ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 09 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
17/6/2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày
26/11/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số; Nghị định số
78/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số; số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13/10/2015 về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp; số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ; Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính
phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước; Nghị định
số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh,
chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp; số 47/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 Quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với
doanh nghiệp kinh doanh xổ số;
Xét đề nghị của Chủ tịch Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi tại Tờ trình số 26/TTr-XSKT
ngày 19/9/2023 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2527/SNV-TCBC
ngày 27/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi (có Điều lệ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
các Quyết định: số 492/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc
phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi, số 601/QĐ-UBND ngày 10/11/2016 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi bổ sung Điều 7 và Khoản 10 Điều 10 Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết
Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Công ty và Giám
đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT,
NC(Vi37).
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐIỀU LỆ
CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
TÊN
GỌI, TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt
động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi
(sau đây viết tắt là Công ty)
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Chủ sở hữu là Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi.
b) Doanh nghiệp Nhà nước bao gồm
các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết theo quy định tại điều 88 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
c) Người quản lý Công ty bao gồm
Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
d) Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên
là người thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ sở hữu, Chủ Sở hữu bổ nhiệm, làm việc
theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
e) Vốn Nhà nước tại Công ty
bao gồm vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách Nhà
nước; vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại Công ty, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
và vốn khác được Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
g) Người có quan hệ gia đình bao
gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ,
con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể,
em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ,
chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.
2. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định
nghĩa trong Luật Doanh nghiệp năm 2020; Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014; pháp luật về Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các
văn bản khác có liên quan sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
Điều 3. Tên
Công ty, trụ sở chính
1. Tên Công ty viết bằng tiếng Việt (Ghi
bằng chữ in hoa): CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG NGÃI
- Tên Công ty viết tắt: QNGLC
- Tên Công ty viết bằng tiếng Anh: QUANGNGAI
LOTTERY COMPANY LIMITED
- Biểu tượng (Logo):
2. Trụ sở chính:
a) Địa chỉ: số 04, đường Trương Quang
Giao, phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
b) Điện thoại: 0255.2220859
c) Email:
[email protected]
d) Website: http//xosoquangngai.com.vn
Điều 4. Hình thức
pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động dưới
hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020; các Nghị định về kinh
doanh xổ số và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Công ty có tư cách pháp nhân, con dấu
riêng và được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước,
các ngân hàng trong nước theo các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu
trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ
tài sản của mình.
4. Công ty được thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, Nghị định số 30/2007/NĐ-CP
của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn liên quan của Bộ Tài chính.
Điều 5. Mục tiêu hoạt
động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu hoạt động:
a) Bảo toàn và phát triển vốn của Công
ty;
b) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài
chính đối với ngân sách Nhà nước;
c) Đảm bảo lợi ích hợp pháp của
người lao động;
d) Đảm bảo minh bạch, khách quan,
trung thực, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia.
2. Ngành, nghề kinh doanh (Đăng ký
theo ngành cấp 4 của hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
01
|
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
Chi tiết: Xổ số kiến thiết truyền
thống, xổ số cào, xổ số bóc, xổ số lô tô.
|
9200
|
Điều 6. Mức vốn điều
lệ
Vốn điều lệ của công ty là: 102.600.000.000
đồng (Bằng chữ: Một trăm lẻ hai tỷ, sáu trăm
triệu đồng)
theo Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 7. Người đại diện
theo pháp luật
1. Người đại diện theo pháp luật của
Công ty là Giám đốc công ty theo Quyết định của Chủ sở hữu công ty.
2. Trách nhiệm của người đại diện theo
pháp luật của công ty thực hiện theo điều 12 Luật doanh nghiệp năm 2020.
