|
c) Bảo hiểm tử kỳ
|
|
|
|
|
|
d) Bảo hiểm hỗn hợp
|
|
|
|
|
|
e) Bảo hiểm trả tiền định kỳ
|
|
|
|
|
|
g) Bảo hiểm liên kết đầu tư:
- Bảo hiểm liên kết chung
- Bảo hiểm liên kết đơn vị
|
|
|
|
|
|
h) Bảo hiểm hưu trí
|
|
|
|
|
|
i) Nghiệp vụ khác
|
|
|
|
|
|
II. Hợp đồng bảo hiểm nhóm
|
|
|
|
|
|
a) Bảo hiểm trọn đời
|
|
|
|
|
|
b) Bảo hiểm sinh kỳ
|
|
|
|
|
|
c) Bảo hiểm tử kỳ
|
|
|
|
|
|
d) Bảo hiểm hỗn hợp
|
|
|
|
|
|
e) Bảo hiểm trả tiền định kỳ
|
|
|
|
|
|
g) Bảo hiểm liên kết đầu tư:
- Bảo hiểm liên kết chung
- Bảo hiểm liên kết đơn vị
|
|
|
|
|
|
h) Bảo hiểm hưu trí
|
|
|
|
|
|
i) Nghiệp vụ khác
|
|
|
|
|
|
III. Tổng số phí bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị chỉ số (cột 5)
|
|
|
|
|
|
Nguồn số liệu:
Mẫu số 3-NT ban hành kèm theo Thông tư số
125/2012/TT-BTC .
Để tính chỉ tiêu này, trước hết tính tỷ lệ %
trên tổng số phí bảo hiểm của từng loại sản phẩm bảo hiểm cho năm hiện tại và
năm trước, sử dụng số liệu tại Mẫu số 3-NT ban hành kèm theo Thông tư số 125/2012/TT-BTC.
Sau đó, tính chênh lệch về tỷ lệ % tổng số phí bảo hiểm giữa năm hiện tại và
năm trước cho từng loại sản phẩm bảo hiểm. Cuối cùng, lấy tổng giá trị tuyệt đối
của các khoản chênh lệch này chia cho số loại sản phẩm bảo hiểm để xác định mức
độ thay đổi bình quân về % tổng số phí bảo hiểm đối với một loại sản phẩm bảo
hiểm.
2.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi trong chiến lược
khai thác bảo hiểm của doanh nghiệp.
2.3. Biên độ: x < 5%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị doanh
nghiệp phân tích nguyên nhân và báo cáo Bộ Tài chính.
2.4. Phân tích nguyên nhân và bổ sung
thông tin trong trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ
Đề nghị phân tích chỉ tiêu trên cơ sở đánh giá tổng
hợp với các chính sách liên quan:
- Chính sách của doanh nghiệp đối với kênh phân
phối chính, sản phẩm đặc thù của từng kênh phân phối;
- Đánh giá của doanh nghiệp về hiệu quả kinh
doanh của từng sản phẩm.
C. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ
VỐN, CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
I. Các chỉ tiêu về vốn
1. Chỉ tiêu mức độ đầy đủ vốn
1.1. Công thức tính
Chỉ tiêu mức độ
đầy đủ vốn
|
=
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu (A)
|
Mức vốn tối thiểu
tương ứng với quy mô và rủi ro hoạt động của doanh nghiệp (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
(B): Mức vốn tối thiểu tương ứng với quy mô và rủi
ro hoạt động của doanh nghiệp là mức vốn được tính toán theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầy đủ vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp so với quy mô và rủi ro hoạt động của doanh nghiệp.
1.3. Biên độ: Theo quy định hiện
hành.
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2. Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu
2.1. Công thức tính
Tỷ lệ thay đổi
nguồn vốn chủ sở hữu
|
=
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu năm hiện tại (A) - Nguồn vốn chủ sở hữu năm trước (B)
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu năm trước (B)
|
Nguồn số liệu:
(A), (B): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
2.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ thay đổi nguồn vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp trong năm tài chính.
2.3. Biên độ: x ≥ -20%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
3. Chỉ tiêu tỷ lệ tổng doanh thu phí bảo hiểm
trên nguồn vốn chủ sở hữu
3.1. Công thức tính
Tỷ lệ tổng
doanh thu phí bảo hiểm trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
=
|
Tổng doanh thu
phí bảo hiểm (A)
|
0,5 x (Nguồn vốn
chủ sở hữu năm trước (B)
+ Nguồn vốn chủ
sở hữu năm nay (C))
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo hoạt động.
(B), (C): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ tương xứng của nguồn
vốn chủ sở hữu với quy mô hoạt động của doanh nghiệp mà chưa xét đến sự hỗ trợ
của tái bảo hiểm.
3.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: 20% ≤ x
≤ 900%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: 5% ≤ x ≤
900%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị doanh
nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu và
báo cáo Bộ Tài chính.
4. Chỉ tiêu tỷ lệ doanh thu phí bảo hiểm thuần
trên nguồn vốn chủ sở hữu
4.1. Công thức tính
Tỷ lệ doanh thu
phí bảo hiểm thuần trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
=
|
Doanh thu phí bảo
hiểm thuần (A)
|
0,5 x (Nguồn vốn
chủ sở hữu năm trước (B)
+ Nguồn vốn chủ
sở hữu năm nay (C))
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 - Mã số 02 Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
(B), (C): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
4.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ tương xứng của nguồn
vốn chủ sở hữu với quy mô hoạt động của doanh nghiệp có tính đến sự hỗ trợ của
tái bảo hiểm.
