BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 02 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ VÀ TÀI SẢN LOẠI TRỪ KHI CHUYỂN ĐỔI
SỞ HỮU DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ THEO CHỈ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Quản
lý và sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13 ngày 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản
lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 8
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ
phần;
Căn cứ Nghị định số 129/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi chuyển đổi sở hữu
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc bàn giao, tiếp nhận, xử
lý các khoản nợ và tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp công lập khi thực hiện chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, chuyển đơn vị sự nghiệp công lập
thành công ty cổ phần và các khoản nợ, tài sản tiếp nhận, xử lý theo chỉ định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua
bán nợ Việt Nam (sau đây gọi là Công ty Mua bán nợ).
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức cổ phần hóa hoặc
bán doanh nghiệp có nợ phải thu và tài sản loại trừ khi xác định giá trị doanh
nghiệp thuộc diện bàn giao về Công ty Mua bán nợ theo quy định của pháp luật.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cổ phần hóa
có nợ loại trừ bàn giao về Công ty Mua bán nợ theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định tại Thông
tư này bao gồm:
a) Đối với doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính
phủ, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm
của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do mình quyết định thành
lập hoặc được giao quản lý và thực hiện quyền, trách nhiệm đối với phần vốn nhà
nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên; doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp
chuyển đổi sở hữu là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
thành công ty cổ phần:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu là cơ quan quyết định
công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo quy định tại Nghị định
số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 150/2020/NĐ-CP) và các văn bản sửa đổi, bổ sung
và thay thế (nếu có).
5. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bàn giao,
tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản loại trừ.
6. Doanh nghiệp, tổ chức đang giữ hộ tài sản, nợ loại
trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật.
7. Doanh nghiệp, tổ chức có nợ và tài sản bàn giao
theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Nợ và tài sản loại trừ” là các khoản nợ, tài sản
không tính vào giá trị doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi sở hữu
theo quy định của pháp luật, được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt trong
quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng
bàn giao về Công ty Mua bán nợ theo quy định về chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập.
2. “Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đã
chính thức chuyển đổi” là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu để chính thức hoạt động theo mô hình mới
sau khi thực hiện chuyển đổi sở hữu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. BÀN GIAO, TIẾP NHẬN NỢ
VÀ TÀI SẢN
Điều 4. Nguyên tắc bàn giao, tiếp
nhận nợ và tài sản
1. Các khoản nợ và tài sản loại trừ khi bàn giao,
tiếp nhận phải đảm bảo có đầy đủ hồ sơ (đối với nợ), có hiện vật (đối với tài sản).
Trường hợp nợ không có đủ hồ sơ và tài sản không còn hiện vật thì Công ty Mua
bán nợ có văn bản gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập thông báo lý do không tiếp nhận để doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập tiếp tục quản lý, theo dõi hoặc xử lý theo quy định hiện hành về chuyển
đổi sở hữu doanh nghiệp.
2. Việc bản giao, tiếp nhận nợ và tài sản loại trừ
được thực hiện căn cứ vào quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định pháp luật về chuyển
đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định công bố giá trị
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải nêu cụ thể giá trị nợ và tài sản
loại trừ, làm căn cứ để Công ty Mua bán nợ thực hiện tiếp nhận.
3. Khi bàn giao, tiếp nhận nợ và tài sản loại trừ,
cơ quan đại diện chủ sở hữu, Công ty Mua bán nợ và doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập phái lập Biên bản bàn giao theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này,
có chữ ký xác nhận của các bên. Cơ quan đại diện chủ sở hữu có thể ủy quyền (bằng
văn bản) cho Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc hoặc Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có nợ và tài sản loại
trừ để thực hiện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ.
4. Trường hợp cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định
công bố điều chỉnh giá trị doanh nghiệp, giá trị đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Nếu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập chưa
ký Biên bản bàn giao nợ và tài sản loại trừ với Công ty Mua bán nợ thì thực hiện
bàn giao nợ và tài sản loại trừ theo quyết định công bố điều chỉnh giá trị
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Nếu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đã
ký Biên bản bàn giao nợ và tài sản loại trừ với Công ty Mua bán nợ theo quyết định
công bố giá trị doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan đại diện chủ sở
hữu có văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ thông báo hiện trạng của các khoản nợ
và tài sản loại trừ đã tiếp nhận theo Biên bản bàn giao theo tiêu chí: đã xử
lý, thu hồi và chưa xử lý, thu hồi trước khi công bố quyết định điều chỉnh giá
trị doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của cơ quan đại diện chủ sở hữu, Công ty Mua bán nợ có văn bản
trả lời cơ quan đại diện chủ sở hữu. Trường hợp các khoản nợ và tài sản loại trừ
đã được Công ty Mua bán nợ xử lý, thu hồi thì không thực hiện điều chỉnh lại
Biên bản bàn giao theo quyết định công bố điều chỉnh giá trị doanh nghiệp. Trường
hợp các khoản nợ và tài sản loại trừ chưa hoàn thành việc xử lý, thu hồi thì thực
hiện điều chỉnh Biên bản bàn giao theo quyết định công bố điều chỉnh giá trị
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Công ty
Mua bán nợ có văn bản trả lời về hiện trạng các khoản nợ và tài sản loại trừ đã
tiếp nhận, các bên phải hoàn tất việc điều chỉnh Biên bản bàn giao.
