BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2038/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định
số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạng và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Luật số
69/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định
số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm
của đại diện chủ sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông tin của doanh
nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Nghị định số
32/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của
Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam tại Tờ trình số
2607/TTr-VISHIPEL ngày 20/8/2020 về việc xin phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025; Công văn số
3233/VISHIPEL-HCTH ngày 19/10/2020 về việc tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia
về Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn
2021-2025 và Công văn số 3335/VISHIPEL-HCTH ngày 28/10/2020 về việc tiếp tục thực
hiện Chiến lược phát triển của Công ty theo Quyết định 3245/QĐ-BGTVT ngày
17/10/2016 của Bộ Giao thông vận tải của Công ty TNHH một thành viên Thông tin
điện tử hàng hải Việt Nam, ý kiến của Kiểm soát viên ngày 28/10/2020 về Chiến
lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn
2021-2025 của Công ty;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư
phát triển 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 của Công ty TNHH một thành viên Thông
tin điện tử hàng hải Việt Nam với các nội dung chính như sau:
A. Chiến lược phát triển
Mục tiêu chiến lược
phát triển Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030 tiếp tục thực hiện theo Quyết định số
3245/QĐ-BGTVT ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê
duyệt Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5
năm giai đoạn 2016 - 2020; danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hàng năm của
Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.
B. Kế hoạch sản xuất kinh doanh 5 năm giai đoạn 2021-2025
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
- Tập trung thực
hiện tốt công tác quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống Thông tin duyên hải Việt
Nam, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công Thông tin duyên hải góp phần bảo đảm an
ninh, an toàn hàng hải và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
- Kinh doanh hiệu
quả dựa trên việc khai thác thế mạnh của Công ty. Tập trung phát triển các sản
phẩm, dịch vụ vệ tinh. Đẩy mạnh nghiên cứu và cung cấp các giải pháp về thông
tin liên lạc, quản lý, giám sát cho các hoạt động trên biển.
- Xây dựng và
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ, bản lĩnh vững vàng, tâm
huyết với nghề, sáng tạo, năng động, có ý thức tổ chức kỷ luật, có trách nhiệm
đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, định hướng phát triển của Công ty và hội
nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công Thông tin duyên hải
Tập trung nguồn lực
để bảo đảm sản xuất và cung cấp dịch vụ công Thông tin duyên hải với chất lượng
đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế (IMO, ITU, IMSO và Cospas-Sarsat), duy trì
và bảo đảm thông tin thông suốt cho hoạt động tìm kiếm cứu nạn, phòng chống
thiên tai, công tác bảo đảm an toàn, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường biển;
góp phần bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo vệ lợi ích, chủ quyền biển, đảo Việt
Nam.
Tiếp tục đầu tư,
nâng cấp và phát triển Hệ thống Thông tin duyên hải (TTDH) Việt Nam phù hợp với
quy hoạch của Chính phủ theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp với lộ trình hiện
đại hóa Hệ thống cấp cứu và an toàn hàng hải toàn cầu (GMDSS) của Tổ chức Hàng
hải Quốc tế (IMO).
Quản lý, giám sát
vị trí tàu thuyền theo chuẩn Công ước SOLAS 74/88, đồng thời mở rộng đối tượng
quản lý giám sát vị trí đối với các tàu thuyền không theo chuẩn Công ước SOLAS
74/88.
Phát triển hệ thống
thông tin cùng với hệ thống hỗ trợ hàng hải đáp ứng định hướng hàng hải điện tử
(e-navigation).
2.2 Hoạt động
kinh doanh khác
a. Dịch vụ viễn
thông di động hàng hải: Công ty duy trì sản lượng khoảng
1 triệu - 1,2 triệu phút/năm.
b. Dịch vụ vệ
tinh: Công ty sẽ tiếp tục là doanh nghiệp hàng đầu thị
trường trong kinh doanh dịch vụ vệ tinh di động tại Việt Nam; Duy trì và giảm tốc
độ hủy thuê bao và doanh thu đối với các dịch vụ I4 và Inmarsat-C (do suy giảm
theo chu kỳ dịch vụ); Tập trung vào phát triển dịch vụ cho nhóm tàu vận tải nhỏ
(Fleet One thay cho dịch vụ Inmarsat-C); Phát triển dịch vụ VSAT, hướng tới
doanh thu tăng trưởng bình quân 10%/năm; Phát triển dịch vụ vệ tinh mới theo xu
hướng của thế giới; Mở rộng hợp tác với đối tác nước ngoài, hãng hàng không để
tiếp tục phát triển dịch vụ IFC trên các tàu bay mới, duy trì và tăng trưởng
doanh thu.
c. Dịch vụ
công nghệ thông tin:
- Dịch vụ quản lý tàu vệ tinh, quản lý tàu cận bờ AIS và Dịch vụ thông
tin AIS phục vụ giám sát phương tiện nạo vét: Tiếp tục duy trì ổn định lượng
khách hàng sẵn có và tăng trưởng đều; triển khai dịch vụ trên toàn hệ thống
TTDH và cung cấp cho nhiều thị trường, khách hàng khác nhau.
