ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 03
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18/06/2020;
Căn cứ Luật doanh
nghiệp ngày 17/06/2020;
Căn cứ Luật quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016 ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của
đại diện chủ sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
19/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ ban hành Điều lệ mẫu của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 12 Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 5 Điều 1; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển đổi Doanh nghiệp
nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành Công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và
quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày
08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh,
chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của
Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Chủ
tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận tại
Tờ trình số 332/TTr-XSKT ngày 14/7/2021; Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
2261/TTr-SNV ngày 21/7/2021 và Báo cáo thẩm định số 1443/BC-STP ngày
08/7/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận gồm 9 chương 46 Điều.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 13/08/2021 và thay thế Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến
thiết Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển
doanh nghiệp tỉnh, Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số
kiến thiết Ninh Thuận và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
ĐIỀU
LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Giải thích từ ngữ
1. Điều lệ này quy
định về tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ
số kiến thiết Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận.
2. Trong phạm vi Điều
lệ này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Cơ quan đại diện
Chủ sở hữu” là từ gọi tắt của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
b) “Đơn vị trực
thuộc” là Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn phòng đại diện nằm trong
cơ cấu Công ty;
c) “Luật Doanh
nghiệp” là Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
d) “Nghị định số
91/2015/NĐ-CP” là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp;
đ) “Nghị định số
10/2019/NĐ-CP” là Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
e) “Nghị định số
159/2020/NĐ-CP” là Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn
Nhà nước tại doanh nghiệp;
g) “Nghị định số
32/2018/NĐ-CP” là Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý,
sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
h) “Nghị định số
47/2021/NĐ-CP” là Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
i) “Người quản lý
Công ty”: gồm Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;
k) Các từ, thuật ngữ
khác cần được viết tắt, giải thích trong Điều lệ.
3. Các từ hoặc thuật
ngữ đã được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản khác có
liên quan sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của
Điều lệ này tới quy định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn
bản thay thế các văn bản đó.
Điều
2. Tên Công ty, trụ sở chính
1. Tên đầy đủ: CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NINH THUẬN
a) Tên gọi tắt: CÔNG
TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT NINH THUẬN.
b) Tên tiếng Anh: NinhThuan
Lottery Company Limited.
2. Trụ sở chính: Số
32 đường 16 tháng 4, phường Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận.
a) Điện thoại: 0259.
3830155
b) Fax: 0259.3822707 -
3822708 – 3830380
c) Website: www.xosoninhthuan.com.vn
d) Email: [email protected]
3. Công ty được phép
thành lập các Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn phòng đại diện (VPĐD)
tại các tỉnh thuộc khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
4. Biểu tượng (Logo):
|
+ Chữ XỔ SỐ KIẾN THIẾT
NINH THUẬN và
ngôi sao: Màu đỏ;
+ Vòng tròn viền:
Màu xanh lam;
+ Lồng cầu: Màu
trắng trên nền xanh lam.
|
Điều 3. Hình thức
pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và
hoạt động dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Công ty có tư cách
pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ
tại Kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định
của pháp luật có liên quan.
3. Công ty có vốn và
tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính
khác bằng toàn bộ tài sản của mình.
Điều 4. Mục tiêu hoạt
động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu
Mục tiêu hoạt động
của Công ty là bảo toàn, phát triển và sử dụng vốn của Nhà nước có hiệu quả
trên cơ sở phát triển kinh doanh xổ số kiến thiết theo quy định của Nhà nước,
nhằm thu hút nguồn tài chính nhàn rỗi, tiết kiệm tron g dân cư để nộp vào ngân
sách Nhà nước, phục vụ cho việc xây dựng các công trình y tế, giáo dục và phúc
lợi xã hội, tạo việc làm ổn định và thu nhập hợp pháp cho người lao động.
2. Ngành nghề kinh
doanh của Công ty
a) Kinh doanh xổ số
và các dịch vụ vui chơi giải trí có thưởng;
b) Kinh doanh các
ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật khi được cơ quan đại diện
chủ sở hữu cho phép.
3. Phạm vi kinh doanh
Phát hành và tiêu thụ
các loại hình vé xổ số kiến thiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh,
thành phố trong khu vực miền Trung, Tây Nguyên theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Thời hạn hoạt động
a) Thời hạn hoạt động
của Công ty kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ
số;
b) Việc chấm dứt hoặc
gia hạn thời gian hoạt động của Công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết
định và theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Mức vốn điều
lệ
Vốn điều lệ của Công
ty 75 tỷ đồng (Bảy mươi lăm tỷ đồng).
Điều 6. Cơ quan đại
diện chủ sở hữu công ty
Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận là cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đại diện Chủ sở hữu nhà nước
đối với Công ty theo quy định tại Nghị định số 10/2019/NĐ-CP .
