ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 194/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 13
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU TẠI ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1164/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng
vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản doanh nghiệp; Nghị định
32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 91/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách
nhiệm của đại diện chủ sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ
về chuyển doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định
số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều củ a Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức
danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
điều của Luật doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1164/QĐ-UBND
ngày 5 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
và bãi bỏ một số Điều tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH một
thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum được ban hành kèm theo Quyết định số
1164/QĐ-UBND ngày 5 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết
Kon Tum, với nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1
như sau:
“Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Điều lệ này quy định về tổ
chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết
Kon Tum (sau đây gọi tắt là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
2. Trong phạm vi Điều lệ này,
những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Cơ quan đại diện chủ sở hữu”
là từ gọi tắt của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, cơ quan thành lập Công ty.
b) “Đơn vị phụ thuộc” là văn
phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh nằm trong cơ cấu Công ty.
c) “Luật Doanh nghiệp” là Luật
Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
d) “Luật Quản lý, sử dụng vốn”
là Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
đ) “Nghị định số
159/2020/NĐ-CP” là Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn
Nhà nước tại doanh nghiệp.
e) “Nghị định số 47/2021/NĐ-CP”
là Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều Luật doanh nghiệp.
f) “Nghị định số 91/2015/NĐ-CP”
là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư
vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
g) “Nghị định số 32/2018/NĐ-CP”
là Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp.
h) “Nghị định 140/2020/NĐ-CP”
là Nghị định số 140/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước và Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Nghị định số 91/2015/ NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn
Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và
nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP .
i) Các từ, thuật ngữ khác cần
được viết tắt, giải thích trong Điều lệ.
3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được
định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có
nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của Điều lệ
này tới quy định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay
thế các văn bản đó.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2
như sau:
“Điều 2: Tên doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên giao dịch bằng tiếng Việt:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ
SỐ KIẾN THIẾT KON TUM
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
KON TUM LOTTERY SINGLE MEMBER
LIMITED LIABILITY COMPANY
- Tên viết tắt: CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN
THIẾT KON TUM
2. Loại hình doanh nghiệp: Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước.
3. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: Số 198 Bà Triệu, Phường
Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Điện thoại: 060.3862.323 -
060.3866.037 Fax: 060.3862.323
- Email:
[email protected]
- Website: xosokontum.vn
4. Văn phòng đại diện của Công
ty:
- Văn phòng đại diện Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại thành phố Đà Nẵng;
- Văn phòng đại diện Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại tỉnh Bình Định;
- Văn phòng đại diện Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Văn phòng đại diện Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại tỉnh Đắk Lắk;
- Văn phòng đại diện Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại tỉnh Ninh Thuận.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4
như sau:
“Điều 4. Mục tiêu hoạt động,
ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu hoạt động của Công
ty là kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu Nhà nước đầu
tư tại Công ty.
b) Hoạt động kinh doanh xổ số
kiến thiết theo quy định, nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, phục vụ
cho việc xây dựng các công trình y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội, tạo việc
làm ổn định và thu nhập hợp pháp cho người lao động.
2. Ngành nghề kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh chính:
Hoạt động xổ số kiến thiết;
Hoạt động các loại hình vui
chơi có thưởng (Mã ngành: 9200, 9329)
- Ngành nghề kinh doanh dịch vụ
khác (khi được cấp phép)”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5
như sau:
“Điều 5. Mức vốn điều lệ, điều
chỉnh vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ: 50.000.000.000
đồng (Năm mươi tỷ đồng)
2. Điều chỉnh vốn điều lệ:
a) Công ty không được giảm vốn
điều lệ.
b) Việc
tăng vốn điều lệ do Chủ sở hữu quyết định.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6
như sau:
“Điều 6. Cơ quan đại diện chủ sở
hữu của Công ty
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum là
cơ quan đại diện chủ sở hữu của Công ty thực hiện các quyền, trách nhiệm và
nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu Nhà nước đối với Công ty theo quy định tại Luật
Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước, Luật doanh nghiệp, quy định khác của pháp luật
có liên quan và tại Chương III của Điều lệ này.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 7
như sau:
“Điều 7. Người đại diện theo
pháp luật của Công ty
1. Công ty có 02 (hai) Người đại
diện theo pháp luật bao gồm:
a) Chủ tịch Công ty;
b) Giám đốc Công ty.