- Dịch vụ giám sát tàu cá Vifish: Duy trì thuê bao hiện có và phát triển
thuê bao mới, cung cấp thêm các dịch vụ giá trị gia tăng với doanh thu dịch vụ
tăng trưởng ổn định.
- Dịch vụ công nghệ thông tin khác: Duy trì lượng khách hàng hiện có, tập
trung vào thị trường ngách, đặt hàng theo yêu cầu.
d. Hoạt động
kinh doanh thiết bị: Công ty định hướng tập trung vào
kinh doanh thiết bị phục vụ thị trường tàu SB và tàu cá, với mục tiêu đạt thị
phần khoảng 15% thị trường tàu SB và khoảng 30% thị trường tàu cá; Đẩy mạnh
kinh doanh các thiết bị vệ tinh liên quan đến dịch vụ cung cấp (thiết bị
Vifish.18, Iridium,…) để bù đắp sự sụt giảm doanh thu từ thiết bị truyền thống.
Theo đó,
duy trì tốc độ
tăng trưởng đều của hoạt động kinh doanh thiết bị hàng năm.
e. Hoạt động
kinh doanh dịch vụ khoa học kỹ thuật: Duy trì doanh
thu và phát triển dịch vụ đi vào chiều sâu, nâng cao chất lượng và tạo dựng uy
tín thương hiệu trên thị trường.
2.3 Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực
Xây dựng nguồn
nhân lực chất lượng cao, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, trình độ
tiếng Anh đáp ứng yêu cầu công việc, một số người lao động có khả năng tham
gia, tham dự các tổ chức, hội nghị, hội thảo quốc tế và khu vực.
Xây dựng đội ngũ
người lao động có tác phong làm việc chuyên nghiệp, phương pháp làm việc khoa học,
niềm say mê nghề nghiệp, sáng tạo, năng động trong công việc, có khả năng tiếp
cận, làm chủ và chuyển giao khoa học công nghệ; có ý thức tổ chức kỷ luật, hợp
tác cao, có trách nhiệm trong công việc.
Bảo đảm đủ nguồn
nhân lực để quản lý, khai thác, vận hành Hệ thống TTDH Việt Nam, có khả năng
thích ứng với những thay đổi trong lĩnh vực công nghệ, quản lý đồng thời đáp ứng
được nhu cầu phát triển, mở rộng sản xuất của Công ty.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2021-2025
Đơn vị: triệu đồng
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch hằng năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Vốn chủ sở hữu
|
487.108
|
491.108
|
496.108
|
500.000
|
500.000
|
2
|
Vốn điều lệ
|
487.108
|
500.000
|
500.000
|
34
|
Nộp ngân sách Nhà nước
|
25.000
|
25.125
|
25.250
|
25.375
|
25.500
|
4
|
Tổng doanh thu
|
370.000
|
370.714
|
382.298
|
386.668
|
392.719
|
4.1
|
Hoạt động DV SNC TTDH
|
221.500
|
238.464
|
250.524
|
255.534
|
260.645
|
4.2
|
Hoạt động kinh doanh
|
148.500
|
132.250
|
131.774
|
131.134
|
132.074
|
5
|
Lợi nhuận trước thuế
|
31.500
|
31.560
|
31,620
|
31.680
|
31.740
|
6
|
Lợi nhuận sau thuế
|
25.200
|
25.248
|
25,296
|
25.344
|
25.392
|
7
|
Trích quỹ đầu tư phát triển
|
7.560
|
4.000
|
5.000
|
3.892
|
5.202
|
8
|
Thu nhập bình quân
(triệu đồng người/tháng)
|
12,34
|
12,59
|
12,84
|
13,10
|
13,36
|
III. Các giải pháp thực hiện
1. Đảm bảo cung cấp dịch vụ sự nghiệp công Thông tin duyên hải
Thực hiện tốt
công tác bảo dưỡng, tăng cường tính dự phòng của hệ thống thông tin bảo đảm duy
trì hệ thống hoạt động 24/7. Tiếp tục duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO để
cung cấp dịch vụ Thông tin duyên hải bảo đảm 100% chỉ tiêu chất lượng dịch vụ
theo yêu cầu của cơ quan đặt hàng, hoàn thành xuất sắc hoạt động cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công TTDH cho người và phương tiện hoạt động trên biển. Thường
xuyên cập nhật các quy chế, đánh giá và cải tiến các quy trình nghiệp vụ đáp ứng
lộ trình hiện đại hóa hệ thống cấp cứu và an toàn hàng hải toàn cầu (GMDSS)
theo yêu cầu của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO). Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong cung cấp dịch vụ, bảo đảm năng lực hạ tầng công nghệ thông tin
và an toàn an ninh thông tin. Nghiên cứu, đổi mới công tác quản lý kỹ thuật, dịch
vụ, công nghệ, trang thiết bị phù hợp với xu thế phát triển của kinh tế- xã hội
và khoa học công nghệ.