5. Công ty Mua bán nợ kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa
vụ của chủ nợ, chủ tài sản đối với nợ và tài sản tiếp nhận theo quy định kể từ
ngày ký Biên bản bàn giao. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký Biên bản bàn
giao, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo với bên
nợ và các cơ quan liên quan về việc chuyển giao quyền chủ nợ cho Công ty Mua
bán nợ.
6. Đối với các khoản nợ và tài sản tiếp nhận theo
chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Công ty Mua bán nợ, cơ quan đại diện
chủ sở hữu và doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức có nợ và tài sản
thực hiện bàn giao, tiếp nhận, xử lý như đối với nợ, tài sản loại trừ khỏi giá
trị doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu và phù hợp với ý kiến chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, Công ty Mua bán nợ đề
nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức có nợ và tài sản xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong trường hợp vượt thẩm quyền của cơ
quan đại diện chủ sở hữu.
7. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
xử lý tài chính đối với nợ và tài sản loại trừ theo quy định của pháp luật đối
với từng hình thức chuyển đổi sở hữu.
Điều 5. Nội dung bàn giao, tiếp
nhận nợ và tài sản
1. Nợ và tài sản loại trừ bàn giao, tiếp nhận là
các khoản nợ, tài sản loại trừ theo quy định tại khoản 4 Điều
10, khoản 2 Điều 14, khoản 2 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn
điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP); điểm b khoản 9
Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP (sau đây gọi là
Nghị định số 140/2020/NĐ-CP); khoản
3 Điều 15, điểm đ khoản 2 Điều 19, khoản 3 Điều 27 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP;
điểm a khoản 3 Điều 15 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở
hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà
nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp (sau đây
gọi là Nghị định số 148/2021/NĐ-CP), trong
đó:
a) Đối với nợ bàn giao: doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện phân loại các khoản nợ phải thu theo tiêu thức bên nợ
còn tồn tại và không còn tồn tại kèm theo danh mục các khoản nợ và hồ sơ có
liên quan (bao gồm cả thông tin về hiện trạng từng bên nợ).
b) Đối với tài sản bàn giao: doanh nghiệp tiến hành
phân loại tài sản (kèm theo các hồ sơ liên quan, có miêu tả tình trạng tài sản)
theo các tiêu thức sau:
- Tài sản có giá trị thu hồi, có thể khai thác sử dụng
hoặc có thể bán được.
- Tài sản không có giá trị thu hồi, không bán được,
cần phá dỡ, hủy bỏ.
2. Đối với các khoản nợ loại trừ thu hồi được trước
khi thực hiện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập có trách nhiệm nộp về Công ty Mua bán nợ sau khi trừ đi chi phí được
hưởng theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
3. Đối với các tài sản loại trừ, trước khi thực hiện
bàn giao cho Công ty Mua bán nợ, doanh nghiệp không được tự xử lý khi chưa có
văn bản chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Công ty Mua bán nợ.
Trường hợp doanh nghiệp tự xử lý tài sản khi chưa
được cơ quan đại diện chủ sở hữu và Công ty Mua bán nợ chấp thuận, cơ quan đại
diện chủ sở hữu chỉ đạo doanh nghiệp làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân có liên quan để xử lý theo quy định, đồng thời thông báo cho Công ty Mua
bán nợ. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp về Công ty Mua bán nợ toàn bộ số tiền
thu hồi được từ việc xử lý tài sản và không được trừ chi phí xử lý tài sản theo
quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Chi phí xử lý tài
sản của doanh nghiệp không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
4. Đối với nợ và tài sản tiếp nhận theo chỉ định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Công ty Mua bán nợ thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 129/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 129/2020/NĐ-CP).
Điều 6. Trình tự, thủ tục bàn
giao, tiếp nhận
1. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị
Công ty Mua bán nợ phối hợp bàn giao, tiếp nhận:
a) Đối với nợ và tài sản loại trừ khi chuyển đổi sở
hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
Nợ và tài sản loại trừ tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập: Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, giá trị đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm bảo quản, phân
loại nợ, tài sản và tập hợp các hồ sơ có liên quan theo quy định, đồng thời có
văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ (đồng gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu) phối
hợp, tiến hành các thủ tục giao nhận.
- Nợ và tài sản loại trừ tại thời điểm chính thức
chuyển thành công ty cổ phần: Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày
có quyết định phê duyệt quyết toán phần vốn nhà nước tại thời điểm chính thức
chuyển thành công ty cổ phần, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có trách
nhiệm tập hợp hồ sơ các khoản nợ, tài sản loại trừ bàn giao theo quy định và có
văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ (đồng gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu) phối
hợp, tiến hành các thủ tục giao nhận.
b) Đối với nợ và tài sản tiếp nhận theo chỉ định:
Trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, doanh nghiệp, tổ chức có nợ
và tài sản bàn giao tập hợp các hồ sơ có liên quan, đồng thời có văn bản đề nghị
Công ty Mua bán nợ (đồng gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp, tổ
chức có nợ và tài sản) phối hợp, tiến hành các thủ tục giao nhận.
2. Công ty Mua bán nợ phối hợp với cơ quan đại diện
chủ sở hữu và doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập để hoàn tất các thủ tục
bàn giao, tiếp nhận trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo danh mục
tài sản và các khoản nợ (kèm theo đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến các khoản
nợ) nêu tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này. Trường hợp chưa nhận
đủ hồ sơ, tài liệu theo danh mục, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, tài liệu, Công ty Mua bán nợ có văn bản đề nghị doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập bổ sung đầy đủ hồ sơ, tài liệu. Trong thời gian tối
đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Công ty Mua bán nợ,
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm gửi bổ sung đầy đủ hồ
sơ, tài liệu cho Công ty Mua bán nợ.
3. Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
(đối với nợ và tài sản tiếp nhận theo chỉ định); quyết định công bố giá trị
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định điều chỉnh giá trị doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định phê duyệt quyết toán phần vốn nhà
nước tại thời điểm doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển
thành công ty cổ phần và hồ sơ các khoản nợ, tài sản bàn giao, các bên lập Biên
bản bàn giao theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Mục 2. XỬ LÝ NỢ VÀ TÀI SẢN TIẾP
NHẬN
Điều 7. Xử lý nợ và tài sản đã
tiếp nhận
1. Công ty Mua bán nợ thực hiện các hình thức xử lý
nợ và tài sản loại trừ đã tiếp nhận theo quy định tại Nghị định số
129/2020/NĐ-CP và Quy chế tài chính của Công ty, đảm bảo nguyên tắc công khai,
minh bạch và phù hợp với các quy định hiện hành đối với từng hình thức xử lý nợ
và tài sản. Đối với tài sản là quyền sử dụng đất thì việc xử lý phải đảm bảo
theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Đối với tài sản (bao gồm cả tài sản bảo đảm khoản
nợ) có giá trị còn lại trên sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên, Công ty
Mua bán nợ thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá để tổ chức bán
tài sản theo phương thức đấu giá theo quy định.
3. Đối với tài sản (bao gồm cả tài sản đảm bảo khoản
nợ) có giá trị còn lại trên sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng, Công ty Mua
bán nợ quyết định lựa chọn bán theo phương thức đấu giá hoặc thỏa thuận theo
giá không thấp hơn giá thị trường. Trường hợp tài sản không có giao dịch trên
thị trường thì Công ty Mua bán nợ thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định
giá để làm cơ sở bán tài sản và chịu trách nhiệm về việc quyết định giá bán tài
sản.
4. Đối với tài sản tiếp nhận theo chỉ định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trường hợp cần thiết phải sửa chữa, nâng cấp độ
nâng cao hiệu quả xử lý tài sản theo quy định, Công ty Mua bán nợ được sử dụng
nguồn vốn kinh doanh để thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền
quy định và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Số tiền thu hồi được sau khi trừ các chi phí phát
sinh liên quan đến việc sửa chữa, nâng cấp tài sản, số còn lại được thực hiện theo
quy định tại Điều 9 Thông tư này.
5. Đối với lô tài sản của 01 doanh nghiệp tại 01 địa
chỉ:
a) Đối với lô tài sản bao gồm các tài sản có giá trị
còn lại theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng, Công ty Mua bán nợ quyết định
lựa chọn bán theo phương thức đấu giá hoặc thỏa thuận theo giá không thấp hơn
giá thị trường. Trường hợp trong lô có tài sản không có giao dịch trên thị trường
thì Công ty Mua bán nợ thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá để
làm cơ sở bán tài sản và Công ty Mua bán nợ chịu trách nhiệm về việc quyết định
giá bán tài sản.
b) Đối với lô tài sản trong đó có tài sản có giá trị
còn lại theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên, Công ty Mua bán nợ thuê
tổ chức định giá có chức năng thẩm định giá để thẩm định giá và thực hiện như
sau:
- Trường hợp tổng giá trị theo kết quả thẩm định
giá của lô tài sản từ 100 triệu đồng trở lên, Công ty Mua bán nợ thực hiện bán
đấu giá theo quy định.
- Trường hợp tổng giá trị theo kết quả thẩm định
giá của lô tài sản dưới 100 triệu đồng, Công ty Mua bán nợ quyết định lựa chọn
hình thức bán đấu giá hoặc bán thỏa thuận.
6. Giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc bán thỏa thuận
được xác định không thấp hơn giá thị trường hoặc giá do tổ chức có chức năng thẩm
định giá xác định (trong trường hợp thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá).
Trường hợp bán theo phương thức thỏa thuận mà có từ
02 người mua (là tổ chức, cá nhân) trở lên và trả mức giá bằng nhau thì thực hiện
bỏ phiếu kín với giá khởi điểm là mức giá trả bằng nhau và người mua trả mức
giá cao nhất là người được mua lô tài sản. Trường hợp người mua bỏ phiếu kín với
mức giá bằng nhau thì tiếp tục bỏ phiếu kín đến khi có người mua trả mức giá
cao hơn người mua còn lại theo nguyên tắc giá khởi điểm là mức giá đã trả bằng
nhau của lần bỏ phiếu kín liền kề trước đó.
7. Một số trường hợp xử lý tài sản:
a) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành công,
Công ty Mua bán nợ điều chỉnh giá khởi điểm theo quy định để tiếp tục bán đấu
giá. Mức giảm tối đa không quá 10% giá khởi điểm của cuộc đấu giá không thành
công liền kề trước đó.
b) Đối với tài sản không có giá trị thu hồi, tài sản
cần phải hủy bỏ, tháo dỡ, Công ty Mua bán nợ phối hợp với doanh nghiệp tổ chức
hủy bỏ, tháo dỡ hoặc thuê tổ chức bên ngoài thực hiện hủy bỏ, tháo dỡ.
8. Trường hợp bên nợ thanh toán đủ nợ gốc trong
vòng 12 tháng kể từ ngày bên nợ cam kết trả hết nợ gốc thì Công ty Mua bán nợ
xem xét xóa nợ lãi chậm nộp (kể cả tiền lãi chậm thi hành án trong trường hợp
có quyết định của Tòa án) sau khi bên nợ trả hết nợ gốc theo cam kết.