2. Quyền và nghĩa vụ của Người
đại diện theo pháp luật:
a) Chủ tịch Công ty:
- Đại diện cho Công ty với tư
cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
- Đề nghị cơ quan đại diện chủ
sở hữu bổ sung, sửa đổi điều lệ.
- Đề nghị cơ quan chức năng cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Giám đốc Công ty:
- Thực hiện các quyền và nghĩa
vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.
- Công bố thông tin doanh nghiệp.
3. Ngoài ra, quyền và nghĩa vụ
khác của từng Người đại diện theo pháp luật được quy định tương ứng tại Điều 18
và Điều 20 của Điều lệ này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Trách nhiệm của Người đại diện
theo pháp luật của Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Luật Doanh
nghiệp, Điều 19, Điều 21 của Điều lệ này và các quy định pháp luật khác có liên
quan.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8
như sau:
“Điều 8. Quản lý Nhà nước Công
ty chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và các cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10
như sau:
“Điều 10. Quyền của Công ty
1. Quyền của Công ty đối với vốn,
tài sản, đầu tư và quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định số
91/2015/NĐ-CP , Nghị định số 32/2018/NĐ-CP , Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và các
văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức
kinh doanh theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp; phù hợp với mục tiêu hoạt
động và ngành, nghề kinh doanh quy định tại Điều 4 Điều lệ này.
3. Quyền về quản lý lao động,
tiền lương: Thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động, tiền lương.
4. Về tổ chức công tác cán bộ,
nhân sự: Thực hiện theo quy định của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP .
5. Các quyền khác theo quy định
của pháp luật.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 11
như sau:
“Điều 11. Nghĩa vụ của Công ty
1. Kinh doanh đúng các ngành
nghề đã đăng ký, tổ chức kinh doanh có hiệu quả, đồng thời chịu trách nhiệm trước
cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty về kết quả kinh doanh; bảo toàn và phát triển
vốn, hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo quyền lợi của những người liên quan đến
Công ty như các chủ nợ, khách hàng, người lao động theo các hợp đồng đã giao kết.
2. Thực hiện đúng chế độ quản
lý, sử dụng vốn, tài sản; phân phối lợi nhuận và chế độ quản lý tài chính theo
quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ - CP, Nghị định số 32/2018/NĐ-CP , Nghị định
số 140/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện đầy đủ, kịp thời
nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,
công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
4. Chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và
các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính
xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
5. Tổ chức công tác kế toán, nộp
thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
6. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt
đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp;
không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành
niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham
gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao
động theo q uy định của pháp luật.
7. Bảo đảm các điều kiện công bằng
và thuận lợi cho khách hàng.
8. Nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 12
như sau:
“Điều 12. Quyền của cơ quan đại
diện chủ sở hữu đối với Công ty
1. Ban hành Điều lệ, sửa đổi và
bổ sung Điều lệ Công ty;
2. Quyết định
vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của Công ty;
3. Quyết định cơ cấu tổ chức quản
lý Công ty, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, điều động,
luân chuyển, nghỉ hưu, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các quyền lợi khác đối
với Chủ tịch và Kiểm soát viên;
4. Phê duyệt đề nghị của Chủ tịch
Công ty về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật,
cách chức, nghỉ hưu đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty;
5. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, kế hoạch kinh doanh hàng năm của
Công ty;
6. Phê duyệt chủ trương từng dự
án đầu tư xây dựng. mua, bán tài sản cố định với giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%
vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của
Công ty tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án;
7. Phê duyệt báo cáo tài chính,
phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Công ty;
8. Quyết định quỹ tiền lương,
thù lao, tiền thưởng hàng năm của người quản lý Công ty và Kiểm soát viên
chuyên trách, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Công ty;
9. Tổ chức giám sát và đánh giá
hoạt động kinh doanh của Công ty;
10. Quyết định tổ chức lại, giải
thể và yêu cầu phá sản Công ty;
11. Thanh tra, kiểm tra về tổ
chức và hoạt động đối với Công ty theo quy định;
12. Thực hiện các quyền và
trách nhiệm khác theo quy định pháp luật.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 13
như sau:
“Điều 13. Nghĩa vụ của cơ quan
đại diện chủ sở hữu đối với Công ty
1. Đầu tư đủ và đúng hạn vốn điều
lệ Công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ Công ty.