2. Phát triển hạ tầng Hệ thống Thông tin duyên hải
Kiện toàn vùng phủ
sóng VHF để phục vụ các tuyến vận tải ven biển và bờ đảo: thiết lập một số đài
TTDH tại các khu vực Nam Định, Ninh Bình, Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang (Nam
Du). Thiết lập mới đài TTDH tại khu vực quần đảo Trường Sa và thiết lập đài vệ
tinh Cospas-Sarsat thế hệ mới MEOLUT. Xây dựng nhà làm việc của một số đài chưa
có cơ sở hạ tầng để nâng cao hiện diện của đơn vị tại các địa phương như Huế,
Quảng Ngãi (Đài TTDH Lý Sơn) và Trà Vinh (Đài TTDH Bạc Liêu). Nâng cấp hệ thống:
thực hiện việc ứng dụng các công nghệ trên nền tảng IP cho Hệ thống TTDH Việt
Nam sử dụng sóng vô tuyến mặt đất (Đài TTDH Hải Phòng, Đà Nẵng) và xây dựng hệ
thống xử lý thông tin vệ tinh VISHIPEL (VSSC). Trang bị các thiết bị thông tin,
máy chủ, xây dựng mới các phần mềm quản lý nghiệp vụ cho Hệ thống TTDH Việt Nam
để bảo đảm việc cung cấp chất lượng dịch vụ sự nghiệp công TTDH.
3. Phát triển hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
Bảo đảm cơ sở
pháp lý cho hoạt động kinh doanh. Xây dựng các khung quy định, quy trình, tiêu
chuẩn,… cho hoạt động cung cấp và quản lý chất lượng dịch vụ. Xác định sản phẩm
chủ lực theo thị trường phục vụ cho các ngành kinh tế hàng hải, khai thác dầu
khí, đánh bắt thủy hải sản, du lịch và dịch vụ biển… Xây dựng chính sách bán
hàng, truyền thông, chăm sóc khách hàng cho từng thị trường. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cung cấp dịch vụ theo hướng thương mại điện tử.
4. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và làm chủ công nghệ
Phát triển đội
ngũ nhân lực làm công tác nghiên cứu, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực theo
hướng tuyển chọn nhân lực có trình độ phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của Công ty. Đổi mới phương pháp đào tạo thông qua hình thức “truyền nghề”, đồng
thời tạo các diễn đàn chia sẻ nhằm nâng cao kiến thức, chất lượng kỹ năng xử lý
về nghiệp vụ. Xây dựng các phòng thực hành, thiết bị mô phỏng. Tạo dựng kho trí
thức của doanh nghiệp làm cơ sở cho hoạt động đào tạo, đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu khoa học, phong trào thi đua sáng kiến, cải tiến kỹ thuật. Chú trọng
phát triển hàng ngũ kế cận trong tương lai thông qua các chiến lược đào tạo hợp
lý. Thực hiện việc đào tạo đối với người lao động trên cơ sở các Tiêu chuẩn
khung đã được ban hành. Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo để phổ biến các kiến
thức mới, kiến thức về quản trị doanh nghiệp, cũng như phương thức làm việc mới
trong kỷ nguyên 4.0. Cử người lao động đi đào tạo nâng cao trình độ quản lý
theo mô hình các nước có thông tin viễn thông hàng hải và thông tin tìm kiếm cứu
nạn hàng hải phát triển. Trang bị cho người lao động các kiến thức, kỹ năng phù
hợp với vị trí làm việc. Đào tạo khả năng thích nghi với môi trường công tác,
thực hiện công việc hiện tại và tương lai tốt hơn, hiệu quả hơn. Tổ chức phân
công nhân lực, công việc hợp lý, thống nhất nguyên tắc làm việc của từng bộ phận
và từng người lao động. Định kỳ đánh giá năng lực người lao động; thực hiện cơ
chế tiền lương, thưởng gắn với năng suất và hiệu quả công việc.
5. Giải pháp về quản trị
- Quản trị
doanh nghiệp: Xây dựng mô hình quản lý hiệu quả, vừa bảo
đảm sự phát triển bền vững theo định hướng chung của Công ty, vừa bảo đảm sự chủ
động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc. Xây dựng cơ
cấu tổ chức thể hiện rõ trách nhiệm của từng đơn vị cũng như bảo đảm sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các đơn vị trong toàn hệ thống theo đặc thù hoạt động của Công
ty. Hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh để làm cơ sở nâng cao trình độ, năng lực của
người lao động thông qua các hoạt động đào tạo, tự đào tạo, làm công cụ để đánh
giá chất lượng nguồn nhân lực. Triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO vào công tác quản trị doanh nghiệp. Thực hiện các giải pháp tiết kiệm,
giảm mức tiêu hao nguyên nhiên liệu, cải tiến hợp lý hóa sản xuất, từng bước áp
dụng công nghệ hiện đại và quy trình quản lý tiên tiến nhằm nâng cao năng suất
lao động, tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm, cải thiện thu nhập, điều kiện làm
việc cho người lao động.
- Giải pháp về
tài chính, kế toán: Thực hiện tốt cân đối các khoản
thu - chi, thanh quyết toán nhằm góp phần bảo đảm cho kế hoạch sản xuất kinh
doanh được thực hiện đúng tiến độ. Tăng cường các hoạt động kiểm tra giám sát về
tài chính, kế toán: Quản lý chặt chẽ, quyết liệt thu hồi các khoản nợ phải thu,
hạn chế tối đa việc phát sinh công nợ khó đòi; Tăng cường kiểm tra giám sát các
khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, nguồn vốn trong toàn Công ty.
