|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 908/QĐ-TTg 2020 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp vốn nhà nước thực hiện thoái vốn
Số hiệu:
|
908/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trương Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 908/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN
HẾT NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 10 năm 2015 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14
ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh
nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước
thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
Đẩy nhanh tiến độ thoái vốn nhà nước
tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ gắn với việc đảm bảo nguồn
thu cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; thúc
đẩy quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước để tập trung vào những khâu,
công đoạn then chốt của nền kinh tế.
II. NỘI DUNG
1. Ban hành kèm theo Quyết định này
các Phụ lục gồm:
- Phụ lục I về Danh mục doanh nghiệp
thực hiện thoái vốn và tỷ lệ thoái vốn của doanh nghiệp có vốn nhà nước đến hết
năm 2020;
- Phụ lục II về Danh mục doanh nghiệp
có vốn nhà nước thực hiện sắp xếp, thoái vốn theo phương án cụ thể;
- Phụ lục III về Danh mục doanh nghiệp
dừng thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 để rà soát, xây dựng phương án sắp xếp,
thoái vốn trong giai đoạn 2021-2025.
2. Việc thoái vốn của các doanh nghiệp
thuộc: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước
giải khát Hà Nội; Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền hình số vệ tinh Việt Nam;
Công ty cổ phần Đầu tư Tháp truyền hình Việt Nam và các doanh nghiệp chưa được
liệt kê tại Quyết định này thực hiện theo phương án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện thoái vốn nhà nước
tại doanh nghiệp theo tiến độ và tỷ lệ đã được phê duyệt tại các doanh nghiệp
nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này theo đúng quy trình, thủ tục,
đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; chịu trách
nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm
tra về đề xuất thoái vốn và kết quả thực hiện;
b) Xây dựng phương án sắp xếp, thoái
vốn của từng doanh nghiệp liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này; trước ngày 31 tháng 7 năm 2020, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định;
c) Tổ chức thực hiện việc thoái vốn
theo lộ trình đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm rà soát, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt (trong trường hợp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thoái
vốn trước ngày 31 tháng 7 năm 2020 đối với những doanh nghiệp có vốn nhà nước chưa
được liệt kê tại Quyết định này, đảm bảo tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ theo đúng
quy định tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà
nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020.
Trong giai đoạn đến hết 2020, chưa thực hiện thoái vốn tại các doanh nghiệp
cung cấp mặt hàng thiết yếu cho nhân dân, các doanh nghiệp cấp nước địa phương;
d) Kịp thời báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trường hợp không
thể thực hiện thoái vốn theo Quyết định này khi điều kiện thị trường không thuận
lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan;
đ) Nghiêm túc thực hiện chuyển giao
quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao theo lộ trình được phê
duyệt quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi
tiếp nhận doanh nghiệp, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách
nhiệm thực hiện thoái vốn theo Quyết định này;
e) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 gửi
báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Quyết định này đến Ban Chỉ đạo Đổi mới
và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp
theo dõi, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Bộ Xây dựng:
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ trong việc tuân thủ pháp luật, công khai, minh bạch trong quá
trình thoái vốn, đảm bảo hoàn thành thoái vốn theo lộ trình và tỷ lệ vốn nhà nước
cần thoái tại các doanh nghiệp phê duyệt tại Quyết định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và
các cơ quan liên quan tổng kết tình hình thực hiện Quyết định này; xây dựng kế
hoạch sắp xếp, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét trong Quý IV năm 2020.
