Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 20/2021/QĐ-UBND định mức kinh tế trong quản lý công trình thủy lợi tỉnh Quảng Nam

Số hiệu: 20/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Lê Trí Thanh
Ngày ban hành: 26/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2021/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 47/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá cho thuê, giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông và thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 241/TTr-SNN&PTNT ngày 13/8/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương hướng dẫn Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam thực hiện định mức này theo quy định; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2021. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Cục KT văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Như Điều 3: thực hiện;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VPTU, VPUBND, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, KGVX, NC, KTN, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Chương I

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý, bao gồm:

1. Định mức cho các hoạt động dịch vụ thủy lợi.

2. Hướng dẫn cách áp dụng định mức.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng cho Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý.

Chương II

NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN LÝ

Điều 3. Định mức cho các hoạt động dịch vụ thủy lợi

1. Định mức lao động

a) Định mức lao động tổng hợp

Định mức lao động tổng hợp tính toàn bộ cho sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi: 2,78 công/ha diện tích quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.

b) Phân bổ định mức lao động để phục vụ tính giá các loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi như sau:

- Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm dịch vụ công ích:

+ Vùng đồng bằng: 2,201 công /ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.

+ Vùng miền núi: 2,828 công /ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.

- Định mức lao động phẩn bổ cho sản phẩm cấp nước thô cho sinh hoạt, công nghiệp: 1,578 công / 1000m3.

+ Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm cấp nước kết hợp phát điện: 0,281công/1000kWh.

2. Định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động

STT

Nội dung

đơn vị tính

Định mức

1

Quần áo lao động phổ thông

Bộ/lao động-năm

2

2

Mũ, nón lá chống mưa nắng

Chiếc/lao động-năm

1

Hoặc mũ nhựa cứng

Chiếc/lao động-năm

0,33

3

Găng tay bảo hộ

Đôi/ lao động-năm

2

4

Giầy vải

Đôi/ lao động-năm

1

7

Áo mưa

Bộ/lao động-năm

0,5

8

Ủng cao su

Đôi/ lao động-năm

0,5

9

Áo phao

Chiếc/ lao động-năm

0,5

10

Đèn pin

Chiếc/lao động-năm

0,5

11

Khác (xà phòng, bút điện, vít điện, kìm điện, ủng cách điện, găng tay cách điện…)

% chi phí các khoản định mức trên

10%

3. Định mức sử dụng nước cho cây trồng (p = 75%)

Trạm khí tượng

Vùng tưới

Định mức sử dụng nước (m3/ha)

Vụ Đông xuân

Vụ Hè thu

Lúa

Rau, màu

Thủy sản

Lúa

Rau, màu

Thủy sản

Đà Nẵng

Khu tưới thuộc các Chi nhánh Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn

6922

2456

18.945

8885

3321

32.631

Tam Kỳ

Khu tưới thuộc các Chi nhánh Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn

6265

2223

19.638

8830

2981

34.391

4. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới (kWh/ha-vụ, tần suất 75%)

a) Định mức điện bơm tưới bình quân toàn công ty

- Tưới lúa vụ Đông xuân: 365,07 kWh/ha.

- Tưới lúa vụ Hè thu: 475,58 kWh/ha.

- Tưới rau màu vụ Đông xuân: 132,33 kWh/ha.

- Tưới rau màu vụ Hè thu: 201,13 kWh/ha.

- Cấp nước nuôi thủy sản vụ Đông xuân: 1032,31 kWh/ha.

- Cấp nước nuôi thủy sản vụ Hè thu: 1873,97 kWh/ha.

b) Định mức điện bơm tưới chi tiết cho các trạm bơm

TT

Trạm bơm

Vụ Đông xuân (Kwh/ha)

Vụ Hè thu (Kwh/ha)

Lúa

Rau, màu

Thủy sản

Lúa

Rau, màu

Thủy sản

1

Chi nhánh Tam Kỳ (Tân Dân)

343,05

121,74

1.075,24

483,49

163,24

1.786,67

2

Chi nhánh Phú Ninh (Tam Lộc)

343,05

121,74

1.075,24

483,49

163,24

1.786,67

 