4.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 05 năm: 20% ≤ x
≤ 900%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 05 năm: 5% ≤ x
≤ 900%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
5. Chỉ tiêu tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ
phải trả
5.1. Công thức tính
Chỉ tiêu tỷ lệ
nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ phải trả
|
=
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu (A)
|
Nợ phải trả có điều
chỉnh (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
(B): Mã số 300 Bảng cân đối kế toán - Dự phòng
nghiệp vụ lũy kế - Giá trị trích lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.
5.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thanh toán của vốn
chủ sở hữu đối với các khoản nợ doanh nghiệp phải trả.
5.3. Biên độ: x > 1
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị doanh
nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu và
báo cáo Bộ Tài chính.
6. Chỉ tiêu trợ vốn trên nguồn vốn chủ sở hữu
6.1. Công thức tính
Chỉ tiêu trợ vốn
trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
=
|
Hoa hồng nhượng
tái bảo hiểm (A) + Các khoản hỗ trợ tài chính nhận từ doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm (B)
|
0,5 x (Nguồn vốn
chủ sở hữu đầu năm (C) +
Nguồn vốn chủ sở
hữu cuối năm (D))
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 04.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo hoạt động.
(B): Do bộ phận tái bảo hiểm của doanh nghiệp
cung cấp.
(C), (D): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
6.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá các khoản thu từ hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm và các khoản hỗ trợ tài chính nhận được từ doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm.
6.3. Biên độ: x ≥ 0
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
6.4. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp thực hiện tái tài chính; các doanh
nghiệp nhận hỗ trợ tài chính từ doanh nghiệp tái bảo hiểm.
7. Chỉ tiêu tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu
trên tổng nguồn vốn
7.1. Công thức tính
Tỷ trọng nguồn
vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn
|
=
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu (A)
|
Tổng nguồn vốn
(B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
(B): Mã số 440 Bảng cân đối kế toán.
7.2. Ý nghĩa
Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp phản ánh khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
7.3. Biên độ: x > 10%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị doanh
nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu và
báo cáo Bộ Tài chính.
II. Các chỉ tiêu về đánh giá chất lượng tài sản
1. Chỉ tiêu thay đổi cơ cấu tài sản
1.1. Công thức tính
Loại tài sản
|
Giá trị tài
sản năm hiện tại
|
Tỷ lệ % so
với tổng giá trị tài sản năm hiện tại
|
Giá trị tài
sản năm trước
|
Tỷ lệ % so
với tổng giá trị tài sản năm trước
|
Cột (2) trừ
Cột (4) %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1. Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
|
|
- Dưới 01 năm
|
|
|
|
|
|
- Từ 01 - 05 năm
|
|
|
|
|
|
- Trên 10 năm
|
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Dưới 01 năm
|
|
|
|
|
|
- Từ 01 - 05 năm
|
|
|
|
|
|
- Từ 05 - 10 năm
|
|
|
|
|
|
- Trên 10 năm
|
|
|
|
|
|
3. Cổ phiếu niêm yết
|
|
|
|
|
|
4. Cổ phiếu không niêm yết
|
|
|
|
|
|
5. Cho vay có thế chấp
|
|
|
|
|
|
6. Bất động sản làm trụ sở
|
|
|
|
|
|
7. Bất động sản khác
|
|
|
|
|
|
8. Cho vay theo hợp đồng bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
9. Góp vốn liên doanh
|
|
|
|
|
|
10. Đầu tư vào công ty liên kết
|
|
|
|
|
|
11. Ký quỹ
|
|
|
|
|
|
12. Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
13. Các khoản đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
14. Tổng giá trị tài sản
|
|
|
|
|
|
15. Tổng giá trị chỉ số (cột 5)
|
|
|
|
|
|
Nguồn số liệu: Do bộ phận đầu tư của
doanh nghiệp cung cấp.
Để tính chỉ tiêu này, trước hết tính tỷ trọng của
từng loại tài sản đầu tư trên tổng tài sản đầu tư. Sau đó, tính chênh lệch tỷ
trọng giữa năm hiện tại và năm trước cho từng loại tài sản đầu tư. Cuối cùng, lấy
tổng giá trị tuyệt đối của các khoản chênh lệch này chia cho tổng số lượng tài
sản đầu tư để xác định mức độ thay đổi bình quân về tỷ trọng tài sản trong danh
mục đầu tư của doanh nghiệp.
1.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá sự thay đổi tỷ trọng của từng
tài sản trong cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp, từ đó cho thấy xu hướng lựa chọn
đầu tư của doanh nghiệp.
1.3. Biên độ: x < 5%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân và báo cáo Bộ Tài chính.
2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ phải thu trên nguồn vốn
chủ sở hữu
2.1. Chỉ tiêu tỷ lệ phải thu khách hàng trên
nguồn vốn chủ sở hữu
a) Công thức tính
Tỷ lệ phải thu
khách hàng trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
=
|
Phải thu khách
hàng (A)
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 131 Bảng cân đối kế toán.
(B): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá rủi ro giảm nguồn vốn chủ
sở hữu, giảm tài sản do khách hàng không có khả năng thanh toán hoặc chậm thanh
toán.
c) Biên độ: x < 10%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.2. Chỉ tiêu tỷ lệ phải thu nội bộ trên nguồn
vốn chủ sở hữu
a) Công thức tính
Tỷ lệ phải thu
nội bộ trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
=
|
Phải thu nội bộ
(A)
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 133 + Mã số 213 Bảng cân đối kế toán.