9. Đối với khoản nợ không có khả năng thu hồi (bao
gồm cả nợ xử lý trước thời điểm bàn giao) đã được Công ty Mua bán nợ theo dõi
ngoài bảng cân đối kế toán trên 10 năm (bao gồm cả thời gian doanh nghiệp theo
dõi ngoài bảng cân đối kế toán trước khi chuyển giao cho Công ty Mua bán nợ),
Công ty Mua bán nợ báo cáo Bộ Tài chính có ý kiến trước khi Công ty Mua bán nợ
quyết định loại trừ, không tiếp tục theo dõi trên sổ sách theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 17 Nghị định số 129/2020/NĐ-CP.
10. Đối với nợ tiếp nhận theo chỉ định, Công ty Mua
bán nợ căn cứ phương án xử lý nợ chỉ định được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
các hình thức, nội dung xử lý nợ theo quy định tại Nghị định 129/2020/NĐ-CP để
xử lý.
Điều 8. Xử lý tài sản mất mát,
thiếu hụt trong quá trình giữ hộ
1. Đối với tài sản mất mát, thiếu hụt do nguyên
nhân khách quan, bất khả kháng như: thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất
khả kháng khác, có xác nhận của cơ quan đại diện chủ sở hữu gửi Công ty Mua bán
nợ (đối với doanh nghiệp chưa chính thức chuyển đổi) hoặc Ủy ban nhân dân xã
(hoặc phường) tại nơi xảy ra mất mát, thiếu hụt tài sản (đối với doanh nghiệp
đã chính thức chuyển đổi) thì doanh nghiệp giữ hộ tài sản không phải bồi thường.
Công ty Mua bán nợ thực hiện loại trừ khỏi danh mục tài sản tiếp nhận tương ứng
với số tài sản mất mát, thiếu hụt.
2. Đối với tài sản mất mát, thiếu hụt do các nguyên
nhân không quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải làm rõ trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý bồi thường theo giá thị trường trên cơ
sở giá xác định của tổ chức có chức năng thẩm định giá đối với tài sản tương tự
(cùng chủng loại, cùng công suất). Trường hợp tại thời điểm xử lý bồi thường
không có tài sản tương tự thì bồi thường theo giá trị còn lại trên sổ sách của
tài sản. Trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tiền bồi
thường, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền bồi thường cho Công ty
Mua bán nợ để quản lý theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp tài sản đã hết
khấu hao thì xác định giá trị bồi thường bằng 20% nguyên giá theo giá trị sổ
sách của tài sản.
Trường hợp tài sản mất mát, thiếu hụt là nhà cửa vật
kiến trúc tự xuống cấp, sụp đổ hoặc tài sản là vật tư, hàng hóa thuộc diện kém,
mất phẩm chất do doanh nghiệp tự tháo dỡ, phá hủy, hủy bỏ để tránh ô nhiễm môi
trường (có đầy đủ hồ sơ chứng minh) và doanh nghiệp có văn bản giải trình, cam
kết chịu trách nhiệm về việc tự tháo dỡ, phá hủy, hủy bỏ, Công ty Mua bán nợ có
văn bản đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp điều chỉnh giảm
danh mục tài sản tương ứng tại Biên bản bàn giao.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Công ty Mua bán nợ, cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh
nghiệp phối hợp với Công ty Mua bán nợ ký Biên bản điều chỉnh danh mục tài sản
giao nhận hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu có thể ủy quyền cho doanh nghiệp ký
Biên bản điều chỉnh danh mục tài sản giao nhận.
Trường hợp cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh
nghiệp không ký Biên bản điều chỉnh thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày quá thời hạn trên, Công ty Mua bán nợ loại trừ không tiếp tục theo dõi những
tài sản này và thông báo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp. Cơ quan
đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp chịu trách nhiệm về kết quả tự xử lý tài sản.
3. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp về Công ty Mua
bán nợ toàn bộ số tiền thu được từ thanh lý tài sản do tháo dỡ, phá hủy (nếu
có) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản điều chỉnh danh mục
tài sản giao nhận. Trường hợp chậm nộp, doanh nghiệp phải chịu thêm tiền lãi chậm
nộp đối với toàn bộ số tiền nêu trên. Mức tính lãi chậm nộp bằng mức tính tiền
chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh
nghiệp không ký Biên bản điều chỉnh thì thời điểm bắt đầu tính lãi chậm nộp là
sau 20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp nhận
được văn bản của Công ty Mua bán nợ đề nghị điều chỉnh danh mục tài sản.
4. Đối với các doanh nghiệp đã ngừng hoạt động hoặc
giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật, Công ty Mua bán nợ được loại trừ
không tiếp tục theo dõi trên sổ sách tương ứng với giá trị tài sản mất mát, thiếu
hụt.