3. Xác định và tách biệt tài sản
của chủ sở hữu Công ty với tài sản của Công ty.
4. Tuân thủ quy định của pháp
luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua,
bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa Công ty và chủ
sở hữu Công ty.
5. Chủ sở hữu Công ty chỉ được
quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ
chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp
ra khỏi Công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu Công ty và cá nhân, tổ chức
có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của Công ty.
6. Chủ sở hữu Công ty không được
rút lợi nhuận khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn.
7. Bảo đảm quyền kinh doanh
theo pháp luật của Công ty, bảo đảm để Chủ tịch Công ty, Giám đốc chủ động quản
lý, điều hành Công ty có hiệu quả theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
8. Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.”
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 14
như sau:
“Điều 14. Cơ cấu tổ chức quản
lý của Công ty
Công ty được tổ chức quản lý và
hoạt động theo mô hình: Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên.”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 15
như sau:
“Điều 15. Chủ tịch Công ty
1. Chủ tịch Công ty do cơ quan
đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch Công ty có
nhiệm kỳ không quá 05 năm. Chủ tịch Công ty có thể được bổ nhiệm lại nhưng
không quá hai nhiệm kỳ, trừ trường hợp người được bổ nhiệm đã có trên 15 năm
làm việc liên tục tại Công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu.
2. Chủ tịch Công ty thực hiện
quyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Công ty theo quy định
của Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
3. Tiền lương, thù lao, tiền
thưởng của Chủ tịch Công ty được hưởng theo quy định về tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và được tính vào chi phí quản lý Công ty.
4. Chủ tịch Công ty sử dụng bộ
máy quản lý, điều hành, bộ phận giúp việc của Công ty để thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Công ty tổ chức lấy ý kiến chuyên
gia tư vấn trong nước và nước ngoài trước khi quyết định vấn đề quan trọng thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy
định tại quy chế quản lý tài chính của Công ty.
5. Các quyết định thuộc thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều này phải được lập thành văn bản, ký tên với chức
danh Chủ tịch Công ty.
6. Quyết định của Chủ tịch Công
ty có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong quyết định đó,
trừ trường hợp phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
7. Trường hợp Chủ tịch Công ty
xuất cảnh khỏi Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người
khác thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Công ty; việc ủy quyền phải
được thông báo kịp thời bằng văn bản đến cơ quan đại diện chủ sở hữu. Trường hợp
ủy quyền khác thực hiện theo quy định tại quy chế quản lý nội bộ của Công ty.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 16
như sau:
“Điều 16. Tiêu chuẩn và điều kiện
đối với Chủ tịch Công ty
1. Có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của
Công ty.
2. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
3. Không
phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
cơ quan đại diện chủ sở hữu; Giám đốc Công ty; Phó giám đốc và Kế toán trưởng
Công ty; Kiểm soát viên Công ty.
4. Không đồng thời là cán bộ,
công chức, viên chức trong bộ máy quản lý Nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội.
5. Không thuộc đối tượng bị cấm
đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch
Công ty, Giám đốc, Phó giám đốc tại Công ty hoặc ở doanh nghiệp Nhà nước khác.
7. Không thuộc đối tượng quy định
tại khoản 2 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
8. Các tiêu chuẩn khác theo quy
định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.”
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 17
như sau:
“Điều 17. Miễn nhiệm, cách chức
Chủ tịch Công ty
1. Chủ tịch Công ty bị miễn nhiệm
trong những trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và
điều kiện quy định tại Điều 16 của Điều lệ này;
b) Có đơn xin từ chức và được
cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản;
c) Có quyết định điều chuyển, bố
trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không đủ năng lực, trình độ
đảm nhận công việc được giao;
đ) Không đủ sức khỏe hoặc không
còn uy tín để giữ chức vụ Chủ tịch Công ty.
