BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
ĐỐI VỚI PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP
- Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày
15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm,
nghĩa vụ của Chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước
đầu tư vào doanh nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày
25/6/2013 của Chính phủ về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt
động và công khai tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và
doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày
11/7/2013 của Chính phủ quy định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản
lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính
doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư về
Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu
tư vào doanh nghiệp.
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần
vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
Điều 2. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2014.
Điều 3. Người đại diện
theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; các cơ quan, tổ
chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công, phân cấp hoặc giao Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng BCĐ Trung ương phòng chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty;
- Công báo; Website Chính phủ; Website BTC;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN ĐỐI VỚI PHẦN VỐN
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2014 của
Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về
chế độ hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu
tư vào doanh nghiệp; mối quan hệ giữa Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư vào
doanh nghiệp và Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư
vào doanh nghiệp trong việc thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của Chủ sở
hữu (dưới vai trò là cổ đông, thành viên góp vốn) tại công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với
Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; Người đại diện theo ủy
quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; các tổ chức, các cá
nhân có liên quan đến hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn
nhà nước đầu tư tại:
a) Doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ.
b) Doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ không quá
50% vốn điều lệ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp (sau đây viết tắt là Chủ sở hữu phần vốn nhà nước): là Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Bộ quản
lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) được phân công, phân cấp thực hiện quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp.
2. Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn
Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp (gọi tắt là Người đại diện) là cá nhân được Chủ
sở hữu phần vốn nhà nước ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, bao gồm:
a) Người đại diện là người làm việc chuyên trách
tại doanh nghiệp.
b) Người đại diện là cán bộ, công chức thuộc cơ
quan hành chính nhà nước (Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh) được cử hoặc chỉ định làm
Người đại diện kiêm nhiệm tại doanh nghiệp.
Chương II
TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ HOẠT
ĐỘNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGƯỜI
ĐẠI DIỆN VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 3. Người đại diện theo
ủy quyền có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt
Nam.
2. Có đủ năng lực hành vi dân sự.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ đảm
đương nhiệm vụ.
4. Hiểu biết pháp luật, có ý thức chấp hành luật
pháp.
5. Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên,
có khả năng, kinh nghiệm thực tế từ ba (03) năm trở lên về quản lý tài chính
doanh nghiệp, về kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu
của vị trí được ủy quyền làm Người đại diện. Trường hợp doanh nghiệp có yếu tố
nước ngoài thì Người đại diện phải có đủ trình độ ngoại ngữ để làm việc trực tiếp
với người nước ngoài.
6. Không là vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ
nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý, điều hành doanh nghiệp
có phần vốn góp của nhà nước và của người có thẩm quyền quyết định việc ủy quyền
làm Người đại diện.
7. Người đại diện tham gia vào Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc/Giám đốc doanh nghiệp phải có đủ tiêu chuẩn
và điều kiện tương ứng với chức danh đó theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Điều
lệ của doanh nghiệp; các tiêu chuẩn của chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định
của Luật cán bộ công chức đối với người được cử làm đại diện tại các doanh nghiệp
có phần vốn góp của nhà nước.
8. Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
9. Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của
Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Số lượng Người đại
diện và nội dung văn bản ủy quyền đối với Người đại diện
1. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước quyết định về số
lượng, thành phần, cơ cấu Người đại diện tại doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, phù hợp với Điều lệ của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm cụ thể
của từng doanh nghiệp có phần vốn nhà nước theo các căn cứ sau:
a) Quy mô vốn điều lệ của doanh nghiệp;
b) Tỷ lệ phần vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp;
c) Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
d) Chiến lược và mục tiêu phát triển doanh nghiệp
theo định hướng của nhà nước;
đ) Các quy định khác của pháp luật.
Trường hợp Chủ sở hữu phần vốn nhà nước ủy quyền
cho từ 02 (hai) Người đại diện trở lên thì Chủ sở hữu phần vốn nhà nước xác định
cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu ủy quyền cho mỗi Người đại diện và giao cho một
người đại diện chịu trách nhiệm phụ trách chung (gọi tắt là Người đại diện phụ
trách chung).
2. Việc ủy quyền của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
cho Người đại diện phải thực hiện bằng văn bản. Văn bản ủy quyền bao gồm các nội
dung sau:
a) Nhiệm vụ giao cho Người đại diện;
b) Đánh giá hoạt động của Người đại diện;
c) Miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện;
d) Quyết định mức tiền lương, tiền thưởng, thù
lao trả cho Người đại diện theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao;
đ) Quy định về việc bồi thường vật chất trong
trường hợp Người đại diện có hành vi gây thiệt hại đến lợi ích của Chủ sở hữu
và tổ chức, cá nhân có liên quan;
e) Những nội dung khác (nếu có).