Điều 7. Người đại
diện theo pháp luật của Công ty
1. Giám đốc Công ty
là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Giám đốc công ty có quyền và
nghĩa vụ được quy định tại Điều 24, Điều 25 Điều lệ này.
2. Người đại diện
theo Pháp luật công ty phải thường trú tại Việt Nam, nếu vắng mặt ở Việt Nam
quá 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại
Khoản 5 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật tại Khoản 1 Điều này.
Điều 8. Quản lý nhà
nước
Công ty chịu sự quản
lý của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng
và tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam trong Công ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Đảng
Cộng sản Việt Nam;
2. Các tổ chức chính
trị - xã hội khác trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật
và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp
luật;
3. Công ty tạo điều
kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết để thành viên
các tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ
theo quy định của pháp luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.
Chương
II
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều
10. Quyền của Công ty
Căn cứ quyền của Công
ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp; đặc thù về mục tiêu hoạt động và ngành
nghề kinh doanh xổ số kiến thiết; Nghị định số 10/2019/NĐ-CP , Nghị định số
159/2020/NĐ-CP , pháp luật hiện hành về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và pháp luật có liên quan, Điều lệ
Công ty quy định chi tiết các quyền của Công ty, trong đó:
1. Quyền của Công ty
đối với vốn, tài sản, đầu tư và quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP , Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Quyền về kinh
doanh và tổ chức kinh doanh theo quy định của Điều 7 Luật Doanh nghiệp; phù hợp
với mục tiêu hoạt động và ngành, nghề kinh doanh quy định tại Khoản 1, Khoản 2
Điều 4 Điều lệ này.
3. Quyền về quản lý
lao động, tiền lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của Nghị
định số 10/2019/NĐ-CP , Nghị định số 159/2020/NĐ- CP, Nghị định số 51/2016/NĐ-CP
ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền
thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Nghị định số 52/2016/NĐ-CP
ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với
người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và các văn bản pháp luật có liên quan. Khi Chính phủ có điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung thì quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức
công tác cán bộ, nhân sự điều chỉnh theo cho phù hợp.
Điều
11. Nghĩa vụ của Công ty
Căn cứ nghĩa vụ của
Công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp; đặc thù về mục tiêu hoạt động và
ngành nghề kinh doanh xổ số; Nghị định số 10/2019/NĐ-CP , pháp luật hiện hành về
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
và pháp luật có liên quan, Điều lệ Công ty quy định chi tiết các nghĩa vụ của
Công ty, trong đó đảm bảo những nguyên tắc sau:
1. Công ty có nghĩa
vụ đối với vốn, tài sản đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP , Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Nghĩa vụ trong
kinh doanh:
a) Kinh doanh đúng
ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực
hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký;
b) Đổi mới, hiện đại
hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh;
c) Bảo đảm quyền và
lợi ích của người lao động và quyền tham gia quản lý Công ty của người lao động
theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện chế độ
kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của
pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
đ) Tuân theo các quy
định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo
vệ tài nguyên và môi trường;
e) Thực hiện việc
quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của Công ty
trong kinh doanh theo quy định của pháp luật;
g) Chịu sự giám sát
của Nhà nước trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền
lương, chế độ trả lương đối với người lao động, Chủ tịch, Giám đốc, các Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác;
h) Chịu sự giám sát,
kiểm tra của cơ quan đại diện chủ sở hữu; chấp hành các quyết định về thanh tra
của cơ quan tài chính và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật;
i) Chịu trách nhiệm
trước cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh
nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác;
k) Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao.
Chương
III
QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÔNG TY VÀ PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ
HỮU
Điều
12. Tổ chức thực hiện các quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu
đối với Công ty
1. Cơ quan đại diện
chủ sở hữu:
a) Quyết định thành
lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của Công ty sau khi trình và
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thành lập doanh nghiệp.
Quyết định việc tổ
chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty phù hợp với Đề
án tổng thể về sắp xếp, đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
Phê duyệt chủ trương
thành lập, tổ chức lại, giải thể Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn
phòng đại diện thuộc Công ty.
b) Ban hành Điều lệ,
sửa đổi và bổ sung Điều lệ Công ty;
c) Phê duyệt mức vốn
điều lệ của Công ty (kể cả điều chỉnh vốn trong quá trình hoạt động); thẩm định
hồ sơ, phương án bổ sung vốn điều lệ của Công ty; phối hợp với cơ quan tài
chính cùng cấp thực hiện cấp bổ sung vốn điều lệ cho Công ty theo quy định phù
hợp với từng nguồn vốn bổ sung điều lệ. Ban hành quy chế tài chính của Công ty
theo quy định của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý
sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
d) Quyết định về đánh
giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp
thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Chủ tịch Công
ty, Kiểm soát viên;
đ) Có ý kiến trước
khi Chủ tịch Công ty quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ
hưu đối với Giám đốc;
e) Phê duyệt chủ
trương theo đề nghị Chủ tịch công ty về việc bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng Công ty.
