ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2011/QĐ-UBND
|
ngày 27 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN VÀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
VÀO TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội
thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-TTg ngày 22
tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 19/TTr-SKHCN ngày 22/3/2011về việc ban hành tiêu chí lựa
chọn và chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng Công
nghệ Sinh học tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí lựa chọn và chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Sinh học tỉnh Đồng Nai, gồm
04 chương, 24 điều.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện
Cẩm Mỹ; các doanh nghiệp và các nhà đầu tư có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ LỰA CHỌN VÀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO TRUNG TÂM ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ SINH HỌC TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2011 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy định này nhằm tạo cơ sở cho việc xem xét chấp
thuận dự án đầu tư của các nhà đầu tư để cấp giấy phép đầu tư, giao đất, cho
thuê đất, hợp tác trong Khu Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Sinh học tỉnh Đồng Nai
(sau đây gọi là Trung tâm Ứng dụng CNSH) và việc xem xét áp dụng các chính sách
khuyến khích.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp hoạt động theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng Công
nghệ Sinh học (sau đây gọi chung là nhà đầu tư).
Chương II
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Điều 3. Tư cách pháp lý
Nhà đầu tư khi đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng CNSH
phải cam kết đăng ký kinh doanh; mở chi nhánh (sau khi được chấp thuận dự án) tại
Trung tâm Ứng dụng CNSH khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động độc lập.
Điều 4. Dự án đầu tư
Nhà đầu tư khi có nhu cầu thuê đất để đầu tư vào
Trung tâm Ứng dụng CNSH phải thực hiện theo thủ tục hướng dẫn đầu tư vào Trung
tâm và lập phương án đầu tư sơ bộ về dự án (đối với dự án từ 10 ha trở lên, các
dự án đầu tư có điều kiện, các dự án BOT, BT, BTO), trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét chấp thuận theo quy định. Nội dung của dự án đầu tư tuân thủ theo quy định
của Luật Xây dựng và các quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình. Đồng thời, nhà đầu tư muốn đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng CNSH thì
công nghệ và các sản phẩm phải thuộc danh mục Công nghệ cao, Công nghệ Sinh học,
cụ thể như sau:
1. Công nghệ ứng dụng CNSH:
a) Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất các
giống cây trồng, vật nuôi cho chất lượng và năng suất cao, ổn định. Cụ thể,
doanh nghiệp ứng dụng một trong các nhóm công nghệ sau đây:
- Công nghệ chuyển gen tạo giống cây có năng suất,
chất lượng cao, sức đề kháng sâu bệnh, điều kiện thời tiết bất lợi.
- Công nghệ tích hợp đa gen, công nghệ làm “Câm”
gen, công nghệ chỉ thị phân tử tạo các giống cây trồng mới.
- Công nghệ nuôi cấy mô để tạo vật liệu, nhân nhanh
giống sạch bệnh.
- Công nghệ tạo vi củ (micro) nuôi trong ống nghiệm.
- Công nghệ cứu phôi để phục tráng các cây trồng bản
địa.
- Công nghệ đơn bội, công nghệ dung hợp tế bào trần
để chọn giống thuần nhanh.
- Công nghệ sản xuất hàng loạt, chất lượng đồng bộ
cây giống từ khâu đầu tiên tới cuối cùng (rau và hoa).
- Công nghệ OPU (Ovum pick up) - IVM (Invitro
Maturity) - IVF (Invitro Fertilization) - IVC (Invitro Culture) và ET (Embrya
Transfer) giúp rút ngắn thời gian và nhân nhanh đàn bò sữa có chất lượng cao.
- Công nghệ chọn tạo giống mới bằng gây đột biến
gen (sử dụng kỹ thuật phóng xạ hạt nhân, hóa chất…).
- Công nghệ tạo giống vật nuôi có tốc độ phát triển
nhanh và kháng bệnh.
b) Ứng dụng CNSH (enzym, vi sinh,…) trong sản xuất
các chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất công nghiệp và nông nghiệp:
- Công nghệ tách chiết và sản xuất protein.
