ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2630/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 06 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP
XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 172/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 9 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THÀNH
LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2630/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU
LỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) quyết định thành lập
|
2
|
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
|
3
|
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) quyết định thành lập hoặc dược giao quản lý
|
4
|
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm
dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
|
5
|
Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc
giao quản lý)
|
|
Tổng
số: 05 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN
ĐIỀU LỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện
chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập hồ
sơ gốc đề nghị thành lập doanh nghiệp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định.
+ Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành.
Khi nhận được hồ sơ, các cơ quan liên
quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định.
+ Khi nhận được ý kiến của các cơ
quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và gửi cơ quan đại
diện chủ sở hữu.
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu tiếp
thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện hồ sơ
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập doanh nghiệp.
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết
định thành lập doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ
trương.
- Cách thức thực hiện:
+ Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ dichvucong.gov.vn.
+ Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thành lập doanh
nghiệp.
+ Đề án thành lập doanh nghiệp phải
bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
. Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần
thiết thành lập doanh nghiệp.
. Tên gọi, mô hình tổ chức quản lý
doanh nghiệp và thời gian hoạt động.
. Địa điểm trụ sở chính của doanh
nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh và diện tích đất sử dụng;
chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
. Nhiệm vụ do Nhà nước giao; ngành,
nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng.
. Đánh giá sự phù hợp của việc thành
lập doanh nghiệp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành quốc gia.
. Tình hình thị trường, nhu cầu và
triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;
công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất kinh
doanh và đầu tư phát triển 05 năm sau khi thành lập.
. Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng vốn đầu
tư (trường hợp thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn
với thực hiện dự án đầu tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại ngoài nguồn
vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động; nhu cầu và biện
pháp tạo vốn lưu động đối với doanh nghiệp.
. Dự kiên hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội.
. Dự kiến khả năng cung ứng nguồn lao
động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và các điều kiện cần thiết
khác để hoạt động sau khi thành lập.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với
các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập
báo cáo thẩm định.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập
báo cáo thẩm định và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu.
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết
định thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Cơ quan thực hiện chủ trì thẩm
định: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trong trường hợp được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt, Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có ngành, lĩnh vực hoạt động thuộc
phạm vi đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
+ Đảm bảo đủ vốn điều lệ theo quy định:
. Doanh nghiệp khi thành lập phải có
mức vốn điều lệ không thấp hơn 100 tỷ đồng.
. Trường hợp kinh doanh những ngành,
nghề quy định phải có vốn pháp định thì ngoài điều kiện nêu trên, vốn điều lệ của
doanh nghiệp khi thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với
ngành, nghề kinh doanh đó.
. Đối với doanh nghiệp cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu, bảo đảm an sinh xã hội hoặc hoạt động trong một
số ngành, lĩnh vực, địa bàn cần Nhà nước đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp
thì vốn điều lệ có thể thấp hơn mức quy định nêu trên (100 tỷ đồng) nhưng không
thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu vốn
pháp định.
+ Có hồ sơ hợp lệ theo quy định.
+ Việc thành lập doanh nghiệp phải
phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành
quốc gia.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2014.
+ Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu,
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
02. Thủ tục: Hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại
diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao
quản lý
- Trình tự thực hiện:
+ Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ phối hợp, thống nhất lập hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập,
trình cơ quan quyết định thành lập hoặc được giao quản lý xem xét, quyết định.
+ Khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp nhất,
sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ và ra quyết định hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
+ Sau khi có quyết định hợp nhất, sáp
nhập, người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp cùng ký vào Hợp đồng hợp
nhất, sáp nhập và có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án hợp nhất, sáp nhập.
+ Doanh nghiệp nhận sáp nhập và doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ sở hợp nhất
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
- Cách thức thực hiện:
+ Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ dichvucong.gov.vn.
+ Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp.
+ Đề án hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
. Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước
và sau khi hợp nhất, sáp nhập.
. Sự cần thiết của việc hợp nhất, sáp
nhập doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch ngành quốc gia.
. Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp
sau khi hợp nhất, sáp nhập.
. Phương án sắp xếp, sử dụng lao động.
. Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi,
bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp
liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập.
. Thời hạn thực hiện hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp.
+ Báo cáo tài chính năm trước liền kề
của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời
điểm hợp nhất, sáp nhập.
+ Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới
được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập.
+ Dự thảo Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập
theo quy định tại Điều 200, Điều 201 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp sáp
nhập, hợp nhất doanh nghiệp.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến
việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp
nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP thẩm định, phê duyệt hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ được hợp nhất, sáp nhập khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Việc sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ
quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
+ Việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2014.
+ Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu,
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
03. Thủ tục:
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện
chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản
lý
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị
chia, tách gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu để thẩm định.
+ Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị chia,
tách, cơ quan đại diện chủ sở hữu chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành.
Khi nhận được hồ sơ, các cơ quan liên
quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến
cơ quan đại diện chủ sở hữu.
+ Khi nhận được ý kiến của các cơ
quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết
định chia, tách doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ
trương.
+ Sau khi có quyết định chia, tách,
doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án chia, tách.
+ Doanh nghiệp được thành lập trên cơ
sở chia, tách thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật.
- Cách thức thực hiện:
+ Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ dichvucong.gov.vn.
+ Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị chia, tách doanh
nghiệp.
+ Đề án chia, tách doanh nghiệp phải
bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
. Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước
và sau khi chia, tách.
. Sự cần thiết của việc chia, tách
doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành quốc gia.
. Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp
sau khi chia, tách.
. Phương án sắp xếp, sử dụng lao động.
. Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi,
bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp
liên quan đến việc chia, tách.
. Thời hạn thực hiện chia, tách doanh
nghiệp.
. Trường hợp chia, tách doanh nghiệp
để hình thành các doanh nghiệp mới thì Đề án chia, tách doanh nghiệp bao gồm
thêm các nội dung khác quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 23/2022/NĐ-CP .
+ Báo cáo tài chính năm trước liền kề
của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời
điểm chia, tách.
+ Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới
được hình thành sau khi chia, tách.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến
việc chia, tách doanh nghiệp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối
với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan đại diện chủ sở hữu.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu
lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết
định chia, tách doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủ trương.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt (hoặc không phê duyệt) chủ trương.
+ Trong trường hợp được phê duyệt chủ
trương, Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ được chia, tách khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Việc chia, tách doanh nghiệp phải
phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện
chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
+ Các doanh nghiệp mới hình thành sau
khi chia, tách phải đảm bảo đủ điều kiện như đối với thành lập doanh nghiệp quy
định tại Điều 4 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2014.
+ Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu,
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
04. Thủ tục: Tạm
ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc
giao quản lý)
- Trình tự thực hiện:
+ Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt
kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các thủ tục tạm ngừng, đình
chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo quy định của pháp luật, cụ thể: thủ tục
“Thông báo tạm ngừng kinh doanh” theo quy định tại:
. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có
trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp để ra quyết định tạm
ngừng kinh doanh.
- Cách thức thực hiện:
+ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
+ Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Theo quy định
khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” (tỉnh Sóc Trăng liệt kê chi tiết các thành phần hồ sơ của thủ tục
“Thông báo tạm ngừng kinh doanh)
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh, kèm theo Thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị
quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
Người có thẩm quyền ký văn bản đề
nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:
. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có
văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp
và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này
không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có
bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục
liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân
trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung
cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao
phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký
văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung
cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện như Trường hợp ủy quyền cho tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết: Theo quy
định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”, cụ thể: (tỉnh Sóc Trăng liệt kê chi tiết thời gian thực hiện của thủ tục
“Thông báo tạm ngừng kinh doanh)
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và
cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh
nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”. Cụ
thể (tỉnh Sóc Trăng liệt kê chi tiết kết quả thực
hiện của thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”:
+ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy
xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
+ Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm
ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
+ Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật
tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt
động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh
nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu,
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Phụ lục II-19
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…., ngày … tháng …. năm ….
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ...........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .....................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……………………
Ngày cấp …../……/….. Nơi cấp: ...............................................................................................
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh[1]:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ
ngày....tháng....năm … đến hết ngày....tháng...năm ….
Lý do tạm ngừng: ...........................................................................................................
Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh
doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng
kinh doanh”.
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... đối với chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ........................
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...........................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
(chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………………… Ngày cấp …./…./…..
Nơi cấp:
...........................................................................................................