g) Phê duyệt để Chủ
tịch Công ty quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát
triển 5 năm, kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty; đồng thời phải giám sát,
kiểm tra việc thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện các kế hoạch trên;
h) Quyết định chủ
trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Công ty tại các doanh nghiệp khác;
việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm Công ty con, Công ty liên
kết;
i) Xem xét, phê duyệt
theo đề nghị của Chủ tịch công ty đối với những nội dung sau đây: Phương án huy
động vốn đối với từng dự án có mức huy động trên mức quy định tại điểm a khoản
3 Điều 23 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp; Dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định của doanh
nghiệp có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật quản lý, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Dự án đầu
tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 4 Điều
28 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp (nếu có).
Trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt các dự án và phương án trên thực hiện theo quy định
của pháp luật có liên quan.
k) Quyết định để Chủ
tịch Công ty ký hợp đồng thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Công ty
theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp và quy định hướng dẫn của Chính phủ;
Phê duyệt phương án
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Chủ
tịch Công ty theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định hướng dẫn của Chính phủ.
l) Thực hiện quyền và
trách nhiệm về tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của người
quản lý Công ty theo quy định của Chính phủ về tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở
hữu 100% vốn điều lệ;
m) Phê duyệt báo cáo
tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Công
ty;
n) Thực hiện giám
sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý,
sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh
doanh; việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của
công ty. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh
được giao, về kết quả hoạt động, hiệu quả kinh doanh của công ty. Đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý Công ty theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất
kinh doanh tại doanh nghiệp và các quy định hướng dẫn của Chính phủ;
o) Thực hiện các
quyền và trách nhiệm khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên
quan.
2. Sở Tài chính:
a) Được Cơ quan đại
diện chủ sở hữu giao nhiệm vụ quản lý về mặ t nhà nước đối với hoạt động của
Công ty;
b) Có ý kiến với Cơ
quan đại diện chủ sở hữu về các vấn đề quy định tại Điểm a, c, g, h, i, k, m
Khoản 1 Điều này;
c) Thực hiện giám
sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc quản lý, sử dụng,
bảo toàn và phát triển vốn đối với Công ty;
d) Thực hiện các
quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
a) Có ý kiến với Cơ
quan đại diện chủ sở hữu về các vấn đề quy định tại Điểm a, h, i Khoản 1 Điều
này;
b) Phối hợp với Sở
Tài chính thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy
định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh;
c) Thực hiện các
quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
4. Sở Nội vụ:
a) Có ý kiến với Cơ
quan đại diện chủ sở hữu về các vấn đề quy định tại Điểm a, b, d, đ, e Khoản 1
Điều này;
b) Phối hợp với Sở
Tài chính thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà
nước về công tác cán bộ tại Công ty;
c) Thực hiện các
quyền và trách nhiệm khác theo quy định pháp luật.
5. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì phối hợp
với các sở, ngành có liên quan cơ cấu trong Hội đồng thẩm định đơn giá tiền
lương, quỹ lương tỉnh, thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ, hàng năm theo quy
định của Chính phủ về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong
công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hiện hành;
b) Thực hiện các
quyền và trách nhiệm khác theo quy định pháp luật.
6. Chủ tịch công ty
được giao thực hiện các quyền, trách nhiệm c ủa cơ quan đại diện chủ sở hữu theo
quy định tại Điều lệ này, Nghị định số 10/2019/NĐ-CP và quy định pháp luật có
liên quan.
7. Kiểm soát viên
công ty là người thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan đại diện chủ sở hữu để
giúp cơ quan đại diện chủ sở hữu giám sát toàn diện việc quản lý điều hành, các
hoạt động kinh doanh và các nhiệm vụ khác tại công ty của Chủ tịch công ty và
Giám đốc công ty.
Điều
13. Tổ chức thực hiện nghĩa vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Công ty
1. Đầu tư đủ vốn điều
lệ:
Cơ quan đại diện chủ
sở hữu có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn Điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ
Công ty:
Tổ chức, cá nhân thực
hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ
Điều lệ công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định
không đúng thẩm quyền.