2. Chủ tịch Công ty bị cách chức
trong những trường hợp sau đây:
a) Công ty không hoàn thành các
mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư
theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu mà không giải trình được nguyên
nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân nhưng không được cơ quan đại diện
chủ sở hữu chấp thuận;
b) Bị Tòa án kết án và bản án,
quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Không trung thực trong thực
thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của Công ty
để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung
thực tình hình tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của Công ty.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày có quyết định miễn nhiệm hoặc cách chức Chủ tịch, cơ quan đại diện chủ sở
hữu xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 18
như sau:
“Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của
Chủ tịch Công ty
1. Chủ tịch Công ty thực hiện
các quyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Công ty theo
quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp;
2. Quyết định các nội dung theo
quy định tại Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp;
3. Quyết định thành lập, tổ chức
lại, giải thể văn phòng đại diện;
4. Quyết định kế hoạch sản xuất
kinh doanh hằng năm, chủ trương phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của
Công ty;
5. Tổ chức hoạt động kiểm toán
nội bộ và quyết định thành lập đơn vị kiểm toán nội bộ của Công ty;
6. Quyết định về quy hoạch, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
Công ty sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh;
7. Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.”
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 20
như sau:
“Điều 20. Giám đốc
1. Giám đốc Công ty do Chủ tịch
Công ty bổ nhiệm theo phương án nhân sự đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp
thuận. Nhiệm kỳ của Giám đốc là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
2. Giám đốc có nhiệm vụ điều
hành các hoạt động hằng ngày của Công ty và có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện và đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư của Công
ty;
b) Tổ chức thực hiện và đánh
giá kết quả thực hiện nghị quyết, quyết định của Chủ tịch Công ty và của cơ
quan đại diện chủ sở hữu Công ty;
c) Quyết định các công việc hằng
ngày của Công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội
bộ của công ty đã được Chủ tịch Công ty chấp thuận;
đ) Bổ nhiệm, thuê, miễn nhiệm,
cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người quản lý Công ty, trừ chức
danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Công ty; Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng đối với các chức danh trưởng, phó phòng,
văn phòng đại diện của Công ty sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch Công
ty;
e) Ký kết hợp đồng, giao dịch
nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Công ty;
g) Lập và trình Chủ tịch Công
ty báo cáo định kỳ hằng quý, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch
kinh doanh; báo cáo tài chính;
h) Kiến nghị phân bổ và sử dụng
lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty;
i) Tuyển dụng lao động;
k) Kiến nghị phương án tổ chức
lại Công ty;
l) Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
3. Tiền lương, thù lao, tiền
thưởng của Giám đốc Công ty được hưởng theo quy định về tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và được tính vào chi phí quản lý Công ty.”
18. Sửa đổi, bổ sung Điều 22
như sau:
“Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện
của Giám đốc
1. Không thuộc đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của
Công ty.
3. Không
phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
cơ quan đại diện chủ sở hữu; Chủ tịch Công ty; Phó giám đốc và Kế toán trưởng của
Công ty; Kiểm soát viên Công ty.
4. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch
Công ty, Giám đốc, Phó giám đốc tại Công ty hoặc ở doanh nghiệp Nhà nước khác.
5. Không được kiêm Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
6. Tiêu chuẩn, điều kiện khác
quy định tại Điều lệ Công ty.”
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 23
như sau:
“Điều 23. Miễn nhiệm, cách chức
đối với Giám đốc
1. Giám đốc bị miễn nhiệm trong
các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và
điều kiện quy định tại Điều 22 của Điều lệ này;
b) Có đơn xin nghỉ việc.
2. Giám đốc bị cách chức trong
các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp không bảo toàn
được vốn theo quy định của pháp luật;
b) Doanh nghiệp không hoàn
thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm;
c) Doanh nghiệp vi phạm pháp luật
nghiêm trọng ảnh hưởng đến tình hình tổ chức và hoạt động của Công ty;
d) Không có đủ trình độ và năng
lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của
doanh nghiệp;
đ) Vi phạm một trong số các quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của người quản lý quy định tại Điều 97 và Điều 100 của
Luật doanh nghiệp.”