Điều 5. Chế độ hoạt động của
Người đại diện
1. Người đại diện làm việc theo chế độ:
a) Chuyên trách trong ban quản lý, điều hành tại
doanh nghiệp (Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc/Ban
Giám đốc).
b) Kiêm nhiệm trong Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị.
2. Thời hạn ủy quyền cho Người đại diện:
a) Thời hạn ủy quyền cho Người đại diện do Chủ sở
hữu phần vốn nhà nước quyết định theo nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị.
b) Trường hợp có sự thay đổi Người đại diện
trong nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị thì thời hạn ủy quyền Người
đại diện là thời gian còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị đó.
3. Người đại diện đã được Chủ sở hữu phần vốn
nhà nước ủy quyền thì không được giao, ủy quyền lại cho người khác đại diện
thay mình biểu quyết, quyết định các nội dung đã được chủ sở hữu phần vốn nhà
nước ủy quyền, cho ý kiến.
Điều 6. Nhiệm vụ của Người đại
diện
1. Thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn
do Chủ sở hữu giao:
a) Người đại diện tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ phải xin ý kiến Chủ sở hữu phần vốn nhà nước bằng văn
bản để tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại cuộc họp Hội đồng thành
viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp khác (nếu có) đối với
những nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 20 Nghị định số
99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện
các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp
nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
b) Người đại diện tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm
giữ không quá 50% vốn điều lệ được tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại
các cuộc họp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, các
cuộc họp khác (nếu có) đối với những nội dung quy định tại Khoản
4 Điều 29 Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân
công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước
đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; Đối với
những nội dung không quy định tại Khoản 4 Điều 29 nói trên,
nhưng làm thay đổi lợi ích của nhà nước như: làm giảm phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp hoặc làm giảm tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các lợi ích
khác của nhà nước tại doanh nghiệp (nếu có) thì Người đại diện phải xin ý kiến
Chủ sở hữu phần vốn nhà nước (bằng văn bản) trước khi có ý kiến biểu quyết, quyết
định.
2. Trách nhiệm báo cáo của
Người đại diện
a) Các hình thức Báo cáo
- Báo cáo định kỳ (hàng Quý, năm): trên cơ sở
báo cáo tài chính và báo cáo khác của doanh nghiệp, định kỳ (Quý, năm), Người đại
diện theo quy định Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quy chế này có trách nhiệm tổng hợp và
phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp (theo Mẫu số 01 đính kèm Quy chế này).
Người đại diện theo quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều 6 Quy chế này có trách nhiệm tổng hợp và phân tích đánh giá tình hình hoạt
động của doanh nghiệp định kỳ 6 tháng, năm (theo Mẫu số
02 đính kèm Quy chế này). Chủ sở hữu phần vốn nhà nước có thể căn cứ tỷ lệ
vốn góp của nhà nước trên vốn điều lệ của doanh nghiệp để quy định cụ thể các
chỉ tiêu Người đại diện phải báo cáo.
Thời hạn Người đại diện gửi báo cáo cho Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước là trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn lập báo cáo tài
chính quý, năm theo quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Báo cáo theo yêu cầu đột xuất:
Căn cứ mục đích quản lý của Chủ sở hữu phần vốn
nhà nước, yêu cầu quản lý của cơ quan quản lý nhà nước, trên cơ sở quy định hoặc
thông báo bằng văn bản của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền; Người đại diện cung cấp các thông tin có liên quan tới tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, về việc đầu tư, tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Khi được yêu cầu, Người đại diện có trách nhiệm báo cáo đầy đủ các nội
dung như yêu cầu của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước.
- Báo cáo bất thường:
Người đại diện có trách nhiệm, nghĩa vụ báo cáo
đầy đủ, kịp thời cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước những thông tin bất thường có
ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc ảnh hưởng
tới lợi ích của doanh nghiệp, của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước trong thời hạn
năm (05) ngày kể từ ngày Người đại diện có được các thông tin bất thường của
doanh nghiệp như: tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng bị phong tỏa; doanh
nghiệp tạm ngừng kinh doanh; bị thu hồi Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; có quyết định khởi tố đối
với Ban quản lý điều hành doanh nghiệp, Kế toán trưởng của doanh nghiệp; có bản
án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; có kết luận
kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế, cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán
nhà nước và các tranh chấp về tài sản, vốn, đất đai, lao động, các nội dung bất
thường khác (nếu có).
b) Phương thức báo cáo
- Người đại diện báo cáo Chủ sở hữu phần vốn nhà
nước, các cơ quan quản lý nhà nước bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước Chủ sở
hữu phần vốn nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước về nội dung đã báo cáo.