(B): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá rủi ro giảm nguồn vốn chủ sở
hữu, giảm tài sản do việc chậm thanh toán hoặc không thanh toán của các khoản
phải thu nội bộ.
c) Biên độ: x < 1%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2.3. Chỉ tiêu dự phòng nợ phải thu khó đòi
trên nguồn vốn chủ sở hữu
a) Công thức tính
Chỉ tiêu dự
phòng nợ phải thu khó đòi trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
=
|
Tổng giá trị dự
phòng nợ phải thu khó đòi tại thời điểm cuối năm tài chính (A)
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 139 + Mã số 219 Bảng cân đối kế toán.
(B): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
b) Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá rủi ro giảm nguồn vốn chủ
sở hữu, giảm tài sản do ảnh hưởng của các khoản nợ phải thu khó đòi.
c) Biên độ: x < 0,5%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
3. Chỉ tiêu về dự phòng nợ phải thu khó đòi
3.1. Công thức tính
Tính theo từng loại tài sản yêu cầu trích lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi.
Chỉ tiêu dự
phòng nợ phải thu khó đòi
|
=
|
Dự phòng nợ phải
thu khó đòi của từng loại tài sản trích lập (A)
|
Tổng giá trị
danh mục tài sản tương ứng (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Dự phòng nợ phải thu khó đòi xác định tương
ứng với thu nhập phát sinh của từng danh mục tài sản ghi nhận tại phần (B).
(B): Giá trị danh mục tài sản được xác định
tương ứng với giá trị ghi sổ của từng loại tài sản được phân loại theo mục
C.II.1.
3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng tài sản của
doanh nghiệp, rủi ro không thanh toán của tài sản.
3.3. Biên độ: x < 5%
trên mỗi danh mục tài sản đầu tư.
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
4. Chỉ tiêu về dự phòng giảm giá tài sản
4.1. Công thức tính
Chỉ tiêu dự
phòng giảm giá tài sản
|
=
|
Dự phòng giảm
giá của từng loại tài sản trích lập
|
Tổng giá trị
tài sản tương ứng
|
Nguồn số liệu:
Tài sản được phân loại theo danh mục tại C.II.1.
4.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng tài sản đầu tư
của doanh nghiệp, công tác quản trị rủi ro cũng như đánh giá tính tuân thủ quy
định pháp luật đối với việc trích lập dự phòng giảm giá tài sản.
4.3. Biên độ: x < 10% trên mỗi
danh mục tài sản đầu tư.
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
5. Chỉ tiêu đánh giá tính phù hợp giữa tài sản
và trách nhiệm
5.1. Công thức tính
Chỉ tiêu đánh
giá tính phù hợp giữa tài sản và trách nhiệm
|
=
|
Thời hạn trung
bình còn lại của các hợp đồng bảo hiểm phân loại theo từng nghiệp vụ bảo hiểm
(A)
|
-
|
Thời hạn hoàn vốn
bình quân của tài sản đầu tư tương ứng (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Do bộ phận định phí của doanh nghiệp cung cấp.
(B): Do bộ phận đầu tư của doanh nghiệp cung cấp.
5.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tương xứng giữa thời
hạn trách nhiệm và thời hạn của tài sản đầu tư.
5.3. Biên độ: 0 năm ≤ x ≤ 15 năm
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
III. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động
1. Chỉ tiêu tỷ lệ lợi nhuận thuần hoạt động kinh
doanh bảo hiểm
1.1. Công thức tính
Tỷ lệ lợi nhuận
thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm
|
=
|
Lợi nhuận thuần
hoạt động kinh doanh bảo hiểm (A)
|
Doanh thu thuần
hoạt động kinh doanh bảo hiểm (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 30 - Mã số 21 - Mã số 24 Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
(B): Mã số 01.1 + Mã số 01.2 - Mã số 02 Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh theo hoạt động.
1.2. Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh bảo hiểm của doanh nghiệp.
1.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 10 năm: 0% < x
< 20%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 10 năm: không áp dụng
biên độ.
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận đầu tư tài sản
2.1. Công thức tính
Tỷ suất lợi nhuận
đầu tư tài sản
|
=
|
Lợi nhuận hoạt
động tài chính (A)
|
0,5 x (Tổng tài
sản đầu tư đầu kỳ +
Tổng tài sản đầu
tư cuối kỳ) (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 24 Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo hoạt động.
(B): Mã số 120 Bảng cân đối kế toán + Mã số 250
Bảng cân đối kế toán + Các khoản tiền gửi ngân hàng dưới 03 tháng.
2.2. Ý nghĩa: Chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả đầu tư tài sản của doanh nghiệp.
2.3. Biên độ: x > 4%
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
3. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ
sở hữu
3.1. Công thức tính
Tỷ suất lợi nhuận
trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
=
|
Lợi nhuận sau
thuế (A)
|
Nguồn vốn chủ sở
hữu (B)
|
Nguồn số liệu:
(A): Mã số 60 Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo hoạt động.
(B): Mã số 400 Bảng cân đối kế toán.
3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp.
3.3. Biên độ
Doanh nghiệp hoạt động trên 10 năm: x > 1%
Doanh nghiệp hoạt động dưới 10 năm: không áp dụng
biên độ.
