BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
33/2012/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2011/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHUYỂN
DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty
cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền
lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 59/2011/NĐ-CP),
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chính sách đối với
người lao động trong các doanh nghiệp cổ phần hóa quy định tại Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động theo quy định của pháp luật lao động.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó
Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng không thuộc đối tượng giao kết hợp
đồng lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa.
3. Cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thực hiện
chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần theo quy định.
Điều 3. Xây dựng phương án sử dụng
lao động khi cổ phần hóa
Sau khi có quyết định công bố giá trị doanh nghiệp
của cơ quan có thẩm quyền, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp chỉ đạo Tổ giúp
việc lập phương án sử dụng lao động (trong phương án cổ phần hóa), trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 49 Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP.
Phương án sử dụng lao động được xây dựng theo các
bước sau:
1. Bước 1. Lập danh sách toàn bộ số lao động của
doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp theo mẫu số 1 kèm Thông tư này, bao gồm:
a) Lao động không thuộc đối tượng ký hợp đồng lao động,
gồm Thành viên Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc,
Kế toán trưởng của doanh nghiệp.
b) Số lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động
có hưởng lương và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc không đóng bảo hiểm xã
hội bắt buộc (kể cả số lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định
có thời hạn dưới 01 năm).
c) Số lao động đang nghỉ việc nhưng có tên trong
danh sách lao động của công ty, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, có đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Bước 2. Lập danh sách số lao động sẽ nghỉ việc tại
thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp bao gồm:
a) Danh sách lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo
quy định tại Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm
công bố giá trị doanh nghiệp theo mẫu số 2 kèm
Thông tư này.
b) Danh sách lao động chấm dứt hợp đồng lao động tại
thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp (gồm các trường hợp: hết hạn hợp đồng
lao động; tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
vì các lý do khác theo quy định của pháp luật lao động) theo mẫu số 3 kèm Thông tư này.
c) Danh sách lao động không bố trí được việc làm ở
công ty cổ phần tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp theo mẫu số 4 kèm Thông tư này, bao gồm:
- Danh sách lao động dôi dư theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư trong công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Danh sách lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động
và trả trợ cấp mất việc làm theo quy định của pháp luật lao động.
3. Bước 3. Lập danh sách lao động sẽ chuyển sang
làm việc tại công ty cổ phần theo mẫu số 5 kèm
Thông tư này, gồm:
a) Lao động đang thực hiện hợp đồng lao động còn thời
hạn.
b) Lao động đang nghỉ hưởng các chế độ bảo hiểm xã
hội (ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) mà hợp đồng lao động
còn thời hạn.
c) Lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
theo quy định của Bộ luật Lao động.
4. Bước 4. Tổng hợp phương án sử dụng lao động theo
mẫu số 6 kèm Thông tư này.
Điều 4. Chính sách đối với người
lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa
Căn cứ phương án sử dụng lao động đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp cổ phần hóa thực
hiện giải quyết các chế độ, chính sách đối với người lao động như sau:
1. Chính sách mua cổ phần với giá ưu đãi
Người lao động quy định tại khoản 1 (kể cả người được
tuyển dụng trước ngày 30 tháng 8 năm 1990 mà chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động;
người đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, chờ
việc theo quyết định của giám đốc doanh nghiệp) và khoản 2 Điều 2 Thông tư này,
có tên trong danh sách lao động thường xuyên (có hưởng lương, có đóng bảo hiểm
xã hội, kể cả người đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, đang nghỉ việc
hưởng chế độ ngắn hạn, nếu có) của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm công
bố giá trị doanh nghiệp được mua cổ phần với giá ưu đãi theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
Thời gian được tính để mua cổ phần với giá ưu đãi
là tổng thời gian tính theo số năm (đủ 12 tháng, không tính tháng lẻ) người lao
động thực tế làm việc (có đi làm, có tên trong bảng thanh toán lương) trong khu
vực nhà nước tính đến thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp trừ đi thời gian
thực tế làm việc đã được tính để mua cổ phần với giá ưu đãi tại doanh nghiệp cổ
phần hóa trước đó, thời gian thực tế làm việc đã được tính hưởng chế độ hưu trí
hoặc tính hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần (nếu có).
Thời gian người lao động thực tế làm việc trong khu
vực nhà nước gồm: thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp
cổ phần hóa, thời gian làm việc ở cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước trước khi về làm việc tại doanh nghiệp cổ phần hóa
(bao gồm cả thời gian đào tạo có hưởng lương, thời gian cơ quan, đơn vị cử đi
công tác, thời gian hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, thời gian làm việc theo hình thức nhận khoán sản phẩm,
khối lượng công việc được doanh nghiệp cổ phần hóa trả lương và có đóng bảo hiểm
xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật).
