ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8986/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 28
tháng 09 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN VÀ PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1014/QĐ-BKHĐT ngày 03/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp
lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại các Tờ trình số: 943/TTr-SKHĐT ngày 12/8/2022 và
1062/TTr-SKHĐT ngày 31/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này danh mục và nội dung một
số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Long An, cụ thể như sau:
- 01 thủ tục hành chính mới ban
hành; 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh
vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- 05 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ (đính kèm 28 trang phụ lục).
Điều 2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục được công bố tại quyết
định này (nếu có thay đổi), trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày
14/10/2022; chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan cập nhật nội
dung các thủ tục hành chính lên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận
được quyết định công bố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT (Sở TTTT);
- VNPT Long An;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
QDCB_KHĐT-TTr943-1062-07 tthc-27.9.22
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8986/QĐ-UBND ngày 28/09/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh UBND tỉnh)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVC TT
|
Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4
|
Bộ phận một cửa
|
Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Cổng Dịch vụ công Bộ/C ổng DVC Quốc gia
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
A.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
|
I.
|
LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA: 01 TTHC
|
1
|
2.002418
|
Hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
|
Trong thời hạn 14 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT
ngày 03/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở KHĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư (Sở KHĐT).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh Long An
|
x
|
x
|
|
|
3
|
http://dan gkykinhd
oanh.gov. vn; http://dic hvucong. longan.g ov.vn
|
B.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
|
I.
|
LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA: 01 TTHC
|
1
|
2.001999
|
Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh
doanh thành doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT ngày 03/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở KHĐT
|
Trung tâm PVHCC tỉnh Long An
|
x
|
x
|
|
|
3
|
http://dan gkykinhd oanh.gov. vn;
http://dic hvucong. longan.g ov.vn
|
II.
|
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP
XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ: 05 TTHC
|
1
|
2.000529
|
Thành lập doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) quyết định thành lập
|
Trong thời hạn 50 ngày làm việc
từ khi nhận hồ sơ đến khi có QĐ phê duyệt của thủ tướng
|
1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022
|
UBND cấp tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh Long An
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
|
2
|
2.001061
|
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập.
|
1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022
|
UBND cấp tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh Long An
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
|
3
|
2.001025
|
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan
đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được
giao quản lý
|
Trong thời hạn 50 ngày làm việc
từ khi nhận hồ sơ đến khi có QĐ phê duyệt của thủ tướng
|
1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022
|
UBND cấp tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh Long An
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
|
4
|
1.002395
|
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động,
chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
|
Theo quy định khi thực hiện
thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
|
1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022
|
UBND cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trung tâm PVHCC tỉnh Long An
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
|
5
|
2.001021
|
Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc
giao quản lý)
|
Tối đa không quá 30 ngày làm
việc, người có thẩm quyền quyết định giải thể doanh nghiệp thành lập Hội đồng
giải thể để thẩm định đề nghị giải thể doanh nghiệp
|
1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022
|
UBND cấp tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh Long An
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ: 01 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi
bỏ TTHC hoặc lý do bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2.002003
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn
|
Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT ngày 03/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA: 01 TTHC
1. Hỗ trợ
tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực,
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị - MSTT 2.002148
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa lập hồ
sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ và gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh,
địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh
Long An).
- Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp doanh nghiệp nhỏ
và vừa đủ điều kiện hỗ trợ nhưng chưa đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu thì hướng dẫn
doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đáp ứng yêu cầu.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 14 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư) xem xét hồ sơ, quyết
định và có thông báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp chưa
đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu
tư) thông báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp biết.
Ngay khi có kết quả, Sở Kế hoạch
và Đầu tư chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả
kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Thông qua dịch vụ bưu chính
công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xác định doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo mẫu
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP , trong đó ghi
rõ nội dung và mức ngân sách đề nghị được hỗ trợ, báo giá của bên cung cấp (nếu
có).