3. Về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác:
a) Cơ quan đại diện
chủ sở hữu có nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn
điều lệ của Công ty. Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty phải quản lý và điều
hành Công ty bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác;
xác định và tách biệt tài sản của Cơ quan đại diện chủ sở hữu và tài sản của
Công ty;
b) Cơ quan đại diện
chủ sở hữu giám sát, kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của Công ty. Trường hợp phát hiện Công ty gặp khó khăn trong thanh toán các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Cơ quan đại diện chủ sở hữu yêu cầu và chỉ
đạo Công ty có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết
định;
c) Khi Công ty lâm
vào tình trạng phá sản, Cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo Chủ tịch Công ty,
Giám đốc Công ty thực hiện thủ tục yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật
về phá sản.
4. Phê duyệt chủ
trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay:
a) Tổ chức, cá nhân
thực hiện quyền, trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ thực
hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán
tài sản, hợp đồng vay, cho vay của Công ty; giám sát thực hiện các quyết định
và phê duyệt của mình;
b) Chủ tịch Công ty,
Giám đốc Công ty phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay,
cho vay của công ty theo đúng chủ trương phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm
quyền kinh doanh theo pháp luật của Công ty: Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh
doanh theo pháp luật của Công ty; bảo đảm để Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty
chủ động quản lý, điều hành có hiệu quả Công ty theo quy định của pháp luật và
Điều lệ Công ty.
Chương
IV
TỔ
CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều
14. Mô hình tổ chức, quản lý Công ty
Công ty được tổ chức
quản lý doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, theo mô hình Chủ tịch công ty
theo quy định Luật doanh nghiệp, Nghị định số 159/2020/NĐ-CP và theo quyết định
của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Mục 1. CHỦ TỊCH CÔNG
TY
Điều
15. Chủ tịch Công ty
Chủ tịch Công ty là
người đại diện chủ sở hữu trực tiếp do Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định
bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá năm (5) năm. Chủ tịch Công ty có thể được bổ
nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ, trừ trường hợp người được bổ nhiệm đã có
trên 15 năm làm việc liên tục tại Công ty trước khi được bổ nhiệm lần đầu.
Chủ tịch Công ty có
thể kiêm nhiệm Giám đốc Công ty nhưng không được kiêm nhiệm các chức danh quản
lý của doanh nghiệp khác.
Điều
16. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch công ty
1. Đề nghị cơ quan
đại diện chủ sở hữu:
a) Quyết định tổ chức
lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản Công ty;
b) Ban hành điều lệ,
sửa đổi, bổ sung điều lệ; quyết định, điều chỉnh vốn điều lệ;
c) Phê duyệt chiến
lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng
năm của Công ty;
d) Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, thù lao,
tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch công ty;
đ) Có ý kiến về việc
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Giám đốc. Phê duyệt chủ
trương về việc bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
e) Phê duyệt phương
án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư
ra ngoài doanh nghiệp, dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp có giá trị
trên mức phân cấp cho Chủ tịch công ty theo quy định của pháp luật (nếu có);
g) Quyết định chủ
trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp
tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết
định chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp (nếu
có);
h) Phê duyệt báo cáo
tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh
nghiệp.
2. Chủ tịch công ty
quyết định sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt hoặc có ý kiến về các
nội dung sau đây:
a) Chiến lược, kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và hằng năm của Công ty;
b) Quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, ký hợp đồng, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng;
c) Tiền lương, thù
lao, tiền thưởng và quyền lợi khác đối với Giám đốc, các chức danh khác do Chủ
tịch Công ty bổ nhiệm;
d) Huy động vốn, đầu
tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, dự
án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (nếu có);
đ) Góp vốn, tăng,
giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (nếu có);
e) Báo cáo tài chính;
phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp;
g) Quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn phòng đại
diện sau khi đề nghị và được Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
3. Chủ tịch công ty
chủ động quyết định và chịu trách nhiệm về việc quyết định những nội dung thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp, quy định của pháp luật có
liên quan và Điều lệ của doanh nghiệp.
4. Chủ tịch Công ty
quyết định:
a) Quy chế quản lý
nội bộ của Công ty;
b) Quyết định hoặc ủy
quyền cho Giám đốc quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố định thuộc thẩm quyền.
c) Quyết định các
giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của Công ty.
d) Thực hiện sắp xếp,
tái cơ cấu, đổi mới doanh nghiệp sau khi Đề án được phê duyệt.
5. Chịu trách nhiệm
quản lý và điều hành Công ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết
định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển
vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho Cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc Công
ty hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục
tiêu, nhiệm vụ do Cơ quan đại diện chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai
phạm khác.
6. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về vi phạm gây tổn thất vốn, tài sản của doanh nghiệp.