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
4. Chỉ tiêu phân bổ lợi nhuận giữa chủ hợp đồng
và chủ sở hữu
4.1. Công thức tính
Tỷ lệ phân bổ lợi
nhuận
|
=
|
Lợi nhuận chia
cho chủ hợp đồng của quỹ chủ hợp đồng tham gia chia lãi
|
Lợi nhuận chia
cho chủ sở hữu của quỹ chủ hợp đồng tham gia chia lãi
|
Nguồn số liệu: Do
bộ phận định phí của doanh nghiệp cung cấp.
4.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá tính tuân thủ quy định pháp
luật về việc phân chia thặng dư của quỹ chủ hợp đồng tham gia chia lãi.
4.3. Biên độ: x ≥ 70/30
Trường hợp chỉ tiêu nằm ngoài biên độ, đề nghị
doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, biện pháp nhằm bảo đảm biên độ của chỉ tiêu
và báo cáo Bộ Tài chính.
D. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN
1. Chỉ tiêu về cơ cấu tổ chức
1.1. Về tổ chức của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp phải báo cáo sơ đồ mô hình tổ chức
mới nhất của doanh nghiệp cho cơ quan quản lý vào cuối mỗi năm tài chính;
- Doanh nghiệp rà soát, đánh giá tính đầy đủ của
các bộ phận nghiệp vụ: bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm, khai thác, thẩm
định, bồi thường, tái bảo hiểm, đầu tư và kiểm tra, kiểm soát nội bộ;
1.2. Về tổ chức nhân sự
Doanh nghiệp thực hiện đánh giá:
- Tính đầy đủ các chức danh quản trị, điều hành:
Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty, Tổng
giám đốc, Chuyên gia tính toán;
- Kiêm nhiệm của các chức danh quản trị, điều
hành, quản lý trong doanh nghiệp căn cứ theo quy định hiện hành;
- Tiêu chuẩn, điều kiện của các chức danh quản
trị, điều hành, quản lý căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành;
Doanh nghiệp ghi nhận và báo cáo những thay đổi
về nhân sự quản trị, điều hành và quản lý trong năm tài chính hiện tại, số lượng
nghỉ việc, thôi việc của các chức danh quản trị, điều hành, quản lý.
2. Chỉ tiêu về quản trị điều hành và minh bạch
thông tin
Doanh nghiệp rà soát, đánh giá việc thực hiện một
số vấn đề sau:
- Doanh nghiệp rà soát và đánh giá tính đầy đủ của
các quy trình nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
- Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ của bộ phận
tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động của doanh nghiệp; việc báo cáo kết quả
kiểm tra, kiểm soát nội bộ cho Ban giám đốc, Hội đồng quản trị theo quy định của
pháp luật;
- Việc kiểm toán nội bộ của doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật;
- Việc báo cáo của chuyên gia tính toán đối với
Ban giám đốc, Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật;
- Việc thực hiện chế độ công khai thông tin theo
quy định của doanh nghiệp như việc công bố báo cáo tài chính cuối năm, các thay
đổi về địa điểm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện; việc công bố thông
tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, các quỹ liên kết chung, quỹ liên kết đơn vị,
quỹ hưu trí tự nguyện,…
- Việc thực hiện báo cáo theo đúng thời hạn và nội
dung Bộ Tài chính yêu cầu trong năm.
PHỤ LỤC 5
BẢNG BIÊN ĐỘ, CÁCH TÍNH ĐIỂM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DOANH
NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài
chính)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Biên độ/
Cách đánh
giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm trừ
|
Ghi chú
|
A
|
NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH
GIÁ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
|
|
|
Đây là nhóm chỉ tiêu dùng để đánh giá tính
tuân thủ quy định pháp luật. Nhóm chỉ tiêu này quyết định việc xếp loại doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) vào nhóm 1, 3 và 4
theo quy định tại Quyết định số 1826/QĐ-TTg .
|
I
|
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
|
|
Không tính điểm
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ biên khả năng thanh toán
|
x ≥ 100%
|
-
|
2
|
Chỉ tiêu khả năng thanh toán tổng quát
|
x > 1
|
-
|
3
|
Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh
|
x > 1
|
-
|
|
II
|
Các chỉ tiêu về dự phòng nghiệp vụ
|
|
Không tính điểm
|
1
|
Chỉ tiêu tổng quát về trích lập dự phòng nghiệp
vụ
|
|
-
|
1.1
|
Chỉ tiêu thay đổi trích lập dự phòng nghiệp vụ
|
-20% ≤ x ≤ 20%
|
-
|
1.2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng nghiệp vụ
|
Theo số tuyệt đối
|
-
|
2
|
Chỉ tiêu trích lập dự phòng nghiệp vụ
|
|
-
|
2.1
|
Chỉ tiêu dự phòng toán học
|
x ≥ 1
|
-
|
2.2
|
Chỉ tiêu dự phòng bồi thường cho các yêu cầu
đòi bồi thường chưa được giải quyết
|
x = 1
|
-
|
2.3
|
Chỉ tiêu dự phòng phí chưa được hưởng (không
bao gồm nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư và nghiệp vụ bảo hiểm hưu trí)
|
-5% ≤ x ≤ 10%
|
-
|
B
|
NHÓM CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
|
|
300
|
|
|
I
|
Các chỉ tiêu về khai thác mới
|
|
|
50
|
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng hợp đồng khai
thác mới
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
-10% < x < 50%
|
|
15
|
- Nếu thấp hơn biên độ trong năm đầu: trừ 5 điểm.