4. Bộ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện các giải pháp bảo đảm nguồn thu từ việc thoái vốn của các
doanh nghiệp thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Tổng công
ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước phù hợp với Nghị quyết số 26/2016/QH14
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn
giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (2b), Trung Anh
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trương Hòa Bình
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC
HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến
hết năm 2020)
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Tỷ lệ thoái vốn (%/vốn điều lệ)
|
Tỷ lệ vốn nhà nước còn lại sau khi thoái vốn (%/vốn điều
lệ)
|
I
|
Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện
thoái vốn đến hết năm 2020 (120 doanh nghiệp)
|
|
|
|
Bộ Xây dựng
- 1 doanh nghiệp
|
|
|
1
|
Tổng công ty Lắp
máy Việt Nam - Công ty CP
|
46,88%
|
51,00%
|
|
Bộ Y tế - 1
doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Tổng công ty Dược
Việt Nam - Công ty CP
|
29,00%
|
36,00%
|
|
UBND tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu - 8 doanh nghiệp
|
|
|
3
|
Công ty CP Dịch
vụ môi trường và Công trình đô thị Vũng Tàu
|
29,00%
|
36,00%
|
4
|
Công ty CP công
trình giao thông
|
18,24%
|
36,00%
|
5
|
Công ty CP Dịch
vụ đô thị Bà Rịa
|
40,92%
|
36,00%
|
6
|
Công ty Cao su Thống
nhất
|
15,00%
|
36,00%
|
7
|
Công ty CP Du lịch
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
58,88%
|
0,00%
|
8
|
Công ty CP Xây
dựng và Phát triển đô thị Bà Rịa-Vũng Tàu
|
67,69%
|
0,00%
|
9
|
Công ty CP Dịch
vụ đô thị Tân Thành
|
13,36%
|
36,00%
|
10
|
Công ty CP Dịch
vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền
|
30,00%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Bắc
Giang - 9 doanh nghiệp
|
|
|
11
|
Công ty CP Giống
cây trồng
|
51,31%
|
0,00%
|
12
|
Công ty CP QL
công trình đô thị
|
21,38%
|
51,00%
|
13
|
Công ty CP Giống
chăn nuôi
|
93,72%
|
0,00%
|
14
|
Công ty CP
QL&XD Đường bộ
|
33,92%
|
0,00%
|
15
|
Công ty CP Sách
GK và TB trường học
|
54,52%
|
0,00%
|
16
|
Công ty CP Hồng
Thái
|
6,33%
|
0,00%
|
17
|
Công ty CP Dược
phẩm
|
6,95%
|
0,00%
|
18
|
Công ty CP TM
và DV Hiệp Hòa
|
28,10%
|
0,00%
|
19
|
Công ty CP Xuất
nhập khẩu
|
5,85%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Bắc
Ninh - 1 doanh nghiệp
|
|
|
20
|
Công ty CP Vật
tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh
|
27,19%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Bình Định - 1 doanh nghiệp
|
|
|
21
|
Công ty CP Dược
- TTB Y tế Bình Định
|
13,34%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Bình
Phước - 1 doanh nghiệp
|
|
|
22
|
Công ty CP Xây
dựng Bình Phước
|
98,98%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Cao Bằng - 3 doanh nghiệp
|
|
|
23
|
Công ty CP In
Việt Lập Cao Bằng
|
61,30%
|
0,00%
|
24
|
Công ty CP
Thương mại Tổng hợp Bảo Lạc
|
44,82%
|
0,00%
|
25
|
Công ty CP Giống
và Thức ăn chăn nuôi
|
84,16%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Đắk
Nông - 1 doanh nghiệp
|
|
|
26
|
Công ty CP quản
lý, sửa chữa đường bộ Đăk Nông