Chi nhánh Thăng Bình

367,68

151,56

1.199,91

497,16

260,56

1.993,83

3

An Xá Đông

343,05

121,74

1.075,24

483,49

163,24

1.786,67

4

Tứ Sơn

549,89

195,14

1.723,53

775,00

261,66

2.863,89

5

Thạch Hoa

343,05

121,74

1.075,24

483,49

163,24

1.786,67

6

Gia Hội

427,07

151,56

1.338,58

601,90

203,22

2.224,24

7

An Lạc

324,88

115,29

1.018,28

457,88

154,59

1.692,02

8

Quế Phú

343,05

121,74

1.075,24

483,49

163,24

1.786,67

9

Cơ Bình

411,46

146,02

1.289,64

579,90

195,79

2.142,93

10

Phước Hà (Lý Trường)

320,18

113,63

1.003,56

451,26

152,36

1.667,55

11

Quế Sơn (Phước Chỉ)

343,05

121,74

1.075,24

483,49

163,24

1.786,67

 

Chi nhánh Duy Xuyên

340,59

117,68

972,48

434,96

170,47

1.765,36

12

Xuyên Đông

331,62

117,68

907,64

425,69

159,10

1.647,67

13

Châu Hiệp

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

 

Chi nhánh Đại Lộc

329,49

107,57

966,80

417,78

145,44

1.755,06

14

Đại Chánh

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

15

Gò Da

368,46

130,75

1.008,49

472,99

176,78

1.830,74

16

Mỹ Lễ

291,08

103,29

796,68

373,65

139,65

1.446,23

17

Ái Nghĩa

291,35

103,39

797,43

374,00

139,78

1.447,59

18

Bàu Phốc

411,05

145,86

1.125,05

527,66

197,21

2.042,33

 

Chi nhánh Điện Bàn

377,46

137,61

1.037,31

490,17

186,95

1.883,05

19

Thái Sơn

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

20

Cẩm Văn

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

21

Đông Quang

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

22

Thanh Quít

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

23

Đông Hồ

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

24

La Thọ

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

25

Vĩnh Điện

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

26

Cẩm Sa

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

27

Tứ Câu

378,99

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

28

Hà Châu

326,72

134,49

1.037,31

486,51

181,83

1.883,05

29

Cẩm Thanh

562,75

199,69

1.540,25

722,39

269,99

2.796,04

Giá trị định mức áp dụng lập kế hoạch và xây dựng phương án giá trong điều kiện thời tiết bình thường. Khi có sự sai khác giữa kế hoạch với thực tế sẽ căn cứ vào hệ số điều chỉnh dưới đây để nghiệm thu, quyết toán chi phí điện bơm tưới.

Hệ số điều chỉnh định mức điện tưới:

Vụ Đông xuân trạm Đà Nẵng: áp dụng cho Chi nhánh Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn

Mưa (mm)

30

50

70

100

136

150

200

250

300

350

400

500

Kđc

1,43

1,27

1,18

1,09

1,00

0,99

0,93

0,88

0,84

0,82

0,79

0,75

Vụ Đông xuân trạm Tam Kỳ: áp dụng cho Chi nhánh Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn

Mưa (mm)

70

120

100

200

231

300

350

400

450

500

550

600

Kđc

1,50

1,23

1,31

1,02

1,00

0,88

0,83

0,79

0,76

0,73

0,70

0,68

Vụ Hè thu trạm Đà Nẵng áp dụng cho chi nhánh Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn

Mưa (mm)

100

150

200

250

300

319

350

400

450

500

550

600

Kđc

1,38

1,24

1,15

1,09

1,03

1,00

0,99

0,96

0,93

0,90

0,88

0,86

Vụ Hè thu trạm Tam Kỳ: áp dụng cho chi nhánh Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn

Mưa (mm)

100

150

200

250

295

350

400

450

500

550

600

650

Kđc

1,14

1,07

1,03

0,99

1,00

0,94

0,92

0,91

0,89

0,88

0,87

0,86

5. Định mức chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị

a) Định mức tiêu hao vật tư hàng năm của Công ty Quảng Nam tính theo tổng khối lượng tiêu hao vật tư hàng năm của các chi nhánh

