ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2020/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC UBND THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/ngày
31/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách
nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP
ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh
nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ Quy định tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số
35/2013/QĐ-TTg ngày 7/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành quy chế hoạt động của kiểm soát viên Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 97/2017/TT-BTC ngày 27/9/2017 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn việc trích lập, quản
lý tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
theo quy định tại Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1872/TTr-SNV ngày 06/7/2020 về việc
phê duyệt Quy chế đánh giá hoạt động của Kiểm soát
viên Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ thuộc UBND thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh
giá kết quả hoạt động của Kiểm soát viên Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc UBND thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30/11/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên các Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc
UBND thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- VP UBND TP: các PCVP; Các phòng: TKBT, TH, NC, KT;
- Cổng thông tin điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, SNV (06 bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của UBND thành
phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này
quy định về nội dung, tiêu chí, quy trình thực hiện đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây được gọi là doanh nghiệp
Nhà nước) trực thuộc UBND Thành phố.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Kiểm soát viên tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc UBND thành phố Hà
Nội;
b) Các cơ quan có liên quan đến hoạt
động quản lý nhà nước đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc thành phố Hà Nội.
Điều 2. Mục
đích, yêu cầu và nguyên tắc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với
Kiểm soát viên.
1. Đánh giá, làm rõ năng lực, hiệu quả
công tác của Kiểm soát viên trong các doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc UBND
thành phố Hà Nội (sau đây được gọi là Kiểm soát viên).
2. Làm căn cứ luân chuyển, điều động,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,
thực hiện chế độ, chính sách và làm cơ sở chi trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với Kiểm soát viên.
3. Đảm bảo tính khách quan, toàn diện,
công khai kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
Điều 3. Căn cứ
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
1. Quy định của pháp luật hiện hành về
chức trách, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên.
2. Điều lệ của Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Chương trình, kế hoạch hoạt động của
doanh nghiệp Nhà nước và kết quả thực hiện được trong năm kế hoạch.
4. Chương trình, kế hoạch hoạt động
theo nhiệm kỳ và hàng năm của Kiểm soát viên.
5. Tiêu chí đánh giá quy định tại Điều
7 của Quy chế này.
Điều 4. Thời hạn
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên sau 01 (một) năm công tác được tiến hành vào
thời gian cuối năm hoặc từ khi Kiểm soát viên đó nhận nhiệm vụ đến cuối năm
(trước ngày 31 tháng 12 hàng năm).
Chương II
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP, TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI
KIỂM SOÁT VIÊN
Điều 5. Nội dung
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
Đánh giá mức độ thực hiện chức trách,
trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ, nhiệm vụ, được giao theo quy định tại Điều 5,
Điều 6, Điều 7 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban
hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính
phủ, Nghị định 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ
chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
Điều 6. Phương
pháp áp dụng trong đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm
soát viên
1. Việc đánh giá xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm.
2. Thang điểm để chấm là 100 điểm.
3. Nguyên tắc chung trong chấm điểm.
a) Các chỉ tiêu đạt điểm tối đa nếu
Kiểm soát viên thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm kịp thời,
đúng thời hạn quy định;
b) Điểm trừ: Áp dụng đối với tất cả
các tiêu chí, nhóm tiêu chí khi Kiểm soát viên thực hiện không đầy đủ nhiệm vụ,
nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định; không giới hạn số điểm
trừ của từng tiêu chí và nhóm tiêu chí (tối đa bằng điểm chuẩn tương ứng). Nếu
tiêu chí nào không thực hiện thì trừ hết số điểm của tiêu chí đó;
c) Trong năm nếu doanh nghiệp không
thực hiện các tiêu chí 2.1, 2.5, tại Điều 7 phát sinh trong năm thì được chấm
điểm tối đa.
Điều 7. Tiêu chí
áp dụng trong đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát
viên.
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng chương trình công tác năm
đúng thời hạn.
Xây dựng chương trình công tác
năm không đúng hạn: trừ 2 điểm.
|
5
|
|
2
|
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực,
cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Tổng Giám đốc, Giám đốc công ty
trong các việc:
|
40
|
|
2.1
|
Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp;
Thực hiện kiểm tra chậm: trừ 2
điểm
|
5
|
|
2.2
|
Triển khai thực hiện Điều lệ của
doanh nghiệp;
Thực hiện kiểm tra chậm: trừ 2
điểm.
|
5
|
|
2.3
|
Triển khai thực hiện Quy chế tài
chính của doanh nghiệp;
Thực hiện kiểm tra chậm: trừ 2
điểm.
|
5
|
|
2.4
|
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của doanh nghiệp;
Thực hiện kiểm tra chậm mục
tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; trừ 1 điểm.