|
91,07%
|
0,00%
|
|
UBND Thành
phố Đà Nẵng - 1 doanh nghiệp
|
|
|
27
|
Công ty CP Xuất
nhập khẩu Đà Nẵng
|
41,96%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Điện
Biên - 5 doanh nghiệp
|
|
|
28
|
Công ty CP Đầu
tư xây dựng và Quản lý giao thông tỉnh Điện Biên
|
62,54%
|
0,00%
|
29
|
Công ty CP In Điện
Biên
|
97,35%
|
0,00%
|
30
|
Công ty CP Công
trình giao thông tỉnh Điện Biên
|
37,09%
|
0,00%
|
31
|
Công ty CP Lạc
Hồng Điện Biên
|
84,78%
|
0,00%
|
32
|
Công ty CP Tư vấn và Đầu tư
xây dựng tỉnh Điện Biên
|
62,45%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Đồng
Nai - 1 doanh nghiệp
|
|
|
33
|
Tổng Công ty CP Phát triển Khu
công nghiệp (Công ty mẹ)
|
63,54%
|
36,00%
|
|
UBND tỉnh Đồng
Tháp - 1 doanh nghiệp
|
|
|
34
|
Công ty CP Xây
lắp và VLXD Đồng Tháp
|
41,49%
|
51,00%
|
|
UBND tỉnh Hà
Giang - 2 doanh nghiệp
|
|
|
35
|
Công ty CP Đường
bộ I
|
34,40%
|
0,00%
|
36
|
Công ty CP Đường
bộ II
|
65,98%
|
0,00%
|
|
UBND Thành
phố Hà Nội - 28 doanh nghiệp
|
|
|
37
|
Công ty CP Điện
tử Giảng Võ
|
65,19%
|
0,00%
|
38
|
Công ty CP Địa chính
HN
|
54,20%
|
0,00%
|
39
|
Công ty CP Cơ
điện công trình
|
98,89%
|
0,00%
|
40
|
Công ty CP Giầy
Thượng Đình
|
68,67%
|
0,00%
|
41
|
Công ty CP Kim khí
Thăng Long
|
66,05%
|
0,00%
|
42
|
Công ty CP Kinh
doanh và Đầu tư Việt Hà
|
51,04%
|
0,00%
|
43
|
Công ty CP Bao
bì 277 Hà Nội
|
65,00%
|
0,00%
|
44
|
Công ty TNHH Tập
đoàn sản xuất hàng dệt may
|
19,99%
|
0,00%
|
45
|
Công ty CP Môi
trường đô thị Hà Đông
|
25,49%
|
0,00%
|
46
|
Công ty CP Dệt 19/5
Hà Nội
|
32,03%
|
0,00%
|
47
|
Công ty Liên
doanh Norfolk Hatexco
|
35,09%
|
0,00%
|
48
|
Công ty CP 18-4
Hà Nội
|
47,48%
|
0,00%
|
49
|
Công ty CP Sản xuất dịch vụ XNK Từ Liêm
|
1,17%
|
0,00%
|
50
|
Công ty CP Hanel
|
97,93%
|
0,00%
|
51
|
Công ty CP Mai
Động
|
30,00%
|
0,00%
|
52
|
Công ty CP Truyền
thông Nghe nhìn Hà Nội
|
9,24%
|
0,00%
|
53
|
Công ty CP Giầy
Thụy Khuê
|
35,34%
|
0,00%
|
54
|
Công ty CP Sách
và thiết bị trường học Hà Nội
|
37,60%
|
0,00%
|
55
|
Công ty CP Đầu
tư thương mại và dịch vụ quốc tế
|
45,00%
|
0,00%
|
56
|
Công ty CP Thống
Nhất Hà Nội
|
45,00%
|
0,00%
|
57
|
Công ty CP Cơ
điện Trần Phú
|
38,88%
|
0,00%
|
58
|
Công ty CP Sách
Hà Nội
|
37,34%
|
0,00%
|
59
|
Công ty CP Xuất
nhập khẩu Haneco
|
97,50%
|
0,00%
|
60
|
Công ty CP Giống gia
súc Hà Nội
|
60,35%
|
0,00%
|
61
|
Công ty CP Khảo
sát Đo đạc HCGC Hà Nội
|
45,00%
|
0,00%
|
62
|
Công ty CP Đầu
tư khai thác Hồ Tây
|
41,72%
|
0,00%
|
63
|
Công ty CP Công
trình giao thông Hà Nội
|
73,85%
|
0,00%
|
64
|
Công ty CP Đồng
Xuân
|
71,00%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Hà
Tĩnh - 3 doanh nghiệp
|
|
|
65
|
Công ty CP Môi
trường và công trình đô thị Hà Tĩnh
|
43,55%
|
51,00%
|
66
|
Công ty CP Môi
trường đô thị Hồng Lĩnh
|
36,00%
|
0,00%
|
67
|
Tổng công ty
Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - Công ty CP
|
32,37%
|
65,00%
|
|
UBND tỉnh Hải
Dương - 1 doanh nghiệp
|
|
|
68
|
Công ty CP Giống
cây trồng Hải Dương
|
49,00%
|
0,00%
|
|
UBND Thành
phố Hải Phòng - 12 doanh nghiệp
|
|
|
69
|
Công ty CP Công
trình đô thị Hải Phòng
|
29,32%
|
0,00%
|
70
|
Công ty CP Du lịch
dịch vụ Biển Vàng
