|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 23/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu thầu Sở Kế hoạch tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
23/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 23/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 08 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1463/QĐ-BKHĐT
ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1523/QĐ-BKHĐT
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 141/TTr-STP ngày 25 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu, lĩnh vực
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
cập nhật nội dung vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và công khai,
niêm yết TTHC tại Trung tâm Hành chính công; Sở Kế hoạch và Đầu tư công khai
TTHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, LĨNH VỰC THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
STT
|
Tên TTHC
|
Thành phần hồ sơ;
Số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện;
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Hành chính công - Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung,
thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (SĐT: 02613 838 838)
|
I. LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Danh mục dự án đầu tư có sử dụng
đất do nhà đầu tư đề xuất
|
1. Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư có sử dụng đất, bao gồm cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất
dự án không được chấp thuận;
2) Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm:
Tên dự án, mục tiêu, quy mô đầu tư, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu
tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư; phân tích hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án;
3) Hồ sơ về pháp lý, năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư;
4) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
5) Các tài liệu cần thiết khác để
giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Trung tâm
Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Hành chính công, Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ, các nội dung chủ yếu trong hồ sơ đề xuất
dự án.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
các cơ quan liên quan tổng hợp danh mục dự án kêu gọi đầu tư có sử dụng đất,
xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư:
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời bằng văn bản cho
Trung tâm Hành chính công về việc bổ sung hồ sơ hoặc từ chối việc giải quyết
hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
Trung tâm Hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo
quy định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc tiếp
theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp danh
mục dự án kêu gọi đầu tư có sử dụng đất
Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp
theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, trong đó nêu rõ đồng
ý hay không đồng ý chủ trương đầu tư Dự án (nêu rõ lý do nếu không đồng ý).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
Bước 3. Trả kết quả
Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh
trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm
thông báo kết quả cho cá nhân, tổ chức.
* Trung tâm Hành chính công trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân tại Trung tâm Hành chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính
theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân
chi trả).
* Thời gian lấy ý kiến của các cơ
quan: Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy (theo Quy chế hiện
hành của Tỉnh ủy); Thường trực hoặc Hội đồng nhân dân tỉnh; các Bộ ngành
Trung ương; Thủ tướng Chính phủ hoặc Chính phủ theo quy định của các văn bản
quy phạm pháp luật; chủ đầu tư lập, trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường tính từ khi nhận văn bản cho ý kiến của cơ quan có thẩm
quyền và không tính vào quy trình giải quyết thủ tục hành chính này.
2. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận dược đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, xác định yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Không
|
- Luật Đấu thầu năm 2013;
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư số 06/2020/TT- BKHĐT
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
|
|
II. LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Đăng ký
thành lập doanh nghiệp tư nhân
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
tư nhân;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
của chủ doanh nghiệp và của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính công ích tại Trung
tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2: Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC,
Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ
sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản
cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm
việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.001610.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục I-1, ban hành kèm theo Nghị định
số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
2
|
Đăng ký
thành lập công ty TNHH một thành viên
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH
một thành viên;
- Điều lệ công ty theo quy định tại
Điều 25 Luật Doanh nghiệp năm 2014 (có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu và người
đại diện theo pháp luật);
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
của người đại diện theo pháp luật và của chủ sở hữu công ty; của người đại diện
theo ủy quyền (đối với công ty một thành viên là tổ chức); của người được ủy
quyền nộp hồ sơ;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp
chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu
cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2:
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản
cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.001583.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục I-2, ban hành kèm theo Nghị định
số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
3
|
Đăng ký
thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH
hai thành viên trở lên;
- Điều lệ công ty theo quy định tại
Điều 25 Luật Doanh nghiệp năm 2014 (có đầy đủ chữ ký của các thành viên);
- Danh sách thành viên (có đầy đủ
chữ ký của từng thành viên);
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
của các thành viên, của người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ
chức); của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người thành lập công ty là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
- Văn bản ủy quyền trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung
tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2:
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản
cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm trường hợp người thành việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.001199.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục I-3, ban hành kèm theo Nghị định
số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
4
|
Đăng ký
thành lập công ty cổ phần
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ
phần;
- Điều lệ công ty theo quy định tại
Điều 25 Luật Doanh nghiệp năm 2014 (có đầy đủ chữ ký của các cổ đông);
- Danh sách cổ đông sáng lập (có đầy
đủ chữ ký của từng cổ đông), Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ
đông nước ngoài là tổ chức;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
của các cổ đông, của người đại diện theo ủy quyền (đối với cổ đông là tổ chức);
của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người thành lập công ty là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
- Văn bản ủy quyền trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2:
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.002043.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục I-4, ban hành kèm theo Nghị định
số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
5
|
Đăng ký
thành lập công ty hợp danh
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp
danh;
- Điều lệ công ty theo quy định tại
Điều 25 Luật Doanh nghiệp (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập
doanh nghiệp);
- Danh sách thành viên (có đầy đủ
chữ ký);
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
tham gia thành lập; của người được ủy quyền nộp hồ sơ;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người thành lập công ty là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
- Văn bản ủy quyền trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2:
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản
cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.002042.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục I-5, ban hành kèm theo Nghị định
số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
6
|
Đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân,
công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên
bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên,
của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với
công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của
các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2: Trong thời hạn 13 giờ làm
việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách
nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản
cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày
23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.002069.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục II-11, ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
7
|
Đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên
bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên,
của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với
công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của
các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến https://dangkykinhdoanh.gov.vn
trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2:
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản
cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.002045.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục II-11, ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
8
|
Thông báo
lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty
cổ phần, công ty hợp danh)
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện từ sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2:
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản
cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.002072.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục II-11, ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
9
|
Thông báo
lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu
tư;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký thuế;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư;
- Bản sao hợp lệ chứng thực cá nhân
của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bằng văn bản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại
Trung tâm Hành chính công (TTHCC) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
https://dangkykinhdoanh.gov.vn trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Khi nhận hồ sơ, TTHCC trao giấy
biên nhận đồng thời chuyển hồ sơ điện tử sang Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 giờ làm việc.
Bước 2:
Trong thời hạn 13 giờ làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ TTHCC, Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng điều kiện
theo quy định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản
cho TTHCC để chuyển lại cho doanh nghiệp hoàn thiện.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và ký Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và chuyển sang cho TTHCC trong thời hạn 02 giờ làm việc
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
50.000
đồng/lần
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015
của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày
08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày
15/10/2020 của Chính phủ, Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình về việc sử
dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa
đơn của doanh nghiệp.
|
- Mã hồ sơ: 2.002084.
- Sửa đổi biểu mẫu đăng ký tại Phụ lục II-11, ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2020/NĐ- CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ.
|
Tổng số:
10 TTHC cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/QĐ-UBND ngày 08/01/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
2.747
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|