- Các văn bản xin ý kiến Chủ sở hữu phần vốn nhà
nước của Người đại diện (theo Mẫu số 03 đính kèm
Quy chế này) phải gửi đến cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước với thời hạn ít nhất
trước 05 ngày làm việc (theo dấu công văn đến) để Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
có ý kiến (trừ trường hợp đã ghi rõ thời hạn).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày họp [Hội đồng
thành viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp khác (nếu
có)], Người đại diện phải gửi Biên bản cuộc họp và các tài liệu liên quan khác
đến Chủ sở hữu phần vốn nhà nước (Mẫu số 04 đính
kèm Quy chế này).
Trường hợp không thể đảm bảo thời gian đã nêu vì
lý do bất khả kháng thì Người đại diện phải thông báo cho Chủ sở hữu phần vốn
nhà nước thông qua các phương tiện thông tin (điện thoại, fax, email) để Chủ sở
hữu phần vốn nhà nước có ý kiến.
- Đối với các thông tin, tài liệu mật, việc cung
cấp thông tin giữa Người đại diện với Chủ sở hữu phần vốn nhà nước hoặc các cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quyền hạn của Người
đại diện
1. Được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước xem xét chỉ
định tham gia Hội đồng thành viên hoặc đề cử để tham gia Hội đồng quản trị theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp, các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước ủy quyền
tham gia ý kiến và biểu quyết tại cuộc họp theo số cổ phần (mức vốn) được ủy
quyền đại diện. Đối với các nội dung phải xin ý kiến Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
thì sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước Người đại diện
phải tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định theo đúng ý kiến chỉ đạo bằng văn
bản của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước. Trường hợp có nội dung phát sinh thêm
chưa xin được ý kiến chỉ đạo thì đề nghị cuộc họp cho biểu quyết, quyết định
sau.
3. Được hưởng tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp
trách nhiệm (nếu có), thù lao, các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
4. Được tham gia các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ, cập nhật thông tin do Chủ sở hữu phần vốn nhà nước tổ chức.
5. Các quyền khác theo quy định của pháp luật,
Điều lệ của doanh nghiệp theo ủy quyền.
Điều 8. Nghĩa vụ của Người đại
diện
1. Người đại diện tuân thủ theo quy định của
pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp do mình làm Người đại diện; các quy định của
Chủ sở hữu phần vốn nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, các quyền,
trách nhiệm của mình.
2. Thường xuyên theo dõi, thu thập thông tin về
tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh; giám sát tình hình tài
chính; gửi các báo cáo định kỳ (quý, năm), báo cáo bất thường và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Báo cáo kịp thời, đề xuất những giải pháp đối
với Chủ sở hữu phần vốn nhà nước về tình hình doanh nghiệp hoạt động thua lỗ;
không đảm bảo khả năng thanh toán; đầu tư không đúng mục tiêu chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch; không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở hữu phần vốn nhà
nước giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Mối quan hệ giữa Người
đại diện và Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
1. Chủ sở hữu phần vốn nhà nước có trách nhiệm:
a) Chỉ định hoặc cử Người đại diện để thực hiện
các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ
của doanh nghiệp;
b) Miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện;
quyết định tiền lương, thù lao, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm (nếu có) và
các lợi ích khác của Người đại diện; đánh giá đối với Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện báo cáo định kỳ hoặc đột
xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn nhà nước, kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
d) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Người đại diện,
phát hiện những thiếu sót, yếu kém của Người đại diện để ngăn chặn, xử lý và chấn
chỉnh kịp thời.