|
3,50%
|
0,00%
|
71
|
Công ty CP Phục vụ
mai táng Hải Phòng
|
64,50%
|
0,00%
|
72
|
Công ty CP Thiết
bị công nghệ Tiền Phong
|
10,42%
|
0,00%
|
73
|
Công ty CP XD
và Đầu tư hạ tầng
|
9,93%
|
0,00%
|
74
|
Công ty CP
Thương mại đầu tư và Xây dựng
|
24,22%
|
0,00%
|
75
|
Công ty CP
Thanh niên Hải Phòng
|
20,00%
|
0,00%
|
76
|
Công ty TNHH Thương mại
Quốc tế
|
34,85%
|
0,00%
|
77
|
Công ty CP Bến
xe Hải Phòng
|
13,57%
|
51,00%
|
78
|
Công ty CP Đảm bảo giao
thông đường thủy Hải Phòng
|
14,00%
|
51,00%
|
70
|
Công ty CP Đường
bộ Hải Phòng
|
14,00%
|
51,00%
|
80
|
Công ty CP Công
trình công cộng và dịch vụ du lịch Hải Phòng
|
6,52%
|
51,00%
|
|
UBND tỉnh
Hưng Yên - 1 doanh nghiệp
|
|
|
81
|
Công ty CP giống
cây trồng Hưng Yên
|
86,94%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Khánh Hòa - 1 doanh nghiệp
|
|
|
82
|
Công ty CP Môi
trường đô thị Nha Trang
|
10,68%
|
51,00%
|
|
UBND tỉnh Kon Tum - 1
doanh nghiệp
|
|
|
83
|
Công ty cổ phần
Khai thác và Xây dựng thủy lợi Kon Tum
|
65,00%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Lai Châu - 2 doanh nghiệp
|
|
|
84
|
Công ty CP môi
trường đô thị Lai Châu
|
29,76%
|
0,00%
|
85
|
Công ty CP
thương mại huyện Mường Tè
|
43,20%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Lâm
Đồng - 2 doanh nghiệp
|
|
|
86
|
Công ty CP Dịch
vụ đô thị Đà Lạt
|
13,73%
|
51,00%
|
87
|
Công ty CP Công
trình đô thị Bảo Lộc
|
10,42%
|
51,00%
|
|
UBND tỉnh Lạng
Sơn - 2 doanh nghiệp
|
|
|
88
|
Công ty CP Chợ
Lạng Sơn
|
35,08%
|
36,00%
|
89
|
Công ty CP quản
lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn
|
37,33%
|
36,00%
|
|
UBND tỉnh
Lào Cai - 1 doanh nghiệp
|
|
|
90
|
Công ty CP Môi
trường Đô thị Lào Cai
|
15,00%
|
36,00%
|
|
UBND tỉnh
Nam Định - 3 doanh nghiệp
|
|
|
91
|
Công ty CP công
trình đô thị Nam Định
|
14,74%
|
51,00%
|
92
|
Công ty CP môi
trường Nam Định
|
15,04%
|
51,00%
|
93
|
Công ty cổ phần điện tử
điện lạnh và dịch vụ tổng hợp Nam Định
|
33,03%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Nghệ An - 3 doanh nghiệp
|
|
|
94
|
Công ty CP Môi
trường và công trình đô thị Nghệ An
|
45,74%
|
36,00%
|
95
|
Công ty CP Quản
lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An
|
65,59%
|
0,00%
|
96
|
Công ty CP Quản
lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An
|
11,00%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Ninh Bình - 2 doanh nghiệp
|
|
|
97
|
Công ty CP Môi
trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình
|
66,00%
|
0,00%
|
98
|
Công ty CP Môi
trường đô thị Tam Điệp
|
66,00%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Ninh Thuận - 1 doanh nghiệp
|
|
|
99
|
Công ty CP Công
trình đô thị Ninh Thuận
|
91,00%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Phú Thọ - 2 doanh nghiệp
|
|
|
100
|
Công ty CP đầu tư
xây dựng và phát triển nhà Phú Thọ
|
4,19%
|
0,00%
|
101
|
Công ty CP Môi
Trường và Đô Thị Việt Trì
|
93,25%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Quảng
Nam - 1 doanh nghiệp
|
|
|
102
|
Công ty CP Môi
trường đô thị Quảng Nam
|
11,93%
|
51,00%
|
|
UBND tỉnh Quảng
Bình - 1 doanh nghiệp
|
|
|
103
|
Công ty CP Du lịch
Sài Gòn Quảng Bình
|