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 25
như sau:
“Điều 25. Kiểm soát viên
- Kiểm soát viên Công ty do cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định bổ nhiệm. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên là 05 năm
và có thể được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát
viên của Công ty không quá 02 nhiệm kỳ.
- Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ
hoạt động, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ, miễn nhiệm, cách chức của
Kiểm soát viên và mối quan hệ của Kiểm soát viên đối với các cá nhân, tổ chức
có liên quan của Công ty theo quy định tại điều 103, 104, 105, 106, 107, 108 của
Luật Doanh nghiệp và Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công ty TNHH MTV do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số
35/2013/QĐ-TTg ngày 07/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quy chế hoạt động của
Chủ sở hữu Công ty ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung và thay thế (nếu
có).
- Kiểm soát viên tại Công ty hoạt
động theo Quy chế do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành và theo quy định của
pháp luật có liên quan.
- Tiền lương, thù lao, tiền thưởng
của Kiểm soát viên được hưởng theo quy định về tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ và được tính vào chi phí quản lý Công ty.”
21. Bãi bỏ Điều 26.
22. Bãi bỏ Điều 27.
23. Bãi bỏ Điều 28.
24. Bãi bỏ Điều 29.
25. Sửa đổi, bổ sung Điều 30
như sau:
“Điều 30. Phó Giám đốc
1. Số lượng phó giám đốc Công
ty là 02 (hai) người.
2. Phó Giám đốc Công ty do Chủ
tịch Công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật
theo đề nghị của Giám đốc sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan
đại diện chủ sở hữu Công ty.
3. Phó Giám đốc giúp Chủ tịch
Công ty, Giám đốc điều hành Công ty theo sự phân công của Chủ tịch Công ty,
Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Công ty, Giám đốc và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công.
4. Nhiệm kỳ Phó Giám đốc là 05
năm và có thể được bổ nhiệm lại.
5. Tiền lương, thù lao, tiền
thưởng của Phó Giám đốc Công ty được hưởng theo quy định về tiền lương, thù
lao, tiền thưởng đối với người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và được tính vào chi phí quản lý Công
ty.
6. Điều kiện và tiêu chuẩn bổ
nhiệm Phó Giám đốc thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
159/2020/NĐ-CP và văn bản pháp luật khác có liên quan.”
26. Sửa đổi, bổ sung Điều 31
như sau:
“Điều 31. Kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng do Chủ tịch
Công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật theo
đề nghị của Giám đốc sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan đại
diện chủ sở hữu Công ty.
2. Kế toán trưởng có trách nhiệm
tham mưu, giúp Chủ tịch Công ty, Giám đốc trong lĩnh vực tài chính, kế toán, thống
kê. Kế toán trưởng Công ty có tiêu chuẩn, điều kiện, quyền hạn, trách nhiệm
theo phân công của Chủ tịch, Giám đốc và theo quy định của Luật Kế toán và các
luật khác có liên quan
3. Nhiệm kỳ Kế toán trưởng là
05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
4. Tiền lương, thù lao, tiền
thưởng của Kế toán trưởng được hưởng theo quy định về tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ và được tính vào chi phí quản lý Công ty.
5. Điều kiện và tiêu chuẩn bổ
nhiệm Kế toán trưởng Công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định
số 159/2020/NĐ-CP và pháp luật về kế toán.”
27. Sửa đổi, bổ sung Điều 32
như sau:
” Điều 32. Bộ máy giúp việc
Bộ máy giúp việc gồm các phòng,
ban chuyên môn, nghiệp vụ, có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp Chủ tịch, Giám
đốc, Phó Giám đốc Công ty quản lý, điều hành Công ty, thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu.
Cơ cấu tổ chức và chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ
tịch Công ty chấp thuận.”
