BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1885/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY,
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN, CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ CÔNG THƯƠNG
LÀM ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về
phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu
nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt
động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp
có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài
chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giám
sát tài chính đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên và
Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế giám sát
tài chính đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên và
Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập
đoàn, Tổng công ty, Chủ tịch và Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên, Công
ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu, chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QUY CHẾ
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC,
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN, CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ CÔNG THƯƠNG
LÀM ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1885/QĐ-BCT
ngày 17 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể việc giám
sát tài chính đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên
và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do
Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Nghị định số
87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và
công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi là Nghị định
87/2015/NĐ-CP), Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin
tài chính của doanh nghiệp nhà nước
và doanh nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi
là Thông tư
200/2015/TT-BTC) đối với các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty cổ phần có vốn
nhà nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở
hữu vốn nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên - Công ty mẹ của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty hoạt động
theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con (sau đây gọi chung
là Công ty mẹ) do Bộ Công Thương quyết định thành lập hoặc
được giao quản lý.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Bộ Công Thương quyết định thành lập.
3. Công ty cổ phần có vốn nhà nước do
Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
Chương II
GIÁM SÁT TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Mục 1. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TÀI
CHÍNH
Điều 3. Kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhà nước.
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Việc lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh dài hạn và hàng năm của doanh nghiệp được thực hiện
theo quy định tại Điều 33, Nghị định 91/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh dài hạn, năng lực của doanh nghiệp và nhu cầu thị trường,
doanh nghiệp xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của năm tiếp theo gửi Bộ
Công Thương trước ngày 15 tháng 7 hàng năm.
2. Kế hoạch tài chính
- Việc lập kế hoạch tài chính dài hạn
và hàng năm của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 33, Nghị định
91/2015/NĐ-CP .
- Căn cứ vào kế hoạch tài chính dài hạn
và kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính năm tiếp
theo, gửi Bộ Công Thương và Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 7.
- Kế hoạch tài chính được lập theo Biểu
mẫu hướng dẫn tại Điều 9, Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày
31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp
- Bộ Công Thương sẽ xem xét và có ý
kiến chính thức bằng văn bản để doanh nghiệp hoàn chỉnh kế
hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính sau
khi hoàn chỉnh là kế hoạch chính thức làm cơ sở cho cơ quan đại diện chủ sở hữu
và cơ quan tài chính cùng cấp giám sát đánh giá quản lý Điều hành hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều 4. Kế hoạch giám sát tài
chính đối với các doanh nghiệp của Bộ Công Thương
Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực tế,
Bộ Công Thương lập kế hoạch giám sát tài chính (bao gồm kế hoạch thanh tra, kiểm
tra về tài chính đối với các doanh nghiệp) theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 12, Nghị định 87/2015/NĐ-CP.
Kế hoạch giám sát gửi cho Bộ Tài
chính, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước trước ngày 31 tháng 12 của năm
trước, hoàn thiện, phê duyệt và công bố trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
MỤC 2. GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
Điều 5. Giám sát
tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước
1. Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công
ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở
hữu thực hiện lập báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp (sau đây gọi là Báo cáo đánh giá tình hình tài chính)
như sau:
- Nội dung báo cáo: Doanh nghiệp lập
Báo cáo đánh giá tình hình tài chính theo các nội dung hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tài chính trong đó bao gồm phần phân tích, đánh giá và phần bảng biểu
bao gồm các Biểu số 02.A, 02.B, 02.C, 02.D, 02.Đ, ban hành kèm theo Thông tư
200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính và 5 Phụ lục kèm theo Quy chế này.
- Thời hạn nộp báo cáo: Doanh nghiệp
nộp Báo cáo đánh giá tình hình tài chính gửi về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính
trước ngày 31 tháng 7 hàng năm đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 30
tháng 4 năm tiếp theo đối với báo cáo
năm.
2. Căn cứ Báo
cáo đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp theo tại Khoản 1, Điều
này và các tài liệu khác có liên quan, Bộ Công Thương lập các báo cáo sau:
- Báo cáo giám sát tài chính cho từng doanh nghiệp bao gồm phần phân tích đánh giá tình hình tài
chính Công ty mẹ và tình hình tài chính hợp nhất theo các
nội dung quy định tại Khoản 3, Điều 5, Thông tư 200/2015/TT-BTC.
- Trên cơ sở Báo
cáo giám sát tài chính của từng doanh nghiệp, Bộ Công Thương tổng hợp và lập Báo cáo kết quả
giám sát tài chính theo Biểu số 03, ban hành kèm theo Thông tư
200/2015/TT-BTC .
- Thời hạn nộp báo cáo: Bộ Công
Thương lập các báo cáo trên gửi về Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 08 hàng
năm đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 31 tháng 5 năm tiếp theo đối
với báo cáo năm.
Điều 6. Giám sát
tài chính đối với các công ty con, công
ty liên kết.