14,00%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Quảng
Ngãi - 2 doanh nghiệp
|
|
|
104
|
Công ty CP Sơn
Mỹ Quảng Ngãi
|
3,74%
|
0,00%
|
105
|
Công ty CP Thanh niên
xung phong Quảng Ngãi
|
52,76%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Quảng
Ninh - 3 doanh nghiệp
|
|
|
106
|
Công ty CP Môi
trường đô thị Hạ Long
|
86,06%
|
0,00%
|
107
|
Công ty CP Quản
lý đường thủy Quảng Ninh
|
89,62%
|
0,00%
|
108
|
Công ty CP Cầu,
phà Quảng Ninh
|
87,28%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Quảng
Trị - 2 doanh nghiệp
|
|
|
109
|
Công ty CP Tổng
công ty Thương mại Quảng Trị
|
57,33%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Sơn La - 1 doanh nghiệp
|
|
|
110
|
Công ty CP Môi trường
và Đô thị Sơn La
|
62,64%
|
36,00%
|
|
UBND tỉnh
Tây Ninh - 1 doanh nghiệp
|
|
|
111
|
Công ty CP Đăng
kiểm Tây Ninh
|
22,74%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Thái Nguyên - 2 doanh nghiệp
|
|
|
112
|
Công ty CP Vật
tư nông nghiệp Thái Nguyên
|
37,47%
|
0,00%
|
113
|
Công ty CP Quản
lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên
|
20,20%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Thanh
Hóa - 1 doanh nghiệp
|
|
|
114
|
Công ty CP Môi
trường và Công trình đô thị Thanh Hóa
|
52,45%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
- 1 doanh nghiệp
|
|
|
115
|
Công ty CP chế
biến lâm sản Tuyên Quang
|
50,50%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh Vĩnh
Long - 1 doanh nghiệp
|
|
|
116
|
Công ty CP công
trình công cộng Vĩnh Long
|
44,39%
|
36,00%
|
|
UBND tỉnh
Vĩnh Phúc - 2 doanh nghiệp
|
|
|
117
|
Công ty CP môi
trường và công trình đô thị Phúc Yên
|
85,46%
|
0,00%
|
118
|
Công ty CP môi trường
và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên
|
35,00%
|
0,00%
|
|
UBND tỉnh
Yên Bái - 2 doanh nghiệp
|
|
|
119
|
Công ty CP xây
dựng đường bộ I Yên Bái
|
30,00%
|
0,00%
|
120
|
Công ty CP xây
dựng đường bộ II Yên Bái
|
30,18%
|
0,00%
|
II
|
Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thoái vốn trước
ngày 30/11/2020; không hoàn thành thoái vốn thì hoàn thành chuyển giao về
SCIC trước 31/12/2020 (4 doanh nghiệp)
|
|
|
1
|
Tổng công ty CP
Sông Hồng (Bộ Xây dựng)
|
49,04%
|
0,00%
|
2
|
Tổng công ty Xây
dựng Hà Nội - Công ty CP (Bộ Xây dựng)
|
98,80%
|
0,00%
|
3
|
Tổng công ty
Xây dựng số 1 - Công ty CP (Bộ Xây dựng)
|
40,53%
|
0,00%
|
4
|
Tổng công ty Đầu
tư Phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) (Bộ Xây dựng)
|
36,00%
|
0,00%
|
III
|
Doanh nghiệp chuyển giao về SCIC để thực hiện thoái vốn,
hoàn thành chuyển giao trước 31/8/2020 (14 doanh nghiệp)
|
|
|
1
|
Tổng công ty CP xây dựng công nghiệp
Việt Nam (Bộ Công Thương)
|
82,75%
|
0,00%
|
2
|
Công ty CP Xây
dựng và NK Tổng hợp (Bộ Công Thương)
|
60,17%
|
0,00%
|
3
|
Công ty CP Nông
thổ sản
Việt Nam (Bộ Công Thương)
|
23,00%
|
0,00%
|
4
|
Tổng công ty Rượu
- Bia - Nước giải khát Sài Gòn (Bộ Công Thương)
|
36,00%
|
0,00%
|
5
|
Công ty CP Cung
ứng nhân lực quốc tế và thương mại (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
|
98,31%
|
0,00%
|
6
|
Công ty CP Nhân
lực quốc tế Sovilaco (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
|
98,16%
|