- Công nghệ sản xuất chế phẩm liposome.
- Công nghệ chiết xuất các hoạt chất thiên nhiên từ
nguồn dược liệu quý trong nước.
- Công nghệ nuôi trồng giống vi tảo làm nhiên liệu
phục vụ các ngành công nghiệp mỹ phẩm, dược phẩm.
- Công nghệ sản xuất phân bón vi sinh thế hệ mới.
- Công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới.
- Công nghệ sản xuất các enzym để chế biến và bảo
quản thực phẩm.
- Công nghệ sản xuất ethanol có độ tinh khiết cao từ
sắn lát khô và nước mía theo hai công đoạn chưng cất và làm khan.
- Công nghệ sản xuất ethanol có độ tinh khiết cao từ
xen-lu-lo và phụ phẩm nông nghiệp.
- Công nghệ sản xuất diesel sinh học từ hạt cây có
dầu jatropha.
- Công nghệ sản xuất xúc tác enzym (lipaza) để sản
xuất diesel sinh học từ các loại dầu mỡ động thực vật.
c) Ứng dụng CNSH trong bảo quản nông sản, đặc biệt
là loại cây ăn trái thế mạnh của Đồng Nai (bưởi, sầu riêng, xoài, nhãn, chôm
chôm, chuối…): Điều chỉnh thành phần không khí (MA - Modified Atmosphere, MAP -
Modified Atmosphere Packaging và CA - Control Atmosphere); vi sinh vật (enzym ức
chế sản sinh ethylen).
d) Ứng dụng CNSH trong xử lý môi trường:
- Công nghệ xử lý ô nhiễm (kim loại nặng, thuốc trừ
sâu hóa học, Dioxin-POP, dầu tràn, hóa chất, mỏ…) bằng các tác nhân sinh học,
thân thiện với môi trường.
- Công nghệ quản lý, xử lý ô nhiễm, tái sử dụng nước
trong nuôi trồng thủy sản đạt một số chỉ tiêu cơ bản.
- Công nghệ chuyển hóa, sản xuất năng lượng từ chất
thải.
đ) Ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến các
nông sản: Công nghệ lên men vi sinh, enzim - protein, axit amin, axit hữu cơ,
enzym công nghiệp, phụ gia thực phẩm, men và enzym thực phẩm.
e) Ứng dụng CNSH trong chuẩn đoán, điều trị:
- Công nghệ gen ứng dụng trong chẩn đoán, điều trị.
- Công nghệ DNA tái tổ hợp.
- Công nghệ tế bào gốc trong chuẩn đoán và điều trị.
- Công nghệ chế tạo, sản xuất vắc xin thế hệ mới, vắc
xin tái tổ hợp phòng chống các bệnh nguy hiểm ở người.
- Công nghệ chế tạo, sản xuất protein tái tổ hợp phục
vụ điều trị các bệnh hiểm nghèo.
- Công nghệ chế tạo và sản xuất các KIT chẩn đoán bệnh.
- Công nghệ chế tạo vắc xin thế hệ mới phòng chống
các bệnh phổ biến cho gia súc, gia cầm.
- Công nghệ tế bào - phôi động vật.
- CNSH phân tử giúp phát hiện sinh vật lạ, sinh vật
ngoại lai, sinh vật chuyển gen.
2. Sản phẩm công nghệ cao CNSH:
Sản xuất sản phẩm ứng dụng CNSH trong nông nghiệp,
y tế phục vụ tiêu dùng, xuất khẩu và bảo vệ môi trường. Cụ thể, doanh nghiệp sản
xuất một trong các nhóm sản phẩm sau đây:
a) Trong lĩnh vực nông nghiệp:
- Giống cây trồng, vật nuôi trên cơ sở áp dụng CNSH
truyền thống có cải tiến và hiện đại (tế bào, gen,...).