1. Đối tượng giám sát
- Tất cả các công ty con của doanh
nghiệp nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
- Các công ty liên kết quan trọng của
doanh nghiệp. Công ty mẹ lập danh sách các công ty liên kết quan trọng của
doanh nghiệp để thực hiện giám sát theo các tiêu chí quy định
tại Điều 14, Nghị định 87/2015/NĐ-CP, báo cáo Bộ Công Thương danh sách trước ngày 15 tháng 01 hàng
năm.
2. Nội dung giám sát
Nội dung giám sát tài chính đối với
các công ty con, công ty liên kết thực hiện theo quy định tại Điều
15 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 06 Thông tư số
200/2015/TT-BTC bao gồm:
a. Đối với công ty con
Công ty mẹ thực hiện giám sát công ty
con trên cơ sở tham khảo các nội dung giám sát quy định tại
Điều 09 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
b. Đối với công ty liên kết
- Giám sát tình hình sản xuất kinh
doanh: Biến động về doanh thu, biến động về lợi nhuận so với hai năm gần nhất;
- Giám sát hiệu quả đầu tư vốn: Thu hồi vốn, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ Khoản vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp;
- Giám sát khả năng thanh toán, hệ số
nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu;
- Giám sát việc chuyển nhượng vốn đã đầu tư.
3. Phương thức giám sát
- Công ty mẹ thực hiện giám sát tài
chính các công ty con, công ty liên kết bằng phương thức giám sát trực tiếp,
gián tiếp, giám sát trước, giám sát trong, giám sát sau, trong đó tập trung vào việc giám sát gián tiếp.
- Công ty mẹ có trách nhiệm xây dựng
các biểu mẫu để thực hiện giám sát tài chính các công ty con, công ty liên kết
theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.
- Trường
hợp Công ty mẹ phát hiện các dấu hiệu mất an toàn về tài chính tại các
công ty con, công ty liên kết quan trọng thì thực hiện giám sát tài chính đặc
biệt theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
- Công ty mẹ lập Báo cáo tình hình đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết quan trọng theo Biểu số 02.B ban
hành kèm theo Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Công Thương và Bộ Tài chính. Thời
hạn nộp báo cáo: trước ngày 10 tháng 07 hàng năm đối với báo cáo 6 tháng
và ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
- Công ty mẹ thực hiện các trách nhiệm
quy định tại Khoản 3, Điều 17, Nghị định 87/2015/NĐ-CP.
Điều 7. Giám sát
vốn của doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài
1. Đối tượng giám sát
Toàn bộ các dự án đầu tư ra nước
ngoài của doanh nghiệp bao gồm các dự án của công ty mẹ, công ty con và dự án
do công ty mẹ và công ty con góp vốn thành lập trước ngày
01 tháng 7 năm 2010.
2. Nội dung giám sát
Nội dung giám sát vốn của doanh nghiệp
đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định
số 87/2015/NĐ-CP và Điều 07 Thông tư số 200/2015/TT-BTC
bao gồm:
- Tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài và thu hồi vốn đầu tư về Việt Nam,
tiến độ thực hiện dự án tại nước ngoài.
- Tình hình tài
chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư ra nước ngoài.
- Các rủi ro tại địa bàn đầu tư.
- Việc ban hành và thực hiện Quy chế
hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp tại nước ngoài.
3. Phương
thức giám sát:
- Công ty mẹ thực hiện giám sát các dự
án đầu tư ra nước ngoài bằng phương thức giám sát trực tiếp,
gián tiếp, giám sát trước, giám sát trong, giám sát sau,
trong đó tập trung vào việc giám sát gián tiếp.
- Công ty mẹ thực hiện giám sát hoạt
động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều này.
- Công ty mẹ xây dựng Quy chế hoạt động và quản lý sử dụng vốn, tài sản của
doanh nghiệp tại nước ngoài; Xây dựng chỉ tiêu giám sát kết quả sản xuất kinh
doanh, hiệu quả đầu tư vốn đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài.
- Công ty mẹ lập Báo cáo tình hình đầu
tư vốn ra nước ngoài và thu hồi vốn đầu tư theo Biểu số
04.A và Báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án trên theo Biểu số
04.B, ban hành kèm theo Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Công Thương và Bộ Tài
chính. Thời hạn nộp báo cáo: trước ngày 10 tháng 07 hàng năm đối với báo
cáo 6 tháng và ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
- Công ty mẹ thực hiện các trách nhiệm
quy định tại Khoản 3, Điều 17, Nghị định 87/2015/NĐ-CP đối
với việc giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Điều 8. Giám sát
tài chính đặc biệt
Các doanh nghiệp có dấu hiệu mất an
toàn về tài chính thực hiện các nội dung giám sát đặc biệt theo quy định tại Mục 4 Chương III Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và báo cáo theo biểu
mẫu như đối với các
doanh nghiệp khác được quy định tại Thông tư 200/2015/TT-BTC .