Thực hiện công khai thông tin, minh bạch hóa hoạt động thông qua các báo cáo,
quyết toán tài chính với các cơ quan ban ngành, đồng thời công khai trước Hội
nghị người lao động. Xây dựng kế hoạch thực hành tiết kiệm chống lãng phí và tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch.
- Giải pháp về
bảo đảm an ninh mạng và an toàn an ninh thông tin: Xây
dựng Trung tâm dữ liệu tập trung đáp ứng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm
các điều kiện cho hoạt động liên tục của hệ thống công nghệ thông tin, phù hợp
với yêu cầu phát triển lâu dài của Công ty. Tập trung chuẩn hóa, đầu tư và triển
khai các giải pháp tăng cường bảo đảm an toàn thông tin. Xây dựng và tổ chức
triển khai các phương án điều phối, xử lý sự cố mất an toàn thông tin mạng theo
phân cấp, bảo đảm điều phối thông suốt, xử lý theo chức năng, thẩm quyền, mức độ
vi phạm. Triển khai kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn an ninh thông tin tại các
đơn vị có Trung tâm dữ liệu. Xây dựng và đầu tư nâng cao năng lực hệ thống giám
sát an toàn, an ninh thông tin nhằm phát hiện, ngăn chặn các loại mã độc, tấn
công có chủ đích vào các hệ thống thông tin, chủ động nắm chắc tình hình, đánh
giá và dự báo đúng các tình huống tấn công mạng, không để bị động, bất ngờ. Đẩy
mạnh ứng dụng chứng thực và chứng thư số để bảo đảm an toàn, bảo mật trong điều
hành, xử lý công việc trên môi trường mạng. Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn, diễn tập về lĩnh vực an toàn an ninh thông tin, phòng chống tấn
công mạng cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin và bảo mật hệ
thống.
- Xây dựng
thương hiệu, văn hóa doanh nghiệp: Xây dựng các chuẩn mực
văn hóa doanh nghiệp dựa trên 5 giá trị cốt lõi (Đoàn kết, Tuân thủ, Tận tâm,
Sáng tạo và Tin cậy) để gắn kết người lao động trở thành một Đại gia đình chung
trong đó mọi thành viên đều phấn đấu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp,
chia sẻ và giúp đỡ nhau về tinh thần cũng như vật chất. Xây dựng và phát triển
bộ nhận diện thương hiệu đối với các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
- Giải pháp về
truyền thông: Xây dựng chiến lược truyền thông làm nổi
bật tầm quan trọng của Hệ thống TTDH Việt Nam trong hoạt động tìm kiếm cứu nạn,
an toàn, an ninh và phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường biển. Duy trì và
xây dựng các chương trình cộng đồng hỗ trợ tàu thuyền bị nạn, bảo dưỡng miễn
phí thiết bị thông tin. Đẩy mạnh truyền thông vô tuyến, truyền thông điện tử, mạng
xã hội,… nhằm nâng cao hiệu quả và khả năng tương tác giữa Công ty với khách
hàng, đối tác, nhà cung cấp, phương tiện truyền thông và tất cả các bên liên
quan khác. Kết hợp truyền thông với tiếp thị sản phẩm, dịch vụ và chăm sóc
khách hàng.
- Giải pháp về
khoa học công nghệ, đổi mới - sáng tạo: Quy hoạch, kiện
toàn, chuẩn hóa hạ tầng cơ sở dịch vụ hiện có. Xây dựng, phát triển các công cụ
phân tích, thống kê trên nền tảng hạ tầng dữ liệu ứng dụng các công nghệ hiện đại
như dữ liệu lớn (Big Data), học máy (ML), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain) nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ giá trị gia tăng mới đáp ứng nhu
cầu cơ quan quản lý, tổ chức. Tham gia hoàn thiện, cập nhật hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát
triển và hội nhập quốc tế; Rà soát, hoàn thiện các quy định quản lý công nghệ
thông tin cấp Công ty; Xây dựng mới đồng thời loại bỏ các quy định là rào cản
cho việc phát triển, ứng dụng công nghệ số trong mọi mặt hoạt động của Công ty.
Nghiên cứu, đề xuất định hướng nghiên cứu đề tài, sáng kiến phù hợp nhu cầu thực
tiễn của Công ty, xu hướng phát triển công nghệ. Áp dụng mô hình đổi mới sáng tạo
dựa trên xây dựng ý tưởng và thử nghiệm nhanh thay cho dựa trên phân tích và
kinh nghiệm chuyên gia để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới có tính đột phá. Ưu
tiên đầu tư cho công tác nghiên cứu khoa học gắn liền với yêu cầu thực tế của
các đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học quản lý, tài
chính, nhân sự… ; Xây dựng đề xuất các cơ chế, chính sách về nhân lực, tổ chức,
kinh phí để thúc đẩy công tác nghiên cứu, tạo nhiều sản phẩm sáng tạo, hiệu quả
đáp ứng nhu cầu phát triển Công ty. Phát triển đội ngũ người lao động làm công
tác nghiên cứu bảo đảm chất lượng, coi đây là nhiệm vụ then chốt trong việc
nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ khoa học kỹ thuật của Công ty.