- Các dòng thực vật biến đổi gen thích ứng với biến
đổi khí hậu và môi trường bất thuận (chịu hạn, nóng, phèn mặn,…) Kháng sâu bệnh,
tăng cường hiệu quả xử lý ô nhiễm môi trường (khử kim loại nặng, chất hữu cơ,
các chất độc hại,… trong đất, nước).
- Cây giống invitro có hoạt tính dược, siêu sạch bệnh,
có giá trị kinh tế cao … các vi củ (micro) nuôi trong ống nghiệm.
- Phụ gia sinh học sử dụng trong bảo quản và chế biến
nông phẩm, dược phẩm.
- Chế phẩm sinh học trong sản xuất nông nghiệp, bảo
quản và chế biến nông sản.
- Protein tái tổ hợp sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh
học, bảo quản trước và sau thu hoạch.
- Vắc xin thế hệ mới cho thú y.
- KIT sinh học, điện cực sinh học chẩn đoán trị liệu
cây trồng, vật nuôi.
- Thuốc bảo vệ thực vật (diệt côn trùng, tuyến
trùng diệt nấm, vi khuẩn gây bệnh).
- Phân vi sinh CNC (cung cấp chất dinh dưỡng vi
sinh, chế phẩm phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng).
- Sinh khối thực vật (mô, tế bào, PLBs) sản xuất bằng
bioreacter (fermenter) cung cấp cho các cơ sở sản xuất cây giống chất lượng cao
quy mô công nghiệp.
- Mô hình sản xuất theo tiêu chuẩn thực hành nông
nghiệp tốt (GAP).
- Mô hình trồng rau, cây ăn quả công nghệ cao.
b) Trong công nghiệp:
- Thực phẩm bổ dưỡng được sản xuất bằng các quy
trình CNSH công nghiệp.
- Các enzyme thủy phân (chịu nhiệt, chịu axit, ba
zơ) dùng cho công nghiệp chế biến thực phẩm sản xuất thức ăn chăn nuôi (gia
súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản) và sản xuất chất tẩy rửa.
- Chế phẩm probiotic cho người, cho chăn nuôi, nuôi
trồng thủy hải sản.
- Chế phẩm sinh học sử dụng trong bảo quản và chế
biến thực phẩm (bacteriocin).
- Các sinh khối vi sinh vật (vi khuẩn, vi nấm) sản
xuất bằng công nghệ fermenters, cung cấp cho ngành sản xuất phân bón vi sinh và
các chế phẩm xử lý môi trường, chế biến thực phẩm.
- Nhiên liệu sinh học thay thế nhiên liệu tự nhiên
(Etanol, xăng dầu từ xenloluza, Hydro sử dụng Hydrogenase, dầu diesel từ dầu thực
vật).
- Chất xúc tác enzym (lipaza) để sản xuất biodiesel
sinh học từ các loại dầu mỡ động thực vật.
- Màng polymer sinh học.
- Enzim tái tổ hợp.
- Axit amin, Axit hữu cơ.
- Thiết bị nghiên cứu và sản xuất
CNSH.
c) Trong lĩnh vực y tế
- Vắcxin thế hệ mới cho người.
- KIT chuẩn đoán trong y tế, Chip ADN.
- Protein tái tổ hợp phục vụ chữa một số bệnh cho
người.
- Thuốc kháng sinh cho người.
- Vật liệu nano sinh học.
- Giác mạc được sản xuất từ tế bào gốc.
- Chỉ khâu kỹ thuật và màng mỏng sinh
học dùng trong y tế.
- Các thuốc chữa bệnh đái tháo đường
được sản xuất theo công nghệ giải phóng theo chương trình.
- Thuốc giải phóng chậm từ công nghệ chế
tạo thuốc giải phóng chậm.
- Viên tác dụng chậm trên nền công
nghệ Matrix.
- Dược liệu thuốc y học cổ truyền của
Việt Nam có tác dụng tăng sức đề kháng, hệ miễn dịch chống các bệnh về virus.
