ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2031/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
16 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘ KINH DOANH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 96/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Thành lập
và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH
DOANH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN TTHC
|
Số trang
|
1
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
|
|
3
|
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
|
|
4
|
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
|
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
|
Tổng số: 05 thủ
tục.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Đăng ký thành lập
hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Trường hợp đăng ký trực tiếp:
+ Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh
thực hiện đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh (nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân) cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận cho hộ kinh doanh.
. Khi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đủ điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hệ thống thông tin về đăng ký hộ
kinh doanh truyền thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh sang Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế;
Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin
đăng ký thành lập hộ kinh doanh từ hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh
truyền sang và tự động kiểm tra sự phù hợp của thông tin theo quy định của pháp
luật về đăng ký thuế.
. Trường hợp thông tin phù hợp theo quy định của
pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động tạo mã số hộ
kinh doanh và thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với hộ kinh doanh; đồng
thời truyền các thông tin này sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
. Trường hợp thông tin không phù hợp theo quy định
của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi
về việc thông tin không phù hợp và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ
kinh doanh;
Trên cơ sở thông tin do Hệ thống ứng dụng đăng
ký thuế cung cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh và Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho người thành
lập hộ kinh doanh; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp, cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện phải ra Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh
doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
(nếu có).
* Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng
chữ ký số:
+ Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp
01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp huyện khi
thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo phương thức sau đây:
+ Đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan
đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện
tử.
- Thành phần hồ sơ
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh
doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành
viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc
thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ
kinh doanh;
+ Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia
đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên
hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, đại diện hộ gia đình.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Lệ phí 50.000 đồng/lần cấp (Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Sóc Trăng).
+ Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ
phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí
đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh
doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: (sửa
đổi, bổ sung)
* Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu
tư kinh doanh;
+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định
tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ;
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
* Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
+ Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
+ Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6
năm 2020;
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết
số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số 2, 3, 10,
11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
02. Thủ tục: Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Trường hợp đăng ký trực tiếp:
+ Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi
nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
+ Khi thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ,
hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp huyện nơi đã đăng ký.
+ Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh
doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
+ Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở
sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng
ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới.
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ
kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo
rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi
địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa
chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh
doanh đã đăng ký.
+ Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ
kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
* Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng
chữ ký số:
+ Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp
01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp huyện khi
thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo phương thức sau đây:
+ Đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan
đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện
tử.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều 90 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
do chủ hộ kinh doanh ký;
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành
viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh:
+ Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ
kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký
trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
+ Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn
tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với
trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp
pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc
thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng
ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình
cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ
gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ
kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh,
trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và
chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.
* Đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ
trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã
đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới:
+ Bản sao Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc
đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình
đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ
kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các
thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải
thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi
địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa
chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh
doanh đã đăng ký.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
kinh doanh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Lệ phí 50.000 đồng/ lần cấp (Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020).
+ Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ
phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí
đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh
doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
+ Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (Phụ lục
III-3, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi
nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
+ Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ
kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
+ Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu
tư kinh doanh;
. Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định
tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ;
. Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
. Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
+ Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
. Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó
được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy
và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt
tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy.
Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản
điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo
các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư
số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
. Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6
năm 2020;
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết
số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số 2, 3, 10,
11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
03. Thủ tục: Tạm ngừng kinh
doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Trường hợp đăng ký trực tiếp:
+ Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở
lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh (nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân) cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản
lý.
+ Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký
ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo
+ Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy
xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng
chữ ký số:
+ Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh
doanh (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh theo phương thức
sau đây:
+ Đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan
đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông điện tử.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh;
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc
đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông
báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
kinh doanh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về
việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông
tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở
lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
+ Hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày
làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
đã thông báo.
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ.
+ Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
. Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
. Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định khoản 4 Điều
84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6
năm 2020;
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết
số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số 2, 3, 10,
11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
04. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Trường hợp đăng ký trực tiếp:
+ Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh
phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký
kinh doanh (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp huyện nơi đã đăng ký.
+ Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ
các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp
hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ
có thỏa thuận khác.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét tính
hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh
cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng
chữ ký số:
+ Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh
doanh (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh theo theo
phương thức sau đây:
+ Đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan
đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện
tử.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh
doanh;
+ Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của
Cơ quan thuế;
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc
chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình
đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
kinh doanh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ
các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp
hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ
có thỏa thuận khác.
+ Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
. Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
. Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6
năm 2020;
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết
số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số 2, 3, 10,
11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
05. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Trường hợp đăng ký trực tiếp:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị
mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh có thể
gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan
đăng ký kinh doanh (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh
doanh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh mới thì Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của các lần
trước đó không còn hiệu lực.
* Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng
chữ ký số:
+ Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh
doanh (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân) cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh theo theo
phương thức sau đây:
+ Đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan
đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện
tử.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
kinh doanh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: (sửa
đổi, bổ sung)
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
+ Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
+ Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6
năm 2020;
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết
số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số 2, 3, 10,
11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
CÁC
BIỂU MẪU KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỘ KINH
DOANH ĐƯỢC THAY THẾ
Phụ lục III-1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày…. tháng….
năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ……………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):………….………….