Thực hiện kiểm tra chậm chiến lược,
kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của
doanh nghiệp: trừ 1 điểm
|
5
|
|
2.5
|
Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá
nhân khác (nếu có); bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp;
Thực hiện kiểm tra chậm việc
Tăng vốn điều lệ;
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của
công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có): trừ 2 điểm.
Thực hiện kiểm tra chậm việc bảo
toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp: trừ 2 điểm
|
5
|
|
2.6
|
Thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng
mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của doanh nghiệp;
Thực hiện kiểm tra chậm hoặc
không đúng quy định: trừ 2 điểm
|
5
|
|
2.7
|
Thực hiện chế độ tài chính, phân phối
thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp;
Thực hiện kiểm tra không đúng
quy định: trừ 2 điểm
|
5
|
Kết
quả năm trước
|
2.8
|
Thực hiện chế độ tiền lương, tiền
thưởng trong doanh nghiệp.
Thực hiện kiểm tra chậm hoặc không đúng quy định: trừ 2 điểm
|
5
|
|
3
|
Thẩm định báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo
khác theo quy định kịp thời chính xác.
Chưa nắm bắt tình hình, thu thập
thông tin, không thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho UBND Thành phố, Sở Tài chính về doanh nghiệp mình kiểm soát:
trừ 03 điểm.
|
5
|
Kết
quả năm trước
|
4
|
Thường xuyên nắm bắt tình hình, thu
thập thông tin và thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho UBND Thành phố
về doanh nghiệp mình kiểm soát.
Thực hiện không kịp thời, thiếu chính
xác: trừ 05 điểm
|
5
|
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo báo cáo
|
15
|
|
5.1
|
Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của UBND Thành phố về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài
chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Thực hiện không kịp thời, thiếu chính
xác: trừ 05 điểm
|
5
|
|
5.2
|
Chủ động báo cáo và khuyến nghị kịp
thời tới UBND Thành phố, về những sai phạm, những hoạt động bất thường, trái
với pháp luật và các quy định của Thành phố; Kiến nghị UBND Thành phố các giải
pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của
công ty có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chưa chủ động báo
cáo và không gửi khuyến nghị kịp thời tới
UBND Thành phố về những sai phạm, những hoạt động bất thường, trái với pháp luật và các quy định của UBND Thành phố; Chậm đưa ra được
các kiến nghị cho UBND Thành phố các giải pháp
hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt
động sản xuất kinh doanh: trừ 03 điểm.
|
5
|
|
5.3
|
Có báo cáo định
kỳ tình hình và nội dung hoạt động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt động
trong kỳ tới đúng thời gian quy định.
Thực hiện không kịp thời, thiếu chính
xác: trừ 05 điểm
|
5
|
|
6
|
Kịp thời thẩm định các văn bản, báo
cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến UBND Thành phố và
các cơ quan liên quan đúng thời gian quy định.
Thực hiện chậm trừ 2 điểm
|
5
|
|
7
|
Có báo cáo thẩm định việc xác định
quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý nhà nước gửi
UBND Thành phố, Sở Lao động Thương binh và Xã hội đúng thời gian quy định. Thực
hiện chậm trừ 2 điểm
|
5
|
|
8
|
Việc chấp hành đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Điều lệ Công ty, các quy định
của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; nội quy,
quy chế của Công ty.
Trừ điểm tùy theo mức độ đánh
giá.
|
5
|
|
9
|
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,
tác phong và lề lối làm việc.
Trừ điểm tùy theo mức độ đánh giá.
|
5
|
|
10
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
Trừ điểm tùy theo mức độ đánh
giá.
|
5
|
|
11
|
Tham gia các hoạt động do chủ sở hữu
và doanh nghiệp tổ chức.
Trừ điểm tùy theo mức độ đánh giá.
|
5
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
Điều 8. Phân loại
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên
1. Việc đánh giá xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên được chia làm 3 mức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Kiểm
soát viên đạt tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá từ 80
điểm trở lên. Trong đó, chỉ cho phép tối đa 02 tiêu chí đạt dưới 4 (bốn) điểm
và không thấp hơn 3 (ba) điểm; Đạt tối đa đối với các tiêu
chí 8, 9, 10, 11.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Kiểm soát
viên đạt tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá từ 50 điểm đến dưới 80 điểm.