Mục 3. QUẢN LÝ TIỀN THU TỪ THU HỒI,
XỬ LÝ NỢ VÀ TÀI SẢN
Điều 9. Sử dụng tiền thu từ thu
hồi, xử lý nợ và tài sản
1. Công ty Mua bán nợ thực hiện quản lý tiền thu từ
thu hồi, xử lý nợ và tài sản loại trừ đã tiếp nhận theo quy định tại Điều lệ,
Quy chế tài chính của Công ty và quy định sau:
a) Trích 30% số tiền từ thu hồi nợ, bán tài sản đã
tiếp nhận, nhận đền bù tài sản trên đất khi thu hồi đất để lại cho Công ty Mua
bán nợ sử dụng nhằm bù đắp các chi phí phát sinh có liên quan như: tiếp nhận, tổ
chức thu hồi, quản lý, khai thác, xử lý nợ và tài sản (bao gồm cả chi phí hủy bỏ,
tháo dỡ tài sản), chi phí định giá, đấu giá và các chi phí khác có liên quan.
b) Trích 10% số tiền thu hồi nợ, xử lý tài sản tiếp
nhận để chuyển trả doanh nghiệp nhằm bù đắp các chi phí quản lý, giữ hộ tài sản,
thu hộ nợ, phối hợp, hỗ trợ để nhận đền bù tài sản trên đất khi thu hồi đất.
Trường hợp đưa tài sản tiếp nhận vào khai thác (góp
vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; cho thuê) thì thanh toán chi phí giữ hộ tài
sản theo thực tế kể từ ngày ký Biên bản bàn giao nhưng không quá 10% giá trị thẩm
định của tổ chức có chức năng thẩm định giá khi đưa tài sản vào khai thác.
2. Đối với tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản theo chỉ
định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
a) Trường hợp nguồn thu từ xử lý nợ và tài sản theo
chỉ định không đủ để bù đắp chi phí thu hồi, xử lý nợ và tài sản, Công ty Mua
bán nợ báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu của tổ chức có nợ và tài sản bàn
giao xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
quyết định trong trường hợp vượt thẩm quyền của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
b) Trường hợp Công ty Mua bán nợ tiếp nhận tài sản
theo chỉ định để xử lý, thu hồi cho Nhà nước thì được hưởng phí xử lý tài sản
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính theo từng trường hợp cụ thể trên nguyên tắc bù
đắp đủ chi phí xử lý tài sản cộng (+) một phần chi phí quản lý.
3. Số tiền còn lại sau khi trừ các khoản được chi
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được nộp về ngân sách nhà nước
theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP .
Trường hợp số tiền phải nộp dưới 100 triệu đồng
theo từng lần phát sinh, Công ty Mua bán nợ tập hợp và nộp theo tháng (trong 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng liền kề trước đó).
Điều 10. Xử lý tiền thu từ thu
hồi, xử lý nợ và tài sản trước khi bàn giao cho Công ty Mua bán nợ
1. Đối với tiền thu từ thu hồi nợ và xử lý tài sản
loại trừ trước khi bàn giao cho Công ty Mua bán nợ, doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập có trách nhiệm nộp vô Công ty Mua bán nợ trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày thu được tiền. Trong đó:
a) Trường hợp chậm nộp về Công ty Mua bán nợ, doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải chịu thêm tiền lãi chậm nộp đối với toàn
bộ số tiền nêu trên. Mức lãi chậm nộp thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp có quyết định của Tòa án về nghĩa vụ
thanh toán cho Công ty Mua bán nợ (bao gồm cả nợ gốc và tiền lãi chậm nộp) thì
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quyết định của Tòa án và
không được bù đắp chi phí theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông
tư này.
b) Tiền phạt chậm nộp quy định tại điểm a khoản này
không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp; doanh
nghiệp chỉ được dùng nguồn lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp để bù đắp
sau khi trừ đi các khoản bồi thường của các tập thể, cá nhân có liên quan đến
việc chậm nộp (nếu có).
2. Đối với tiền thu được từ thu hồi nợ và xử lý tài
sản loại trừ theo quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án, căn cứ số tiền thực
tế thu hồi được, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập nộp về Công ty Mua bán
nợ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thu được tiền. Trường hợp chậm nộp,
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải chịu thêm tiền lãi chậm nộp theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
thanh toán đủ nợ gốc (gồm tiền thu hộ nợ và xử lý tài sản trước bàn giao) trong
vòng 12 tháng kể từ ngày doanh nghiệp cam kết trả hết nợ gốc thì Công ty Mua
bán nợ xem xét, xóa nợ lãi chậm nộp (kể cả tiền lãi chậm thi hành án trong trường
hợp có quyết định của Tòa án) sau khi doanh nghiệp trả hết nợ gốc theo cam kết.
4. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức có nợ đã ngừng
hoạt động hoặc giải thể, phá sản, sau khi có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền,
quyết định phá sản của Tòa án, Công ty Mua bán nợ thực hiện theo dõi ngoài bảng
cân đối kế toán đối với số tiền thu từ thu hồi xử lý nợ và tài sản loại trừ trước
khi bàn giao cho Công ty Mua bán nợ và xử lý theo quy định tại khoản
9 Điều 7 Thông tư này. Trường hợp quyết định của Tòa án xác định doanh nghiệp,
tổ chức có nợ phá sản không có khả năng trả nợ cho Công ty Mua bán nợ thì Công
ty Mua bán nợ được loại trừ không tiếp tục theo dõi trên sổ sách đối với giá trị
không thu hồi được.
5. Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
thu được tiền từ thu hồi nợ và xử lý tài sản loại trừ trong thời gian từ thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đến trước ngày cơ
quan đại diện chủ sở hữu công bố giá trị doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
thì doanh nghiệp có trách nhiệm nộp về Công ty Mua bán nợ trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu công bố giá trị doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp chậm nộp, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập phải chịu thêm tiền lãi theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan
đại diện chủ sở hữu
1. Chỉ đạo, giám sát doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển đổi sở hữu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu và lập kế hoạch thực
hiện bàn giao nợ, tài sản loại trừ; Giám sát việc thực hiện quản lý nợ và tài sản
loại trừ khi chưa bàn giao về Công ty Mua bán nợ.