28. Sửa đổi, bổ sung Điều 33
như sau:
“Điều 33. Đơn vị phụ thuộc
1. Văn phòng đại diện và các địa
điểm kinh doanh hoạt động theo quy chế do Chủ tịch Công ty phê duyệt và Giám đốc
ký ban hành phù hợp với quy định pháp luật có liên quan. Trong quá trình hoạt động,
Chủ tịch Công ty quyết định hoặc phê duyệt việc thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt
động các văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với quy định của pháp
luật.
2. Chủ tịch Công ty có thể
thành lập Ban Kiểm soát nội bộ để giúp Chủ tịch Công ty kiểm tra, giám sát hoạt
động sản xuất, kinh doanh và quản lý điều hành trong Công ty. Cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng,
các vấn đề khác có liên quan của Ban kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế
hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ do Chủ tịch Công ty ban hành.”
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 35
như sau:
“ Điều 35. Nội dung tham gia quản
lý Công ty của người lao động
1. Nội dung người lao động được
tham gia ý kiến:
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội
quy, quy chế và các văn bản quy định khác của Công ty liên quan đến quyền,
nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
b) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung
thang lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập
thể;
c) Đề xuất, thực hiện giải pháp
tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo
vệ môi trường, phòng chống cháy nổ;
d) Nội dung khác liên quan đến
quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung người lao động được
quyết định:
a) Giao kết, sửa đổi, bổ sung,
chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;
b) Gia nhập hoặc không gia nhập
tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
c) Tham gia hoặc không tham gia
đình công theo quy định của pháp luật;
d) Biểu quyết nội dung thương
lượng tập thể đã đạt được để ký kết thỏa ước lao động tập thể theo quy định của
pháp luật;
đ) Nội dung khác theo quy định
của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các bên.
3. Nội dung người lao động được
kiểm tra, giám sát:
a) Việc thực hiện hợp đồng lao
động và thỏa ước lao động tập thể;
b) Việc thực hiện nội quy lao động,
quy chế và các văn bản quy định khác của Công ty liên quan đến quyền, nghĩa vụ
và lợi ích của người lao động;
c) Việc sử dụng quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp;
d) Việc trích nộp kinh phí công
đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng
lao động;
đ) Việc thực hiện thi đua, khen
thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và
lợi ích của người lao động.
4. Hàng năm Công ty có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao
động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà
Chủ tịch Công ty đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể,
các nội quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
5. Quan hệ giữa Công ty và người
lao động thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch
để Chủ tịch Công ty thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, lao động,
tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản
lý và người lao động trong Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty với các tổ
chức Công đoàn của người lao động.”
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 36
như sau:
“ Điều 36. Vốn điều lệ
1. Vốn điều
lệ có thể tăng trong quá trình hoạt động. Cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty
phê duyệt tăng vốn điều lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược
phát triển và mở rộng quy mô, hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc thù hoạt động
của Công ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 3
năm kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương
pháp xác định vốn điều lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn điều lệ theo
quy định tại Nghị định 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 hoặc văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).”
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 37
như sau:
“Điều 37. Quản lý tài chính
Công ty
Quản lý tài chính của Công ty
thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban
hành phù hợp với quy định có liên quan của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP hoặc văn
bản sửa đổi, bổ sung và các Thông tư hướng dẫn liên quan của Bộ Tài chính về chế
độ quản lý tài chính, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài
sản của Công ty, trong đó có hoạt động đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định,
quản lý tài sản cố định, đầu tư vốn ra ngoài Công ty; quyền, trách nhiệm của
Công ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách nhiệm,
thù lao, tiền lương, thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn Người đại diện của Công ty
tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí
và kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử
dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế
toán, thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên
quan.”
32. Sửa đổi, bổ sung Điều 38
như sau:
“Điều 38. Tổ chức lại Công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
Công ty quyết định tổ chức lại Công ty theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức
lại, Công ty có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục
quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.”
33. Sửa đổi, bổ sung Điều 39
như sau:
“Điều 39. Chuyển đổi Công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
Công ty quyết định việc chuyển đổi Công ty thành Công ty cổ phần theo quy định
của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.”