2. Chính sách mua thêm cổ phần với giá ưu đãi: thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định số
59/2011/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Chia số dư bằng tiền của Quỹ
khen thưởng, Quỹ phúc lợi
Người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
2 Thông tư này, có tên trong danh sách lao động thường xuyên của doanh nghiệp cổ
phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (thời điểm khóa sổ kế
toán, lập báo cáo tài chính để xác định giá trị doanh nghiệp) được chia số dư bằng
tiền của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi (bao gồm cả giá trị tài sản dùng trong sản
xuất kinh doanh đầu tư bằng nguồn Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi) theo quy định
tại khoản 5 Điều 14 và Điều 19 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
theo tổng số năm (đủ 12 tháng) làm việc thực tế của người lao động tính từ thời
điểm tuyển dụng đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa. Đối
với phần tháng lẻ của tổng số năm làm việc thực tế của người lao động để tính
chia số dư Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi do doanh nghiệp quyết định.
4. Chế độ hưu trí
Những người đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này thì Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp
cổ phần hóa và cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội giải
quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.
5. Chế độ trợ cấp thôi việc
Người lao động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3
Thông tư này chấm dứt hợp đồng lao động được giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc
(nếu có) theo quy định tại Điều 42 Bộ luật Lao động, Nghị định
số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 22 tháng 9 năm 2003 và Thông tư số 17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm
2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp
thôi việc cho người lao động theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
6. Chế độ đối với lao động dôi dư
Người lao động quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3
Thông tư này thuộc đối tượng của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp
lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thì
giải quyết theo quy định tại Nghị định số 91/2010/NĐ-CP và Thông tư số
38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi
dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu.
7. Chế độ trợ cấp mất việc làm
Người lao động quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3
Thông tư này không thuộc đối tượng của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP thì giải quyết
chế độ trợ cấp mất việc làm (nếu có) theo quy định của Bộ luật Lao động. Nguồn
kinh phí chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
Chế độ trợ cấp thôi việc, chế độ đối với lao động
dôi dư, chế độ trợ cấp mất việc làm quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều
này, từ ngày 01 tháng 5 năm 2013 được tính theo quy định của Bộ luật Lao động
ngày 18 tháng 6 năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
8. Người lao động chuyển sang làm việc tại công ty
cổ phần theo khoản 3 Điều 3 Thông tư này được tiếp tục tham gia và hưởng quyền
lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ khác
theo quy định.
Doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm lập danh
sách và làm thủ tục để cơ quan Bảo hiểm xã hội tiếp tục thực hiện chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định; thanh toán đầy đủ
các khoản nợ về bảo hiểm xã hội đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội và các khoản nợ
với người lao động (nếu có) trước khi chuyển sang công ty cổ phần; bàn giao
danh sách và hồ sơ của người lao động cho Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công
ty cổ phần để tiếp tục tham gia và giải quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp có trách
nhiệm:
a) Chỉ đạo Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp cổ
phần hóa phối hợp với Ban chấp hành công đoàn doanh nghiệp thực hiện chia Quỹ
khen thưởng, Quỹ phúc lợi cho người lao động theo quy định.
b) Chỉ đạo Tổ giúp việc xây dựng phương án sử dụng
lao động, xác định số lao động cần thiết theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh,
xác định số lao động không bố trí được việc làm, số lao động chấm dứt hợp đồng
lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp, đưa ra Đại hội công nhân
viên chức hoặc Đại hội đại biểu công nhân viên chức doanh nghiệp lấy ý kiến,
hoàn chỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và giải quyết các chính sách đối
với người lao động theo quy định của pháp luật.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giải quyết
xong các chính sách đối với người lao động, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp
có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thành công ty cổ phần cho các cơ quan có thẩm quyền theo mẫu số 7 kèm Thông tư này. Báo cáo làm thành 08 bản gửi:
Cơ quan phê duyệt phương án cổ phần hóa 01 bản; Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội 01 bản; Bộ Tài chính 01 bản; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp cổ phần hóa đóng trụ sở chính 01 bản; Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp cổ phần hóa đóng trụ sở chính 01 bản;
Công đoàn ngành Trung ương (nếu có) 01 bản; Cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi doanh
nghiệp đóng bảo hiểm xã hội 01 bản và 01 bản lưu tại công ty cổ phần.
2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo
hiểm xã hội có trách nhiệm thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, chính sách bảo hiểm
y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và các quy định tại Thông tư
này.