Trong đó, chỉ cho phép tối đa 05 tiêu chí đạt dưới 3 (ba)
điểm và không có tiêu chí nào 0 (không) điểm. Đối với các tiêu chí 8, 9, 10, 11 không thấp hơn 4 (bốn) điểm.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Kiểm
soát viên đạt tổng số điểm của các tiêu chí đánh dưới 50 điểm. Hoặc một trong
các tiêu chí 8, 9, 10, 11 bị đánh giá dưới 4 (bốn) điểm.
5. Đối với Kiểm soát viên không
chuyên trách: Việc xếp loại đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ Kiểm soát viên
là 1 phần nội dung để người đứng đầu doanh nghiệp tổng hợp đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hàng năm của Kiểm soát viên không chuyên trách đó.
Điều 9. Quy trình
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
1. Tự đánh giá:
a) Kiểm soát viên có báo cáo kiểm điểm
kết quả công tác năm; bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ theo theo mẫu (Phụ lục số 01) quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy chế này.
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty hoặc người đứng đầu doanh nghiệp tham gia ý
kiến và xác nhận về báo cáo kết quả công tác, bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên theo mẫu (Phụ lục số 2).
c) Kiểm soát viên gửi báo cáo kiểm điểm kết quả công tác năm, Bản tự chấm điểm đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm, bản nhận xét đánh giá và bản chấm điểm
của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc người đứng đầu doanh
nghiệp về Sở: Tài chính, Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội. Thời gian gửi
trước ngày 30 tháng 01 hàng năm.
2. Thẩm định, trình UBND Thành phố
quyết định xếp loại đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên:
Sau khi nhận được báo cáo kiểm điểm kết
quả công tác năm; bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên; bản nhận xét đánh giá và bản chấm điểm
của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc người đứng đầu doanh
nghiệp; Các Sở: Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan
có ý kiến nhận xét, đánh giá về báo cáo kết quả công tác; bản tự chấm điểm đánh
giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên, gửi Sở Tài
chính.
Việc phân công các Sở chủ trì đánh
giá nhận xét được quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này.
Trên cơ sở ý kiến nhận xét đánh giá của
Sở: Tài chính, Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan,
Sở Tài chính tổng hợp trình UBND Thành phố quyết định. Trường hợp có tiêu chí đánh giá cần được Liên ngành xem xét và thống nhất, Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với các Sở: Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội thẩm
định báo cáo UBND Thành phố. Thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 02 hàng
năm.
3. Ban hành quyết định công nhận mức
độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ đối với kiểm soát viên:
Văn phòng UBND Thành phố có trách nhiệm
kiểm tra và trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét và ban hành quyết định công nhận
mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Kiểm soát viên theo đề nghị của Sở
Tài chính, chậm nhất trước ngày 25 tháng 02 hàng năm.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên làm căn cứ để chi trả tiền lương,
thù lao, tiền thưởng cho Kiểm soát viên; được thông báo đến người quản lý doanh
nghiệp, Kiểm soát viên và lưu vào hồ sơ quản lý doanh nghiệp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của các doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội
1. Tạo điều kiện thuận lợi để Kiểm
soát viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nghĩa vụ và quyền hạn của mình tại
doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp.
2. Quán triệt, phổ biến đến người lao
động (người quản lý) trong doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty hoặc người đứng đầu doanh nghiệp tham gia ý kiến và xác nhận về
báo cáo kết quả công tác, chấm điểm đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hàng năm của Kiểm soát viên.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
1. Nhận xét, đánh giá kết quả công
tác năm, Bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm của Kiểm soát viên theo các tiêu chí được phân công tại Phụ lục 3 Quy chế
này.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên của các Sở: Nội vụ, Lao động
Thương binh và Xã hội, Tài chính và các đơn vị liên quan trình UBND Thành phố ban hành quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Kiểm soát viên. Trường hợp có tiêu chí đánh
giá cần được xem xét và thống nhất, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở: Nội
vụ, Lao động Thương binh và Xã hội thẩm định báo cáo UBND Thành phố.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên, thực hiện chi trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng cho Kiểm soát viên tại các doanh nghiệp.
4. Định kỳ báo cáo UBND Thành phố về
kết quả thực hiện của Kiểm soát viên.
Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc kịp
thời báo cáo UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
1. Nhận xét, đánh giá kết quả công
tác năm, bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm của Kiểm soát viên theo các tiêu chí được phân công tại Phụ lục 3 Quy chế
này.
2. Phối hợp hướng dẫn và đánh giá chất
lượng hoạt động của Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
thực hiện hoạt động trong lĩnh vực Sở phụ trách.
Điều 13. Trách
nhiệm của các Sở ngành có liên quan.
