ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3519/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 01
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XỔ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh,
chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Nghị định số
32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1301/SKHĐT-ĐKKD ngày 23/9/2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Xổ số kiến thiết Bình Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ
tịch, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Xổ số kiến thiết Bình Định; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
ĐIỀU
LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH XỔ SỐ
KIẾN THIẾT BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3519/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh Bình
Định)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Giải thích từ ngữ
1. Điều lệ này quy
định về tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Xổ số kiến thiết
Bình Định (sau đây viết tắt là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
2. Trong phạm vi Điều
lệ này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Chủ sở hữu công
ty” là Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
b) “Đơn vị trực
thuộc” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện nằm trong cơ cấu Công ty.
c) “Nghị định số
10/2019/NĐ-CP” là Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước.
d) “Nghị định số
172/2013/NĐ-CP” là Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu.
đ) “Nghị định số
91/2015/NĐ-CP” là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp.
e) “Nghị định số 32/2018/NĐ-CP”
là Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh
nghiệp.
g) “Nghị định số
97/2015/NĐ-CP” là Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
h) “Luật doanh
nghiệp” là Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
i) “Luật quản lý, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp” là Luật
quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
3. Các từ hoặc thuật
ngữ đã được định nghĩa trong Luật doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản khác có
liên quan sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của
Điều lệ này tới quy định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn
bản thay thế các văn bản đó.
Điều
2. Tên công ty, trụ sở chính
1. Tên công ty: CÔNG
TY TNHH XỔ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH ĐỊNH
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh: BINHDINH LOTTERY COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: CÔNG TY
XỔ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH ĐỊNH
2. Địa chỉ trụ sở
chính: số 304 đường Phan Bội Châu, Phường Lê Hồng Phong, Thành phố Quy Nhơn,
Tỉnh Bình Định.
Điện thoại số:
02563824850 Fax: 02563821661
Email: xosobinhdinh@vnn.vn
Website: xosobinhdinh.com.vn
3. Logo
công ty:
4. Công ty
được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Công
ty tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên theo quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Công
ty có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam
và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo
các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Công
ty là doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, chịu trách nhiệm đối
với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của mình.
Điều 4.
Mục tiêu hoạt động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục
tiêu hoạt động:
Mục tiêu
hoạt động của Công ty là đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân với
phương châm “Ích nước, lợi nhà” qua đó thu hút nguồn tài chính nhàn rỗi,
tiết kiệm trong dân cư để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Kinh
doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn Chủ sở hữu.
2. Ngành,
nghề kinh doanh của Công ty
STT
|
Tên
ngành
|
Mã
ngành
|
1
|
Hoạt động xổ số, cá
cược và đánh bạc
Chi tiết: Kinh
doanh xổ số và các dịch vụ giải trí vui chơi có thưởng
|
9200
|
Điều 5. Mức vốn điều
lệ
Mức vốn điều lệ của
Công ty là 74.500.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi bốn tỷ, năm trăm
triệu đồng).
Điều 6. Chủ sở hữu
nhà nưóc
Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại công ty.
Việc thực hiện quyền,
trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số
10/2019/NĐ-CP .
Điều 7. Người đại
diện theo pháp luật
1. Người đại diện
theo pháp luật của Công ty là Chủ tịch công ty.
2. Người đại diện
theo pháp luật của Công ty phải thường trú tại Việt Nam; nếu vắng mặt quá 30
ngày ở Việt Nam thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác làm đại diện theo
pháp luật của Công ty theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ của Công ty.
Điều 8. Quản lý nhà
nưóc
Công ty chịu sự quản
lý của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và
Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính
trị - xã hội khác trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật
và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp
luật.
3. Công ty có nghĩa
vụ tôn trọng và không được cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp; không được cản trở, gây
khó khăn cho người lao động tham gia hoạt động trong các tổ chức này.
Chương
II
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều
10. Quyền của Công ty
1. Quyền của Công ty
đối với vốn, tài sản, đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP , Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có
liên quan.