7. Thực hiện quyền,
trách nhiệm khác theo quy định của Luật doanh nghiệp, điều lệ này và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều
17. Tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch công ty
1. Thường trú tại
Việt Nam, phải là công dân Việt Nam.
2. Có trình độ chuyên
môn Đại học trở lên, có năng lực kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Phải có
kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc
ngành kinh doanh xổ số kiến thiết hoặc ngành nghề có liên quan đến ngành kinh
doanh xổ số kiến thiết của Công ty.
3. Có sức khỏe, phẩm
chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp
hành pháp luật.
4. Không đồng thời là
cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy quản lý nhà nước hoặc tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội.
5. Không thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp. Không phải là người có
quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Cơ quan đại
diện chủ sở hữu; Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty; Kiểm soát
viên Công ty.
6. Chưa từng bị cách
chức Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
7. Các tiêu chuẩn
khác theo quy định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều
18. Miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty
bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 17 Điều lệ này;
b) Có đơn xin từ chức
và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự
pháp luật;
c) Khi có quyết định
điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không đủ năng lực,
trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự;
đ) Không đủ sức khỏe
hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ Chủ tịch công ty.
2. Chủ tịch công ty
bị cách chức trong những trường hợp sau đây:
a) Công ty không hoàn
thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Cơ quan đại diện chủ sở hữu giao mà không
giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được
Cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
b) Không trung thực
trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi
cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính
và kinh doanh của Công ty.
c) Bị Tòa án kết án
và bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
3. Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm hoặc cách chức, Cơ quan đại diện chủ
sở hữu xem xét, quyết định việc tuyển chọn, bổ nhiệm người thay thế.
Điều
19. Nghĩa vụ của Chủ tịch công ty
1. Tuân thủ pháp
luật, Điều lệ công ty, quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo
đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
3. Trung thành với
lợi ích của Công ty và Cơ quan đại diện chủ sở hữu. Không sử dụng thông tin, bí
quyết, cơ hội kinh doanh, địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc
phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp
thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có
liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết
tại trụ sở chính của Công ty.
5. Chịu trách nhiệm
cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa công ty thực hiện hành vi vi phạm pháp luật,
tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty
và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi có
nguy cơ rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
6. Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều
20. Chế độ làm việc của Chủ tịch công ty
1. Lương, thưởng và
lợi ích khác của Chủ tịch công ty do Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và
được tính vào chi phí quản lý của Công ty.
2. Chủ tịch công ty
sử dụng bộ máy quản lý, điều hành và con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ
và quyền hạn của mình. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty được quyền
tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết
định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý
kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
3. Các quyết định
thuộc thẩm quyền về nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 16 Điều lệ này phải
được lập thành văn bản, ký tên với chức danh Chủ tịch công ty.
4. Quyết định của Chủ
tịch công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được ký và đóng dấu hoặc từ ngày có
hiệu lực ghi trong quyết định đó, trừ trường hợp phải được Cơ quan đại diện chủ
sở hữu chấp thuận.
5. Chủ tịch công ty
làm việc hàng ngày tại Công ty. Trường hợp xuất cảnh khỏi Việt Nam trên 30 ngày
thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của
Chủ tịch công ty và được sự chấp thuận của Cơ quan đại diện chủ sở hữu; các
trường hợp khác về ủy quyền thực hiện theo quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
Mục 2. KIỂM SOÁT VIÊN
Điều
21. Kiểm soát viên công ty
1. Kiểm soát viên do
cơ quan đại diện chủ sở hữu đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều
động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ
hưu theo quy định Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 159/2020/NĐ-CP , thời gian bổ
nhiệm Kiểm soát viên một nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể bổ nhiệm lại nhưng
không quá 02 nhiệm kỳ tại Công ty theo quy định pháp luật do cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định.
Cơ quan đại diện chủ
sở hữu có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp cho cán bộ, công chức khi thôi
làm Kiểm soát viên.
2. Kiểm soát viên
công ty có nhiệm vụ, trách nhiệm, nghĩa vụ giúp cơ quan đại diện chủ sở hữu
công ty theo d i, giám sát, đánh giá toàn diện về hoạt động của công ty, Chủ
tịch công ty và Giám đốc công ty. Quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ, chế độ làm
việc, quy chế hoạt động, chế độ tiền lương, thù lao, chế độ khác của Kiểm soát
viên công ty thực hiện theo quy định tại Điều 104, Điều 105, Điều 106, Điều 107
Luật Doanh nghiệp, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP và các
quy định pháp luật liên quan.