đ) Giao nhiệm vụ và chỉ đạo Người đại diện bảo vệ
quyền lợi, lợi ích hợp pháp của nhà nước tại doanh nghiệp. Yêu cầu Người đại diện
báo cáo (quý, năm) việc thực hiện nhiệm vụ được giao, quyền hạn, trách nhiệm,
nghĩa vụ của Người đại diện.
e) Có trách nhiệm ban hành Quy chế đánh giá Người
đại diện theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ trên cơ sở đó quyết định việc trả
lương, thù lao, tiền thưởng, lợi ích khác (nếu có) cho Người đại diện; quy định
bằng văn bản về sự phân công, phối hợp giữa những người đại diện (trường hợp có
từ hai Người đại diện trở lên) tại doanh nghiệp và giữa Người đại diện với Chủ
sở hữu phần vốn nhà nước.
g) Có ý kiến chỉ đạo kịp thời bằng văn bản khi
Người đại diện xin ý kiến trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận theo
dấu công văn đến hoặc nhận thông báo qua các phương tiện thông tin: điện thoại,
fax, email) hoặc thời hạn khác theo yêu cầu để Người đại diện biết và thực hiện.
Trường hợp tài liệu không đủ, không có cơ sở để tham gia ý kiến thì trong vòng
ba (03) ngày làm việc (kể từ khi nhận được tài liệu, nhận được thông báo qua
các phương tiện thông tin), Chủ sở hữu phần vốn nhà nước phải có văn bản để Người
đại diện biết và bổ sung hoàn chỉnh tài liệu, thông tin.
h) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
2. Người đại diện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ tại Điều 6 Quy chế này và các nội dung sau đây:
a) Tháng 01 hàng năm, xây dựng chương trình kế
hoạch công tác năm báo cáo Chủ sở hữu phần vốn nhà nước.
Trong đó, đối với Người đại diện tại doanh nghiệp
mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải đề xuất kế hoạch, phương hướng,
biện pháp hoạt động của mình tại doanh nghiệp do mình làm Người đại diện để Chủ
sở hữu phần vốn nhà nước phê duyệt nhằm hướng doanh nghiệp thực hiện các mục
tiêu, chiến lược của nhà nước.
b) Xây dựng Quy chế hoạt động của Người đại diện
trình Chủ sở hữu phần vốn nhà nước phê duyệt.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc
quý và 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm, Người đại diện phải gửi cho Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước báo cáo đánh giá tình hình và nội dung hoạt động của Người đại
diện.
Điều 10. Mối quan hệ giữa
Người đại diện và Doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước
1. Doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước có
trách nhiệm cung cấp đầy đủ các Hồ sơ tài liệu, thông tin liên quan đến tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, về việc đầu tư, tình hình tài chính, những
nội dung khác (nếu có) cho Người đại diện khi được yêu cầu theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp.
2. Người đại diện khi gửi báo cáo cho Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước thì đồng thời gửi báo cáo đó
cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có ý kiến khác với nội dung báo cáo,
đánh giá nhận xét của Người đại diện thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của Người đại diện, doanh nghiệp phải có văn bản gửi đến
Chủ sở hữu phần vốn nhà nước để được xem xét.
3. Người đại diện tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ trước khi gửi báo cáo cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước
lấy ý kiến của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có ý kiến khác với nội
dung báo cáo, đánh giá nhận xét của Người đại diện thì doanh nghiệp trực tiếp
bàn bạc, giải thích các nội dung khác đó với Người đại diện để có sự đồng thuận
trong báo cáo đánh giá, nhận xét. Sau khi bàn bạc nếu còn ý kiến khác nhau thì
thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 11. Mối quan hệ giữa
các Người đại diện
1. Người đại diện chịu trách nhiệm trực tiếp về
kết quả công việc được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước giao, đồng thời cùng với
các Người đại diện khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Người
đại diện (trường hợp doanh nghiệp có từ 02 người đại diện trở lên).
2. Người đại diện được Chủ sở hữu phần vốn nhà
nước giao là Người đại diện phụ trách chung chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến
tham gia, các số liệu của các Người đại diện vào các báo cáo, chương trình kế
hoạch công tác để gửi cho Chủ sở hữu phần vốn nhà nước, bao gồm cả chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Người đại diện (trong trường hợp doanh
nghiệp có từ 02 người đại diện trở lên).
Chương III
TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức, thực hiện
1. Căn cứ vào quy định của Quy chế này, quy định
khác của Chính phủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân công, phân cấp hoặc được
giao là Chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp ban hành Quy chế hoạt động
của Người đại diện theo ủy quyền phù hợp với Điều lệ của doanh nghiệp, với điều
kiện cụ thể của từng doanh nghiệp; ban hành Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của Người đại diện trên cơ sở đó quyết định các nội dung có liên quan
đến Người đại diện như: khen thưởng, kỷ luật, quyền lợi, về việc tiếp tục ủy
quyền, chấm dứt ủy quyền, thay thế Người đại diện, các nội dung khác (nếu có).