Điều 8. Quản lý Nhà
nước
Công ty chịu sự quản lý của các cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác
trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của
các tổ chức đó phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Công ty tạo điều kiện thuận lợi về
cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên các tổ chức Đảng,
tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo quy định của
pháp luật, Điều lệ và quy định của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN,
NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÔNG TY
Điều 10. Quyền của Chủ
sở hữu Công ty
1. Quyết định nội dung Điều lệ công
ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
2. Quyết định chiến lược phát triển và
kế hoạch kinh doanh hằng năm và 5 năm của công ty;
3. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý
công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công
ty;
4. Quyết định dự án đầu tư phát triển;
5. Quyết định các giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và công nghệ;
6. Thông qua hợp đồng vay, cho vay,
bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50%
tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công
ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
7. Thông qua báo cáo tài chính của
công ty;
8. Quyết định tăng vốn điều lệ của
công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức,
cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
9. Quyết định thành lập công ty con,
góp vốn vào công ty khác;
10. Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt
động kinh doanh của công ty;
11. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận
sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
12. Quyết định tổ chức lại, giải thể
và yêu cầu phá sản công ty;
13. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của
công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
14. Quyền khác theo quy định của Luật
doanh nghiệp năm 2020 và Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
15. Chấp thuận để Chủ tịch Công ty phê
duyệt báo cáo tài chính hằng năm, phân phối lợi nhuận,
trích lập và sử dụng các quỹ;
16. Quyết định thành lập, mục tiêu,
nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của Công ty;
17. Quyết định phê duyệt đề án cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi;
18. Phê duyệt đề nghị của Chủ tịch
Công ty về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật
đối với Giám đốc;
19. Phê duyệt chủ trương góp vốn, nắm
giữ, tăng, giảm vốn của Công ty tại các doanh nghiệp khác (nếu có);
20. Quyết định quỹ lương hằng năm của
Người quản lý và Người lao động Công ty;
21. Thực hiện giám sát, kiểm tra thường
xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và
phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; việc thực hiện chế độ tuyển dụng,
tiền lương, tiền thưởng của Công ty. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ,
ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty. Đánh giá đối với Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên trong việc
quản lý, điều hành Công ty;
Điều 11. Nghĩa vụ của
Chủ sở hữu Công ty
1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ Công ty: Tổ chức,
cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của Chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ
Công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng
thẩm quyền.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác:
a) Chủ sở hữu có nghĩa vụ về các khoản
nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty. Chủ tịch Công ty,
Giám đốc Công ty phải quản lý và điều hành Công ty bảo đảm khả năng thanh toán
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; xác định và tách biệt tài sản của Chủ sở
hữu và tài sản của Công ty;
b) Chủ sở hữu phải giám sát, kiểm tra,
đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường hợp phát hiện
Công ty gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Chủ
sở hữu yêu cầu và chỉ đạo Công ty có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có thẩm
quyền xem xét, quyết định;
c) Khi Công ty lâm vào tình trạng phá
sản Chủ sở hữu chỉ đạo Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty thực hiện thủ tục yêu
cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua,
bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm của Chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật
khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay của Công ty;
giám sát thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình.
b) Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty
phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay của Công ty theo
đúng chủ trương phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh
theo pháp luật của Công ty:
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm của Chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật
của Công ty; bảo đảm để Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty chủ động quản lý, điều
hành có hiệu quả Công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
Chương III
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 12. Quyền của
Công ty
1. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình
thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh
doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy
động, phân bổ và sử dụng vốn.
3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách
hàng và ký kết hợp đồng.
4. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động
theo yêu cầu kinh doanh.
5. Chủ động ứng dụng khoa học và công
nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
6. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực
không theo quy định của pháp luật.
7. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
8. Tham gia tố tụng theo quy định của
pháp luật.
9. Quyền của Công ty đối với vốn, tài
sản, đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
và các văn bản pháp luật có liên quan.
10. Quyền về quản lý lao động, tiền
lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của Nghị định số
10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019, Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020, Nghị
định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động,
tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Nghị định số
52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao,
tiền thưởng đối với người quản lý trong Công ty TNHH Một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ.
11. Quyền khác theo quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 13. Nghĩa vụ của
Công ty
1. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi
kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật
và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt
động kinh doanh.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp
báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp
luật về kế toán, thống kê.
3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện
các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất
lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định
hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các
nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,
công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác
theo quy định của Điều lệ này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo
cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác,
chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
8. Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh
doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
9. Công ty có nghĩa vụ đối với vốn,
tài sản đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 và các văn bản pháp luật có liên quan.