2. Quyền về kinh
doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy định của Điều 7 Luật Doanh
nghiệp; phù hợp với mục tiêu hoạt động và ngành, nghề kinh doanh quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 của Điều lệ này.
Quyền về quản lý lao
động, tiền lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của Nghị
định số 10/2019/NĐ-CP , Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của
Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người
lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ, Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016
của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều
11. Nghĩa vụ của công ty
1. Công ty có nghĩa
vụ đối với vốn, tài sản đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP , Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có
liên quan.
2. Nghĩa vụ trong
kinh doanh:
a) Kinh doanh đúng
ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực
hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký;
b) Đổi mới, hiện đại
hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh;
c) Bảo đảm quyền và
lợi ích của người lao động và quyền tham gia quản lý Công ty của người lao động
theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện chế độ
kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của
pháp luật và theo yêu cầu của chủ sở hữu;
đ) Tuân theo các quy
định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo
vệ tài nguyên và môi trường;
e) Thực hiện việc
quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của Công ty
trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
g) Chịu sự giám sát
của Nhà nước trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền
lương, chế độ trả lương đối với người lao động, Chủ tịch công ty, Giám đốc, các
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác;
h) Chịu sự giám sát,
kiểm tra của chủ sở hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ
quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Chịu trách nhiệm
trước chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc
đầu tư vào doanh nghiệp khác;
k) Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao.
Chương
III
QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TY
Điều
12. Tổ chức thực hiện các quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với
công ty
1. Quyết định tổ chức
lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản;
2. Ban hành điều lệ,
sửa đổi, bổ sung điều lệ; quyết định, điều chỉnh vốn điều lệ;
3. Phê duyệt chiến
lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng
năm của doanh nghiệp;
4. Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, thù lao,
tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, người đại
diện phần vốn nhà nước; quyết định quỹ tiền lương, thù lao hằng năm của người
quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên.
5. Phê duyệt đề nghị
của Chủ tịch công ty về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật đối với Giám đốc doanh nghiệp;
6. Phê duyệt phương
án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư
ra ngoài doanh nghiệp, dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp theo quy
định tại các điều 23, 24, 28 và 29 của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nưóc đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
7. Phê duyệt báo cáo
tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh
nghiệp;
8. Phê duyệt chủ
trương để Chủ tịch công ty quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi
nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật;
9. Giám sát, kiểm
tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện
chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế
độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp; có ý kiến về việc giám sát, kiểm
tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu
tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
10. Đánh giá kết quả
hoạt động, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý doanh
nghiệp, Kiểm soát viên.
Điều
13. Tổ chức thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty
1. Đầu tư đủ vốn điều
lệ: Chủ sở hữu công ty có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn điều lệ cho Công ty;
2. Tuân thủ Điều lệ
công ty
Tổ chức, cá nhân thực
hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ công ty và
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng thẩm
quyền.
3. Về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác
a) Chủ sở hữu nhà
nước có nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ
của Công ty. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty phải quản lý và điều hành công
ty bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; xác định
và tách biệt tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công ty;
b) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phải giám sát, kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của Công ty. Trường hợp phát hiện công ty gặp khó khăn trong thanh toán
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu và chỉ
đạo Công ty có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết
định;
c) Khi công ty lâm
vào tình trạng phá sản, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Chủ tịch công ty, Giám
đốc công ty thực hiện thủ tục yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về
phá sản.
4. Phê duyệt chủ
trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay
a) Tổ chức, cá nhân
thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm
quyền, đúng pháp luật khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp
đồng vay, cho vay của công ty; giám sát thực hiện các quyết định và phê duyệt
của mình;
b) Chủ tịch công ty,
Giám đốc công ty phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay,
cho vay của công ty theo đúng chủ trương phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm
quyền kinh doanh theo pháp luật của công ty: Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật
của công ty; bảo đảm để Chủ tịch công ty, Giám đốc chủ động quản lý, điều hành
có hiệu quả công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Chương
IV
TỔ
CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều
14. Mô hình tổ chức, quản lý Công ty
Công ty được tổ chức
theo mô hình Chủ tịch công ty theo quyết định của Chủ sở hữu công ty.