3. Tiêu chuẩn và điều
kiện bổ nhiệm Kiểm soát viên được quy định tại Điều 103 của Luật Doanh nghiệp,
Điều 28 Nghị định số 159/2020/NĐ-CP .
4. Việc bổ nhiệm 01
Kiểm soát viên hoặc thành lập Ban Kiểm soát gồm 03 Kiểm soát viên tại Công ty
do Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định tùy thuộc vào quy mô vốn,
phạm vi địa bàn và ngành, lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
Mục 3. GIÁM ĐỐC VÀ BỘ
MÁY ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều
22. Giám đốc công ty
1. Giám đốc công ty
do Chủ tịch công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu sau khi Cơ quan đại diện
chủ sở hữu có ý kiến.
2. Giám đốc công ty
được bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá năm (05) năm và có thể được bổ nhiệm lại.
Điều
23. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc công ty
1. Thường trú tại
Việt Nam, phải là công dân Việt Nam.
2. Có trình độ chuyên
môn Đại học trở lên, có năng lực kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Phải có
kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc
ngành kinh doanh xổ số kiến thiết hoặc ngành nghề có liên quan đến ngành kinh
doanh xổ số kiến thiết của Công ty.
3. Có sức khỏe, phẩm
chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp
hành pháp luật.
4. Không thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp. Không phải là người có
quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Cơ quan đại
diện chủ sở hữu; Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty; Kiểm
soát viên Công ty.
5. Chưa từng bị cách
chức Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
6. Các tiêu chuẩn
khác theo quy định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều
24. Quyền hạn của Giám đốc Công ty
1. Tổ chức thực hiện
các quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Quyết định các vấn
đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
3. Tổ chức thực hiện
và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh, phương án kinh doanh, kế
hoạch đầu tư của Công ty.
4. Tổ chức thực hiện
và đánh giá kết quả thực hiện quyết định của Chủ tịch Công ty và của Cơ quan
đại diện chủ sở hữu.
5. Bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động Công ty.
6. Ký kết hợp đồng,
giao dịch nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công
ty.
7. Kiến nghị phương
án cơ cấu tổ chức Công ty.
8. Lập và trình Chủ
tịch công ty báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả thực hiện kế hoạch kinh
doanh; báo cáo tài chính.
9. Kiến nghị phương
án phân bổ, sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công
ty.
10. Tuyển dụng lao
động.
11. Ban hành quy định
quản lý nội bộ của Công ty đã được Chủ tịch công ty chấp thuận.
12. Các quyền khác
được quy định tại Điều lệ này và quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê (nếu
có).
Điều
25. Nghĩa vụ của Giám đốc Công ty
1. Tuân thủ pháp
luật, Điều lệ, quyết định của Chủ tịch công ty trong việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo
đảm tối đa lợi ích hợp pháp của Công ty.
3. Trung thành với
lợi ích của Công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của
Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ
cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp
thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người
có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết
tại trụ sở chính và Chi nhánh của Công ty.
5. Chịu trách nhiệm
cá nhân khi nhân danh Công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến
hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và
gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy
cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty.
6. Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật về công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều
26. Miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Công ty
1. Giám đốc bị miễn
nhiệm trong trường hợp sau:
a) Không còn đủ tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 23 Điều lệ này.
b) Có đơn xin nghỉ
việc.
2. Giám đốc bị xem
xét cách chức trong trường hợp sau:
a) Công ty không bảo
toàn được vốn theo quy định của pháp luật; Vi phạm pháp luật;
b) Công ty không hoàn
thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Cơ quan đại diện chủ sở hữu giao mà không
giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được
Cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
c) Không có đủ trình
độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh
mới của Công ty;
d) Quyết định vượt
thẩm quyền dẫn tới hậu quả nghiêm trọng đối với Công ty.
đ) Các trường hợp
khác tại quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê Giám đốc (nếu có) theo quy định
của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và pháp luật có liên quan.
3. Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách chức, Chủ tịch Công ty báo cáo
Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định việc tuyển chọn, bổ nhiệm người
thay thế.
Điều
27. Quan hệ giữa Chủ tịch công ty và Giám đốc công ty trong quản lý, điều hành
Công ty
1. Khi tổ chức thực
hiện các quyết định của Chủ tịch công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho
Công ty thì Giám đốc công ty báo cáo với Chủ tịch công ty để xem xét điều chỉnh
lại quyết định. Trường hợp Chủ tịch công ty không điều chỉnh lại quyết định thì
Giám đốc công ty có thể báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu, nhưng vẫn phải
thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc công ty
lập và gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng,
quý, năm và phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch công
ty; có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và
điều hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc công ty
phải mời Chủ tịch công ty hoặc người được Chủ tịch công ty ủy quyền tham dự các
cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch công
ty hoặc trình Cơ quan đại diện chủ sở hữu do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn
bị nội dung có liên quan. Chủ tịch công ty hoặc người được ủy quyền tham dự có
quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.