10. Nghĩa vụ trong kinh doanh:
a) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng
ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện theo tiêu chuẩn
đã đăng ký;
b) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và
phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh;
c) Bảo đảm quyền và lợi ích của người
lao động và quyền tham gia quản lý Công ty của người lao động theo quy định của
pháp luật;
d) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo
hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của Công ty trong sản xuất, kinh doanh
theo quy định của pháp luật;
đ) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong
thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ trả
lương đối với người lao động, người quản lý Công ty.
e) Chịu sự giám sát, kiểm tra của Chủ
sở hữu; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
g) Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu về
việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh
nghiệp khác;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật và được Nhà nước giao.
Chương IV
CƠ
CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 14. Cơ cấu tổ chức
quản lý
1. Công ty được tổ chức quản lý doanh
nghiệp nhà nước dưới hình thức Công ty TNHH Một thành viên theo mô hình Chủ tịch
Công ty, Giám đốc, Ban kiểm soát.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty: Chủ
tịch Công ty chuyên trách; Giám đốc chuyên trách; Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm; Các Phó Giám đốc chuyên trách; Kế toán trưởng;
Các Phòng chuyên môn - Nghiệp vụ; Văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố
trong Khu vực Miền Trung, Tây Nguyên trực thuộc Công ty.
Điều 15. Chủ tịch
Công ty
1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ
nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch công ty có nhiệm kỳ không quá 05
năm và có thể được bổ nhiệm lại. Một cá nhân được bổ nhiệm không quá hai nhiệm
kỳ, trừ trường hợp người được bổ nhiệm đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại
công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu. Tiêu chuẩn, điều kiện và các trường
hợp miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều
93 và Điều 94 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với Chủ
tịch Công ty:
a) Có trình độ chuyên môn đại học trở
lên, kinh nghiệm thực tế ít nhất 03 (ba) năm làm công tác quản lý, điều hành
doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính hoặc ngành nghề có liên quan đến
ngành kinh doanh chính của Công ty;
b) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt,
trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật;
c) Không phải là người có quan hệ gia
đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu UBND tỉnh; Phó Giám đốc và
Kế toán trưởng của Công ty; Ban kiểm soát, Kiểm soát viên Công ty;
d) Không phải là cán bộ, công chức
trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc
không phải là người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp thành viên;
đ) Không thuộc đối tượng bị cấm đảm
nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch
Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc của doanh
nghiệp nhà nước;
g) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật về Công ty TNHH Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, các tiêu
chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh của Công ty (nếu có) và điều
kiện khác quy định tại Điều lệ này.
3. Miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch Công
ty:
a) Chủ tịch Công ty bị miễn nhiệm
trong những trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều này và pháp luật có liên quan;
- Có đơn xin từ chức và được Chủ sở hữu
Công ty chấp thuận bằng văn bản;
- Có quyết định điều chuyển, bố trí
công việc khác hoặc nghỉ hưu;
- Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận
công việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy
tín để giữ chức vụ Chủ tịch Công ty.
b) Chủ tịch Công ty bị cách chức trong
những trường hợp sau đây:
- Công ty không hoàn thành các mục
tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư theo
yêu cầu của Chủ sở hữu Công ty mà không giải trình được nguyên nhân khách quan
hoặc giải trình nguyên nhân không được Chủ sở hữu Công ty chấp thuận;
- Bị truy tố và bị tòa án tuyên là có
tội;
- Không trung thực trong thực thi quyền,
nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của Công ty để tư lợi
hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực tình
hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty;
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
có quyết định miễn nhiệm, cách chức, Chủ sở hữu Công ty xem xét, quyết định tuyển
chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.
4. Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của
Chủ tịch Công ty:
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch hoạt
động kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Công ty sau khi đề nghị
và được Chủ sở hữu Công ty phê duyệt;
b) Quyết định kế hoạch hoạt động kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm và gửi quyết định đến Chủ sở hữu
Công ty để tổng hợp, giám sát;
c) Đề nghị Chủ sở hữu Công ty bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch
Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên;
d) Quyết định hoặc ủy quyền Giám đốc
quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua bán tài sản theo quy định của
Điều lệ này và pháp luật có liên quan;
đ) Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, các phòng chuyên môn và các đơn vị phụ
thuộc khác;
e) Ban hành các quy chế quản lý nội bộ
của Công ty. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử
dụng các quỹ sau khi được Chủ sở hữu Công ty chấp thuận;
g) Quyết định các giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và công nghệ của công ty;
h) Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi
mới doanh nghiệp sau khi Đề án được phê duyệt;
i) Chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành Công ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của Chủ sở
hữu Công ty; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp
thời cho Chủ sở hữu Công ty về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm
khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở hữu giao hoặc
những trường hợp sai phạm khác;
k) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo đặc
thù của Công ty và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Tiền lương, thưởng và quyền lợi
khác của Chủ tịch Công ty do Chủ sở hữu Công ty quyết định và được tính vào chi
phí quản lý của công ty.