- Nếu thấp hơn biên độ liên tiếp trong 2 năm:
trừ 10 điểm.
- Nếu thấp hơn biên độ liên tiếp trong 3 năm
trở lên: trừ 15 điểm
- Nếu cao hơn biên độ: không trừ điểm nhưng
doanh nghiệp phải báo cáo Bộ Tài chính về hoạt động khai thác và xem xét quy
mô vốn phù hợp.
|
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm:
50% < x < 300%
|
2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi doanh thu phí bảo hiểm
khai thác mới
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
0% < x < 50%
|
|
20
|
- Nếu thấp hơn biên độ năm đầu: trừ 5 điểm.
- Nếu thấp hơn biên độ liên tiếp trong 2 năm:
trừ 10 điểm.
- Nếu thấp hơn biên độ liên tiếp từ 3 năm trở
lên: trừ 20 điểm.
- Nếu cao hơn biên độ: không trừ điểm nhưng
doanh nghiệp phải báo cáo BTC về hoạt động khai thác và xem xét quy mô vốn
phù hợp.
|
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm:
50% < x < 300%
|
3
|
Chỉ tiêu số tiền bảo hiểm khai thác mới bình
quân
|
Theo số tuyệt đối
|
Không tính điểm
|
|
4
|
Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng trong thời gian
cân nhắc
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
x < 7%
|
|
15
|
- Nếu cao hơn biên độ trong năm đầu: trừ 5 điểm;
- Nếu cao hơn biên độ liên tiếp trong 2 năm:
trừ 10 điểm;
- Nếu cao hơn biên độ liên tiếp trong 3 năm trở lên: trừ 15 điểm.
|
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm:
x < 15%
|
II
|
Các chỉ tiêu về duy trì hợp đồng bảo hiểm
|
|
|
50
|
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng hợp đồng bảo
hiểm có hiệu lực
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
x > 3%
|
|
15
|
- Nếu nằm ngoài biên độ trong năm đầu: trừ 5 điểm.
- Nếu nằm ngoài biên độ liên tiếp trong 2 năm:
trừ 10 điểm.
- Nếu nằm ngoài biên độ liên tiếp trong 3 năm
trở lên: trừ 15 điểm
|
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm: x>15%
|
2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi tổng doanh thu phí bảo
hiểm
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
x > 5%
|
|
20
|
- Nếu nằm ngoài biên độ trong năm đầu: trừ 5 điểm.
- Nếu nằm ngoài biên độ liên tiếp trong 2 năm:
trừ 10 điểm.
- Nếu nằm ngoài biên độ liên tiếp trong vòng từ
3 năm trở lên: trừ 20 điểm.
|
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm:
x > 10%
|
3
|
Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
|
|
Không tính điểm
|
|
|
- Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm năm
thứ 1
|
x < 25%
|
Không tính điểm
|
|
|
- Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm năm
thứ 2
|
x < 15%
|
Không tính điểm
|
|
|
- Chỉ tiêu tỷ lệ hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm từ
năm thứ 3 trở đi
|
x < 5%
|
Không tính điểm
|
|
4
|
Chỉ tiêu tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm
|
|
|
15
|
|
|
- Chỉ tiêu tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm năm
thứ 2
|
x > 60%
|
|
5
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 5 điểm.
|
|
- Chỉ tiêu tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm năm
thứ 3
|
x > 70%
|
|
5
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 5 điểm.
|
|
- Chỉ tiêu tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm từ
năm 4 trở đi
|
x > 85%
|
|
5
|
Nếu nằm ngoài biên độ: trừ 5 điểm.
|
III
|
Các chỉ tiêu về chất lượng đại lý bảo hiểm
|
|
|
50
|
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng đại lý bảo hiểm
tuyển dụng
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
- 20% < x < 20%
|
Không tính điểm
|
|
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm:
- 20% < x < 100%
|
2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi số lượng đại lý bảo hiểm
hoạt động
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
-20% < x < 50%
|
Không tính điểm
|
|
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm:
- 20% < x < 100%
|
3
|
Chỉ tiêu năng suất đại lý bảo hiểm
|
Theo số tuyệt đối
|
Không tính điểm
|
|
4
|
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ phí bảo hiểm trên tổng doanh
thu phí bảo hiểm
|
x < 3%
|
|
50
|
- Nếu 3% ≤ x < 7%: trừ 10 điểm.
- Nếu 7% ≤ x < 10%: trừ 20 điểm.
- Nếu x ≥ 10% trừ 30 điểm.
- Nếu nằm ngoài biên độ 3 năm liên tiếp: trừ
thêm 10 điểm.
- Nếu nằm ngoài biên độ 4 năm liên tiếp: trừ
thêm 15 điểm.
- Nếu nằm ngoài biên độ 5 năm liên tiếp: trừ
thêm 20 điểm.
Trong mọi trường hợp, điểm trừ tối đa của chỉ
tiêu này không vượt quá 50 điểm
|
5
|
Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng kênh phân phối
|
Theo số tuyệt đối
|
Không tính điểm
|
|
IV
|
Các chỉ tiêu về trả tiền bảo hiểm
|
|
|
100
|
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ trả tiền bảo hiểm
|
Doanh nghiệp hoạt
động tại:
- Năm thứ 1: x
< 10%;
- Năm thứ 2: x < 15%;
- Năm thứ 3: x < 20%;
- Các năm tiếp theo:
x < 70%
|
Không tính điểm
|
|
2
|
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng giải quyết quyền
lợi bảo hiểm
|
|
|
100
|
|
2.1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền
lợi bảo hiểm tồn đọng
|
x < 5%
|
|
20
|
- Nếu 5% ≤ x < 10%: trừ 10 điểm.