- Dược liệu bảo vệ cơ thể khỏi phóng
xạ.
- Dược liệu cổ truyền chống các bệnh
về rối loạn chuyển hóa (gutt, hệ thống đường máu, tim mạch - lipit, ect).
- Nguyên liệu làm thuốc kháng sinh,
thuốc giảm đau.
d) Trong môi trường
- Chế phẩm sinh học cho xử lý môi trường.
- Thiết kế và chế tạo dây chuyền xử
lý chất thải (rắn, lỏng) bằng công nghệ sinh học.
- Thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường,
xử lý chất thải tiên tiến khác.
- Các giống thực vật có khả năng xử
lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường hiệu quả cao.
3. Thiết bị khoa học trong lĩnh vực
công nghệ cao, công nghệ sinh học:
a) Thiết bị y tế trong công nghệ phân
tích và công nghệ chiết xuất trong y học.
b) Các thiết bị, dụng cụ điều chỉnh,
kiểm soát tự động (điều nhiệt, điều áp).
c) Các thiết bị, dụng cụ đo, kiểm
(đo, kiểm cho chất lỏng, khí; đo, kiểm áp).
d) Các thiết bị phân tích định lượng
công nghệ cao (Sắc ký lỏng cao áp HPLC, UV-vis…).
đ) Các thiết bị, dụng cụ phân tích
lý, hóa (phân tích gas, khói, quang phổ, phóng xạ quang học, đo ánh sáng).
e) Các thiết bị, dụng cụ cân nhạy, kiểm
tra độ cứng, đo mật độ.
g) Ống nhòm, thiết bị trong thiên văn
học, các ống viễn vọng quang học (kính hiển vi quang học, kính hiển vi quang học
đa hợp, kính hiển vi lập thể, v.v…).
h) Các dụng cụ tinh thể lỏng, các thiết
bị laser và quang học khác.
i) Các thiết bị, dụng cụ cho chụp ảnh,
quay phim, sợi quang học.
Điều 5. Chuyển giao công nghệ
Có bản quyền về sản phẩm thuộc một
trong các nhóm sản phẩm nêu ở Khoản 1 hoặc bản quyền về công nghệ thuộc một
trong các nhóm công nghệ nêu trong Khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
Ưu tiên doanh nghiệp nhận chuyển giao
công nghệ từ kết quả nghiên cứu của các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong
Trung tâm Ứng dụng CNSH.
Điều 6. Sử dụng đất đai
1. Diện tích thuê đất hoặc giao đất
phải phù hợp với đơn vị quy hoạch của Trung tâm Ứng dụng CNSH và quy mô sử dụng
nhỏ nhất phải tương ứng ít nhất là một đơn vị trong quy hoạch của Trung tâm Ứng
dụng CNSH.
2. Ưu tiên dự án có suất đầu tư cao
(đ/m2); (suất đầu tư = tổng mức đầu tư/tổng diện tích đất của dự
án).
3. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày
nhận mặt bằng nhà đầu tư phải khởi công xây dựng dự án. Thời hạn kết thúc xây dựng
và đi vào sản xuất kinh doanh không quá 02 năm.
Điều 7. Sử dụng lao động
Ưu tiên tuyển dụng lao động ở tại địa
bàn thực hiện dự án.
Điều 8. Hệ thống quản lý chất
lượng
Hệ thống quản lý chất lượng của dự án
phải đạt các tiêu chuẩn Quốc tế chuyên ngành (ví dụ: ISO 9000/2001, CMM, GMP,
v.v.); phải áp dụng hệ thống quản lý doanh nghiệp bằng máy tính; phải đạt được
chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng môi trường ISO 14000.
Điều 9. Môi trường
Tuân thủ các quy chuẩn về môi trường
trong lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các dự án đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng CNSH phải có công nghệ tiên tiến và hiện
đại, khuyến khích doanh nghiệp đạt được các tiêu chuẩn Quốc tế về môi trường.