Mục 1. Chủ tịch công
ty
Điều
15. Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty
do Chủ sở hữu công ty quyết định bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Chủ
tịch công ty có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ. Tiêu chuẩn,
điều kiện và các trường hợp miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch công ty được thực
hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Điều lệ này.
2. Chủ tịch công ty
thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người đại diện chủ sở hữu trực
tiếp tại công ty theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm
khác theo quy định tại Điều 16 và Điều 19 của Điều lệ này.
3. Tiền lương, thưởng
và quyền lợi khác của Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty quyết định và được
tính vào chi phí quản lý công ty.
4. Chủ tịch công ty
sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộ phận giúp việc (nếu có) và con dấu của
Công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Trong trường hợp cần
thiết, Chủ tịch công ty được quyền tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn
trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại
Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
5. Các quyết định
thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này phải được lập thành văn bản, ký
tên với chức danh "Chủ tịch công ty".
6. Quyết định của Chủ
tịch công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được ký và đóng dấu với chức danh
Chủ tịch công ty, trừ trường hợp phải được Chủ sở hữu công ty chấp thuận.
7. Trường hợp Chủ
tịch công ty vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản
cho người khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty và được sự
chấp thuận của Chủ sở hữu công ty; các trường hợp khác về ủy quyền thực hiện
theo quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
Điều
16. Quyền và nghĩa vụ của chủ tịch Công ty
1. Chủ tịch công ty
quyết định sau khi chủ sở hữu phê duyệt về các nội dung sau đây:
a) Chiến lược, kế
hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của
doanh nghiệp;
b) Bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc;
c) Huy động vốn, đầu
tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, dự
án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp theo quy định tại các điều 23, 24, 28
và 29 của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp;
d) Báo cáo tài chính;
phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp.
2. Chủ tịch công ty
quyết định về các nội dung sau đây:
a) Quy chế quản lý
nội bộ của doanh nghiệp;
b) Tiền lương, thù
lao, tiền thưởng và quyền lợi khác đối với Giám đốc, các chức danh khác do Chủ
tịch bổ nhiệm;
c) Bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các
quyền lợi khác đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;
d) Quyết định hoặc ủy
quyền cho Giám đốc quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố định thuộc thẩm quyền.
3. Chủ tịch công ty
quản lý, điều hành doanh nghiệp tuân thủ quy định của pháp luật và quyết định
của chủ sở hữu công ty.
4. Chủ tịch công ty
chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu công ty trong quản lý, sử dụng, bảo toàn,
phát triển vốn; báo cáo kịp thời chủ sở hữu công ty khi doanh nghiệp hoạt động
thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành nhiệm vụ được giao
và những trường hợp sai phạm khác.
5. Chủ tịch công ty
chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm gây tổn thất vốn, tài sản của doanh
nghiệp.
6. Chủ tịch công ty
thực hiện quyền, trách nhiệm khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Điều
17. Tiêu chuẩn và điều kiện Chủ tịch Công ty
1. Thường trú tại
Việt Nam, phải là công dân Việt Nam.
2. Có năng lực kinh
doanh và quản lý doanh nghiệp.
3. Có sức khỏe, phẩm
chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp
hành pháp luật.
4. Không phải là cán
bộ, công chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội hoặc không phải là người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp thành viên.
5. Không thuộc đối
tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.
6. Chưa từng bị cách
chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh
nghiệp nhà nước.
7. Các tiêu chuẩn
khác theo quy định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu và các tiêu chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh
doanh chính của Công ty.
Điều
18. Miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch Công ty
1. Chủ tịch công ty
bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 17 của Điều lệ này; b) Có đơn xin từ chức
và được chủ sở hữu công ty chấp thuận bằng văn bản; c) Có quyết định điều
chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không đủ năng lực,
trình độ đảm nhận công việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự;
đ) Không đủ sức khỏe
hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ chủ tịch.