3. Hội đồng quản trị, đại diện
người sử dụng lao động theo quy định của công ty cổ phần có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận số lao động quy định tại khoản 3 Điều
3 Thông tư này và toàn bộ hồ sơ có liên quan của người lao động do doanh nghiệp
cổ phần hóa bàn giao.
b) Tiếp tục thực hiện những
cam kết trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết trước
đó với người lao động theo quy định của pháp luật.
c) Giải quyết chế độ trợ cấp
thôi việc, mất việc làm cho người lao động từ doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển
sang khi người lao động đó mất việc làm, thôi việc tại công ty cổ phần, kể cả
khoản trợ cấp cho thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp cổ phần hóa trước
đó và thời gian người lao động làm việc tại công ty, đơn vị khác thuộc khu vực
nhà nước nhưng chuyển đến công ty 100% vốn nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 mà chưa nhận trợ cấp thôi việc, mất việc làm.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Đổi mới
và Phát triển doanh nghiệp của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Đổi mới và phát triển doanh nghiệp của Tập đoàn
kinh tế, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng quyết định thành lập có trách nhiệm
phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, công
đoàn ngành Trung ương hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện những quy định
của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan đối với
người lao động; hàng năm tổng hợp tình hình và báo cáo về Ban Chỉ đạo Đổi mới
và Phát triển doanh nghiệp (Văn phòng Chính phủ), Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 02 năm 2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
20/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số
109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
3. Các chế độ, chính sách đối với người lao động
quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần có hiệu lực thi hành.
4. Người lao động trong doanh nghiệp thực hiện tái
cơ cấu theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và điểm e khoản 2 Điều
49 của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ khi có đủ điều kiện theo
quy định được hưởng các chế độ quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7,
khoản 8; đồng thời được áp dụng các chính sách quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 Điều 4 Thông tư này theo điều kiện cụ thể của doanh nghiệp và phương án
tái cơ cấu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Công ty mẹ của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong
tổ hợp Công ty mẹ - công ty con nắm giữ 100% vốn điều lệ và các công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội nắm
giữ 100% vốn điều lệ thực hiện cổ phần hóa thì thực hiện giải quyết các chế độ
chính sách đối với người lao động theo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản
ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương, các đoàn thể và các Hội;
- Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VP, LĐTL, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
Mẫu số 1
Ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh công việc đang làm
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
|
Hiện đang thực hiện loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm tuyển dụng vào doanh nghiệp
|
Tổng số năm thực tế làm việc trong khu vực nhà nước (năm)
|
Nơi ở hiện nay, điện thoại liên hệ (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …
năm …
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột B: Ghi toàn bộ số lao động của doanh nghiệp cổ
phần hóa, gồm:
+ Lao động không thuộc đối tượng ký hợp đồng lao động
(HĐLĐ), gồm Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp.
+ Lao động làm việc theo HĐLĐ, gồm lao động làm việc
theo HĐLĐ không xác định thời hạn (bao gồm cả lao động tuyển dụng trước ngày 30
tháng 8 năm 1990 nhưng chưa chuyển sang ký HĐLĐ); lao động làm việc theo HĐLĐ
xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; HĐLĐ theo mùa vụ hoặc công việc
nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
+ Lao động đang nghỉ việc nhưng có tên trong danh
sách lao động của công ty, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc hoặc không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Cột 4: Nếu là viên chức thì ghi ngành và trình độ
đào tạo; nếu là công nhân thì ghi nghề và bậc thợ;
- Cột 5: Nếu không thuộc đối tượng ký HĐLĐ ghi ký
hiệu là (K); HĐLĐ không xác định thời hạn được ghi ký hiệu là (A); HĐLĐ xác định
thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ghi ký hiệu là (B); HĐLĐ theo mùa vụ hoặc
công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng ghi ký hiệu là (C); tuyển dụng
trước ngày 30 tháng 8 năm 1990 nhưng chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động ghi
ký hiệu là (D);
- Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng vào
doanh nghiệp;
- Cột 8: Ghi cụ thể địa chỉ nơi ở hiện nay và điện
thoại liên hệ (nếu có).
Mẫu số 2
Ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Tổng thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước
|
Thời gian đã đóng BHXH
|
Nơi ở khi nghỉ hưu
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …
năm …
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (B):
số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 152/2006/NĐ-CP
ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về
bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp.
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước (năm,
tháng)
|
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội (năm, tháng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Đối tượng hết hạn hợp
đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đối tượng tự nguyện
chấm dứt hợp đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đối tượng chấm dứt hợp
đồng với lý do khác theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …
năm …
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
Ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Tháng, năm sinh
|
Tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước (năm,
tháng)
|
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội (năm, tháng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Đối tượng hết hạn hợp
đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lao động phải chấm dứt
hợp đồng lao động và trả trợ cấp mất việc làm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …
năm …
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(I) Số lao động dôi dư theo quy định tại khoản 1 Điều
2 Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định
chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
(II) Số lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động và
trả trợ cấp mất việc làm theo quy định của pháp luật lao động.