Điều 10. Lợi ích kinh tế, xã hội
1. Các doanh nghiệp phải cam kết thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước tại địa bàn tỉnh Đồng Nai: Nộp thuế, các loại phí, lệ
phí đầy đủ, kịp thời theo chính sách và quy định hiện hành.
2. Các doanh nghiệp cam kết đảm bảo
thu nhập ổn định cho người lao động, đảm bảo mức lương tối thiểu theo quy định
và thực hiện đầy đủ quyền lợi người lao động như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hộ lao động... Theo Luật Lao động hiện hành.
Điều 11. Thông tin, báo cáo
Nhà đầu tư phải cam kết thực hiện chế
độ kế toán, thống kê và thực hiện thông tin báo cáo theo quy định của pháp luật.
Chương III
CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CNSH
Điều 12. Chính sách đất đai
1. Nhà đầu tư ươm tạo doanh nghiệp
công nghệ cao trong Trung tâm Ứng dụng CNSH được giao đất không thu tiền sử dụng
đất, miễn thuế sử dụng đất đối với đất sử dụng ươm tạo doanh nghiệp công nghệ
cao.
2. Doanh nghiệp thành lập mới trong
Trung tâm Ứng dụng CNSH từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm CNSH thuộc danh mục sản
phẩm công nghệ cao (do Bộ KH & CN quy định) được khuyến khích phát triển được
giao đất không thu tiền sử dụng đất.
3. Các doanh nghiệp xuất thân từ các
vườn ươm của các Viện, trường được khuyến khích phát triển, giao đất không thu
tiền sử dụng đất.
4. Các nhà đầu tư sản xuất, kinh
doanh vào Trung tâm Ứng dụng CNSH không thuộc Điều 2 được thuê đất trong thời
gian hoạt động với giá thuê đất thấp nhất theo quy định tại địa bàn huyện Cẩm Mỹ,
tỉnh Đồng Nai.
5. Các nhà đầu tư
phải đóng: Phí duy tu, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật và sử dụng tiện nghi công cộng
là 0,48 USD/m2/năm và phí xử lý nước thải là 0,24 USD/m3.
Điều 13. Chính sách xúc tiến đầu
tư
1. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Xây dựng có nhiệm vụ hỗ trợ miễn phí cho chủ đầu
tư về thành lập doanh nghiệp, giấy phép đầu tư; thủ tục cho thuê đất; giấy phép
xây dựng; và một số hỗ trợ khác về thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến
hoạt động của doanh nghiệp trong Trung tâm Ứng dụng CNSH;
2. Nhà đầu tư được tạo điều kiện thuận
lợi và được cung cấp miễn phí các thông tin về tiềm năng, cơ hội đầu tư, cơ chế
khuyến khích, cũng như các trình tự và hướng dẫn cần thiết để khảo sát và lập dự
án đầu tư;
3. Nhà đầu tư được hỗ trợ chi phí tư
vấn thủ tục đầu tư (nghiên cứu, điều tra, khảo sát, lập dự án) là
20.000.000 đồng/doanh nghiệp.
Điều 14. Hỗ trợ xây dựng hệ thống
quản lý tiên tiến, tiêu chuẩn hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm
1. Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý
tiên tiến:
a) Với mức bằng 50% giá trị hợp đồng
tư vấn xây dựng hệ thống quản lý tiên tiến nhưng mức hỗ trợ tối đa là
60.000.000 đồng cho một doanh nghiệp;
b) Đối với việc áp dụng các công cụ
khác như Kaizen, 07 công cụ thống kê, 5S... Được hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện
nhưng không quá 20.000.000 đồng;
c) Thực hiện kiểm toán năng suất chất
lượng và xây dựng các giải pháp cải tiến năng suất chất lượng cho doanh nghiệp:
50% kinh phí thực hiện của doanh nghiệp nhưng không quá 100.000.000 đồng.
2. Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn và quy
chuẩn:
a) Xây dựng các tiêu chuẩn cơ sở cho
các sản phẩm với mức hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng nhưng tối đa là 20.000.000 đồng/doanh
nghiệp;
b) Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy cho
các sản phẩm của doanh nghiệp với mức hỗ trợ 50% kinh phí đánh giá, nhưng tối
đa là 10.000.000 đồng/doanh nghiệp;
c) Thiết lập kế hoạch đảm bảo tuân
theo tiêu chuẩn đề ra với mức hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện nhưng tối đa là 10.000.000
đồng/doanh nghiệp.
Điều 15. Hỗ trợ bảo hộ tài sản
trí tuệ
Nhà đầu tư sản xuất kinh doanh trong
Trung tâm Ứng dụng CNSH được:
1. Hỗ trợ đăng ký sáng chế/giải pháp
hữu ích:
a) Tư vấn tra cứu thông tin, viết bản
mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích,… Mức hỗ trợ không quá 10.000.000 đồng/hợp đồng;
b) Hỗ trợ 100% lệ phí nộp đơn quốc
gia sáng chế/giải pháp hữu ích.
2. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký kiểu
dáng công nghiệp:
a) Tư vấn nghiên cứu, thiết kế kiểu
dáng công nghiệp, mức hỗ trợ không quá 10.000.000 đồng/hợp đồng;
b) Hỗ trợ 100% lệ phí nộp đơn Quốc
gia kiểu dáng công nghiệp. Đối với các +kiểu dáng công nghiệp có nhiều phương
án thì mức hỗ trợ tối đa là 01 kiểu dáng công nghiệp và 02 phương án.
3. Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa trong
nước:
a) Tư vấn, thiết kế nhãn hiệu mức hỗ
trợ không quá 5.000.000 đồng/hợp đồng.
b) Với mỗi nhãn hiệu hàng hóa đăng ký
cho một nhóm sản phẩm, hỗ trợ 100% lệ phí nộp đơn Quốc gia. Mỗi doanh nghiệp được
hỗ trợ tối đa 03 nhãn hiệu hàng hóa, mỗi nhãn hiệu cho một nhóm sản phẩm hoặc tối
đa 01 nhãn hiệu hàng hóa cho 05 nhóm sản phẩm.
4. Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa ra nước
ngoài:
Hỗ trợ 15.000.000 đồng cho một nhãn
hiệu tại một Quốc gia. Trường hợp nhãn hiệu đăng ký theo hệ thống cộng đồng (một
đơn đăng ký nhiều Quốc gia) chỉ hỗ trợ kinh phí theo số lượng đầu đơn, mức hỗ
trợ là 15.000.000 đồng/đầu đơn.
5. Xây dựng Website và áp dụng công
nghệ thông tin vào sản xuất:
a) Nhà đầu tư thiết kế, xây dựng
website được hỗ trợ 50% kinh phí nhưng tối đa là 50.000.000 đồng cho một doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ cho việc thiết kế, xây dựng 01
website.
b) Nhà đầu tư áp dụng các phần mềm quản
lý công nghệ thông tin vào sản xuất (mỗi doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ 01 lần):
Hỗ trợ 50% tổng giá trị hợp đồng nhưng không quá 50.000.000 đồng.
Điều 16. Hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng, giải phóng mặt bằng
Ngân sách tỉnh đầu tư xây dựng toàn bộ
hệ thống kết cấu hạ tầng (đường, viễn thông, điện, nước) trong Trung tâm Ứng dụng
CNSH, khu xử lý nước thải. Doanh nghiệp phải nộp phí xử lý nước thải.
Tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm đền bù
toàn bộ (100%) giá trị tài sản trên đất và tổ chức giải phóng mặt bằng trước
khi giao đất cho nhà đầu tư.
Điều 17. Chính sách thuế
Các dự án đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng
CNSH được hưởng thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 10% trong thời hạn mười lăm
năm (15 năm); được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm, kể từ khi có thu nhập
chịu thuế; được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho 09 năm tiếp
theo.