TT

Chi nhánh

Dầu nhờn (lít/năm)

Mỡ các loại (kg/năm)

Dầu Diezel (lít/năm)

Giẻ lau (kg/năm)

Sơn (kg/năm)

Sợi Paxitup (kg/năm)

1

Tam Kỳ

392,53

204,15

755,83

546,98

210,55

4,30

2

Phú Ninh

292,08

204,87

510,70

376,36

151,75

5,65

3

Thăng Bình

740,05

540,70

1.221,01

898,82

327,50

39,32

4

Quế Sơn

309,46

242,47

491,69

364,69

133,70

15,03

5

Duy Xuyên

137,37

74,40

269,29

187,92

67,00

0,10

6

Đại Lộc

421,19

505,05

423,95

334,30

88,30

65,65

7

Điện Bàn

1.117,03

1.904,97

283,63

373,34

1,25

296,37

Cộng vật tư chính (VTC)

3.409,70

3.676,61

3.956,10

3.082,41

980,05

426,42

Vật tư phụ (5% VTC)

5%

5%

5%

5%

5%

5%

b) Định mức vật tư tính theo ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động cho lúa bình quân toàn công ty

TT

Nội dung

Dầu nhờn (lit/ha)

Mỡ các loại (Kg/ha)

Dầu Diezel (lít/ha)

Giẻ lau (kg/ha)

Sơn (kg/ha)

Sợi Paxitup (kg/ha)

1

Định mức vật tư chính (VTC)

0,0753

0,0791

0,0908

0,0702

0,0228

0,0088

2

Vật tư phụ (5% VTC)

5%

5%

5%

5%

5%

5%

Các vật tư phụ khác được tính bằng 5% giá trị vật tư chính. Vật tư phụ khác như keo dán, giấy ráp, keo cách điện, chổi sơn, sơn (khối lượng nhỏ), đinh vít.... và nguyên vật liệu vận hành các máy móc thiết bị nhỏ khác để giao cho các trạm.

6. Định mức chi phí bảo trì hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Định mức chung chi phí bảo trì hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng 20,00% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong 1 năm của Công ty.

7. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp

Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp: 5,98% tổng chi phí sản xuất của Công ty Quảng Nam.

Điều 4. Hướng dẫn áp dụng định mức

1. Định mức trên ứng với tưới tiêu chủ động bằng trọng lực. Đối với một số diện tích tưới động lực hoặc kết hợp động lực và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới, tiêu trong 1 vụ để tính giá đối với trường hợp tưới động lực.

2. Việc bố trí các lao động định mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Chính Phủ Quy định một số điều chi tiết của Luật thủy lợi.

3. Các Định mức đề xuất ban hành ở trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính Phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy bao gồm, bao gồm

a) Chi phí khấu hao.

b) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn.

c) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:

- Chi phí tài chính;

- Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;

- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản;

- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình;

- Các chi hợp lý khác như: Chi cho lao động nữ, trợ cấp thôi việc; đào tạo; nghiên cứu khoa học...

Trừ chi phí khấu hao (vì tính theo quy định của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài Chính) và chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (lập dự án riêng) thì các khoản chi chưa tính trong bộ định mức đề nghị không quá 10% tổng chi phí trong giá thành SPDV thủy lợi hàng năm.

Khi áp dụng định mức để tính giá SPDV thủy lợi hàng năm của Công ty Quảng Nam lựa chọn tỷ lệ thích hợp để xác định phương án giá. Khi triển khai sử dụng chi cho các khoản chi không thường xuyên phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và các quy định khác của pháp luật.

4. Khi tính giá các loại sản phẩm, dịch vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau

a) Khoản chi phí điện năng, chi phí vật tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí bảo trì, chi phí quản lý doanh nghiệp phải dụng định mức để xác định tổng khoản chi.

b) Phân bổ khoản chi chung cho các sản phẩm, dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tỷ lệ doanh thu của năm trước liền kề hoặc tỷ lệ lao động định mức để phân bổ.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 20/2021/QĐ-UBND ngày 26/08/2021 quy định về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý do tỉnh Quảng Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.542

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.194.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!