Mẫu số 5
Ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Tháng, năm sinh
|
Dự kiến chỗ làm việc mới trong doanh nghiêp cổ phần hóa
|
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (năm, tháng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …
năm …
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 5: Ghi năm, tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (ví
dụ: 23 năm 9 tháng).
Mẫu số 6
Ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
I
|
Tổng số lao động tại
thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
|
|
|
1
|
Lao động không thuộc diện
ký hợp đồng lao động
|
|
|
2
|
Lao động làm việc theo
HĐLĐ
|
|
|
|
a) Lao động làm việc
theo HĐLĐ không xác định thời hạn
|
|
|
b) Làm việc theo HĐLĐ
xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng
|
|
|
c) Làm việc theo mùa vụ
hoặc một công việc nhất định dưới 03 tháng
|
|
|
3
|
Lao động đang nghỉ việc
nhưng có tên trong danh sách lao động của công ty
|
|
|
II
|
Số lao động sẽ nghỉ
việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
|
|
|
1
|
Số lao động đủ điều kiện
nghỉ hưu theo chế độ hiện hành
|
|
|
2
|
Số lao động sẽ chấm dứt
hợp đồng lao động
|
|
|
|
a) Hết hạn hợp đồng
lao động
|
|
|
b) Tự nguyện chấm dứt
hợp đồng lao động
|
|
|
c) Chấm dứt hợp đồng
lao động với lý do khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
3
|
Số lao động không bố
trí được việc làm tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp
|
|
|
|
a) Số lao động dôi
dư thực hiện theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP
|
|
|
b) Số lao động phải
chấm dứt hợp đồng lao động và trả trợ cấp mất việc làm
|
|
|
III
|
Số lao động sẽ chuyển
sang làm việc tại công ty cổ phần
|
|
|
1
|
Số lao động mà hợp đồng
lao động còn thời hạn
|
|
|
2
|
Số lao động nghỉ hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
a) Ốm đau
|
|
|
b) Thai sản
|
|
|
c) Tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
|
|
|
3
|
Số lao động đang tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động
|
|
|
|
a) Nghĩa vụ quân sự
|
|
|
b) Nghĩa vụ công dân
khác
|
|
|
c) Bị tạm giam, tạm
giữ
|
|
|
d) Do hai bên thỏa
thuận (không quá 03 tháng)
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng …
năm …
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7
Ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
1
|
Vốn điều lệ
|
Triệu đồng
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ cổ phần của nhà
nước
|
%
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ cổ phần bán cho
người lao động
|
%
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ cổ phần bán ra
ngoài doanh nghiệp
|
%
|
|
|
2
|
Mua cổ phần ưu đãi của
người lao động
|
|
|
|
2.1
|
Số lao động mua cổ phần
ưu đãi
|
Người
|
|
|
2.2
|
Tổng số cổ phần ưu đãi
|
Cổ phần
|
|
|
2.3
|
Tổng giá trị cổ phần ưu
đãi
|
Triệu đồng
|
|
|
3
|
Mua thêm cổ phần ưu đãi
của người lao động
|
|
|
|
3.1
|
Số lao động mua thêm cổ
phần ưu đãi
|
Người
|
|
|
3.2
|
Tổng số cổ phần ưu đãi
mua thêm
|
Cổ phần
|
|
|
3.3
|
Tổng giá trị cổ phần ưu
đãi mua thêm
|
Triệu đồng
|
|
|
4
|
Tổng số lao động tại
thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số lao động sẽ nghỉ việc
tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp
|
|
|
|
|
a) Số lao động đủ điều
kiện nghỉ hưu theo chế độ hiện hành
|
|
|
|
b) Số lao động sẽ chấm
dứt hợp đồng lao động
|
|
|
|
c) Số lao động không
bố trí được việc làm tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
|
|
|
|
4.2
|
Số lao động còn hạn hợp
đồng lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần
|
|
|
|
5
|
Chính sách đối với
lao động dôi dư
|
|
|
|
5.1
|
Số lao động dôi dư thực
hiện theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP
|
|
|
|
5.2
|
Kinh phí thực hiện
chính sách lao động dôi dư
|
|
|
|
|
a) Từ nguồn của doanh
nghiệp
|
|
|
|
b) Từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp
|
|
|
|
6
|
Kinh phí chi trả trợ cấp
thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo Bộ luật Lao động
|
Đồng
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng …
năm …
TM. BAN CHỈ ĐẠO
CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|