Điều 18. Nhân lực, đào tạo
1. Nhà đầu tư được hỗ trợ 50% học phí
đào tạo lao động kỹ thuật phục vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp theo quy định tại
Hướng dẫn số 90/LĐTBXH-ĐN ngày 18 tháng 5 năm 2009 của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội Đồng Nai về tiêu chuẩn đối tượng được tham gia bồi dưỡng, đào tạo
và định mức hỗ trợ bằng nguồn kinh phí của chương trình 01.
2. Công nhân làm việc trong Trung tâm
Ứng dụng CNSH được ưu tiên thuê nhà tại khu nhà ở cho người thu nhập thấp.
3. Chuyên gia làm việc trong Trung tâm
Ứng dụng CNSH được ưu tiên thuê nhà trong khu đô thị Công nghệ của Trung tâm Ứng
dụng CNSH.
Điều 19. Hỗ trợ bảo dưỡng hạ tầng
Nhà đầu tư đóng chi phí duy tu, bảo
dưỡng hạ tầng bằng 50% chi phí duy tu bảo dưỡng theo quy định, hướng dẫn chung
của Nhà nước trong thời hạn năm năm (05 năm).
Điều 20. Khuyến khích chuyển
giao công nghệ, nghiên cứu khoa học
1. Nhà đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng
CNSH thực hiện chuyển giao công nghệ cho các hộ, các tổ chức kinh tế trong tỉnh
được hưởng ưu đãi cao nhất về chính sách thuế theo Điều 44 trong Luật Chuyển
giao công nghệ;
2. Nhà đầu tư đầu tư đổi mới máy móc
thiết bị, công nghệ; ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào thực tế sản
xuất được hỗ trợ 30% kinh phí hợp đồng tư vấn nhưng không quá 40.000.000 đồng
cho một doanh nghiệp;
3. Nhà đầu tư thực hiện chi phí chuyển
giao công nghệ mới tiên tiến được hỗ trợ 30% kinh phí nghiên cứu xây dựng đề
án, dự án (kể cả tư vấn) chuyển giao công nghệ, nhưng không quá 100.000.000 đồng
cho một doanh nghiệp trong một năm;
4. Nhà đầu tư thực hiện nghiên cứu
phát triển sản phẩm mới, nghiên cứu cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ;
nghiên cứu chế tạo nguyên vật liệu mới, sử dụng nguyên vật liệu trong nước thay
cho nhập khẩu; nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sản xuất được hỗ trợ 30% tổng
kinh phí dự án/đề tài nghiên cứu, nhưng tổng kinh phí hỗ trợ tối đa là
350.000.000 đồng cho một doanh nghiệp.
Điều 21. Ưu đãi vốn, đầu tư
Các dự án đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng
CNSH được ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất vay ưu đãi hoặc vay tín dụng thương
mại trong thời gian xây dựng cơ bản, theo dự án được các cơ quan có thẩm quyền
quyết định chấp thuận.
Điều 22. Hỗ trợ thực hiện tiết
kiệm năng lượng
1. Nhà đầu tư xây dựng, ứng dụng giải
pháp tiết kiệm năng lượng vào sản xuất kinh doanh được hỗ trợ tối đa
100.000.000 đồng cho một doanh nghiệp.
2. Nhà đầu tư thực hiện kiểm toán
năng lượng và lập báo cáo khả thi đề xuất các giải pháp kỹ thuật cần thiết để
thực hiện tiết kiệm năng lượng với mức hỗ trợ tối đa là 100.000.000 đồng cho một
doanh nghiệp.
Điều 23. Ưu đãi cho nhà đầu tư
tiên phong
Ưu tiên chọn khu đất thuận lợi, phù hợp
với quy hoạch chi tiết của Trung tâm Ứng dụng CNSH cho năm (05) nhà đầu tư đầu
tiên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các nhà đầu tư thực hiện Quy định này. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét để điều chỉnh cho phù hợp./.