2. Trường hợp Người đại diện đang thực hiện nhiệm
vụ trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực, các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
phân công, phân cấp hoặc được giao là Chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp chịu trách nhiệm rà soát, điều chỉnh lại các nội dung tại văn bản ủy quyền
đối với Người đại diện.
3. Công ty mẹ - Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty
được tổ chức theo hình thức Công ty mẹ - Công ty con do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ; Công ty có phần vốn góp của nhà nước được tổ chức theo mô hình Công ty
mẹ - Công ty con; Tổng công ty đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) căn cứ
nội dung Thông tư này để xây dựng Quy chế hoạt động đối với Người đại diện theo
ủy quyền tại doanh nghiệp có phần vốn góp của mình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được nghiên cứu bổ sung sửa đổi./.
Mẫu số 01
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU QUÝ - NĂM.......
A. Một số thông tin về doanh
nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
3. Giấy đăng ký kinh doanh:
Ngày
cấp:
Nơi
cấp:
|
4. Ngành nghề kinh doanh chính
được phê duyệt:
|
5. Số Điện thoại:
FAX:
|
6. Vốn điều lệ:
triệu
đồng
Trong đó: Vốn góp của Nhà nước:
triệu
đồng
|
7. Vốn Chủ sở hữu hiện có đến cuối quý:
triệu đồng
|
B. Một số chỉ tiêu về tình hình
hoạt động của doanh nghiệp:
Đơn vị:
triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số đầu năm
|
Số cuối kỳ
|
I. Tài sản ngắn hạn
|
100-BCĐKT
|
|
|
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
110-BCĐKT
|
|
|
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120-BCĐKT
|
|
|
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
|
130-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
4. Hàng tồn kho
|
140-BCĐKT
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác
|
150-BCĐKT
|
|
|
II. Tài sản dài hạn
|
200-BCĐKT
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
220-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định hữu hình
|
221-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định vô hình
|
227-BCĐKT
|
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
230-BCĐKT
|
|
|
2. Bất động sản đầu tư
|
240-BCĐKT
|
|
|
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
250-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: - Đầu tư vào công ty con
|
251-BCĐKT
|
|
|
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
|
259-BCĐKT
|
|
|
III. Nợ phải trả
|
300-BCĐKT
|
|
|
1. Nợ ngắn hạn
|
310-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn
|
|
|
|
2. Nợ dài hạn
|
330-BCĐKT
|
|
|
IV. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
400-BCĐKT
|
|
|
1. Vốn của chủ sở hữu
|
410-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
411-BCĐKT
|
|
|
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
|
|
|
V. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
|
10-BCKQKD
|
|
|
- Doanh thu hoạt động tài chính
|
21-BCKQKD
|
|
|
- Thu nhập khác
|
31-BCKQKD
|
|
|
2. Tổng chi phí
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
|
50-BCKQKD
|
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
|
60-BCKQKD
|
|
|
II. Chỉ tiêu khác
|
|
|
|
1. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách
Trong đó: các loại thuế
|
|
|
|
2. Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu (%)
|
|
|
|
3. Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu (%)
|
|
|
|
4. Tổng Quỹ lương
|
|
|
|
5. Số lao động bình quân
|
|
|
|
6. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
|
|
(Gửi kèm báo cáo tài chính Quý năm và các tài liệu
liên quan khác).
C. Phân tích đánh giá và kiến nghị các nội
dung sau:
1. Tình hình và kết quả kinh doanh: tình hình thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch: Sản lượng, doanh thu, lợi nhuận ….những yếu tố thuận
lợi và khó khăn .
2. Tình hình và kết quả triển khai các dự án đầu
tư (kế hoạch đầu tư, khối lượng thực hiện, tình hình và khả năng thanh toán vốn
đầu tư…); tình hình đầu tư tài chính dài hạn…..
3. Việc quản lý nợ phải thu, nợ phải trả, nguyên
nhân và giải pháp xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi, nợ phải trả quá hạn.
4. Tình hình quản lý sử dụng và bảo toàn vốn góp
của nhà nước.
5. Tình hình thực hiện các khoản thu như: thu từ
bán cổ phần khi cổ phần hóa, thu từ bán tiếp cổ phần nhà nước, thu từ cổ tức, lợi
nhuận được chia….
6. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách
nhà nước.