2. Tổ chức thực hiện việc bàn giao nợ và tài sản loại
trừ theo quy định tại Thông tư này cho Công ty Mua bán nợ.
3. Chủ trì xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ
không thuộc diện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này sau khi nhận được văn bản thông báo
của Công ty Mua bán nợ.
4. Chủ trì xử lý các vấn đề phát sinh trong quá
trình bàn giao; xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân gây hư hỏng, mất mát
tài sản loại trừ hoặc thanh lý, nhượng bán tài sản trước khi bàn giao nhưng
chưa được chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Công ty Mua bán nợ.
5. Chủ trì, xử lý các khó khăn, vướng mắc theo thẩm
quyền theo đề nghị của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Mua
bán nợ hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp vượt thẩm quyền.
Điều 12. Trách nhiệm của doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan, phân
loại nợ và tài sản loại trừ để thực hiện bàn giao theo quy định tại Thông tư
này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các hồ sơ, tài liệu
này.
2. Tiếp tục giữ hộ tài sản theo đề nghị của Công ty
Mua bán nợ và thông báo công khai đến các cổ đông (trong trường hợp đã chính thức
chuyển thành công ty cổ phần) về việc tiếp tục giữ hộ tài sản nhà nước. Tổ chức
quản lý, bảo quản, không để xảy ra mất mát, thiếu hụt tài sản trong quá trình
giữ hộ tài sản.
3. Phối hợp với Công ty Mua bán nợ trong việc xử lý
nợ và tài sản loại trừ đã bàn giao.
4. Thực hiện nộp tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và
tài sản loại trừ trước khi bàn giao cho Công ty Mua bán nợ. Trường hợp còn tồn
đọng số phải nộp về Công ty Mua bán nợ theo quy định tại Thông tư này, doanh
nghiệp thực hiện nộp về Công ty Mua bán nợ trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày ký Biên bản bàn giao.
Điều 13. Trách nhiệm của Công
ty Mua bán nợ
1. Thực hiện tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản loại trừ
theo quy định tại Thông tư này. Phối hợp với doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tiếp
nhận, xử lý tài sản tiếp nhận thuộc nhóm cần phá dỡ, hủy bỏ.
2. Đôn đốc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện nộp tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản loại trừ trước khi bàn
giao cho Công ty Mua bán nợ. Thông báo nợ lãi chậm nộp (nếu có), đối chiếu, đôn
đốc thu hồi lãi chậm nộp của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nộp tiền thu từ xử lý, thu hồi nợ và tài sản loại
trừ về ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
4. Theo dõi, hạch toán nợ và tài sản loại trừ đã tiếp
nhận theo quy định tại Quy chế tài chính của Công ty.
Điều 14. Trách nhiệm của bên nợ
1. Phối hợp với cơ quan đại diện chủ sở hữu, Công
ty Mua bán nợ và doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện các thủ tục
bàn giao các khoản nợ.
2. Thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Công ty Mua bán nợ
kể từ ngày ký Biên bản bàn giao.
3. Phối hợp với Công ty Mua bán nợ thực hiện các
hình thức xử lý nợ phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập đã có quyết định công bố giá trị doanh nghiệp trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành nhưng chưa thực hiện bàn giao nợ và tài sản loại trừ thì trong thời
gian 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp công lập thông báo bằng văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ (đồng gửi
cơ quan đại diện chủ sở hữu) phối hợp, tiến hành các thủ tục tiếp nhận theo quy
định tại Thông tư này.
2. Đối với tiền thu được từ thu hồi nợ và xử lý tài
sản theo Quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án trước thời điểm Thông tư
này có hiệu lực thi hành nhưng doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập chưa nộp
về Công ty Mua bán nợ thì doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022 và thay thế Thông tư số 55/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm
2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài
sản loại trừ khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO TRÊN SỔ SÁCH NỢ VÀ TÀI SẢN LOẠI
TRỪ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO TRÊN SỔ SÁCH CÁC KHOẢN NỢ
VÀ TÀI SẢN LOẠI TRỪ, KHI CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP
(Tên doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập ……………)
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và
quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty
cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BTC
ngày 09 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý
các khoản nợ và tài sản loại trừ khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập và theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 42/2021/TT-BTC ngày 04 tháng
06 năm 2021 của Bộ Tài chính Ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty
trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ... của ...(tên
cơ quan...) về việc công bố giá trị doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập để
cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (Tên đơn vị...);
Căn cứ Công văn số ... ngày ... của (cơ quan đại
diện chủ sở hữu...) ủy quyền thực hiện bàn giao nợ, tài sản loại trừ khi chuyển
đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ báo cáo tổng hợp và các bảng thống kê chi
tiết, đánh giá, phân loại tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp
của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập ……;
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm .... chúng tôi gồm:
BÊN GIAO:
1. Đại diện chủ sở hữu: Tên cơ quan...
Địa chỉ:
...............................................
Điện thoại:
..........................................
Do Ông/Bà: ………………………… Chức vụ: ………………………… làm đại
diện
2. Đại diện người giữ hộ tài sản : Tên doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập ...
Địa chỉ:
...............................................
Điện thoại:
..........................................
Tài khoản số:
Mở tại:.