2. Chủ tịch công ty
bị cách chức trong những trường hợp sau đây:
a) Công ty không hoàn
thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn và phát triển
vốn đầu tư theo yêu cầu của chủ sở hữu mà không giải trình được nguyên nhân
khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được chủ sở hữu chấp thuận;
b) Bị truy tố và bị
Tòa án tuyên là có tội;
c) Không trung thực
trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản
của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo
không trung thực tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty.
3. Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách chức, chủ sở hữu xem xét, quyết
định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.
Điều
19. Trách nhiệm của Chủ tịch Công ty
1. Tuân thủ pháp
luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty.
2. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa
lợi ích hợp pháp của công ty và Nhà nước.
3. Trung thành với
lợi ích của công ty và Nhà nước; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh
doanh của công ty, địa vị, chức vụ, tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ
cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp
thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có
liên quan làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm
yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Chịu trách nhiệm
cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa công ty thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty
và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi có
nguy cơ rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
6. Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật đối với Công ty TNHH Một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Mục 2. Giám đốc và bộ
máy điều hành Công ty
Điều
20. Giám đốc
1. Giám đốc Công ty
do Chủ tịch công ty bổ nhiệm, ký hợp đồng theo phương án nhân sự đã được chủ sở
hữu công ty chấp thuận.
2. Giám đốc được bổ
nhiệm hoặc ký hợp đồng với nhiệm kỳ không quá năm (05) năm.
3. Giám đốc phải đáp
ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 100 của Luật doanh nghiệp,
pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu.
4. Giám đốc có nhiệm
vụ điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty và có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Tổ chức thực hiện
và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư
của công ty;
b) Tổ chức thực hiện
và đánh giá kết quả thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty và của chủ sở
hữu công ty;
c) Quyết định các
công việc hằng ngày của công ty;
d) Ban hành quy chế
quản lý nội bộ của công ty đã được Chủ tịch công ty chấp thuận;
đ) Ký hợp đồng, thỏa
thuận nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
e) Quyết định về quy
hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh quản lý theo
phân cấp thẩm quyền sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch công ty;
g) Tuyển dụng lao
động;
h) Lập và trình Chủ
tịch công ty báo cáo định kỳ hằng quý, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu
kế hoạch kinh doanh, và báo cáo tài chính hằng năm;
i) Kiến nghị phương
án tổ chức lại công ty, khi xét thấy cần thiết;
k) Kiến nghị phân bổ
và sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
l) Quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
5. Giám đốc bị miễn
nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 100 của Luật Doanh nghiệp;
b) Có đơn xin nghỉ
việc.
6. Giám đốc bị cách
chức trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp không
bảo toàn được vốn theo quy định pháp luật;
b) Doanh nghiệp không
hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm;
c) Không có đủ trình
độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh
mới của doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp vi
phạm pháp luật hoặc có hoạt động kinh doanh trái với quy định của pháp luật;
đ) Vi phạm một trong
số các nghĩa vụ của người quản lý quy định tại Điều 19 của Điều lệ này;
e) Trường hợp khác
theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều
21. Quan hệ giữa Chủ tịch công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực
hiện các nghị quyết, quyết định của Chủ tịch công ty nếu phát hiện vấn đề không
có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo cáo với Chủ tịch công ty để xem xét điều
chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Trường hợp Chủ tịch công ty không điều chỉnh
lại nghị quyết, quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Chủ sở hữu công ty,
nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc lập và
gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm
và phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch công ty; có
trách nhiệm báo cáo đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều
hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc phải mời
Chủ tịch công ty hoặc người được Chủ tịch công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp
giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch công ty hoặc
trình Chủ sở hữu công ty do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có
liên quan. Chủ tịch công ty hoặc người được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu
ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.