- Tài liệu xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo:
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
được xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ có giải
thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi
mới sáng tạo; hoặc được cấp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế; hoặc được cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công
nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Khoản 1, Điều 21 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP), tài liệu xác định bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đạt giải thưởng
cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới
sáng tạo. Giấy chứng nhận có thời gian không quá 05 năm tính đến thời điểm
doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
+ Văn bằng bảo hộ đối với sáng
chế hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc giấy chứng nhận
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao với điều kiện
các tài liệu này vẫn còn thời hạn tính đến thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp
hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
được xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ đã được
đầu tư hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ
hoặc cam kết hỗ trợ bởi các khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh,
các trung tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật về đầu tư (Khoản 2,
Điều 21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP), tài liệu bao gồm:
+ Hợp đồng góp vốn hoặc văn bản
xác nhận khoản đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo có giá trị tối thiểu
01 tỷ đồng; thời điểm đầu tư không quá 05 năm đến khi doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp
hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản cam kết của quỹ đầu
tư khởi nghiệp sáng tạo với khoản đầu tư tối thiểu 500 triệu đồng và thời điểm
cam kết không quá 01 năm đến khi doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề xuất nhu
cầu hỗ trợ;
+ Văn bản xác nhận hoặc hợp đồng
thể hiện đang thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
của các khu làm việc chung, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp
dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, trung tâm đổi mới sáng tạo;
hoặc văn bản cam kết hoặc hợp đồng thể hiện sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo. Thời điểm xác nhận, cam kết hỗ trợ không quá 06 tháng
tính đến thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề xuất hỗ trợ.
- Tài liệu xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc lĩnh vực sản xuất,
chế biến.
+ Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
là doanh nghiệp đầu chuỗi được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam: Tài liệu xác định quy mô là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang
thực hiện hợp đồng mua, bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hợp đồng hợp tác, liên kết với
doanh nghiệp đầu chuỗi: Tài liệu là tối thiểu 01 hợp đồng mua hoặc bán sản phẩm
hoặc hợp tác, liên kết với doanh nghiệp đầu chuỗi.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa được
các doanh nghiệp đầu chuỗi hoặc cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
đánh giá có tiềm năng trở thành nhà cung ứng cho doanh nghiệp đầu chuỗi: tài liệu
là xác nhận của doanh nghiệp đầu chuỗi.
- Các tài liệu liên quan trực
tiếp khác (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 14 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở KHĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: doanh nghiệp nhỏ và vừa; Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến và Hỗ
trợ đầu tư)
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo phê duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện
hỗ trợ của cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh
nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017.
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA: 01 TTHC
1. Thủ tục
hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh
nghiệp - MSTT 2.001999
a) Trình tự thực hiện:
*Bước 1. Nhận hồ sơ
Hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi
thành doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn, hướng dẫn gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ thông
qua hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tới đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị- Hành
chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân
An, tỉnh Long An).
- Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn miễn phí các nội dung:
+ Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng
ký thành lập doanh nghiệp;
+ Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng
ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều
kiện (nếu có).
Ngay khi có kết quả, Sở Kế hoạch
và Đầu tư chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả
kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Long An
- Thông qua dịch vụ bưu chính
công ích
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký
kinh doanh của hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký mã số thuế;
- Bản sao hợp lệ chứng từ nộp lệ
phí môn bài, các loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), ờ
khai thuế trong thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ kinh doanh.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ
Hộ kinh doanh được nhận những hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn.
i) Lệ phí: Không
có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017.
+ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
II. LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ : 05
TTHC
1. Thành
lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở
hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập - MSTT 2.000529
* Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân tổ chức nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A,
Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị
thành lập doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định và chủ
trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ quản lý ngành.
- Khi nhận được hồ sơ đề nghị
thành lập doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ, các cơ quan liên
quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của mình đến UBND cấp tỉnh.
- Khi nhận được ý kiến của các
cơ quan liên quan, UBND cấp tỉnh lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập doanh
nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
phê duyệt.
- Trường hợp được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định thành lập doanh
nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập
doanh nghiệp.