6. Chủ tịch Công ty sử dụng bộ máy quản
lý, điều hành, bộ phận giúp việc (nếu có) và con dấu của Công ty để thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Công ty tổ chức việc
lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn
đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên
gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lý tài chính của Công ty.
7. Các quyết định thuộc thẩm quyền quy
định tại Khoản 4 Điều này phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh Chủ
tịch Công ty.
8. Quyết định của Chủ tịch Công ty có
hiệu lực kể từ ngày ký hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong quyết định đó, trừ trường
hợp phải được Chủ sở hữu Công ty chấp thuận.
9. Chủ tịch Công ty làm việc hàng ngày
tại Công ty. Trường hợp Chủ tịch Công ty vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì
phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của
Chủ tịch Công ty, việc ủy quyền phải được thông báo kịp thời bằng văn bản đến
Chủ sở hữu Công ty. Các trường hợp ủy quyền khác thực hiện theo quy định tại
quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
Điều 16. Giám đốc
Công ty
1. Giám đốc do Chủ tịch Công ty bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, khen thưởng, kỷ luật sau khi có văn bản chấp
thuận của Chủ sở hữu Công ty.
2. Giám đốc được bổ nhiệm với
nhiệm kỳ không quá 05 (năm) năm.
3. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với
Giám đốc:
a) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của
công ty;
b) Không phải là người có quan hệ gia
đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu UBND tỉnh; Chủ tịch Công
ty; Phó Giám đốc; Kế toán trưởng Công ty; Ban kiểm soát, Kiểm soát viên Công
ty.
c) Không đồng thời là cán bộ, công chức
trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
d) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc hoặc Phó Giám đốc tại công ty hoặc ở doanh
nghiệp nhà nước khác;
đ) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc của doanh nghiệp khác;
e) Các tiêu chuẩn, điều kiện khác quy
định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
4. Giám đốc có nhiệm vụ điều hành các
hoạt động hằng ngày của Công ty và có các quyền sau đây:
a) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư của công ty;
b) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết
quả thực hiện các nghị quyết, quyết định của Chủ tịch Công ty và của Chủ sở hữu
Công ty;
c) Quyết định điều hành các công việc
hằng ngày của Công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của
Công ty đã được Chủ tịch Công ty chấp thuận;
đ) Bổ nhiệm, thuê, miễn nhiệm, cách chức,
chấm dứt hợp đồng đối với người lao động trong Công ty theo phân cấp, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu Công ty;
e) Ký hợp đồng, thỏa thuận nhân danh
Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Công ty;
g) Lập và trình Chủ tịch Công ty báo
cáo định kỳ hằng quý, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh
doanh và báo cáo tài chính hằng năm;
h) Kiến nghị phân bổ và sử dụng lợi
nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty;
i) Tuyển dụng lao động theo quy định của
Công ty;
k) Kiến nghị phương án tổ chức lại
Công ty, khi xét thấy cần thiết;
l) Các quyền khác theo quy định tại Điều
lệ này và pháp luật có liên quan.