Điều
22. Hợp đồng, giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch công ty,
Giám đốc công ty
a) Không được để vợ
hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình
giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ của Công ty;
b) Báo cáo Chủ sở hữu
công ty về các hợp đồng kinh tế, dân sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng,
bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch công
ty, Giám đốc công ty. Trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp
đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Chủ tịch công ty, Giám đốc Công ty
không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị coi là vô
hiệu, Chủ tịch công ty, Giám đốc Công ty phải bồi thường thiệt hại cho Công ty và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp khác
theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều
23. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc được
giao điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc Công ty; chịu
trách nhiệm trước Giám đốc công ty và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công và ủy quyền.
Chủ tịch công ty
quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt
hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc theo đề nghị của Giám đốc sau khi
có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chủ sở hữu công ty.
Số lượng Phó Giám đốc
không quá 02 người. Chủ tịch công ty quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc
theo quy mô và đặc điểm sản xuất, kinh doanh của Công ty trong quá trình hoạt
động. Trường hợp đặc biệt cần nhiều hơn 02 Phó Giám đốc, Chủ tịch công ty đề
nghị chủ sở hữu công ty xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do
Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp
đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc sau khi có ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Chủ sở hữu công ty, có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và
nghĩa vụ phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên
quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm
hoặc ký hợp đồng với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng do Chủ tịch Công ty quyết
định, nhưng không quá 5 (năm) năm. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ
nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp đồng.
4. Bộ máy giúp việc
gồm văn phòng, các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm
tra, giúp việc cho Chủ tịch công ty, Giám đốc Công ty quản lý, điều hành công
ty, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu đối với các doanh
nghiệp khác.
Cơ cấu tổ chức và
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc Công ty quyết
định sau khi được Chủ tịch Công ty chấp thuận.
Điều
24. Kiểm soát viên
1. Chủ sở hữu quyết
định bổ nhiệm 01 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 03 năm và
được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của
công ty không quá 02 nhiệm kỳ. Kiểm soát viên làm việc chuyên trách tại công
ty.
2. Kiểm soát viên có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Giám sát việc tổ
chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh, thực hiện các mục
tiêu chiến lược và mục tiêu kế hoạch của công ty;
b) Giám sát và đánh
giá việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty;
c) Giám sát và đánh
giá hiệu lực và mức độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lý và
phòng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo và các quy chế quản trị nội bộ khác của công
ty;
d) Giám sát tính hợp
pháp, tính hệ thống và trung thực trong công tác kế toán, sổ kế toán, trong nội
dung báo cáo tài chính, các phụ lục và tài liệu liên quan;
đ) Giám sát các giao
dịch của công ty với các bên có liên quan;
e) Giám sát thực hiện
các dự án đầu tư lớn, giao dịch mua, bán và giao dịch kinh doanh khác có quy mô
lớn hoặc giao dịch kinh doanh bất thường của công ty;
g) Lập và gửi báo cáo
đánh giá, kiến nghị về các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e
khoản này cho Chủ sở hữu công ty và Chủ tịch công ty;
h) Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo yêu cầu của chủ sở hữu công ty hoặc quy định tại
Điều lệ công ty.
3. Tiền lương, thưởng
của Kiểm soát viên do chủ sở hữu công ty quyết định và chi trả.
Điều
25. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với Kiểm soát viên
1. Được đào tạo một
trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh
doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành tài
chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh được đào tạo.
2. Không phải là
người lao động của công ty.
3. Không phải là vợ
hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị
ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:
a) Người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu chủ sở hữu của công ty;
b) Phó Giám đốc hoặc
Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty;
4. Không được kiêm
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
5. Không được đồng
thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
6. Trường hợp khác
theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều
26. Quyền của Kiểm soát viên
1. Tham gia các cuộc
họp của công ty, các cuộc tham vấn và trao đổi chính thức và không chính thức
của chủ sở hữu với Chủ tịch công ty; có quyền chất vấn Chủ tịch công ty và Giám
đốc công ty về các kế hoạch, dự án hay chương trình đầu tư phát triển và các
quyết định khác trong quản lý điều hành công ty.