Do Ông/Bà: ………………………… Chức vụ: ………………………… làm đại
diện
BÊN NHẬN: Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax :
Tài khoản số:
Mở tại:
Mã số thuế :
Do Ông/Bà: ………………………… Chức vụ: ………………………… làm đại
diện
Hai bên thực hiện bàn giao các khoản nợ và tài sản
theo số liệu ghi trên sổ sách kế toán khi thực hiện chuyển đổi sở hữu (tên
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập...),cụ thể như sau:
A. NỘI DUNG BÀN GIAO:
1. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
a - Tài sản:
- Nguyên giá
- Giá trị còn lại:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp:
2. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu đã xử lý đến
thời điểm bàn giao
a - Tài sản:
- Nguyên giá
- Giá trị còn lại:
- Giá trị thực tế thu hồi:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị thực tế thu hồi:
3. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu bàn giao
theo sổ sách:
a - Tài sản:
- Nguyên giá
- Giá trị còn lại:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị tại thời điểm bàn giao
(Số liệu chi tiết tại Mẫu 1, 2, 3, 4, 5 kèm theo)
B. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam
- Tổ chức thu hồi, xử lý nợ, tài sản thuộc diện bàn
giao theo đúng chế độ quy định của Nhà nước.
- Trích 10% số tiền thu hồi nợ, bán tài sản để chuyển
trả doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp để bù đắp các chi phí quản lý, giữ hộ tài sản;
thu hộ nợ (trong trường hợp doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thu hộ được
nợ); phối hợp, hỗ trợ để nhận đền bù tài sản trên đất khi thu hồi đất.
- Có văn bản thông báo với cơ quan đại diện chủ sở
hữu và doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập lý do không tiếp nhận đối với
các tài sản không có hiện vật, nợ không có đầy đủ hồ sơ (nếu có).
- Các trách nhiệm khác theo quy định.
II. Tên doanh nghiệp/đơn vị sự nghiệp công lập
……………
- Tiếp tục giữ hộ tài sản theo yêu cầu của Công ty
Mua bán nợ và thông báo công khai đến các cổ đông (trong trường hợp đã chính thức
chuyển thành công ty cổ phần) về việc tiếp tục giữ hộ tài sản nhà nước.
-Tổ chức quản lý, bảo quản, không để xảy ra mất
mát, thiếu hụt tài sản trong quá trình giữ hộ tài sản. Chịu trách nhiệm bồi thường
đối với tài sản mất mát thiếu hụt theo quy định tại Thông tư số 07/2022/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2022 của Bộ
Tài chính.
- Phối hợp với Công ty Mua bán nợ trong việc thu hồi,
xử lý nợ và tài sản loại trừ đã bàn giao
- Nộp tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản loại
trừ trước khi bàn giao cho Công ty Mua bán nợ. Trường hợp còn tồn đọng số phải
nộp về Công ty Mua bán nợ theo quy định, doanh nghiệp thực hiện nộp về Công ty
Mua bán nợ trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản bàn giao.
- Các trách nhiệm khác theo quy định.
III. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
- Chỉ đạo Doanh nghiệp/Đơn vị sự nghiệp công lập
... thực hiện trách nhiệm đã được quy định tại mục B, điểm II nói trên.
- Phối hợp với Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam trong
quá trình xử lý nợ và tài sản loại trừ.
- Chủ trì xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ,
tài sản thừa không thuộc diện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ tiếp nhận theo
quy định tại Thông tư số 07/2022/TT-BTC
ngày 09 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính sau khi nhận được văn bản thông báo
của Công ty Mua bán nợ.
- Chủ trì xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá
nhân gây hư hỏng, mất mát tài sản loại trừ hoặc thanh lý, nhượng bán tài sản khi
chưa được chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Công ty Mua bán nợ.
- Các trách nhiệm khác theo quy định.
Biên bản bàn giao được lập gồm 06 bản có giá trị
pháp lý ngang nhau: bên nhận giữ 03 bản, doanh nghiệp giữ hộ/đơn vị sự nghiệp
công lập giữ 02 bản, 01 bản gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu để báo cáo.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
CÔNG TY TNHH
MUA BÁN NỢ VIỆT NAM
|
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ
HỮU
|
DN/ĐVSNCL...
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI TÀI SẢN
LOẠI TRỪ ĐỂ BÀN GIAO
Tại thời điểm
ngày .... tháng ... năm ...
của Tổng công ty/Công ty ……………
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị tại thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp
|
Giá trị tài sản
không còn hiện vật
|
Giá trị đã xử
lý đến thời điểm bàn giao
|
Giá trị bàn
giao theo sổ sách
|
Ghi chú
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Giá trị thực tế
thu hồi
|
Lãi chậm nộp
phát sinh
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A. Tài sản không cần dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tài sản chờ thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản lưu động (Vật tư hàng hóa,
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Tài sản thừa so với giá trị DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 2, cột 3 ghi giá trị tài sản loại
trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã được phê duyệt tại Quyết định phê
duyệt giá trị doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu. Cột 4, Cột 5 ghi
giá trị tài sản bị thiếu hụt, mất mát trước thời điểm bàn giao; Cột 6 ghi giá
trị nợ không còn đầy đủ hồ sơ; Cột 6, Cột 7 ghi giá trị tài sản đã xử lý bán,
điều chuyển... theo quy định từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tới thời
điểm bàn giao; Cột 8 ghi giá trị thực tế thu hồi do xử lý tài sản; Cột 9 ghi
giá trị lãi chậm nộp phát sinh theo quy định (nếu có); Cột 10, Cột 11 ghi giá
trị sổ sách tài sản thuộc diện phải chuyển giao theo quy định; Cột 12 ghi chú.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
LOẠI TRỪ ĐỂ BÀN GIAO
Tại thời điểm
ngày .... tháng ... năm ...