7. Tình hình thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị , Hội đồng thành viên, tình hình thực hiện nhiệm vụ
được Chủ sở hữu phần vốn nhà nước giao……
8. Các nội dung khác……
Kiến nghị:
D. Lưu ý về tình hình tài chính của Doanh
nghiệp (nếu có) :
|
Người đại diện
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 02
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
6 THÁNG , NĂM 20...
1. Tên doanh nghiệp:
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
3. Giấy đăng ký kinh doanh:
Ngày
cấp:
Nơi
cấp:
|
4. Ngành nghề kinh doanh chính được phê duyệt:
|
5. Số Điện thoại:
FAX:
|
6. Vốn điều lệ:
triệu
đồng
Trong đó: Vốn góp của nhà nước:
triệu
đồng
|
7. Vốn Chủ sở hữu hiện có đến cuối quý II/năm:
triệu đồng
|
1. Tóm tắt hoạt động của Doanh nghiệp 6
tháng, Năm
a) Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh (Tổng
Doanh thu và thu nhập, Lãi (Lỗ), Số đã nộp ngân sách)
b) Tình hình quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát
triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Tình hình thực hiện các dự án đầu tư : đầu tư
TSCĐ, đầu tư tài chính (ngắn hạn, dài hạn).
d) Tình hình nợ phải thu trong đó nợ phải thu
khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi.
đ) Tình hình và khả năng thanh toán nợ (tổng số
nợ vay, số phải trả nợ trong quý, cân đối nguồn trả nợ, thừa (thiếu) nguồn trả
nợ).
e) Việc thực hiện các công việc được Chủ sở hữu
phần vốn nhà nước giao, việc thực hiện các nội dung theo Nghị quyết Đại hội đồng
cổ đông, các cuộc họp, biểu quyết.
g) Những nội dung khác (nếu có)
h) Những khó khăn vướng mắc.
………
2. Lưu ý về tình hình tài chính của Doanh
nghiệp (nếu có) :
3. Đánh giá và kiến nghị:
Các tài liệu kèm theo:
- Báo cáo tài chính Quý
- Các tài liệu khác có liên quan
|
Người đại diện
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 03
Ý KIẾN VỀ NỘI DUNG HỌP
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
Kính gửi: Chủ sở
hữu phần vốn nhà nước (Bộ, UBND ……)
Họ và tên Người đại diện được ủy quyền:
Tên doanh nghiệp:
Chức danh Người đại diện (nếu có):
Với tư cách là người được (Bộ, UBND ...........)
ủy quyền đại diện phần vốn nhà nước tại …….., Tôi (chúng tôi) sẽ tham dự cuộc họp
Hội đồng Quản trị/ Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên của ngày tháng năm
Tôi (chúng tôi) xin báo cáo vấn đề sau:
1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp (trong quý......, năm ) :.....
2. Những nội dung cần xin ý kiến:
Căn cứ theo quy định Điều Quy chế hoạt động Người
đại diện:.......
Đề nghị Bộ, UBND ..............cho ý kiến để tôi
(chúng tôi) tham gia ý kiến, quyết định, biểu quyết đối với các vấn đề sau:
STT
|
Nội dung vấn
đề
|
Ý kiến của
Người đại diện
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
* Nếu giữa các Người đại diện có ý kiến khác phải
ghi đầy đủ ý kiến của từng người (trường hợp có từ 02 Người đại diện trở lên).
Tài liệu đính kèm
- Chương trình cuộc họp
- Các tài liệu liên quan nếu có
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số
04
BÁO CÁO KẾT QUẢ XIN Ý KIẾN
(HOẶC KẾT QUẢ HỌP, BIỂU QUYẾT)
Kính gửi: Chủ sở
hữu phần vốn nhà nước (Bộ , UBND…)
Họ và tên Người đại diện được ủy quyền:
Tên doanh nghiệp:
Chức danh Người đại diện (nếu có):
Ngày
tháng năm
Người đại diện đã xin ý kiến và Chủ sở hữu phần
vốn nhà nước đã có ý kiến tại văn bản…………
Ngày …………………….cuộc họp về việc…………
đã diễn ra, tóm tắt kết quả cuộc họp và báo cáo
cụ thể:
STT
|
Nội dung vấn
đề
|
Ý kiến chỉ đạo
của Chủ sở hữu
|
Ý kiến của
Người đại diện đã tham gia, biểu quyết, quyết định
|
Ý kiến cuối
cùng tại cuộc họp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu đính kèm:
- Biên bản cuộc họp.
- Các tài liệu liên quan (nếu có)
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ
tên)
|