Phối hợp hướng dẫn và đánh giá chất
lượng hoạt động của Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện việc hoạt động trong lĩnh vực Sở phụ trách.
Điều 14. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
1. Nhận xét, đánh giá kết quả công
tác năm, bản tự chấm điểm đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm của Kiểm soát viên theo các tiêu chí được phân công tại Phụ lục 3 Quy chế
này.
2. Phối hợp hướng dẫn và đánh giá hiệu
quả hoạt động của Kiểm soát viên các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện việc hoạt động
trong lĩnh vực Sở phụ trách.
3. Báo cáo UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung kịp thời các quy định liên
quan đến vướng mắc của Quy chế trong quá trình thực hiện
theo đề nghị của các Sở, ngành và các doanh nghiệp.
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của
Công ty trách nhiệm một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc UBND thành phố Hà Nội)
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BẢN CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN XẾP LOẠI
KIỂM SOÁT VIÊN
Năm 20...
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Kiểm soát viên Công ty……………………………………………………………………………
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
chuẩn
|
Kết
quả tự đánh giá
|
1
|
Xây dựng chương trình công tác năm
đúng thời hạn.
|
5
|
|
2
|
Kiểm tra tính
hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Tổng Giám
đốc, Giám đốc công ty trong các việc:
|
40
|
|
2.1
|
Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.2
|
Triển khai thực hiện Điều lệ của
doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.3
|
Triển khai thực hiện Quy chế tài
chính của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.4
|
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 5 năm, hàng năm của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.5
|
Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có);
bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.6
|
Thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng
mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.7
|
Thực hiện chế độ tài chính, phân phối
thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.8
|
Thực hiện chế độ tiền lương, tiền
thưởng trong doanh nghiệp.
|
5
|
|
3
|
Thẩm định báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo
khác theo quy định kịp thời chính xác.
|
5
|
|
4
|
Thường xuyên nắm bắt tình
hình, thu thập thông tin và thông báo kịp thời, đầy đủ và chính
xác cho UBND Thành phố về doanh nghiệp mình kiểm soát.
|
5
|
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo báo cáo
|
15
|
|
5.1
|
Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của UBND Thành phố về tình hình, kết quả hoạt động
kinh doanh, vấn đề tài chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
|
5
|
|
5.2
|
Chủ động báo cáo và khuyến nghị kịp
thời tới UBND Thành phố, về những sai phạm, những hoạt động bất thường, trái
với pháp luật và các quy định của Thành phố; Kiến nghị UBND Thành phố các giải
pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của
công ty có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
5
|
|
5.3
|
Có báo cáo định kỳ về tình hình và
nội dung hoạt động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt động trong kỳ tới đúng thời gian quy định.
|
5
|
|
6
|
Kịp thời thẩm định các văn bản, báo
cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến UBND Thành phố và
các cơ quan liên quan đúng thời gian quy định.
|
5
|
|
7
|
Có báo cáo thẩm định việc xác định
quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý nhà nước gửi
UBND Thành phố, Sở Lao động Thương binh và Xã hội đúng
thời gian quy định.
|
5
|
|
8
|
Việc chấp hành đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Điều lệ Công ty, các quy định
của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; nội quy,
quy chế của Công ty.
|
5
|
|
9
|
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,
tác phong và lề lối làm việc.
|
5
|
|
10
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
|
5
|
|
11
|
Tham gia các hoạt động do chủ sở hữu
và doanh nghiệp tổ chức.
|
5
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
- Tự đánh giá xếp loại:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
+ Hoàn thành nhiệm vụ
+ Không hoàn thành nhiệm vụ
|
KIỂM SOÁT VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của
Công ty trách nhiệm một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc UBND thành phố Hà Nội)
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BẢN CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN XẾP LOẠI KIỂM SOÁT VIÊN
Năm 20...
Họ và tên người chấm điểm, đánh giá,
phân loại: ………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
chuẩn
|
Đánh
giá của DN
|
1
|
Xây dựng chương trình công tác năm
đúng thời hạn.
|
5
|
|
2
|
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực,
cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Tổng Giám đốc,
Giám đốc công ty trong các việc:
|
40
|
|
2.1
|
Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.2
|
Triển khai thực hiện Điều lệ của
doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.3
|
Triển khai thực hiện Quy chế tài
chính của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.4
|
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.5
|
Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có);
bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.6
|
Thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng
mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.7
|
Thực hiện chế độ tài chính, phân phối
thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp;
|
5
|
|
2.8
|
Thực hiện chế độ tiền lương, tiền
thưởng trong doanh nghiệp.
|
5
|
|
3
|
Thẩm định báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo
khác theo quy định kịp thời chính xác.