- Nếu x ≥ 10%: trừ 20 điểm.
|
2.2
|
Chỉ tiêu thời gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm
trung bình
|
x < 60 ngày
|
|
20
|
- Nếu 61 ngày ≤ x < 80 ngày: trừ 10 điểm.
- Nếu x ≥ 80 ngày: trừ 20 điểm.
|
2.3
|
Chỉ tiêu thanh toán quyền lợi bảo hiểm
|
x > 95%
|
|
20
|
- Nếu 75% < x ≤ 95%: trừ 10 điểm;
- Nếu x ≤ 75%: trừ 20 điểm.
|
2.4
|
Chỉ tiêu tổng số hồ sơ từ chối bồi thường
|
Nghiệp vụ bảo
hiểm sức khỏe: x < 30%
|
|
10
|
- Nếu 30% ≤ x < 40%: trừ 5 điểm.
- Nếu x ≥ 40%: trừ 10 điểm.
|
Nghiệp vụ bảo
hiểm khác: x < 10%
|
|
10
|
Nếu 10% ≤ x < 20%: trừ 5 điểm.
- Nếu x ≥ 20%: trừ 10 điểm.
|
2.5
|
Chỉ tiêu chấp thuận chi trả bảo hiểm
|
Nghiệp vụ bảo
hiểm sức khỏe: x > 70%;
|
|
10
|
- Nếu 50% < x ≤ 70%: trừ 5 điểm.
- Nếu x ≤ 50%: trừ 10 điểm.
|
Nghiệp vụ bảo
hiểm khác: x > 90%
|
|
10
|
- Nếu 70% < x ≤ 90%: trừ 5 điểm.
- Nếu x ≤ 70%: trừ 10 điểm.
|
V
|
Các chỉ tiêu về thu xếp tái bảo hiểm
|
|
Không tính điểm
|
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ tái bảo hiểm
|
Theo số tuyệt đối
|
|
|
2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ tái bảo hiểm năm đầu
|
Theo số tuyệt đối
|
|
|
3
|
Chỉ tiêu tỷ lệ tái bảo hiểm các năm tiếp theo
|
Theo số tuyệt đối
|
|
|
4
|
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tái bảo hiểm
|
Theo số tuyệt đối
|
|
|
VI
|
Các chỉ tiêu chung
|
|
|
50
|
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ chi phí hoạt động kinh doanh
|
Doanh nghiệp hoạt
động tại:
- Năm thứ 1:
x ≤ 400%;
- Năm thứ 2:
x ≤ 100%;
- Năm thứ 3:
x ≤ 50%;
- Năm thứ 4:
x ≤ 30%;
- Từ 5 năm trở
lên:
x ≤ 20%
|
|
50
|
- Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ năm đầu tiên:
trừ 15 điểm.
- Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ trong 2 năm
liên tiếp: trừ 30 điểm.
- Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ từ 3 năm liên
tiếp trở lên: trừ 50 điểm.
|
2
|
Chỉ tiêu thay đổi cơ cấu sản phẩm bảo hiểm
|
x < 5%
|
Không tính điểm
|
|
C
|
NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH
GIÁ VỀ VỐN, CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
|
|
500
|
|
|
I
|
Các chỉ tiêu về vốn
|
|
|
200
|
|
1
|
Chỉ tiêu mức độ đầy đủ vốn
|
Theo quy định
hiện hành
|
|
100
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 100 điểm.
|
2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu
|
x ≥ -20%
|
|
25
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 25 điểm.
|
3
|
Chỉ tiêu tỷ lệ tổng doanh thu phí bảo hiểm
trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
20% ≤ x ≤ 900%
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm:
5% ≤ x ≤ 900%
|
|
25
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 25 điểm.
|
4
|
Chỉ tiêu tỷ lệ doanh thu phí bảo hiểm thuần
trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 5 năm:
20% ≤ x ≤ 900%
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 5 năm:
5% ≤ x ≤ 900%
|
Không tính điểm
|
|
5
|
Chỉ tiêu tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ phải
trả
|
x > 1
|
|
25
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 25 điểm.
|
6
|
Chỉ tiêu trợ vốn trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
x ≥ 0
|
Không tính điểm
|
|
7
|
Chỉ tiêu tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng
nguồn vốn
|
x > 10%
|
|
25
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 25 điểm.
|
II
|
Các chỉ tiêu về đánh giá chất lượng tài sản
|
|
|
200
|
|
1
|
Chỉ tiêu thay đổi cơ cấu tài sản
|
x < 5%
|
Không tính điểm
|
|
2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ phải thu trên nguồn vốn chủ
sở hữu
|
|
|
50
|
|
2.1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ phải thu khách hàng trên nguồn
vốn chủ sở hữu
|
x < 10%
|
|
50
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 50 điểm.
|
2.2
|
Chỉ tiêu tỷ lệ phải thu nội bộ trên nguồn vốn
chủ sở hữu
|
x < 1%
|
Không tính điểm
|
|
2.3
|
Chỉ tiêu dự phòng nợ phải thu khó đòi trên nguồn
vốn chủ sở hữu
|
x < 0,5%
|
Không tính điểm
|
|
3
|
Chỉ tiêu về dự phòng nợ phải thu khó đòi
|
x < 5% trên
mỗi danh mục tài sản đầu tư
|
|
25
|
- Mỗi chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 10 điểm.