- Giải pháp về
hợp tác trong nước và quốc tế: Tăng cường hợp tác,
trao đổi thông tin, xây dựng thỏa thuận phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan và các lực lượng thực thi trên biển. Duy trì hợp tác với các đối
tác truyền thống, tích cực mở rộng tìm kiếm đối tác mới để cung cấp cho khách
hàng nhiều lựa chọn với các gói sản phẩm, dịch vụ phù hợp, trở thành đại diện của
một số thương hiệu quốc tế tại thị trường Việt Nam; Duy trì quan hệ chặt chẽ với
các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền tại địa phương nhằm tìm kiếm các cơ hội
mở rộng hoạt động kinh doanh. Tích cực tham gia các hoạt động của các tổ chức
quốc tế Inmarsat, Cospas-Sarsat, ITU, IMO, các Đài Thông tin duyên hải trong
khu vực và Châu Á để chủ động về xu hướng và định hướng phát triển công nghệ, dịch
vụ. Tham gia sâu rộng vào các hoạt động trên diễn đàn của tổ chức quốc tế với
những nhóm vấn đề mà Việt Nam quan tâm và có thế mạnh, có đóng góp chất lượng
được các tổ chức quốc tế ghi nhận nhằm nâng cao vị thế của Việt Nam. Thường
xuyên trao đổi tình hình hoạt động, chia sẻ kinh nghiệm vận hành của các hệ thống
như LRIT, LUT/MCC với các quốc gia trong khu vực. Thực hiện và hoàn thành các nội
dung đào tạo, bảo dưỡng tại SPOC Lào, Campuchia theo đúng thỏa thuận giữa các
Chính phủ. Phối hợp với các đối tác để tổ chức các khóa đào tạo tập trung hoặc
từ xa để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm của thành viên Ban Thư ký IMO Việt Nam. Rà soát,
cập nhật, sửa đổi, bổ sung các điều ước quốc tế thuộc lĩnh vực hàng hải mà Việt
Nam là thành viên.
C. Kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025
I. Mục tiêu
- Tiếp tục đầu
tư, nâng cấp và phát triển Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam bảo đảm hoạt động
liên tục 24/7 và cung cấp dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn.
- Hoàn thiện hạ tầng
Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam theo xu hướng phát triển của thế giới.
- Phát triển hạ tầng
thông tin vệ tinh băng thông rộng, thông tin mặt đất số (Digital HF, VHF) là nền
tảng cho các sản phẩm dịch vụ thông tin số phục vụ phát triển kinh tế biển đảo,
phù hợp chiến lược chuyển đổi số quốc gia.
- Nghiên cứu phát
triển các sản phẩm, dịch vụ cho các nhóm khách hàng truyền thống như ngư dân,
chủ tàu, công ty tàu biển, doanh nghiệp dầu khí,… theo định hướng kinh tế chia
sẻ.
- Bảo đảm năng lực
hạ tầng cho công tác an ninh mạng và an toàn an ninh thông tin phù hợp với xu
thế phát triển và ứng dụng rộng của công nghệ thông tin trong thời kỳ mới.
II. Nguồn vốn thực hiện
1. Nguồn vốn doanh nghiệp
- Tiếp tục triển khai xây dựng Nhà làm việc của Đài thông tin duyên hải Hải
Phòng tại số 11 Võ Thị Sáu, Tp.Hải Phòng.
- Xây dựng nhà làm việc của các Đài thông tin duyên hải Huế, Dung Quất và
Bạc Liêu nhằm giúp các đơn vị có cơ sở hạ tầng ổn định làm cơ sở để thiết lập hệ
thống thiết bị đảm bảo chất lượng, ổn định hoạt động sản xuất và cung cấp dịch
vụ của đơn vị.
- Xây dựng nhà làm việc 7 tầng tại trụ sở Công ty số 2 Nguyễn Thượng Hiền,
thành phố Hải Phòng để đảm bảo nhu cầu cấp thiết về diện tích làm việc, hội họp,
phục vụ khách hàng…phù hợp với xu thế hội nhập, tiếp cận khoa học công nghệ, hợp
tác quốc tế, xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty.
- Trang bị hệ thống thiết bị điều khiển, thiết bị thu, phát MF/HF/VHF của
các Đài thông tin duyên hải Hải Phòng và Đà Nẵng nhằm thay thế hệ thống cũ lạc
hậu sang hệ thống mới với công nghệ hiện đại, bảo đảm hoạt động liên tục, ổn định,
nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Mua sắm các tài sản phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
thông tin duyên hải và hoạt động kinh doanh khác.
(Danh mục đầu
tư, mua sắm giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục I kèm theo)
Tổng mức đầu tư
phát triển trong giai đoạn 2021-2025 của Công ty dự kiến là 334.848 triệu
đồng (trong đó, đã bao gồm 8.280 triệu đồng của các hạng mục mua sắm tài sản cố
định năm 2020 tiếp tục thực hiện trong năm 2021).
2. Nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Bổ sung và phát triển hạ tầng để nâng cao năng lực thông tin cho các
Đài TTDH tại những khu vực có mật độ tàu thuyền, lưu lượng thông tin liên lạc lớn.
- Từng bước thiết lập mới các Đài thông tin duyên hải tại Nam Định, Ninh
Bình, Bến Tre, Sóc Trăng, Nam Du và tại các vị trí chiến lược nhằm đảm bảo an
ninh quốc phòng (Đài thông tin duyên hải Trường Sa).
- Thiết lập Đài vệ tinh Cospas -Sarsat thế hệ mới MEOLUT.
- Nâng cấp các Đài thông tin duyên hải nhằm đáp ứng xu hướng phát triển của
thế giới và đáp ứng các cam kết Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(Danh mục các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025 tại Phụ lục II kèm theo)
D. Danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm
Trong giai đoạn
2021-2025, Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam đầu
tư 02 dự án nhóm B sử dụng nguồn vốn doanh nghiệp về trang bị hệ thống thiết bị
điều khiển, thiết bị thu, phát MF/HF/VHF của Đài TTDH, cụ thể như sau:
1. Trang bị hệ thống thiết bị điều khiển, thiết bị thu, phát MF/HF/VHF
của Đài TTDH Hải Phòng
- Địa điểm: Đài
thông tin duyên hải Hải Phòng.
- Quy mô đầu tư:
Thay thế hệ thống thiết bị điều khiển, máy thu, máy phát, máy thu phát và các
phụ trợ của Đài thông tin duyên hải Hải Phòng bằng hệ thống thiết bị mới, ứng dụng
công nghệ điều khiển số có khả năng kết nối với nhau trên nền tảng IP. Các
trang thiết bị được thay thế sẽ được bổ sung cho các đài thông tin duyên hải
trong hệ thống làm thiết bị dự phòng.
- Tổng mức đầu tư
dự kiến: 100 tỷ đồng (Bằng chữ: Một trăm tỷ đồng chẵn).
- Nguồn vốn: Sử dụng
nguồn vốn doanh nghiệp.
- Thời gian thực
hiện: 2021-2023.
2. Trang bị hệ thống thiết bị điều khiển, thiết bị thu, phát MF/HF/VHF
của Đài TTDH Đà Nẵng
- Địa điểm: Đài
thông tin duyên hải Đà Nẵng.
- Quy mô đầu tư:
Thay thế hệ thống thiết bị, máy thu phát và các phụ trợ của Đài thông tin duyên
hải Đà Nẵng bằng hệ thống thiết bị mới, ứng dụng công nghệ điều khiển số có khả
năng kết nối với nhau trên nền tảng IP. Các trang thiết bị được thay thế sẽ được
bổ sung cho các đài thông tin duyên hải trong hệ thống làm thiết bị dự phòng.
- Tổng mức đầu tư
dự kiến: 50 tỷ đồng (Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng chẵn).
- Nguồn vốn: Sử dụng
nguồn vốn doanh nghiệp.
- Thời gian thực
hiện: 2022-2024.
(Danh mục các dự án đầu tư nhóm A,B theo Phụ lục III đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông
vận tải
Các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Giao thông vận tải theo chức năng nhiệm vụ được phân công thực hiện
giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính
phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu. Phối hợp, xem xét,
giải quyết những khó khăn, vướng mắc của Công ty TNHH một thành viên Thông tin
điện tử hàng hải Việt Nam trong quá trình thực hiện Kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025; Danh mục các dự
án đầu tư nhóm A, B hằng năm; kịp thời báo cáo, đề xuất, kiến nghị các cơ quan
có thẩm quyền những vấn đề vượt thẩm quyền.
2. Cục Hàng hải
Việt Nam
Căn cứ Kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025 của
Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam, Cục Hàng hải
Việt Nam thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật hiện hành;
thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao.
3. Chủ tịch, Tổng
giám đốc Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
- Tổ chức triển
khai kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn
2021-2025 của Công ty theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng và quản lý nguồn
vốn nhà nước bảo đảm hiệu quả, bảo toàn và gia tăng giá trị vốn nhà nước đầu tư
tại doanh nghiệp.
- Trên cơ sở Kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5
năm giai đoạn 2021 - 2025 của Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử
hàng hải Việt Nam, Danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm đã được phê duyệt,
Chủ tịch và Tổng giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức thực hiện
phù hợp với tình hình thị trường và nguồn lực của Công ty, đảm bảo tuân thủ các
quy định của pháp luật và Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty.
+ Đối với dự án sử
dụng nguồn ngân sách Nhà nước, Công ty căn cứ vào kế hoạch vốn được các cấp thẩm
quyền phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
+ Đối với các dự
án đầu tư bằng nguồn vốn doanh nghiệp, trên cơ sở danh mục dự án nhóm A, B,
Công ty căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty, nguồn vốn đầu tư của
Công ty, các quy định của pháp luật về đầu tư, tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
theo thẩm quyền. Dự án đầu tư của Công ty phải đảm bảo tính khả thi của từng dự
án, khả năng hoàn vốn, trả nợ vay và hiệu quả đầu tư của dự án.