0,00%
|
7
|
Công ty CP Phim Giải
Phóng (Bộ Văn Hóa Thể thao và Du lịch)
|
99,71%
|
0,00%
|
8
|
Công ty CP Du lịch
và Xúc tiến đầu tư (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
10,01%
|
0,00%
|
9
|
Công ty CP XNK
Vật tư thiết bị ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
32,47%
|
0,00%
|
10
|
Tổng công ty Cơ
khí xây dựng - Công ty CP (Bộ Xây dựng)
|
98,76%
|
0,00%
|
11
|
Tổng công ty Tư
vấn xây dựng Việt Nam - Công ty CP (Bộ Xây dựng)
|
87,32%
|
0,00%
|
12
|
Tổng công ty Vật
liệu xây dựng số 1 - Công ty CP (Bộ Xây dựng)
|
40,08%
|
0,00%
|
13
|
Tổng công ty
Sông Đà - CTCP (Bộ Xây dựng)
|
99,79%
|
0,00%
|
14
|
Tổng công ty Đầu
tư Nước và Môi trường Việt Nam - Công ty CP (Bộ Xây dựng)
|
98,16%
|
0,00%
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP,
THOÁI VỐN THEO PHƯƠNG ÁN CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến
hết năm 2020)
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ)
|
1
|
Tập đoàn xăng dầu Việt
Nam (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)
|
75,86%
|
2
|
Tổng công ty Hàng không
Việt Nam - Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)
|
86,16%
|
3
|
Tổng công ty May động lực
và máy Nông nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương)
|
88,47%
|
4
|
Tổng công ty
Máy và Thiết bị công nghiệp - Công ty CP (Bộ Công Thương)
|
99,54%
|
5
|
Công ty CP Đầu
tư xây lắp và vật liệu xây dựng (Bộ Công Thương)
|
18,43%
|
6
|
Tổng công ty
Viglacera - Công ty CP (Bộ Xây dựng)
|
38,58%
|
7
|
Tổng công ty Xây
dựng đường thủy - Công ty CP (Bộ Giao thông Vận tải)
|
36,62%
|
8
|
Công ty CP XNK
ngành In (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)
|
30,00%
|
9
|
Công ty CP Đầu
tư và Phát triển Phim truyện VN (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)
|
28,85%
|
10
|
Công ty Cổ phần
Thể dục Thể thao Việt Nam (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)
|
51,32%
|
11
|
Công ty cổ phần
Trung tâm Hội chợ triển lãm Việt Nam (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)
|
10,00%
|
12
|
Công ty cổ phần
Khách sạn du lịch Thắng Lợi (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)
|
19,42%
|
13
|
Công ty CP Dịch
vụ đô thị và công cộng Xuyên Mộc (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
32,00%
|
14
|
Công ty CP Dịch vụ du
lịch quốc tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
27,00%
|
15
|
Công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu Côn Sơn (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
40,00%
|
16
|
Công ty TNHH Tư
vấn thẩm định giá (UBND Thành phố Hải Phòng)
|
90,47%
|
17
|
Công ty CP Cung
ứng tàu biển Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng)
|
38,57%
|
18
|
Công ty cổ phần
Môi trường đô thị Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên)
|
91,29%
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DỪNG
THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020 ĐỂ RÀ SOÁT, XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP,
THOÁI VỐN TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến
hết năm 2020)
I
|
Doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực cấp nước chưa thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 (54 doanh