Giới tính: ....………….
Sinh ngày:….../…. /…… Dân tộc:………….…………. Quốc tịch:
………….
Mã số thuế cá nhân (nếu có):
………….………….………….………….………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Căn cước công dân □ Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
……….…………….…………….…………….……
Ngày cấp:…/…./….. Nơi cấp: ……….…………….…………….…………….……
Có giá trị đến ngày (nếu có):…/…./….
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……….…………….…………….…………….……
Xã/Phường/Thị trấn:
……….…………….…………….…………….…………….……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……….…………….…………….…………..
Tỉnh/Thành phố: ……….…………….…………….…………….…………….……………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……….…………….…………….…………….……
Xã/Phường/Thị trấn:
……….…………….…………….…………….…………….……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……….…………….…………….……….
Tỉnh/Thành phố: ……….…………….…………….…………….…………….……………
Điện thoại ( nếu có):……….…………….…… Email (nếu
có): ……….…………….……
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội
dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa): ……….…………….…………….……
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……….…………….…………….…
Xã/Phường/Thị trấn: ……….…………….…………….…………….…………….…………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……….…………….…………….…………….…
Tỉnh/Thành phố:
……….…………….…………….…………….…………….…………….……
Điện thoại (nếu có):……….…………….…… Fax (nếu
có):……….…………….…………….
Email (nếu có):……….…………….…… Website (nếu
có):……….…………….…………….
3. Ngành, nghề kinh doanh1:
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành2
|
Ngành, nghề
kinh doanh chính
(Đánh dấu x để
chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
|
|
|
|
|
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……….…………….…………….…………….……
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa
chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……….…………….…………….…………….……
Xã/Phường/Thị trấn: ……….…………….…………….…………….…………….………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……….…………….…………….…………
Tỉnh/Thành phố: ……….…………….…………….…………….…………….…………..
Điện thoại (nếu có):………….…… Email (nếu có):
……….…………….…………….
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động3 (trường hợp
hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): … /… /…
5.3. Tổng số lao động (dự kiến):
……….…………….…………….…………….………
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ
kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
STT
|
Tên địa điểm kinh
doanh
|
Địa chỉ kinh doanh
|
Ngày bắt đầu hoạt
động
|
Số nhà,đường phố/tổ/xóm/
ấp/thôn
|
Phường/xã
|
Quận/huyện
|
Tỉnh/ thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh
dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham
gia thành lập hộ kinh doanh4:3:
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số, ngày cấp, cơ
quan cấp CCCD/CMND
|
Chữ ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường
hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không
thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác;
không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp
danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền
sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định
của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)54
|
_____________________________
1 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh
doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại
Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện,
hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Luật Đầu tư.
2 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn
trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối
với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text)
và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
3 Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày
bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
4 Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể
thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của
chủ hộ tại Bảng này.
5 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.
PHỤ LỤC III-2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ………………….5
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
………………………………………………………………..
Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
……………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu
có): …………………………………….
Email (nếu có): ………………………………. Website (nếu
có): ……………………………….
Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
(Hộ kinh doanh chọn
và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN
HỘ KINH DOANH
Tên hộ kinh doanh sau khi thay đổi (ghi bằng chữ
in hoa):
………………………………………………………………………………………………………...
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA
CHỈ TRỤ SỞ HỘ KINH DOANH
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:
………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu
có): …………………………………….
Email (nếu có): ………………………………. Website (nếu
có): ……………………………….
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh
dấu X vào ô vuông nếu hộ kinh doanh thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng
với địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh).
Hộ kinh doanh cam kết trụ sở hộ kinh doanh thuộc
quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục
đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA HỘ KINH DOANH
Danh sách các thành viên hộ gia đình tham gia hộ
kinh doanh sau khi thay đổi:
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số, ngày cấp, cơ quan
cấp CCCD/CMND
|
Chữ ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN
KINH DOANH
Vốn kinh doanh đã đăng ký (bằng số, bằng chữ,
VNĐ): ………………………………………
Vốn kinh doanh sau khi thay đổi (bằng số, bằng
chữ, VNĐ): …………………………………
Thời điểm thay đổi vốn:
……………………………………………………………………………
Hình thức tăng, giảm vốn:
…………………………………………………………………………
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH21
1. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê
khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh
vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT
|
Tên ngành, nghề
kinh doanh được bổ sung
|
Mã ngành36
|
Ngành, nghề kinh
doanh chính
(Trường hợp một trong các ngành, nghề kinh doanh được bổ sung là ngành, nghề
kinh doanh chính thì đánh dấu X vào ô này)
|
|
|
|
|
2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai
trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh
sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT
|
Tên ngành, nghề
kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký
|
Mã ngành4
|
Ngành, nghề kinh
doanh chính
(Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được bỏ là ngành, nghề kinh doanh chính
thì đánh dấu X vào ô này)
|
|
|
|
|
3. Sửa đổi ngành, nghề kinh doanh chính5
(kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh chọn một trong các ngành, nghề kinh
doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh làm ngành, nghề kinh doanh
chính và trong trường hợp thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh
chính):
STT
|
Tên ngành, nghề kinh
doanh
|
Mã ngành
|
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh thay
đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, hộ kinh doanh kê khai
đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh
được bổ sung tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh được bỏ tại mục 2.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1. Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký
thuế như sau:
Chỉ tiêu
|
Thông tin đăng ký
cũ
|
Thông tin đăng ký
mới
|
- Chỉ tiêu 5.1: Địa
chỉ nhận thông báo thuế trên tờ khai Phụ lục III-1
- …….