- Tổng điểm trừ tối đa đối với chỉ tiêu: 25 điểm.
|
4
|
Chỉ tiêu về dự phòng giảm giá tài sản
|
x < 10% trên
mỗi danh mục tài sản đầu tư
|
|
25
|
- Mỗi chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 10 điểm.
- Tổng điểm trừ tối đa đối với chỉ tiêu: 25 điểm.
|
5
|
Chỉ tiêu đánh giá tính phù hợp giữa tài sản và
trách nhiệm
|
0 năm ≤ x ≤ 15
năm
|
|
50
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 50 điểm.
|
III
|
Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động
|
|
|
100
|
|
1
|
Chỉ tiêu tỷ lệ lợi nhuận thuần hoạt động kinh
doanh bảo hiểm
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 10 năm:
0% < x < 20%
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 10 năm: không áp dụng biên độ dao động.
|
Không tính điểm
|
|
2
|
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận đầu tư tài sản
|
x > 4%
|
|
30
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 30 điểm.
|
3
|
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ
sở hữu
|
- Doanh nghiệp
hoạt động trên 10 năm:
x > 1%
- Doanh nghiệp
hoạt động dưới 10 năm: không áp dụng biên độ.
|
|
50
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 50 điểm.
|
4
|
Chỉ tiêu phân bổ lợi nhuận giữa chủ hợp đồng
và chủ sở hữu
|
x ≥ 70/30
|
|
20
|
Nếu chỉ tiêu nằm ngoài biên độ: trừ 20 điểm.
|
D
|
NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH
GIÁ VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ MINH BẠCH THÔNG TIN
|
|
200
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu về cơ cấu tổ chức
|
|
|
120
|
|
|
- Doanh nghiệp có đủ các chức danh được Bộ Tài
chính phê chuẩn
|
Điều 69 Luật
Kinh doanh bảo hiểm, khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm.
|
|
20
|
Doanh nghiệp không có Tổng giám đốc/Chủ tịch/
Chuyên gia tính toán: trừ 20 điểm.
|
|
- Các chức danh quản trị, điều hành, quản lý
đáp ứng quy định pháp luật
|
Tuân thủ quy định
tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28 và Điều 31 Thông tư
số 124/2012/TT-BTC và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
|
30
|
- Một chức danh không đáp ứng điều kiện: trừ
10 điểm.
Tổng điểm trừ tối đa đối với chỉ tiêu: 30 điểm.
|
|
- Đáp ứng quy định về kiêm nhiệm giữa các chức
danh quản trị, điều hành, quản lý
|
Tuân thủ quy định
tại Điều 14 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP , Điều 29 Thông tư số 124/2012/TT-BTC .
|
|
30
|
- Mỗi chức danh kiêm nhiệm: trừ 10 điểm.
Tổng điểm trừ tối đa đối với chỉ tiêu: 30 điểm.
|
|
- Thành lập đầy đủ các bộ phận nghiệp vụ theo
quy định của pháp luật.
|
Tuân thủ quy định
tại Điều 28, Điều 36 Thông tư số 124/2012/TT-BTC và văn bản sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
|
|
40
|
- Mỗi bộ phận nghiệp vụ bị thiếu: trừ 20 điểm.
Tổng điểm trừ tối đa đối với chỉ tiêu: 40 điểm.
|
2
|
Chỉ tiêu về quản trị điều hành và minh bạch
thông tin
|
|
|
80
|
|
|
- Ban hành đầy đủ các quy trình nghiệp vụ theo
quy định của pháp luật
|
Tuân thủ quy định
tại Điều 15 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP , Điều 36 Thông tư số 124/2012/ TT-BTC.
|
|
30
|
- Mỗi quy trình nghiệp vụ bị thiếu: trừ 10 điểm.
- Thiếu quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ:
trừ 20 điểm.
Tổng điểm trừ tối đa đối với chỉ tiêu: 30 điểm.
|
|
- Bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ thực hiện
báo cáo cho Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Công ty tối thiểu 01 năm/lần
|
Tuân thủ quy định
tại Điều 36 Thông tư số 124/2012/TT-BTC
|
|
10
|
Bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ không có
báo cáo cho Tổng giám đốc, Chủ tịch (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội
đồng quản trị) tối thiểu 01 năm/lần: trừ 10 điểm.
|
|
- Tổ chức thực hiện kiểm toán nội bộ
|
Tuân thủ quy định
tại Điều 35 Nghị định số 46/2007/ NĐ-CP và Điều 31 Thông tư số
125/2012/TT-BTC .
|
|
10
|
Doanh nghiệp không thực hiện kiểm toán nội bộ:
trừ 10 điểm.
|
|
- Tuân thủ quy định về chế độ báo cáo
|
Tuân thủ quy định
pháp luật.
|
|
10
|
Doanh nghiệp vi phạm quy định về chế độ báo
cáo: trừ 10 điểm.
|
|
- Báo cáo của chuyên gia tính toán
|
Tuân thủ quy định
tại Điều 30 Thông tư số 124/2012/TT-BTC .
|
|
10
|
Chuyên gia tính toán không có báo cáo định kỳ
cho Tổng giám đốc hoặc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên: trừ 10 điểm.
|
|
- Xử phạt vi phạm hành chính trong năm
|
|
|
10
|
Doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính
trong năm: trừ 10 điểm.
|
x: Giá trị của chỉ tiêu do
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tính toán và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định
tại Thông tư này.