nghiệp)
|
Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ)
|
1
|
Công ty CP Điện nước
An Giang (UBND tỉnh An Giang)
|
87,72%
|
2
|
Công ty CP Cấp
nước Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
36,00%
|
3
|
Cty CP Nước sạch
Bắc Giang (UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
51,00%
|
4
|
Công ty CP cấp
thoát nước Bắc Kạn (UBND tỉnh Bắc Kạn)
|
36,00%
|
5
|
Công ty CP Cấp
thoát nước Bến Tre (UBND tỉnh Bến Tre)
|
64,00%
|
6
|
Công ty CP Cấp thoát
nước Bình Định (UBND tỉnh Bình Định)
|
51,00%
|
7
|
Công ty cổ phần Cấp
thoát nước Bình Thuận (UBND tỉnh Bình Thuận)
|
36,00%
|
8
|
Công ty CP Cấp
nước Cà Mau (UBND tỉnh Cà Mau)
|
71,49%
|
9
|
Công ty CP Cấp
nước Cần Thơ 2 (UBND Thành phố Cần Thơ)
|
49,00%
|
10
|
Công ty CP Cấp
thoát nước Cần Thơ (UBND Thành phố Cần Thơ)
|
64,00%
|
11
|
Công ty CP Cấp
nước Đà Nẵng (UBND Thành phố Đà Nẵng)
|
60,08%
|
12
|
Công ty CP Cấp
nước Điện Biên (UBND tỉnh Điện Biên)
|
99,41%
|
13
|
Công ty CP Cấp nước và
môi trường đô thị Đồng Tháp (UBND tỉnh Đồng Tháp)
|
85,06%
|
14
|
Cty CP cấp thoát
nước (UBND tỉnh Hà Giang)
|
36,00%
|
15
|
Công ty CP Cấp nước
Sơn Tây (UBND Thành phố Hà Nội)
|
95,59%
|
16
|
Công ty CP Cấp
nước Hà Tĩnh (UBND tỉnh Hà Tĩnh)
|
95,76%
|
17
|
Công ty CP Kinh
doanh nước sạch Hải Dương (UBND tỉnh Hải Dương)
|
65,00%
|
18
|
Công ty CP Cấp nước
Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng)
|
80,58%
|
19
|
Công ty CP cấp thoát
nước - công trình đô thị Hậu Giang (UBND tỉnh Hậu Giang)
|
46,33%
|
20
|
Công ty CP Nước sạch
Hòa Bình (UBND tỉnh Hòa Bình)
|
40,00%
|
21
|
Công ty CP Cấp thoát
nước Khánh Hòa (UBND tỉnh Khánh Hòa)
|
51,00%
|
22
|
Cty CP nước sạch
Lai Châu (UBND tỉnh Lai Châu)
|
97,91%
|
23
|
Công ty CP Cấp
thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc (UBND tỉnh
Lâm Đồng)
|
92,30%
|
24
|
Công ty CP cấp
thoát nước Lạng Sơn (UBND tỉnh Lạng Sơn)
|
51,00%
|
25
|
Công ty CP cấp
nước tỉnh Lào Cai (UBND tỉnh Lào Cai)
|
91,84%
|
26
|
Công ty CP Cấp thoát
nước Long An (UBND tỉnh Long An)
|
60,00%
|
27
|
Công ty CP Cấp
thoát nước và DV Đô thị Bến Lức (UBND tỉnh Long An)
|
87,15%
|
28
|
Công ty CP Cấp
thoát nước và DV Đô thị Vĩnh Hưng (UBND tỉnh Long An)
|
90,82%
|
29
|
Công ty CP Cấp thoát
nước và môi trường Kiến Tường (UBND tỉnh Long An)
|
88,22%
|
30
|
Công ty cổ phần cấp nước
Nam Định (UBND tỉnh Nam Định)
|
49,50%
|
31
|
Công ty CP Cấp
nước Diễn Châu (UBND tỉnh Nghệ An)
|
92,17%
|
32
|
Công ty CP Cấp nước
Quỳnh Lưu (UBND tỉnh Nghệ An)
|
87,52%
|
33
|
Công ty CP Cấp
nước Thái Hòa (UBND tỉnh Nghệ An)
|
98,21%
|
34
|
Công ty CP Cấp nước
Nghệ An (UBND tỉnh Nghệ An)
|
38,05%
|
35
|
Công ty CP nước
sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình (UBND tỉnh Ninh Bình)
|
92,88%
|
36
|
Công ty CP Cấp
nước - Ninh Thuận (UBND tỉnh Ninh Thuận)
|
52,06%
|
37
|
Công ty CP Cấp
thoát nước Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên)
|
38,39%
|
38
|
Công ty CP Cấp
nước Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)
|
51,00%
|
39
|
Công ty CP Cấp
thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi (UBND tỉnh Quảng Ngãi)