- Đề án thành lập doanh nghiệp
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự
cần thiết thành lập doanh nghiệp;
+ Tên gọi, mô hình tổ chức quản
lý doanh nghiệp và thời gian hoạt động;
+ Địa điểm trụ sở chính của
doanh nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh và diện tích đất sử
dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
+ Nhiệm vụ do Nhà nước giao;
ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;
+ Đánh giá sự phù hợp của việc
thành lập doanh nghiệp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành quốc gia;
+ Tình hình thị trường, nhu cầu
và triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;
công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm sau khi thành lập;
+ Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng
vốn đầu tư (trường hợp thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ gắn với thực hiện dự án đầu tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại
ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động;
nhu cầu và biện pháp tạo vốn lưu động đối với doanh nghiệp;
+ Dự kiến hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội;
+ Dự kiến khả năng cung ứng nguồn
lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và các điều kiện cần thiết
khác để hoạt động sau khi thành lập.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ
hồ sơ gốc
* Thời hạn giải quyết:
50 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đến khi có quyết định phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ, trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối
với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và
lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập
báo cáo thẩm định và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu
ra quyết định thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan chủ trì thẩm định: Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong trường hợp được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) ra quyết định
thành lập doanh nghiệp.
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
- Có ngành, lĩnh vực hoạt động
thuộc phạm vi đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Đảm bảo đủ vốn điều lệ theo
quy định:
+ Doanh nghiệp khi thành lập phải
có mức vốn điều lệ không thấp hơn 100 tỷ đồng.
+ Trường hợp kinh doanh những
ngành, nghề quy định phải có vốn pháp định thì ngoài điều kiện nêu trên, vốn điều
lệ của doanh nghiệp khi thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối
với ngành, nghề kinh doanh đó.
+ Đối với doanh nghiệp cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu, bảo đảm an sinh xã hội hoặc hoạt động
trong một số ngành, lĩnh vực, địa bàn cần Nhà nước đầu tư vốn để thành lập
doanh nghiệp thì vốn điều lệ có thể thấp hơn mức quy định nêu trên (100 tỷ đồng)
nhưng không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh
yêu cầu vốn pháp định
- Có hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Việc thành lập doanh nghiệp
phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành quốc gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
2. Hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện
chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản
lý - MSTT 2.001061
* Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Các doanh nghiệp do nhà nước
năm giữ 100% vốn điều lệ phối hợp, thống nhất lập hồ sơ đề nghị thành lập theo
quy định trình cơ quan hoặc cá nhân quyết định thành lập doanh nghiệp xem xét,
quyết định.
- Khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp
nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ và ra quyết định
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
- Sau khi có quyết định hợp nhất,
sáp nhập, các doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án hợp nhất,
sáp nhập. Đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do các cơ quan hoặc
cá nhân khác nhau quyết định thành lập, sau khi hồ sơ hợp nhất, sáp nhập được
phê duyệt, người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp cùng ký vào hợp đồng
hợp nhất, sáp nhập.
Doanh nghiệp nhận sáp nhập và
doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ sở hợp
nhất thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp;
- Đề án hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ các doanh nghiệp
trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập;
+ Sự cần thiết của việc hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;
+ Mức vốn điều lệ của doanh
nghiệp sau khi hợp nhất, sáp nhập;
+ Phương án sắp xếp, sử dụng
lao động;
+ Phương án xử lý tài chính,
chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các
doanh nghiệp liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập;
+ Thời hạn thực hiện hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính năm trước
liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với
thời điểm hợp nhất, sáp nhập;
- Dự thảo Điều lệ của doanh
nghiệp mới được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập;
- Dự thảo Hợp đồng hợp nhất,
sáp nhập theo quy định tại Điều 200, Điều 201 Luật Doanh nghiệp đối với trường
hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp;
- Các tài liệu khác có liên
quan đến việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gốc.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và
ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện
hợp nhất, sáp nhập.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp của cơ quan đại diện
chủ sở hữu (UBDN tỉnh) .
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ được hợp nhất, sáp nhập khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Việc sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ
quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Việc hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
3. Chia,
tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ
sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý -
MSTT 2.001025
* Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Nhà đầu tư hoặc cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà
cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành,
Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ lập hồ sơ đề nghị chia, tách gửi UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị
chia, tách doanh nghiệp, UBND cấp tỉnh chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ quản lý
ngành.
- Khi nhận được hồ sơ, các cơ
quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của mình đến UBND cấp tỉnh.