5. Trách nhiệm của Giám đốc:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, nghị
quyết, quyết định của Chủ tịch Công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp
pháp của Công ty;
c) Trung thành với lợi ích của Công
ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng
địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính
xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ
hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở
chính và chi nhánh của Công ty;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân
danh Công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc
giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người
khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy
ra đối với Công ty;
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
6. Chủ tịch Công ty xem xét và quyết định
miễn nhiệm, cách chức Giám đốc sau khi có ý kiến bằng văn bản của Chủ sở hữu
trong những trường hợp sau đây:
a) Giám đốc bị miễn nhiệm trong các
trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Khoản 3, Điều 16 Điều lệ này;
- Có đơn xin nghỉ việc.
b) Giám đốc bị cách chức trong các trường
hợp sau đây:
- Doanh nghiệp không bảo toàn được vốn
theo quy định pháp luật;
- Doanh nghiệp không hoàn thành các mục
tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm;
- Không đủ trình độ và năng lực đáp ứng
yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp vi phạm pháp luật hoặc
có hoạt động kinh doanh trái với quy định của pháp luật;
- Vi phạm một trong số các nghĩa vụ của
người quản lý quy định tại Điều 96 của Luật Doanh nghiệp;
- Các trường hợp khác quy định tại Điều
lệ này và pháp luật có liên quan.
Điều 17. Quan hệ giữa
Chủ tịch Công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Chủ tịch Công ty nêu phát hiện vấn đề không có lợi
cho Công ty thì Giám đốc báo cáo với Chủ tịch Công ty để xem xét điều chỉnh lại
nghị quyết, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Công ty không điều chỉnh lại nghị
quyết, quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Chủ sở hữu Công ty, nhưng vẫn phải
thực hiện nghị quyết, quyết định của Chủ tịch Công ty.
2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng
văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm và phương hướng
thực hiện trong kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch Công ty; có trách nhiệm báo cáo
đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo
yêu cầu của Chủ tịch Công ty.
3. Giám đốc phải mời Chủ tịch Công ty
hoặc người được Chủ tịch Công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc
họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch Công ty hoặc trình Chủ sở hữu
Công ty do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ tịch
Công ty hoặc người được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không
kết luận cuộc họp.
Điều 18. Hợp đồng,
giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty:
a) Không được để người có quan hệ gia
đình của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ của Công ty;
b) Báo cáo Chủ sở hữu Công ty về các hợp
đồng kinh tế, dân sự của Công ty ký kết với người có quan hệ gia đình của Chủ tịch
Công ty, Giám đốc. Trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng
chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Chủ tịch Công ty, Giám đốc không được ký kết
hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã
được ký kết thì bị coi là vô hiệu, Chủ tịch Công ty, Giám đốc phải bồi thường
thiệt hại cho Công ty và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
2. Các trường hợp khác thực hiện theo
Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Điều lệ này và quyết định của Chủ sở hữu
Công ty.
Điều 19. Phó Giám đốc,
Kế toán trưởng và Bộ phận chuyên môn
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều
hành Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Chủ tịch Công ty quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc theo đề nghị
của Giám đốc Công ty sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chủ sở hữu
Công ty;
Số lượng Phó Giám đốc không quá 03
(ba) người. Chủ tịch Công ty quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy
mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc
biệt cần nhiều hơn 03 (ba) Phó Giám đốc, Chủ tịch Công ty đề nghị Chủ sở hữu
Công ty xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch Công ty
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám
đốc Công ty sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chủ sở hữu Công ty;
có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ phù hợp với quy định của pháp luật
về kế toán và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng do Chủ tịch Công ty quyết định, nhưng không quá 05 năm và có thể được
bổ nhiệm lại.
4. Bộ phận chuyên môn gồm: Văn phòng,
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ
tịch, Giám đốc Công ty; quản lý, điều hành Công ty, thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Chủ sở hữu đối với Công ty.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch
Công ty chấp thuận.
Điều 20. Ban Kiểm
soát, Kiểm soát viên
1. Căn cứ quy mô của công ty, Chủ sở hữu
quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có
Trưởng Ban kiểm soát. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ
nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty. Trường hợp Ban kiểm
soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban
kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
2. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên
a) Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến
lược phát triển, kế hoạch kinh doanh;
b) Giám sát, đánh giá thực trạng hoạt
động kinh doanh, thực trạng tài chính của công ty;
c) Giám sát và đánh giá việc thực hiện
quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty;
d) Giám sát, đánh giá hiệu lực và mức
độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lý và phòng ngừa rủi ro, quy
chế báo cáo, quy chế quản trị nội bộ khác của công ty;
đ) Giám sát tính hợp pháp, tính hệ thống
và trung thực trong công tác kế toán, sổ sách kế
toán, trong nội dung báo cáo tài chính, các phụ lục và tài liệu liên quan;
e) Giám sát hợp đồng, giao dịch của
công ty với các bên có liên quan;
g) Giám sát thực hiện dự án đầu tư lớn;
hợp đồng, giao dịch mua, bán; hợp đồng, giao dịch kinh doanh khác có quy mô lớn;
hợp đồng, giao dịch kinh doanh bất thường của công ty;
h) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến
nghị về nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này cho Chủ
sở hữu và Chủ tịch Công ty;
i) Thực hiện nghĩa vụ khác theo yêu cầu
của Chủ sở hữu và theo quy định của pháp luật.