2. Xem xét sổ sách kế
toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công
việc quản lý điều hành của Chủ tịch công ty, Giám đốc khi xét thấy cần thiết
hoặc theo yêu cầu của chủ sở hữu công ty.
3. Xem xét, đánh giá
thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của công ty, thực trạng
vận hành và hiệu lực các quy chế quản trị nội bộ công ty.
4. Yêu cầu Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và những người quản lý khác báo cáo, cung cấp
thông tin về bất cứ việc gì trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh
doanh của công ty.
5. Yêu cầu những
người quản lý công ty báo cáo về thực trạng tài chính, thực trạng và kết quả
kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
6. Trường hợp phát
hiện có Chủ tịch công ty, Giám đốc và những người quản lý khác làm trái các quy
định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái các quy
định đó; hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, làm trái các quy định về
quản lý kinh tế, trái quy định Điều lệ công ty hoặc các quy chế quản trị nội bộ
công ty phải báo cáo ngay cho chủ sở hữu công ty và cá nhân có liên quan.
7. Đề nghị chủ sở hữu
công ty thành lập đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tham mưu và trực tiếp hỗ
trợ Kiểm soát viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
8. Thực hiện các
quyền khác quy định tại Điều lệ công ty.
Điều
27. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
1. Tuân thủ pháp
luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty và đạo đức nghề nghiệp
trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ
công ty.
2. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ
lợi ích của Nhà nước và lợi ích hợp pháp của các bên tại công ty.
3. Trung thành với
lợi ích của Nhà nước và công ty; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội
kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ, tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục
vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Trường hợp khác
theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Trường hợp vi phạm
nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho công
ty thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường
thiệt hại đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt hại còn có thể bị xử
lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định pháp luật.
6. Mọi thu nhập và
lợi ích khác mà Kiểm soát viên trực tiếp hoặc gián tiếp có được do vi phạm
nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này đều phải trả lại công ty.
Điều
28. Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên bị
miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu
chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 25 Điều lệ này;
b) Có đơn xin từ chức
và được chủ sở hữu công ty chấp thuận;
c) Được chủ sở hữu
công ty hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ
khác;
d) Trường hợp khác
theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Kiểm soát viên bị
cách chức trong các trường hợp sau đây:
a) Không hoàn thành
nhiệm vụ, công việc được phân công;
b) Không thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả
kháng;
c) Vi phạm nghiêm
trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật
Doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
d) Trường hợp khác
theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều
29. Đơn vị trực thuộc
1. Đơn vị trực thuộc
của Công ty hoạt động theo chế độ Nhà nước quy định và quy chế do Chủ tịch công
ty phê duyệt; được Công ty đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, cấp kinh
phí nằm trong chi phí chung của Công ty.
2. Văn phòng đại
diện, chi nhánh và các địa điểm kinh doanh hoạt động theo quy chế do Chủ tịch
công ty phê duyệt và ban hành phù hợp với quy định pháp luật có liên quan.
Trong quá trình hoạt động, Chủ tịch công ty quyết định hoặc phê duyệt việc
thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch công ty
có thể thành lập “Kiểm soát nội bộ theo quy định tại Nghị định số 05/2019/NĐ-CP
ngày 22/01/2019 của Chính phủ về kiểm toán nội bộ” để giúp Chủ tịch công ty
kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý điều hành trong
Công ty. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện,
tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan của Ban kiểm soát nội bộ
theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ do Chủ tịch công
ty ban hành.
Mục 3. Người lao động
tham gia quản lý công ty
Điều
30. Hình thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham
gia quản lý công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể
hoặc Hội nghị, đại biểu người lao động Công ty.
2. Tổ chức công đoàn
Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân
dân.