Điều
28. Hợp đồng, giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch công ty,
Giám đốc công ty:
a) Không được để vợ
hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình
giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ c ủa Công ty;
b) Báo cáo Cơ quan
đại diện chủ sở hữu về các hợp đồng kinh tế, dân sự của Công ty ký kết với vợ
hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ
tịch công ty, Giám đốc công ty. Trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư
lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Chủ tịch công ty, Giám
đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị coi là vô
hiệu, Chủ tịch công ty, Giám đốc phải bồi thường thiệt hại cho Công ty và bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp
khác thực hiện theo Điều 86 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và quyết định
của Cơ quan đại diện chủ sở hữu (nếu có).
Điều
29. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp
Giám đốc công ty điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc;
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công
và ủy quyền.
Chủ tịch công ty
quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt
hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Giám đốc sau khi được Cơ quan đại
diện chủ sở hữu phê duyệt.
Số lượng Phó Giám đốc
không quá 03 người. Chủ tịch công ty quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc
theo quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty trong quá trình hoạt động.
Trường hợp đặc biệt cần nhiều hơn 03 Phó Giám đốc, Chủ tịch công ty đề nghị Cơ
quan đại diện chủ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do
Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp
đồng, khen thưởng, kỷ luật sau khi được Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt;
tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo phân công và ủy quyền của Giám
đốc Công ty và phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có
liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty quyết định, nhưng không quá
năm (05) năm. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại.
4. Bộ máy giúp việc
gồm các phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc
Chủ tịch công ty, Giám đốc quản lý, điều hành công ty.
Cơ cấu tổ chức và
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau
khi được Chủ tịch công ty chấp thuận.
Điều
30. Đơn vị trực thuộc
1. Phòng chuyên môn
nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh hoạt động
theo quy chế do Chủ tịch công ty phê duyệt và Giám đốc công ty ký ban hành phù
hợp với quy định pháp luật có liên quan. Trong quá trình hoạt động, Chủ tịch
Công ty quyết định tổ chức lại, thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động các phòng
chuyên môn nghiệp vụ, chi nhánh, văn phòng đại diện phù hợp với tình hình hoạt
động của Công ty sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
2. Chủ tịch công ty
có thể thành lập Ban Kiểm soát nội bộ để giúp Chủ tịch công ty kiểm tra, giám
sát hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý điều hành trong Công ty. Cơ cấu
tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương,
tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan của Ban kiểm soát nội bộ theo quy
định tại Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ do Chủ tịch công ty ban
hành.
Mục
3. NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều
31. Hình thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham
gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị Người lao
động Công ty.
2. Tổ chức Công đoàn
Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân
dân.
4. Thực hiện quyền
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều
32. Nội dung tham gia quản lý Công ty của người lao động
1. Người lao động có
quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các
vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ
chức thực hiện các nội quy, quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến
quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động;
b) Nội dung của dự
thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng
cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, an toàn lao động, vệ sinh lao
động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức
lại, chuyển đổi Công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu
tín nhiệm đối với các chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu
theo quy định của pháp luật;
e) Các vấn đề khác
theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tập thể người lao
động trong Công ty có quyền tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện
nghị quyết Hội nghị người lao động;
b) Việc thực hiện các
nội quy, quy định, quy chế, Điều lệ của Công ty; thực hiện thỏa ước lao động
tập thể; thực hiện hợp đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với
người lao động;
c) Việc thu và sử
dụng các loại quỹ do người lao động đóng góp;
d) Kết quả giải quyết
khiếu nại, tố cáo và tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hàng
năm.
3. Hàng năm, Công ty
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị
người lao động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh
doanh mà Chủ tịch Công ty đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao
động tập thể, các nội quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan
tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa Công
ty và người lao động thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám
đốc công ty lập kế hoạch để Chủ tịch công ty thông qua các vấn đề liên quan đến
tuyển dụng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ
luật đối với người quản lý và người lao động trong Công ty cũng như mối quan hệ
giữa Công ty với tổ chức Công đoàn của người lao động.
Chương
V
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH
Điều
33. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ quy
định tại Điều 5 của Điều lệ này có thể tăng trong quá trình hoạt động. Cơ quan
đại diện chủ sở hữu phê duyệt tăng vốn điều lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu,
nhiệm vụ, chiến lược phát triển và mở rộng quy mô, hoạt động kinh doanh, đặc
thù hoạt động của Công ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định
tối thiểu cho 03 năm kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định tăng vốn điều lệ theo đề nghị của Chủ tịch Công ty.