k) Xây dựng Kế hoạch công tác hằng
năm, trình Chủ sở hữu phê duyệt, ban hành trong quý I; thực hiện
theo Kế hoạch công tác năm được phê duyệt. Đối với những trường hợp cần phải kiểm
tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót của công ty, Ban kiểm
soát, Kiểm soát viên chủ động thực hiện, đồng thời báo cáo Chủ sở hữu.
l) Giám sát thực hiện
các dự án đầu tư lớn có giá trị lớn hơn 30% vốn chủ sở hữu hoặc lớn hơn mức vốn
của dự án nhóm B theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công, hợp đồng, giao dịch
mua, bán, giao dịch kinh doanh có giá trị lớn hơn 10% vốn chủ sở hữu hoặc theo
yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu; giao dịch kinh doanh bất thường của
công ty.
2. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi
ích khác của Kiểm soát viên do UBND tỉnh quyết định và chi trả.
Điều 21. Tiêu chuẩn
và điều kiện Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật,
quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải
có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;
2. Không được là người quản lý công ty
và người quản lý tại doanh nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của doanh
nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của
công ty;
3. Không phải là người có quan hệ gia
đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Công ty; Giám đốc; Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty.
4. Không được đồng thời là Kiểm soát
viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh
nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
5. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác
quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
Điều 22. Quyền của
Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Tham gia các cuộc họp, các cuộc
tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của Chủ sở hữu với Chủ tịch
Công ty; chất vấn Chủ tịch Công ty và Giám đốc Công ty về các kế hoạch, dự án
hay chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý điều
hành Công ty.
2. Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp
đồng, giao dịch và tài liệu khác của Công ty; kiểm tra công việc quản lý điều
hành của Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo
yêu cầu của Chủ sở hữu Công ty.
3. Yêu cầu người quản lý công ty báo
cáo về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của công ty con khi xét thấy
cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công
ty.
4. Yêu cầu Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng và những người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin
trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.
5. Trường hợp phát hiện Chủ tịch Công
ty, Giám đốc Công ty và những người quản lý khác làm trái các quy định về quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái các quy định đó; hoặc
phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, làm trái các quy định về quản lý kinh tế,
trái quy định Điều lệ Công ty hoặc các quy chế quản trị nội bộ Công ty phải báo
cáo ngay cho Chủ sở hữu Công ty.
6. Thực hiện các quyền khác quy định tại
Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
Điều 23. Chế độ làm
việc của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát
a) Trưởng Ban kiểm soát chuyên trách
hoặc không chuyên trách tại Công ty phải xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng,
hằng quý và hăng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm vụ và công việc cụ thể
cho từng Kiểm soát viên.
b) Kiểm soát viên chủ động và độc lập
thực hiện nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện
nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công
khi xét thấy cần thiết.
c) Ban kiểm soát họp ít nhất mỗi tháng
một lần để rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng
trình Chủ sở hữu; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo của Ban kiểm
soát.
d) Quyết định của Ban kiểm soát được
thông qua khi có đa số thành viên dự họp tán thành. Các ý kiến khác với nội
dung quyết định đã được thông qua phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo
cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.
2. Chế độ làm việc của Kiểm soát viên
a) Kiểm soát viên làm việc chuyên
trách hoặc không chuyên trách tại Công ty; Kiểm soát viên phải xây dựng kế hoạch
công tác hằng tháng, hằng quý và hằng năm để thực hiện.
b) Kiểm soát viên chủ động và độc lập
thực hiện nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện
các nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân
công khi xét thấy cần thiết.
c) Hàng tháng Kiểm soát viên phải có
báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng trình Chủ sở hữu và kế hoạt hoạt động tiếp
theo của Kiểm soát viên.