|
|
|
2. Đăng ký địa điểm kinh doanh (Đối với trường hợp
phát sinh thêm địa điểm kinh doanh):
STT
|
Tên địa điểm kinh
doanh
|
Địa chỉ kinh doanh
|
Ngày bắt đầu hoạt
động
|
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/
ấp/thôn
|
Phường/ xã
|
Quận/ huyện
|
Tỉnh/ thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO BỔ SUNG, CẬP
NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Hộ kinh doanh bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ
kinh doanh như sau:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)67
|
___________________
5 - Trường hợp hộ kinh doanh thông báo
thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định
đặt địa chỉ trụ sở mới.
- Các trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh còn lại theo quy định tại Điều 90 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng
ký.
2 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh
doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại
Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện,
hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Luật Đầu tư.
3, 4 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn
trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối
với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text) và
không cần ghi mã ngành cấp bốn.
5 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn
trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
6 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.
PHỤ LỤC III-3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
......,
ngày...... tháng...... năm......
|
THÔNG BÁO
Thay đổi chủ hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Điện thoại (nếu có):
.................................................................. Fax (nếu
có): ..............
Email (nếu có):
........................................................................
Website (nếu có): .......
Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh với các nội
dung sau:
Thay đổi chủ hộ kinh doanh do (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
Thành viên hộ gia đình ủy quyền cho người khác là
chủ hộ kinh doanh
|
□
|
Tặng cho hộ kinh doanh
|
□
|
Bán hộ kinh doanh
|
□
|
Thừa kế hộ kinh doanh
|
□
|
1. Người tặng cho/Người bán/Người chết/Chủ hộ
kinh doanh trước khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
............................................... Giới tính: ....................
Sinh ngày: ........./....../........ Dân tộc:
...... Quốc tịch: ....................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□
|
Căn cước công dân
|
□
|
Chứng minh nhân dân
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
............................................................................
Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp:
...................................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu có): .../.../...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Điện thoại (nếu có):
................................................ Email (nếu có):
.............................
2. Người được tặng cho/Người mua/Người thừa kế/Chủ
hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
..................................................... Giới tính: ……….
Sinh ngày: ................ /...............
/........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ............
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□
|
Căn cước công dân
|
□
|
Chứng minh nhân dân
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ............................................................................
Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp:
..................................................................................
Có giá trị đến ngày (nếu có): .../.../...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...........................................................................................................
Điện thoại (nếu có):
....................................................... Email (nếu có):
......................
Chúng tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
CHỦ HỘ KINH DOANH SAU KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)8
|
CHỦ HỘ KINH DOANH TRƯỚC KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)9
|
___________________
8 Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi ký
trực tiếp vào phần này.
9 Không có phần này trong trường hợp
thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong các trường hợp khác, chủ hộ kinh doanh
trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC III-4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
|
......,
ngày...... tháng...... năm......
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................................
Điện thoại (nếu có): .....................
Fax (nếu có):
...........................................................
Email (nếu có):............................
Website (nếu có):......................................................
Thông báo tạm ngừng
kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày .../... /... đến hết
ngày .../... /....
Lý do tạm ngừng kinh doanh:
………………………………………………………………….
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh kể từ
ngày.............. tháng................... năm................
Lý do tiếp tục kinh
doanh:....................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)10
|
___________________
10 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.
PHỤ LỤC III-5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....................
|
.......,
ngày...... tháng...... năm......
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................................
Điện thoại (nếu có): .....................
Fax (nếu có): ...........................................................
Email (nếu có):
............................ Website (nếu có):
....................................................
Thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh kể từ
ngày ...... /......./.........
Hộ kinh doanh cam kết:
- Đã thanh toán đầy đủ/thỏa thuận với chủ nợ đối với
các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác chưa thực hiện;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)11
|
___________________
11 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.
PHỤ LỤC III-6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....................
|
.......,
ngày...... tháng...... năm......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ................................................................................
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................................
Điện thoại (nếu có): .....................
Fax (nếu có):
...........................................................
Email (nếu có):............................
Website (nếu có):......................................................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:
..................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề
nghị này.
|
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)12
|
___________________
12 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.