4. Thực hiện quyền
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều
31. Nội dung tham gia quản lý công ty của người lao động
1. Người lao động có
quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các
vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ
chức thực hiện các nội quy, quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến
quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động;
b) Nội dung của dự
thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng
cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật
liệu, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều
kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức
lại, chuyển đổi Công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu
tín nhiệm đối với các chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu
theo quy định của pháp luật;
e) Các vấn đề khác
theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tập thể người lao
động trong Công ty có quyền tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện
nghị quyết Hội nghị người lao động;
b) Việc thực hiện các
nội quy, quy định, quy chế, Điều lệ của Công ty; thực hiện thỏa ước lao động
tập thể; thực hiện hợp đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với
người lao động;
c) Việc thu và sử
dụng các loại quỹ do người lao động đóng góp;
d) Kết quả giải quyết
khiếu nại, tố cáo và tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hàng
năm.
3. Hàng năm Công ty
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị
người lao động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh
doanh mà Chủ tịch công ty đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao
động tập thể, các nội quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan
tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa công
ty và người lao động thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám
đốc lập kế hoạch để Chủ tịch công ty thông qua các vấn đề liên quan đến việc
tuyển dụng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ
luật đối với người quản lý và người lao động trong công ty cũng như mối quan hệ
giữa công ty với các tổ chức Công đoàn của người lao động.
Chương
V
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH
Điều
32. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ quy
định tại Điều 5 của Điều lệ này có thể tăng trong quá trình hoạt động. Chủ sở
hữu công ty phê duyệt tăng vốn điều lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm
vụ, chiến lược phát triển và mở rộng quy mô, hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc
thù hoạt động của Công ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định
tối thiểu cho 3 năm kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
2. Hồ sơ, thủ tục và
trình tự đầu tư bổ sung vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại Nghị định số
91/2015/NĐ-CP , Nghị định 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hiện hành có
liên quan.
Điều
33. Quản lý tài chính công ty
Quản lý tài chính của
Công ty thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính Công ty do Chủ tịch công ty
ban hành sau khi có ý kiến của Chủ sở hữu Công ty phù hợp với quy định có liên
quan của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Nghị định 32/2018/NĐ- CP bao gồm những
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng
vốn, tài sản của Công ty, trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Công ty;
quyền, trách nhiệm của Công ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế
quản lý, quyền, trách nhiệm, thù lao, tiền lương, thưởng, quyền lợi và tiêu
chuẩn Người đại diện của công ty tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu,
chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu
nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài
chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung
khác có liên quan.
Chương
VI
TỔ
CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều
34. Tổ chức lại Công ty
Các hình thức, điều
kiện, thẩm quyền quyết định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện
theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP và các văn bản
pháp luật có liên quan.
Điều
35. Chuyển đổi sở hữu Công ty
Chủ sở hữu công ty
quyết định việc chuyển đổi Công ty thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên hoặc công ty cổ phần theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
36. Tạm ngừng kinh doanh
1. Chủ sở hữu công ty
quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch công
ty. Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Chủ sở hữu công ty phải được lập thành
văn bản.
2. Công ty có quyền
tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn
tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15
ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong
trường hợp Công ty tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
3. Cơ quan đăng ký
kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu Công ty tạm ngừng kinh doanh
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện Công ty không có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật.
4. Trong thời gian
tạm ngừng kinh doanh, Công ty phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán
các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người
lao động, trừ trường hợp Công ty, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa
thuận khác.
Điều
37. Giải thể Công ty
1. Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau:
a) Kết thúc thời hạn
hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Kinh doanh thua lỗ
03 năm liên tiếp và có số lỗ lũy kế bằng 3/4 vốn nhà nước tại công ty trở lên,
nhưng chưa lâm vào tình trạng phá sản;
d) Không thực hiện
được các nhiệm vụ do Nhà nước giao trong thời gian 02 năm liên tiếp sau khi đã
áp dụng các biện pháp cần thiết;
đ) Việc tiếp tục duy
trì công ty là không cần thiết.