- Khi nhận được ý kiến của các
cơ quan liên quan, UBND cấp tỉnh lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ đề nghị chia tách doanh
nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
phê duyệt chủ trương.
- Trường hợp được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủ trương chia, tách, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định
chia, tách doanh nghiệp
- Sau khi có quyết định chia,
tách doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án chia, tách.
Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ sở chia, tách thực hiện các thủ tục
đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị chia, tách
doanh nghiệp;
- Đề án chia, tách doanh nghiệp
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ các doanh nghiệp
trước và sau khi chia, tách;
+ Sự cần thiết của việc chia,
tách doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch ngành quốc gia;
+ Mức vốn điều lệ của doanh
nghiệp sau khi chia, tách;
+ Phương án sắp xếp, sử dụng
lao động;
+ Phương án xử lý tài chính,
chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các
doanh nghiệp liên quan đến việc chia, tách;
+ Thời hạn thực hiện chia, tách
doanh nghiệp;
+ Trường hợp chia, tách doanh
nghiệp để hình thành các doanh nghiệp mới thì Đề án chia, tách doanh nghiệp bao
gồm thêm các nội dung khác quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 23/2022/NĐ-CP
.
- Báo cáo tài chính năm trước
liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với
thời điểm chia, tách;
- Dự thảo Điều lệ của doanh
nghiệp mới được hình thành sau khi chia, tách;
- Các tài liệu khác có liên
quan đến việc chia, tách doanh nghiệp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 04 bộ
hồ sơ gốc.
* Thời hạn giải quyết:
50 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đến khi có quyết định phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ, trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối
với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở
hữu lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ
trương.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu
ra quyết định chia, tách doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt (hoặc không phê duyệt) chủ trương.
- Trong trường hợp được phê duyệt
chủ trương, cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) ra quyết định chia, tách.
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ được chia, tách khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Việc chia, tách doanh nghiệp
phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại
diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Các doanh nghiệp mới hình
thành sau khi chia, tách phải đảm bảo đủ điều kiện như đối với thành lập doanh
nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP .
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
4. Tạm ngừng,
đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản
lý)- MSTT 1.002395
* Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Nhà đầu tư hoặc cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà
cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành,
Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Sau khi cơ quan đại diện chủ
sở hữu (UBND tỉnh) ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh
doanh, doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm thực hiện
các thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật, cụ thể: thủ tục “Thông
báo tạm ngừng kinh doanh” theo quy định tại:
+ Luật Doanh nghiệp của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 (Luật
Doanh nghiệp);
+ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số
78/2015/NĐ-CP);
+ Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
(Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Trường hợp cơ quan đăng ký
kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ
có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp để ra quyết định
tạm ngừng kinh doanh.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
* Thành phần hồ sơ: Theo
quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
- Thông báo về việc tạm ngừng
kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Trường hợp doanh nghiệp tạm
ngừng kinh doanh, kèm theo Thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao
biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh.
* Người có thẩm quyền ký
văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:
- Trường hợp ủy quyền cho cá
nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký
doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy
quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải
có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục
liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân
trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị
cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì
khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản
sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền
ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị
cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện như Trường hợp ủy quyền cho tổ
chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gốc
* Thời hạn giải quyết: -
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện:
- Người quyết định thành lập
quyết định tạm ngừng kinh doanh;
- Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh
doanh”.
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm
ngừng kinh doanh”: 0 đồng (- Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo:
Không được quy định tại Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo
Thông tư số 47/2019/TT-BTC. - Tạm ngừng kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh
nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông
báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông
báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục
II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ
hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật
Doanh nghiệp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa): ................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
.............................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ..........................................................................................................
1. Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ
ngày….tháng….năm…… cho đến ngày….tháng….năm……
Lý do tạm ngừng:
.....................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Đối với chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tạm ngừng hoạt động từ
ngày … tháng … năm … cho đến ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ..... Mã số/Mã số thuế của chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...........
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):
............................................................................................................................
Lý do tạm ngừng:
.....................................................................................................
..................................................................................................................................
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê
khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh trực
thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
.........................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của
chi nhánh: ............................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
....................................................................................