PHỤ LỤC 6
CÁC BIỆN PHÁP NHẰM BẢO ĐẢM BIÊN ĐỘ CỦA TỪNG
CHỈ TIÊU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài
chính)
I. Đối
với nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán và dự phòng nghiệp vụ
1. Thực hiện
các biện pháp quy định tại Điều 79 Luật Kinh doanh bảo hiểm nhằm khôi phục
biên khả năng thanh toán.
2. Trích lập dự phòng nghiệp vụ đúng và đầy đủ
theo các phương pháp và cơ sở đã đăng ký với Bộ Tài chính và quy định pháp luật.
II. Đối với nhóm chỉ tiêu
đánh giá về hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm
1. Đối với các chỉ tiêu về khai thác mới
a) Cải thiện sản phẩm bảo hiểm, phát triển các sản
phẩm mới phù hợp với nhu cầu của thị trường;
b) Đánh giá chiến lược kinh doanh trên cơ sở
nghiên cứu thị trường và so sánh với thực tiễn triển khai của các doanh nghiệp
bảo hiểm có cùng quy mô;
c) Nghiên cứu cải thiện chất lượng dịch vụ khách
hàng;
d) Nâng cao chất lượng đại lý bảo hiểm;
đ) Mở rộng các kênh phân phối.
2. Đối với các chỉ tiêu về duy trì hợp đồng bảo
hiểm
a) Xây dựng hoặc cải thiện quy trình chăm sóc
khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng;
b) Xem xét lại cơ cấu, đặc điểm sản phẩm đang
triển khai;
c) Xem xét và sửa đổi chính sách đối với đại lý
bảo hiểm;
d) Xem xét và điều chỉnh quy trình thẩm định hợp
đồng bảo hiểm bảo đảm khách hàng được cung cấp sản phẩm phù hợp với nhu cầu và
năng lực tài chính nhằm giảm tình trạng hủy bỏ hợp đồng.
3. Đối với các chỉ tiêu về chất lượng đại lý bảo
hiểm
a) Xem xét chính sách phát triển đại lý bảo hiểm;
b) Hoàn thiện quy trình/chính sách quản lý đại
lý bảo hiểm, các chính sách thù lao đại lý phù hợp với quy định;
c) Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng và
đào tạo đại lý bảo hiểm.
4. Đối với các chỉ tiêu về trả tiền bảo hiểm
a) Nâng cao chất lượng công tác dịch vụ khách
hàng, giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
b) Xây dựng, hoàn thiện quy trình về giải quyết
bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hướng bảo vệ tối đa quyền lợi của người tham
gia bảo hiểm.
5. Đối với các chỉ tiêu về thu xếp tái bảo hiểm
Xem xét lại chính sách tái bảo hiểm của doanh
nghiệp.
6. Đối với các chỉ tiêu chung
a) Thay đổi chính sách quản trị chi phí
nhằm đưa chi phí về mức giới hạn bình thường tương ứng với quy mô hoạt động và
kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Trong quá trình lập kế hoạch ngân sách cho
các năm tài chính tiếp theo, cần cân đối các khoản chi nhằm duy trì chỉ tiêu
chi phí ở mức dao động thông thường.
III. Đối với nhóm chỉ tiêu
đánh giá về vốn, chất lượng tài sản và hiệu quả hoạt động
1. Đối với các chỉ tiêu về vốn
Tăng vốn điều lệ để đáp ứng quy mô hoạt động
kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc thu hẹp nội dung, phạm vi, địa bàn
hoạt động.
2. Đối với các chỉ tiêu về đánh giá chất lượng
tài sản và hiệu quả hoạt động
a) Điều chỉnh cơ cấu, hạn mức tài sản đầu tư, thực
hiện trích lập giảm giá tài sản đầu tư theo quy định.
b) Hoàn thiện các quy trình, chính sách đầu tư;
tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
IV. Đối với nhóm chỉ tiêu
đánh giá về quản trị doanh nghiệp và minh bạch thông tin
1. Điều chỉnh và hoàn thiện công tác quản trị
doanh nghiệp; tuyển dụng, đào tạo hoặc có phương án thay thế nhân sự không đáp ứng
tiêu chuẩn về chuyên môn, kinh nghiệm, bằng cấp.
2. Kiện toàn tổ chức của bộ phận kiểm tra, kiểm
soát nội bộ; sửa đổi, bổ sung các quy trình nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm soát nội
bộ; tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; thực hiện
nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định pháp luật; có chế tài đối với các bộ phận,
cá nhân không tuân thủ.
[1] Văn bản này được hợp nhất
từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2015;
- Thông tư số 89/2020/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm, Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh
doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công tư đầu tư chứng khoán và doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm, Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm, Thông
tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, bãi bỏ Thông
tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
vấn đề tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định
tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 43/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 3
năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 5 Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20
tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề tài chính đối với
doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thủy sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2020 (Sau đây gọi
là Thông tư số 89/2020/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư trên.
[2] Thông tư số 89/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Kinh doanh
bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh
doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý,
giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm
2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm, Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức
kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và
doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm,
Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, bãi bỏ
Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số vấn đề tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo
quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ
về một số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số
43/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 5 Thông
tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
vấn đề về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định
tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản.”
[3] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 89/2020/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2020.
[4] Điều 6 Thông tư số 89/2020/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 12
năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.”