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối
với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi
nhánh):
Tên chi nhánh:
...................................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi
nhánh: ........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
(chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………………. Ngày cấp
…./…./….. Nơi cấp:
...........................................................................................................
Lý do tạm ngừng: .............................................................................................................
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo[2]:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày....tháng....năm
…..
Lý do tiếp tục kinh doanh: .................................................................................................
Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau
đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang
tình trạng “Đang hoạt động”:
□ Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
□ Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh:
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...........................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
(chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………………… Ngày cấp
…../…../……. Nơi cấp:
......................................................................................................
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ
ngày....tháng....năm …. đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .......................
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...........................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
(trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………………………. Ngày cấp:
…./…../…… Nơi cấp: ........................................................................................................
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối
với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa
điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ...................................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi
nhánh: ........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
……………………… Ngày cấp: ... /.... /.... Nơi cấp:
.............................................................
Lý do tiếp tục kinh doanh:
.................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là
người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật và Điều lệ công ty.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký và ghi họ tên)[3]
|
05. Thủ tục: Giải
thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
- Trình tự thực hiện:
+ Khi xác định doanh nghiệp thuộc một
trong các trường hợp xem xét giải thể quy định tại Điều 39 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP , người có thẩm quyền quyết định giải thể doanh nghiệp ra quyết định
giải thể và thành lập Hội đồng giải thể để thực hiện các bước giải thể doanh
nghiệp.
+ Người có thẩm quyền ra quyết định
giải thể doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại Điều 42 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP .
+ Sau khi có quyết định giải thể:
. Hội đồng giải thể có trách nhiệm thực
hiện các quy định tại Điều 43 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP .
. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện
các quy định tại Điều 45 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP .
. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý việc
thu thuế có trách nhiệm ban hành văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
của doanh nghiệp khi nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ
thuế của doanh nghiệp.
+ Hội đồng giải thể tự động chấm dứt
hoạt động khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục giải thể theo quy định của
pháp luật và cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã
giải thể.
- Cách thức thực hiện:
+ Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ dichvucong.gov.vn.
+ Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị giải thể doanh nghiệp
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 30 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định giải
thể công ty thành lập Hội đồng giải thể để thẩm định đề nghị giải thể doanh
nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ.
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
+ Cơ quan thanh tra, kiểm toán, thuế hoặc
các cơ quan chức năng khác của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền,
phát hiện doanh nghiệp rơi vào tình trạng phải giải thể.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Người quyết định thành lập doanh nghiệp
là người quyết định giải thể doanh nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải thể doanh nghiệp của
người quyết định thành lập doanh nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau:
. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
. Doanh nghiệp có dấu hiệu mất an
toàn tài chính, được đặt vào tình trạng giám sát tài chính đặc biệt sau khi kết
thúc thời hạn áp dụng phương án khắc phục, phương án cơ cấu lại mà không phục hồi
được hoạt động sản xuất kinh doanh và không thực hiện được các hình thức chuyển
đổi sở hữu, sắp xếp lại khác theo quy định của pháp luật.
. Không thực hiện được các nhiệm vụ
do Nhà nước giao trong thời gian 02 năm liên tiếp sau khi đã áp dụng các biện
pháp cần thiết.
. Việc tiếp tục duy trì doanh nghiệp
là không cần thiết.
. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi
trong Điều lệ công ty mà không có quy định gia hạn.
+ Doanh nghiệp chi được giải thể khi
đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá
trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có
liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng
liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
+ Việc giải thể doanh nghiệp phải phù
hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt. Trường hợp việc giải thể chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định (trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể khi bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc kết thúc thời hạn hoạt động
đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quy định gia hạn).
Trường hợp không còn đáp ứng các điều
kiện giải thể nêu trên hoặc đã lâm vào tình trạng phá sản thì cơ quan đại diện
chủ sở hữu báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sắp xếp theo hình thức
khác hoặc thực hiện phá sản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2014.
+ Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu,
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
[1] Doanh nghiệp gửi thông
báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm
ngừng kinh doanh.
[2] Doanh nghiệp gửi thông
báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm
nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
[3] - Trường hợp tạm ngừng
kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp,
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc
doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào
phần này.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/Tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc
chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu
chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ
định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực
tiếp vào phần này.