Điều 24. Trách nhiệm
của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ Công
ty, quyết định của Chủ sở hữu Công ty và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện
các quyền và nghĩa vụ quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và
lợi ích hợp pháp của các bên tại Công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Nhà nước
và Công ty; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm dụng
địa vị, chức vụ, tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ
cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Trường hợp vi phạm trách nhiệm quy
định tại Điều này mà gây thiệt hại cho công ty thì Kiểm soát viên phải chịu
trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại
đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt hại còn có thể bị xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật; hoàn trả lại cho công ty mọi thu nhập và lợi ích có được do vi phạm
trách nhiệm quy định tại Điều này.
5. Báo cáo kịp thời Chủ sở hữu và cá
nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu cá nhân đó chấm dứt hành vi vi phạm và khắc
phục hậu quả trong trường hợp sau đây:
- Phát hiện có Chủ tịch Công ty, Giám
đốc và người quản lý khác làm trái quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
họ hoặc có nguy cơ làm trái quy định đó;
- Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật,
trái quy định Điều lệ công ty hoặc quy chế quản trị nội bộ công ty.
6. Trách nhiệm khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
Điều 25. Miễn nhiệm,
cách chức Ban kiểm soát, Kiểm soát viên:
1. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bị miễn
nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện
theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan;
b) Có đơn xin từ chức và được Chủ sở hữu
chấp thuận;
c) Được Chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm
quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác.
d) Trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Kiểm soát viên bị cách chức trong
các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện nghĩa vụ, nhiệm vụ,
công việc được phân công trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Không hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ,
công việc được phân công trong 01 năm;
c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm
trọng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Kiểm soát viên quy định tại Luật này
và Điều lệ công ty;
d) Trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 26. Hình thức
tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý Công
ty thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị
đại biểu người lao động Công ty.
2. Tổ chức Công đoàn Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Nội dung
tham gia quản lý Công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo
luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội
quy, quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động;
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa
đổi, bổ sung Thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn
lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều
kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi Công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với
các chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật;
e) Các vấn đề khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Tập thể người lao động trong Công
ty có quyền tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện nghị quyết Hội nghị
người lao động;
b) Việc thực hiện các Nội quy, quy định,
quy chế, Điều lệ của Công ty; thực hiện Thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp
đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động;
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do
người lao động đóng góp;
d) Kết quả giải
quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng
hàng năm.
3. Hàng năm Công ty có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để
bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Chủ tịch
Công ty đã thông qua; đánh giá việc thực hiện Thỏa ước lao động tập thể, các Nội
quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp
pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa Công ty và người lao động
thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch để Chủ tịch
Công ty thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, lao động, tiền
lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản lý
và người lao động trong Công ty cũng như mối quan hệ giữa
Công ty với các tổ chức Công đoàn của người lao động.
Chương V
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH
Điều 28. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ có thể tăng trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Chủ sở hữu phê duyệt tăng vốn điều lệ cho Công ty
căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và mở rộng quy mô, hoạt động
kinh doanh, đặc thù hoạt động của Công ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm
được xác định tối thiểu 03 năm kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương pháp xác định
vốn điều lệ của Công ty được thực hiện theo chế độ quản lý tài chính đối với
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các quy định tài
chính đặc thù đối với Công ty.
3. Công ty sử dụng nguồn Quỹ đầu tư
phát triển để tự bổ sung vốn điều lệ phần còn thiếu sau khi được Chủ sở hữu phê duyệt mức
vốn điều lệ.
4. Chủ sở hữu cấp vốn điều lệ phần còn
thiếu trong quá trình hoạt động sau khi Công ty bổ sung từ nguồn Quỹ đầu tư phát
triển.