|
23,35%
|
40
|
Công ty CP Nước
sạch Quảng Ninh (UBND tỉnh Quảng Ninh)
|
96,16%
|
41
|
Công ty CP Nước
sạch Quảng Trị (UBND tỉnh Quảng Trị)
|
51,00%
|
42
|
Cty CP cấp nước
Sơn La (UBND tỉnh Sơn La)
|
20,00%
|
43
|
Công ty CP Cấp
thoát nước Tây Ninh (UBND tỉnh Tây Ninh)
|
35,00%
|
44
|
Công ty CP Kinh
doanh nước sạch Thái Bình (UBND tỉnh Thái Bình)
|
70,00%
|
45
|
Công ty CP Nước
sạch Thái Nguyên (UBND tỉnh Thái Nguyên)
|
42,27%
|
46
|
Công ty CP Cấp nước
Thanh Hóa (UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
63,62%
|
47
|
Công ty CP Cấp nước Thừa
Thiên Huế (UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
|
70,01%
|
48
|
Công ty CP Cấp
thoát nước Tuyên Quang
|
68,00%
|
49
|
Công ty CP Cấp nước
Vĩnh Long (UBND tỉnh Vĩnh Long)
|
51,00%
|
50
|
Công ty CP nước
sạch Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
|
96,59%
|
51
|
Công ty CP cấp
thoát nước số 1 Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
|
96,75%
|
52
|
Công ty CP cấp
nước Yên Bái (UBND tỉnh Yên Bái)
|
96,98%
|
53
|
Công ty CP Cấp
nước Gia Lai (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước)
|
46,78%
|
54
|
Công ty CP cấp
nước Bạc Liêu (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước)
|
98,65%
|
II
|
Doanh nghiệp hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực khác
(15 doanh nghiệp)
|
|
1
|
Tổng công ty Cảng
hàng không Việt Nam - Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)
|
95,40%
|
2
|
Tổng công ty
Phát triển phát thanh truyền hình (Đài Phát thanh Việt Nam)
|
25,00%
|
3
|
Công ty TNHH
Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV) (Đài Truyền hình Việt Nam)
|
50,00%
|
4
|
Công ty CP thuốc
lá và thực phẩm (UBND tỉnh Bắc Giang)
|
45,02%
|
5
|
Công ty CP
Khoáng sản Bình Định (UBND tỉnh Bình Định)
|
25,00%
|
6
|
Công ty CP Đô thị
Tân An (UBND tỉnh Long An)
|
60,00%
|
7
|
Công ty CP Công
trình đô thị Cần Đước (UBND tỉnh Long An)
|
60,07%
|
8
|
Công ty CP Đô
thị Thạnh Hóa (UBND tỉnh Long An)
|
47,29%
|
9
|
Công ty CP xử
lý chất thải Phú Thọ (UBND tỉnh Phú Thọ)
|
93,60%
|
10
|
Công ty CP Quản
lý và Bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)
|
75,00%
|
11
|
Công ty CP Môi
trường và Phát triển đô thị Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)
|
81,49%
|
12
|
Công ty CP Môi trường
và Công trình đô thị Thái Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)
|
59,59%
|
13
|
Công ty CP Môi trường
và đô thị Đông Hà (UBND tỉnh Quảng Trị)
|
55,36%
|
14
|
Công ty CP Công trình
đô thị Gò Công (UBND tỉnh Tiền Giang)
|
51,00%
|
15
|
Công ty CP quản lý và sửa chữa đường
bộ Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
|
75,48%
|
Quyết định 908/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Decision No. 908/QD-TTg dated June 29, 2020 on giving approval for List of partially state-owned enterprises undergoing divestment until the end of 2020 Văn bản này đang cập nhật Nội dung => Bạn vui lòng "Tải về" để xem.
Quyết định 908/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết ngày 29/06/2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
17.000
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|