- Phối hợp
với các cơ quan liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải xây dựng và tổ chức thực
hiện các giải pháp nhằm giảm chi phí đầu vào, nâng cao năng lực tổ chức quản
lý, đảm bảo mục tiêu ổn định và phát triển.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành hàng hải, các doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ của Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt
Nam để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, đảm bảo hài hòa lợi ích cho nền
kinh tế đất nước.
- Căn cứ nhu cầu
phát triển thực tế, Chủ tịch Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng
hải Việt Nam theo thẩm quyền được quyết định điều chỉnh các hạng mục đầu tư,
mua sắm phù hợp với tình hình thực tế, tìm các giải pháp huy động vốn để thực
hiện các dự án đầu tư theo kế hoạch, tuân thủ nguyên tắc có hiệu quả và phù hợp
với quy định pháp luật.
- Theo dõi, giám
sát tình hình thực hiện và đánh giá kết quả sản xuất kinh và kế hoạch đầu tư
phát triển của Công ty và công khai thông tin theo đúng quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch kế hoạch đầu tư phát
triển của Công ty về Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan theo
đúng quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm
trước Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về
các thông tin, số liệu đã báo cáo tại Tờ trình số 2607/TTr-VISHIPEL ngày
20/8/2020 về việc phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư
phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025 và Công văn số 3233/VISHIPEL-HCTH ngày
19/10/2020 về việc thuyết minh bổ sung về kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025 của Công ty TNHH một thành viên
Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam và triển khai thực hiện giám sát, đánh giá
kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.
4. Kiểm soát viên
Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam có trách nhiệm
kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và
kế hoạch đầu tư phát triển của Công ty và báo cáo theo đúng quy định của pháp
luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Chủ tịch và Tổng Giám đốc Công ty TNHH một
thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Trung tâm Công nghệ thông tin (để công khai đăng tải trên cổng thông tin của
Bộ);
- Công đoàn Giao thông vận tải Việt Nam;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- Lưu: VT, QLDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ, MUA SẮM 5 NĂM
GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÔNG TY TNHH MTV THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày /10/2020 của
Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên chương trình, dự án
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí dự kiến
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
A.
|
Các hạng mục đầu tư, mua sắm
giai đoạn 2021-2025 (= I + II)
|
|
326,568
|
|
|
I.
|
Dự án nhóm B, C
|
|
210,342
|
|
|
1
|
Xây dựng Nhà làm việc của Đài
Thông tin duyên hải Hải Phòng tại số 11 Võ Thị Sáu, TP.Hải Phòng
|
Quỹ đầu tư phát triển và vốn hợp pháp khác
|
13,251
|
2020-2021
|
Tiếp tục thực hiện từ năm 2020.
|
2
|
Xây dựng nhà làm việc của Đài
TTDH Huế
|
Quỹ đầu tư phát triển và vốn hợp pháp khác
|
8,500
|
2021-2023
|
|
3
|
Xây dựng nhà làm việc của Đài
TTDH Dung Quất
|
Quỹ đầu tư phát triển và vốn hợp pháp khác
|
6,433
|
2022-2024
|
|
4
|
Xây dựng nhà làm việc của Đài
TTDH Bạc Liêu
|
Quỹ đầu tư phát triển và vốn hợp pháp khác
|
7,152
|
2022-2024
|
|
5
|
Xây dựng nhà làm việc 7 tầng
tại trụ sở Công ty số 2 Nguyễn Thượng Hiền, TP.Hải Phòng
|
Quỹ đầu tư phát triển và vốn hợp pháp khác
|
25,006
|
2022-2025
|
|
6
|
Trang bị hệ thống thiết bị điều
khiển, thiết bị thu, phát MF/HF/VHF của Đài TTDH Hải Phòng
|
Vốn doanh nghiệp
|
100,000
|
2021-2023
|
|
7
|
Trang bị hệ thống thiết bị điều
khiển, thiết bị thu, phát MF/HF/VHF của Đài TTDH Đà Nẵng
|
Vốn doanh nghiệp
|
50,000
|
2022-2024
|
|
II.