|
5
|
|
4
|
Thường xuyên nắm bắt tình hình, thu
thập thông tin và thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho UBND Thành phố
về doanh nghiệp mình kiểm soát.
|
5
|
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo báo cáo
|
15
|
|
5.1
|
Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của UBND Thành phố về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài
chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;
|
5
|
|
5.2
|
Chủ động báo cáo và khuyến nghị kịp
thời tới UBND Thành phố, về những sai phạm, những hoạt động bất thường, trái
với pháp luật và các quy định của Thành phố; Kiến nghị UBND Thành phố các giải
pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của
công ty có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
|
5
|
|
5.3
|
Có báo cáo định kỳ về tình hình và
nội dung hoạt động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt động trong kỳ tới đúng thời gian quy định.
|
5
|
|
6
|
Kịp thời thẩm định các văn bản, báo cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến UBND Thành phố và các cơ quan liên quan đúng thời gian
quy định.
|
5
|
|
7
|
Có báo cáo thẩm định việc xác định
quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý nhà nước gửi
UBND Thành phố, Sở Lao động Thương binh và Xã hội đúng thời gian quy định.
|
5
|
|
8
|
Việc chấp hành đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Điều lệ Công ty, các quy định
của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; nội quy,
quy chế của Công ty.
|
5
|
|
9
|
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,
tác phong và lề lối làm việc.
|
5
|
|
10
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
|
5
|
|
11
|
Tham gia các hoạt động do chủ sở hữu
và doanh nghiệp tổ chức.
|
5
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban
hành kèm theo Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc
UBND thành phố Hà Nội)
PHÂN CÔNG CÁC SỞ CHỦ TRÌ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA KIỂM SOÁT VIÊN THEO CÁC TIÊU CHÍ
TT
|
Tiêu
chí
|
Cơ
quan chủ trì đánh giá
|
1
|
Xây dựng chương trình công tác năm
đúng thời hạn.
|
Sở
Tài chính
|
2
|
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực,
cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Tổng Giám đốc,
Giám đốc công ty trong các việc:
|
|
2.1
|
Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp;
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ
|
2.2
|
Triển khai thực hiện Điều lệ của
doanh nghiệp;
|
Sở Nội
vụ
|
2.3
|
Triển khai thực hiện Quy chế tài
chính của doanh nghiệp;
|
Sở
Tài chính
|
2.4
|
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của doanh nghiệp;
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2.5
|
Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có);
bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp.
|
Sở
Tài chính
|
2.6
|
Thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng
mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của doanh nghiệp;
|
Sở
Tài chính
|
2.7
|
Thực hiện chế độ tài chính, phân phối
thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp;
|
Sở
Tài chính
|
2.8
|
Thực hiện chế độ tiền lương, tiền
thưởng trong doanh nghiệp.
|
Sở
LĐTB&XH, Sở Tài chính
|
3
|
Thẩm định báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo
khác theo quy định kịp thời chính xác.
|
Sở
Tài chính
|
4
|
Thường xuyên nắm bắt tình hình, thu
thập thông tin và thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho UBND Thành phố
về doanh nghiệp mình kiểm soát.
|
Sở
Tài chính
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo báo cáo.
|
|
5.1
|
Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của UBND Thành phố về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài
chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;
|
Sở
Tài chính
|
5.2
|
Chủ động báo cáo và khuyến nghị kịp
thời tới UBND Thành phố, về những sai phạm, những hoạt động bất thường, trái
với pháp luật và các quy định của Thành phố; Kiến nghị UBND
Thành phố các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc
kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ
|
5.3
|
Có báo cáo định kỳ về tình hình và
nội dung hoạt động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt
động trong kỳ tới đúng thời gian quy định.
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ
|
6
|
Kịp thời thẩm định các văn bản, báo
cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến UBND Thành phố và
các cơ quan liên quan đúng thời gian quy định.
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ, Sở LĐTB&XH
|
7
|
Có báo cáo thẩm định việc xác định
quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý nhà nước gửi
UBND Thành phố, Sở Lao động Thương binh và Xã hội đúng thời gian quy định.
|
Sở
LĐTB&XH
|
8
|
Việc chấp hành đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Điều lệ Công ty, các quy định
của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; nội quy,
quy chế của Công ty.
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ căn cứ thực tế sau khi trao đổi với
đại diện lãnh đạo doanh nghiệp
|
9
|
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,
tác phong và lề lối làm việc.
|
10
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
|
11
|
Tham gia các hoạt động do chủ sở hữu
và doanh nghiệp tổ chức.
|