5. Công ty không được phép tăng, giảm
vốn điều lệ trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Điều 29. Quản lý tài
chính công ty
Quản lý tài chính của Công ty thực hiện
theo các văn bản quy định pháp luật của Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính
công ty do Chủ sở hữu ban hành phù hợp với quy định có liên quan bao gồm những
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của
Công ty, trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Công ty; quyền, trách nhiệm
của Công ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách
nhiệm, thù lao, tiền lương, thường, quyền lợi và tiêu chuẩn Người đại diện của
Công ty tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết
quả hoạt động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử dụng
các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán,
thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan.
Chương VI
TỔ
CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ YÊU CẦU PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 30. Tổ chức lại,
giải thể và yêu cầu phá sản công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền
quyết định, hồ sơ, trình tự, thủ tục Tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản
công ty thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, Luật Phá sản
năm 2014, Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ và và pháp luật
có liên quan.
Chương VII
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 31. Trách nhiệm
báo cáo và thông tin
1. Giám đốc có trách nhiệm gửi Chủ tịch
Công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của
Công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý,
điều hành Công ty và các báo cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch Công ty có quyền yêu cầu
Giám đốc, các cán bộ quản lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan
đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm
tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Công ty.
Điều 32. Báo cáo và
thông tin
1. Chủ tịch Công ty lập và gửi báo cáo
sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và
tài chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty;
c) Các tài liệu khác theo quy định của
Điều lệ này và của pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của Công ty TNHH Một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
2. Kiểm soát viên báo cáo:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp
pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch Công ty, Giám đốc trong tổ chức thực
hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công
ty;
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo
tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh; báo cáo kết quả thẩm định lương kế hoạch
và lương thực hiện hằng năm;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý
và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo
cáo, thông tin của Công ty TNHH Một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu.
3. Các báo cáo định kỳ được lập và
trình hằng quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của Chủ sở hữu.
Điều 33. Công khai
thông tin
1. Người đại diện theo pháp luật của
Công ty quyết định và chịu trách nhiệm việc công khai thông tin ra bên ngoài của
Công ty. Bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của Công ty chỉ được cung cấp thông
tin ra bên ngoài theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của Công ty
hoặc người được người đại diện theo pháp luật của Công ty ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông
tin thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, người đại diện theo pháp luật
của Công ty là người chịu trách nhiệm trong tổ chức cung cấp thông tin theo
đúng quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Điều 34. Công bố
thông tin định kỳ
Công ty phải công bố thông tin định kỳ
theo quy định tại Điều 109 Luật doanh nghiệp năm 2020, Nghị định số
47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về công bố thông tin của doanh nghiệp
nhà nước và theo các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 35. Công bố
thông tin bất thường
Công ty phải công bố trên trang thông
tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa
điểm kinh doanh của Công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ, kể
từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
1. Tài khoản của Công ty tại ngân hàng
bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;
2. Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt
động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép
thành lập hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hoạt động, giấy
phép khác liên quan đến kinh doanh của Công ty;
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bất kì giấy
phép, giấy chứng nhận khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp;
4. Thay đổi người quản lý Công ty, gồm
Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, Trưởng
phòng Tài vụ - Kế toán;
5. Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có
bản án, quyết định của Tòa án đối với một trong số các người quản lý doanh nghiệp;
6. Có kết luận của cơ quan thanh tra
hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp;
7. Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm
toán độc lập, hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính;
8. Có quyết định, thành lập, giải thể,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty con; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc
thoái vốn đầu tư tại các Công ty khác.
Chương VIII
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều 36. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Công ty
Chủ sở hữu Công ty quyết định sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Công ty. Chủ tịch Công ty có quyền kiến nghị Chủ sở hữu Công ty
sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
Điều 37. Quản lý con
dấu của Công ty
1. Chủ tịch Công ty quyết định thông
qua con dấu chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Công ty, Giám đốc quản lý
và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều 38. Nguyên tắc
giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ
trong Công ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa
giải. Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng,
hòa giải không đạt được kết quả thì bất kì bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp
ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Chương IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 39. Hiệu lực thi
hành
Điều lệ này gồm IX Chương 40 Điều và
có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 40. Phạm vi thi
hành
1. Chủ sở hữu, Công ty, các đơn vị và
cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ Công ty.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty phải
tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ.
3. Trong trường hợp có những quy định
của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều
lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những
điều khoản trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được
áp dụng để điều chỉnh hoạt động của Công ty./.