2. Doanh nghiệp chỉ
được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
3. Việc giải thể công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải phù hợp với Đề án tổng thể về sắp
xếp, đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt; trường hợp việc giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chưa
được quy định tại Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà
nước, cơ quan quyết định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Thời gian giải thể
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không quá 01 năm kể từ ngày quyết
định giải thể công ty có hiệu lực. Trường hợp đặc biệt được người quyết định
giải thể công ty đồng ý bằng văn bản, thời gian giải thể công ty có thể kéo dài
thêm không quá 06 tháng.
5. Trường hợp doanh
nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời hạn giải thể thực
hiện theo quy định tại Điều 203 Luật doanh nghiệp.
6. Trình tự, thủ tục
giải thể: Thực hiện theo Điều 201 và Điều 202 Luật Doanh nghiệp; từ Điều 24 đến
Điều 31 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ; pháp luật về thuế và pháp luật có liên
quan.
Điều
38. Phá sản Công ty
Việc phá sản Công ty
được thực hiện theo quy định của Luật phá sản.
Chương
VII
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều
39. Trách nhiệm báo cáo và thông tin
1. Giám đốc có trách
nhiệm gửi Chủ tịch công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình
hình kinh doanh của công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá
công tác quản lý, điều hành công ty và các báo cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch công ty
có quyền yêu cầu Giám đốc, các cán bộ quản lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ,
tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công
ty.
3. Giám đốc là người
chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của công ty.
Điều
40. Báo cáo và thông tin cho Chủ sở hữu
1. Chủ tịch công ty
lập và gửi Chủ sở hữu công ty những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình
hình kinh doanh và tài chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình
hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty về kết quả thực hiện
các nhiệm vụ được ủy quyền hoặc ghi tại quyết định bổ nhiệm (nếu có);
c) Các tài liệu khác
theo quy định của pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
2. Kiểm soát viên
trình Chủ sở hữu công ty:
a) Báo cáo kết quả
kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty, Giám đốc
trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc
kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả
thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá
công tác quản lý và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp
luật về chế độ báo cáo, thông tin của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
3. Các báo cáo định
kỳ được lập và trình hàng quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu
của Chủ sở hữu công ty trong từng trường hợp.
Điều
41. Công khai thông tin
1. Công ty thực hiện
việc công bố thông tin định kỳ và thông tin bất thường theo quy định của điều
108, 109 Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Biểu mẫu, nội dung
và nơi gửi thông tin thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp có yêu
cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, người
đại diện theo pháp luật của Công ty là người chịu trách nhiệm trong tổ chức
cung cấp thông tin theo đúng quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương
VIII
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều
42. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
Chủ sở hữu công ty
quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, Chủ tịch công ty có quyền kiến
nghị Chủ sở hữu công ty sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
Điều
43. Quản lý con dấu của Công ty
1. Chủ tịch công ty
quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy
định của pháp luật.
2. Chủ tịch công ty,
Giám đốc quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều
44. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh
chấp nội bộ trong Công ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương
lượng, hòa giải. Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức
thương lượng, hòa giải không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền
đưa tranh chấp ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Chương
IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
45. Hiệu lực thi hành
Điều lệ này gồm: 9
chương, 46 điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ sở hữu công ty phê
duyệt.
Điều
46. Phạm vi thi hành
1. Chủ sở hữu, Công
ty, các đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại
Điều lệ công ty.
2. Các Quy chế nội bộ
của Công ty phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ.
3. Trong quá trình tổ
chức quản lý Công ty theo Điều lệ này, nếu phát sinh vướng mắc cần sửa đổi thì
Chủ tịch Công ty đề nghị thông qua các cơ quan chức năng của tỉnh thẩm định và
trình Chủ sở hữu Công ty quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Trong trường hợp
có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa
được quy định tại Điều lệ hoặc trong trường hợp các quy định của pháp luật hiện
hành thay đổi dẫn đến mâu thuẫn với những quy định tại Điều lệ này thì phải
thực hiện theo quy định của pháp luật./.