của Tổng công ty/Công ty ……………
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Tên và ký hiệu tài sản
|
Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
|
Tài sản không còn hiện vật
|
Giá trị đã xử lý đến thời điểm bàn giao
|
Giá trị bàn giao theo sổ sách
|
Ghi chú
|
Giá trị sổ sách đã xử lý
|
Giá trị thực tế thu hồi
|
Lãi chậm nộp phát sinh
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
Năm hoàn thành
|
Năm sử dụng
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I
|
Tài sản không cần
dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà cửa VKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương tiện vận
tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị dụng cụ
quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản chờ
thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà cửa VKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
2
|
Máy móc thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương tiện vận
tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị dụng cụ
quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tài sản thừa so
với giá trị DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với tài sản cố định là nhà cửa vật kiến trúc:
Cột 6 ghi Năm hoàn thành, Cột 7 ghi Năm đưa vào sử dụng; Cột 8, Cột 9 ghi giá
trị tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
- Cột 10, Cột 11 ghi giá trị tài sản không còn hiện
vật tại thời điểm bàn giao; Cột 12, Cột 13 ghi giá trị tài sản đã xử lý tới thời
điểm bàn giao, Cột 14 ghi giá trị thực tế thu hồi của tài sản.
- Cột 15 ghi giá trị lãi chậm nộp phát sinh theo
quy định (nếu có); Cột 16, 17 ghi giá trị tài sản còn hiện vật thuộc diện bàn
giao cho Công ty Mua bán nợ; Cột 18 ghi chú nơi để tài sản và các vấn đề khác.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI VẬT TƯ, HÀNG HÓA,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ BÀN GIAO CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ
Tại thời điểm
ngày .... tháng ... năm ... của Tổng công ty/Công ty ……………
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Tên, nhãn hiệu, quy cách sản phẩm
|
Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
|
Tài sản không còn hiện vật
|
Giá trị đã xử lý đến thời điểm bàn giao
|
Giá trị bàn giao theo sổ sách
|
Ghi chú
|
Giá trị sổ sách đã xử lý
|
Giá trị thực tế thu hồi
|
Lãi chậm nộp phát sinh
|
Đơn vị tính
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Năm mua nhập kho
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I
|
Tài sản không cần
dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật liệu
tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công cụ dụng cụ
tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phẩm tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hàng hóa tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản chờ
thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật liệu
tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
2
|
Công cụ dụng cụ
tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành phẩm tồn
kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hàng hóa tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tài sản thừa so
với giá trị DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 7,8,9 ghi số lượng, đơn giá, giá trị tài sản
tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; Cột 10,11 ghi số lượng giá trị tài
sản không còn hiện vật tại thời điểm bàn giao.
- Cột 12,13 ghi số lượng, giá trị tài sản đã xử lý
theo chế độ từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tới thời điểm bàn giao,
cột 14 ghi giá trị thu hồi.
- Cột 15 ghi giá trị lãi chậm nộp phát sinh theo
quy định (nếu có); Cột 16, cột 17 ghi giá trị tài sản thuộc diện bàn giao cho
Công ty Mua bán nợ; Cột 18 ghi chú nơi để tài sản và các vấn đề khác
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI NỢ PHẢI THU
LOẠI TRỪ BÀN GIAO CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ
Tại thời điểm ngày
.... tháng ... năm ...
của Tổng công ty/Công ty ……………
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tên khách nợ
|
Địa chỉ khách nợ
|
Thời gian phát
sinh
|
Thời gian quá hạn
|
Giá trị khoản nợ
tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp/Chính thức chuyển thành CTCP
|
Giá trị khoản nợ
đã xử lý thu hồi đến thời điểm bàn giao
|
Giá trị khoản nợ
không thuộc diện bàn giao do không có đầy đủ hồ sơ
|
Giá trị khoản nợ
có đầy đủ hồ sơ bàn giao theo sổ sách
|
Ghi chú
|
Khách nợ còn tồn
tại
|
Khách nợ không
còn tồn tại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Nợ loại trừ tại thời điểm xác định GTDN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản thuyết
minh, giải trình về việc phát sinh và quá trình thu hồi khoản nợ
|
1
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nợ loại trừ tại thời điểm chính thức chuyển
thành CTCP (nợ chưa đối chiếu được)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm ……
TỔNG GIÁM ĐỐC/ GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH MỤC HỒ SƠ NỢ PHẢI THU LOẠI TRỪ BÀN GIAO CHO
CÔNG TY MUA BÁN NỢ
(Theo nguyên trạng toàn bộ hồ sơ tài liệu liên quan đến các khoản nợ để
bàn giao, ghi rõ bản chính hay bản sao)
STT
|
Tên, nội dung
trích yếu
|
Số
|
Ngày
|
Hồ sơ bàn giao
|
Ghi chú
|
Bản gốc
|
Bản sao
|
1
|
Khách nợ A
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biên bản đối chiếu, xác nhận nợ
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hợp đồng kinh tế, kế ước vay nợ…
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
…
|
Các văn bản liên quan khác
|
|
|
|
|
|
2
|
Khách nợ B
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Biên bản đối chiếu, xác nhận nợ
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hợp đồng kinh tế, kế ước vay nợ…
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
…
|
Các văn bản liên quan khác
|
|
|
|
|
|
3
|
……………
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm ……
TỔNG GIÁM ĐỐC/ GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|