|
Mua sắm tài sản cố định (=
II.1 + II.2)
|
|
116,226
|
|
|
II.1
|
Mua sắm tài sản cố định
phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công TTDH
|
|
90,973
|
|
|
1
|
Trang bị thiết bị anten cho
trạm LUT của Đài thông tin vệ tinh mặt đất Cospas-Sarsat Việt Nam
|
Vốn doanh nghiệp
|
14,783
|
2022-2023
|
|
2
|
Trang bị hệ thống điều khiển
quay bám anten của Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng (Hải
Phòng LES)
|
Vốn doanh nghiệp
|
5,965
|
2023-2024
|
|
3
|
Trang bị hệ thống thiết bị
phát Navtex cho Đài TTDH Hồ Chí Minh
|
Vốn doanh nghiệp
|
15,000
|
2021-2022
|
|
4
|
Trang bị thiết bị thu phát
VHF cho các đài TTDH
|
Vốn doanh nghiệp
|
4,200
|
2021
|
|
5
|
Trang bị máy thu phát MF cho
đài TTDH loại III
|
Vốn doanh nghiệp
|
1,200
|
2021
|
|
6
|
Trang bị các máy chủ, thiết bị
mạng, thiết bị an toàn, an ninh mạng,… cho mạng kết nối thông tin ngành hàng
hải
|
Vốn doanh nghiệp
|
3,650
|
2021-2024
|
|
7
|
Trang bị các thiết bị đo cho
hệ thống TTDH
|
Vốn doanh nghiệp
|
8,780
|
2021-2023
|
|
8
|
Trang bị các thiết bị máy chủ,
thiết bị mạng phục vụ hệ thống quản lý dịch vụ TTDH
|
Quỹ đầu tư phát triển và vốn hợp pháp khác
|
22,500
|
2021-2023
|
|
9
|
Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ
công tác sản xuất và cung cấp dịch vụ sự nghiệp công TTDH
|
Vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác
|
3,900
|
2021-2025
|
|
10
|
Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ
công tác quản lý nghiệp vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công TTDH
|
Vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác
|
4,600
|
2021-2025
|
|
11
|
Trang bị thiết bị điều hòa
công nghiệp cho các Đài TTDH
|
Vốn doanh nghiệp
|
900
|
2021-2024
|
|
12
|
Trang bị thiết bị UPS cho các
đài TTDH
|
Vốn doanh nghiệp
|
2,250
|
2021-2024
|
|
13
|
Trang bị máy phát điện cho
các Đài TTDH
|
Vốn doanh nghiệp
|
2,200
|
2021-2024
|
|
14
|
Trang bị xe ô tô cho Đài Hải
Phòng LES
|
Vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác
|
1,045
|
2024
|
|
II.2
|
Mua sắm tài sản cố định
phục vụ hoạt động kinh doanh khác
|
|
25,253
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống xử lý thông
tin vệ tinh VISHIPEL (VSSC)
|
Quỹ đầu tư phát triển và vốn hợp pháp khác
|
10,065
|
2021-2023
|
|
2
|
Xây dựng các ứng dụng phục vụ
sản xuất kinh doanh khác
|
Vốn doanh nghiệp
|
12,000
|
2021-2025
|
|
3
|
Trang bị xe ô tô cho các Đài TTDH
Hòn Gai, Thanh Hóa, Phan Thiết và Kiên Giang
|
Vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác
|
3,188
|
2023
|
|
B.
|
Các hạng mục mua sắm của
năm 2020 tiếp tục thực hiện trong năm 2021
|
|
8,280
|
|
|
|
TỔNG (= A + B)
|
|
334,848
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày
/10/2020 của Bộ Giao thông vận tải)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Nguồn vốn
|
Tổng mức đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư thiết lập Đài vệ tinh
mặt đất Cospas-Sarsat thế hệ mới MEOLUT
|
Sử dụng nguồn vượt thu phí BĐHH
|
108.790
|
2021-2022
|
Chủ đầu tư: Cục Hàng hải Việt Nam
|
2
|
Xây dựng Đài TTDH Trường Sa
thuộc dự án “Xây dựng Đài TTDH, Trung tâm TKCN, Đại diện Cảng vụ hàng hải Nha
Trang tại Trường Sa”
|
Ngân sách nhà nước
|
90.000
|
2021-2025
|
Chủ đầu tư: Cục Hàng hải Việt Nam
Kinh phí dự kiến là sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng Đài TTDH
|
3
|
Nâng cao năng lực hệ thống
TTDH sử dụng sóng vô tuyến mặt đất (Thiết lập 05 Đài TTDH loại IV, gồm: Nam Định,
Ninh Bình, Bến Tre, Sóc Trăng, Nam Du
|
Ngân sách nhà nước
|
105.640
|
2021-2025
|
Chủ đầu tư: Cục Hàng hải Việt Nam
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN A, B HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày
/10/2020 của Bộ Giao thông vận tải)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên chương trình, dự án
|
Quy mô
|
Nhóm
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Trang bị hệ thống thiết bị điều
khiển, thiết bị thu, phát MF/HF/VHF của Đài TTDH Hải Phòng
|
Thay thế hệ thống thiết bị điều khiển, máy thu, máy phát, máy thu phát
và các phụ trợ của Đài TTDH Hải Phòng bằng hệ thống thiết bị mới, ứng dụng
công nghệ điều khiển số có khả năng kết nối với nhau trên nền tảng IP.
|
B
|
100.000
|
Nguồn vốn doanh nghiệp
|
2021-2023
|
2
|
Trang bị hệ thống thiết bị điều
khiển, thiết bị thu, phát MF/HF/VHF của Đài TTDH Đà Nẵng
|
Thay thế hệ thống thiết bị, máy thu phát và các phụ trợ của Đài TTDH Đà
Nẵng bằng hệ thống thiết bị mới, ứng dụng công nghệ điều khiển số có khả năng
kết nối với nhau trên nền tảng IP.
|
B
|
50.000
|
Nguồn vốn doanh nghiệp
|
2022-2024
|