Do Phòng Đăng ký kinh doanh:
...............................................................................
cấp ngày: ......./
.........../................
2. Trường hợp tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tiếp tục kinh doanh từ
ngày….tháng….năm……
b) Đối với chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tiếp tục hoạt động từ
ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) .....
Mã số/Mã số thuế của chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...........
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):
............................................................................................................................
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê
khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
.........................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của
chi nhánh: ............................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi
nhánh): ...................................................................................
Do Phòng Đăng ký kinh doanh:
...............................................................................
cấp ngày: ......./
.........../................
Doanh nghiệp cam kết về tính
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
của Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
-……………………..
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên)1
|
____________
1
Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh/đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đối với doanh nghiệp, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh/đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đối với địa điểm kinh doanh trực
thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng
đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
5. Giải thể
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập hoặc giao quản lý)- MSTT 2.001021
* Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Nhà đầu tư hoặc cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà
cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành,
Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong trường hợp doanh nghiệp
có đủ các điều kiện giải thể, hoặc có văn bản đề nghị giải thể doanh nghiệp từ
các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (khi xác định doanh nghiệp thuộc một trong
các trường hợp xem xét giải thể quy định tại Điều 39 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP), trong thời hạn 30 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định
giải thể doanh nghiệp ra quyết định giải thể và thành lập Hội đồng giải thể để
thực hiện các bước giải thể doanh nghiệp.
Người có thẩm quyền ra quyết định
giải thể doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại Điều 42 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP .
- Sau khi có quyết định giải thể:
+ Hội đồng giải thể có trách
nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 43 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP .
+ Doanh nghiệp có trách nhiệm
thực hiện các quy định tại Điều 45 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP .
+ Cơ quan thuế trực tiếp quản
lý việc thu thuế doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành văn bản xác nhận việc thực
hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
+ Hội đồng giải thể tự động chấm
dứt hoạt động khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục giải thể theo quy định của
pháp luật, và cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh
nghiệp trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “đã
giải thể”.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
* Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị giải thể doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ
* Thời hạn giải quyết: Tối
đa không quá 30 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định giải thể doanh
nghiệp thành lập Hội đồng giải thể để thẩm định đề nghị giải thể doanh nghiệp
* Cơ quan thực hiện: Người
quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là người
quyết định giải thể doanh nghiệp
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu
(UBND tỉnh).
- Cơ quan thanh tra, kiểm toán,
thuế hoặc các cơ quan chức năng khác của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ theo
thẩm quyền, phát hiện doanh nghiệp rơi vào tình trạng phải giải thể (xác định
doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp xem xét giải thể quy định tại Điều
39 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP).
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định giải thể doanh nghiệp
của người quyết định thành lập doanh nghiệp.
* Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau:
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác;
+ Doanh nghiệp có dấu hiệu mất an
toàn tài chính, được đặt vào tình trạng giám sát tài chính đặc biệt sau khi kết
thúc thời hạn áp dụng phương án khắc phục, phương án cơ cấu lại mà không phục hồi
được hoạt động sản xuất kinh doanh và không thực hiện được các hình thức chuyển
đổi sở hữu, sắp xếp lại khác theo quy định của pháp luật;
+ Không thực hiện được các nhiệm
vụ do Nhà nước giao trong thời gian 02 năm liên tiếp sau khi đã áp dụng các biện
pháp cần thiết;
+ Việc tiếp tục duy trì doanh
nghiệp là không cần thiết;
+ Kết thúc thời hạn hoạt động
đã ghi trong Điều lệ doanh nghiệp mà không có quy định gia hạn.
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể
khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không trong
quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản
lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Việc giải thể doanh nghiệp phải
phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt. Trường hợp việc giải thể chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định (trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể khi bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc kết thúc thời hạn hoạt động
đã ghi trong Điều lệ doanh nghiệp mà không có quy định gia hạn).
Trường hợp không còn đáp ứng
các điều kiện giải thể nêu trên hoặc đã lâm vào tình trạng phá sản thì cơ quan
đại diện chủ sở hữu báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sắp xếp
theo hình thức khác hoặc thực hiện phá sản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.