2. Trình tự, thủ tục
lập, phê duyệt hồ sơ đề nghị đầu tư bổ sung và phương pháp xác định vốn điều
lệ; Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư bổ sung vốn điều lệ theo quy định tại
Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP .
Điều
34. Quản lý tài chính công ty
Thực hiện theo Quy
chế tài chính Công ty do Cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành phù hợp với quy
định có liên quan tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP , Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và
tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, bao gồm những nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Quản lý và sử dụng
vốn, tài sản của Công ty, trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Công ty;
quyền, trách nhiệm của Công ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản
lý, quyền, trách nhiệm, thù lao, tiền lương, thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn
Người đại diện của Công ty tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu,
chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu
nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài
chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung
khác có liên quan.
Chương
VI
TỔ
CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều
35. Tổ chức lại Công ty
Các hình thức, điều
kiện, thẩm quyền quyết định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực
hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều
36. Chuyển đổi sở hữu Công ty
Cơ quan đại diện chủ
sở hữu quyết định việc chuyển đổi Công ty thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần theo quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều
37. Tạm ngừng kinh doanh
1. Cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của Công ty theo đề nghị của
Chủ tịch công ty. Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Cơ quan đại diện chủ sở
hữu phải được lập thành văn bản.
2. Công ty tổ chức
thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu
phù hợp với Điều 206 của Luật doanh nghiệp, pháp luật về thành lập doanh
nghiệp, pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
Điều
38. Giải thể Công ty
Việc giải thể Công ty
thực hiện theo quy định từ Điều 207 đến Điều 211 của Luật Doanh nghiệp và pháp
luật có liên quan.
Điều
39. Phá sản Công ty
Việc phá sản Công ty
được thực hiện theo quy định của Luật Phá sản.
Chương
VII
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều
40. Trách nhiệm báo cáo và thông tin
1. Giám đốc công ty
có trách nhiệm gửi Chủ tịch công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng
quý:
a) Báo cáo về tình
hình kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá
công tác quản lý, điều hành Công ty và các báo cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch công ty
có quyền yêu cầu Giám đốc công ty, các cán bộ quản lý của Công ty cung cấp mọi
hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ
tịch công ty.
3. Giám đốc công ty
là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của
công ty.
Điều
41. Báo cáo và thông tin cho Cơ quan đại diện chủ sở hữu
1. Chủ tịch công ty
lập và gửi Cơ quan đại diện chủ sở hữu những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình
hình kinh doanh và tài chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình
hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty;
c) Các tài liệu khác
theo quy định của Điều lệ này và của pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
2. Kiểm soát viên
trình Cơ quan đại diện chủ sở hữu :
a) Báo cáo kết quả
kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty, Giám đốc
công ty trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công
việc kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả
thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá
công tác quản lý và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp
luật về chế độ báo cáo, thông tin của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Các báo cáo định
kỳ được lập và trình hàng quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu
của Cơ quan đại diện chủ sở hữu trong từng trường hợp.
Điều
42. Công khai thông tin
1. Giám đốc công ty
quyết định và chịu trách nhiệm việc công khai thông tin ra bên ngoài của Công
ty. Bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của Công ty chỉ được cung cấp thông tin ra
bên ngoài theo quyết định của Giám đốc công ty hoặc người được Giám đốc công ty
ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung
và nơi gửi thông tin thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp có yêu
cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Giám
đốc công ty là người chịu trách nhiệm trong tổ chức cung cấp thông tin theo
đúng quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương
VIII
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều
43. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty
Chủ tịch công ty có quyền
kiến nghị Cơ quan đại diện chủ sở hữu sửa đổi, bổ sung Điều lệ này; lập và
trình Cơ quan đại diện chủ sở hữu dự thảo sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
Điều
44. Quản lý con dấu của Công ty
1. Chủ tịch công ty
quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy
định của pháp luật.
2. Chủ tịch, Giám đốc
công ty quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều
45. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh
chấp nội bộ trong Công ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương
lượng, hòa giải. Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức
thương lượng, hòa giải không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền
đưa tranh chấp ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Chương
IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
46. Hiệu lực thi hành
1. Cơ quan đại diện
chủ sở hữu, Công ty, các tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân
thủ các quy định tại Điều lệ này.
2. Các Quy chế nội bộ
của Công ty phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ này.
3. Trong trường hợp
có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa
được quy định tại Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của
pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp
luật đó đương nhiên được áp dụng để điều chỉnh hoạt động của Công ty./.