34. Sửa đổi, bổ sung Điều 40
như sau:
“Điều 40. Tạm ngừng kinh doanh
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
Công ty quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch
Công ty. Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Cơ quan đại diện chủ sở hữu Công
ty phải được lập thành văn bản.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm
ngừng kinh doanh theo quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty phù hợp
với quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.”
35. Sửa đổi, bổ sung Điều 41
như sau:
“Điều 41. Giải thể Công ty
Việc giải thể Công ty thực hiện
theo quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.”
36. Sửa đổi, bổ sung Điều 42
như sau:
“Điều 42. Phá sản Công ty
Việc phá sản Công ty được thực
hiện theo quy định của Luật phá sản và các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên
quan.”
37. Sửa đổi, bổ sung Điều 43
như sau:
“Điều 43. Trách nhiệm báo cáo
và thông tin
1. Giám đốc có trách nhiệm gửi
Chủ tịch Công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý (sau 20 ngày kể từ
ngày kết thúc quý), năm (trước ngày 31/01 năm sau):
a) Báo cáo về tình hình kinh
doanh của Công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản
lý, điều hành Công ty và các báo cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch Công ty có quyền
yêu cầu Giám đốc, các cán bộ quản lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu
liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách
nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Công ty.”
38. Sửa đổi, bổ sung Điều 44
như sau:
“Điều 44. Báo cáo và thông tin
cho cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty
1. Chủ tịch Công ty lập và gửi Cơ
quan đại diện chủ sở hữu Công ty những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh
doanh và tài chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty.
c) Các tài liệu khác theo quy định
của Điều lệ này và của pháp luật.
2. Kiểm soát viên trình cơ quan
đại diện chủ sở hữu Công ty:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra
tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch Công ty, Giám đốc trong tổ chức
thực hiện quyền của cơ quan đại diện chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công
việc kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả thẩm định
báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản
lý và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Các báo cáo định kỳ được lập
và trình hàng quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của Cơ quan đại
diện chủ sở hữu Công ty trong từng trường hợp.
4. Đối với báo cáo hàng quý, sẽ
lập và gửi sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý; Đối với báo cáo 6 tháng, sẽ lập
và gửi trước ngày 31/7; đối với báo cáo năm, sẽ lập và gửi trước ngày 31/01 năm
sau.”
39. Sửa đổi, bổ sung Điều 45
như sau:
“Điều 45. Công bố thông tin
Việc công bố thông tin của Công
ty thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật doanh nghiệp và các văn bản
hướng dẫn liên quan.”
40. Sửa đổi, bổ sung Điều 46
như sau:
“Điều 46. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Công ty
1. Trong quá trình hoạt động,
Điều lệ có thể được sửa đổi, bổ sung cho p hù hợp với tình hình thực tế của
Công ty và các quy định của pháp luật. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Chủ tịch
Công ty đề nghị và Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định.
2. Điều lệ Công ty được sửa đổi,
bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây: Chủ sở hữu, người
đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.”
41. Sửa đổi, bổ sung Điều 47
như sau:
“Điều 47. Quản lý con dấu của
Công ty
Chủ tịch Công ty, Giám đốc quản
lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật. Tất cả các văn bản của Công
y khi phát hành chính thức phải đóng dấu Công ty trên các chữ ký của một trong
các chức danh sau: Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên, Phó Giám đốc hoặc
các chức danh quản lý khác được Chủ tịch Công ty, Giám đốc ủy quyền.”
42. Sửa đổi, bổ sung Điều 49
như sau:
“Điều 49. Phạm vi thi hành
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
Công ty, Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum, các đơn vị và cá
nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ này.
2. Các Quy chế nội bộ của Công
ty phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ.
3. Trong trường hợp có những
quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định
tại Điều lệ hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với
những điều khoản trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên
được áp dụng để điều chỉnh hoạt động của Công ty.”
43. Sửa đổi, bổ sung Điều 50
như sau:
“Điều 50. Hiệu lực thi hành
Điều lệ sửa đổi, bổ sung này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày được cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty ký quyết
định ban hành.”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ, Tài chính, Lao
động - Thương binh và Xã Hội, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PVP (KT);
- Lưu VT, KTTHTTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|