Mục 3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
VÀ XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP
Điều 9. Giao chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước
Thực hiện theo quy trình giao chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp quy định
tại Quyết định số 1754/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm
2015 của Bộ Công Thương về ban hành Quy trình giao chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp
cho Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty TNHH MTV nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ
do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
Điều 10. Báo cáo đánh giá và xếp
loại doanh nghiệp nhà nước:
1. Doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí
đánh giá hiệu quả hoạt động quy định tại Điều 28 Nghị định
87/2015/NĐ-CP và các chỉ tiêu được quy định trong Quyết định số 1754/QĐ-BCT
giao tự đánh giá và xếp loại doanh nghiệp, lập và gửi báo cáo đánh giá và xếp
loại hàng năm cho các cơ quan theo quy định tại Khoản 2 Điều này để thẩm định
và công bố xếp loại cho doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp là công ty mẹ lập Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động
và xếp loại của năm báo cáo theo Biểu số 05.A và 05.B, ban hành kèm theo Thông
tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Công Thương và Bộ Tài chính trước
ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo.
3. Doanh nghiệp là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên độc lập thuộc bộ quản lý ngành: Hội đồng thành viên Công
ty mẹ căn cứ tiêu chí đánh giá phân loại doanh nghiệp và Người quản lý doanh
nghiệp nêu tại Điều 28 Nghị định 87/2015/NĐ-CP và Điều 14, Thông tư 200/2015/TT-BTC để thực
hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp và
người quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH một thành viên do Công ty mẹ sở hữu
100% vốn Điều lệ.
4. Đối với các báo cáo tài chính đã
được kiểm toán nhưng cơ quan kiểm toán độc lập có ý kiến ngoại trừ
một số vấn đề làm ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh thì doanh nghiệp có trách nhiệm giải trình cụ thể
trong Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại của doanh nghiệp gửi Bộ
Công Thương.
Chương III
GIÁM SÁT TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 11. Nội
dung giám sát
Nội dung giám
sát tài chính đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện
theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP bao gồm:
1. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn Điều lệ:
a. Giám sát tài chính tại công ty mẹ
- Giám sát việc bảo toàn và phát triển
vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Giám sát việc quản lý và sử dụng vốn
và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, bao gồm: hoạt động huy động, đầu tư vốn,
tài sản của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp;
- Giám sát hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp: Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đại diện chủ sở
hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA); việc
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Giám sát việc thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước, thu hồi
vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh
nghiệp.
b. Giám sát tài chính đối với các
công ty con, công ty liên kết
Để giám sát hoạt động đầu tư vốn của công ty mẹ do nhà nước nắm giữ trên
50% vốn Điều lệ, Bộ Công Thương sẽ thực
hiện các phương thức giám sát tại công ty con, công ty liên kết của công ty mẹ
do nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn Điều lệ trong trường hợp cần thiết.
2. Đối với
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ:
- Giám sát việc bảo toàn và phát triển
vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Giám sát tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động;
- Giám sát hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp: Kết quả hoạt động kinh
doanh: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đại diện chủ sở hữu (ROE), tỷ suất
lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA);
- Giám sát việc thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi
nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp.
Điều 12. Phương thức và chế độ
báo cáo giám sát tài chính:
1. Bộ Công Thương thực hiện các
phương thức giám sát trước,
trong và sau, trực tiếp và gián tiếp theo quy định.
2. Đối với
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn Điều lệ:
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm, người đại diện lập Báo cáo giám sát tài chính
theo các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 33, Nghị định
87/2015/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 8, Thông tư 200/2015/TT-BTC
gửi về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính. Thời hạn nộp báo cáo: trước ngày 10 tháng 07 hàng năm đối với báo cáo 6
tháng và ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
3. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ dưới 50% vốn Điều lệ:
Hàng năm, người đại diện lập Báo cáo
giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều
33, Nghị định 87/2015/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 9, Thông tư
200/2015/TT-BTC gửi về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính. Thời hạn nộp báo
cáo: trước ngày 15 tháng 04 năm tiếp theo đối với
báo cáo năm.
Chương IV
CÔNG KHAI THÔNG
TIN TÀI CHÍNH
Điều 13. Công
khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp thực hiện công khai
thông tin tài chính theo nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định 87/2015/NĐ-CP trước ngày 15
tháng 8 đối với báo cáo sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm trước ngày 31 tháng 5 năm tiếp theo.
2. Doanh nghiệp gửi Báo cáo tài chính
6 tháng và Báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán đến Bộ Công Thương và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện công khai theo quy định; gửi
Báo cáo tài chính sáu (06) tháng, Báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán đến Bộ Tài chính để phối hợp giám
sát tình hình thực hiện công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp thực hiện công khai
thông tin tài chính bất thường theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều 14. Công
khai thông tin tài chính của các doanh nghiệp có vốn nhà nước
Các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ
Công Thương làm đại diện chủ sở hữu thực hiện công khai thông tin tài chính
theo quy định của pháp luật và Điều lệ doanh nghiệp.
Chương V
GIÁM SÁT VIỆC ĐẦU
TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP
Điều 15. Giám
sát việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp.
Việc giám sát việc
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do Bộ Tài chính làm chủ thể giám sát. Phương thức giám sát được Bộ Tài chính quy định tại Chương II, Nghị định 87/2015/NĐ-CP
và Chương II, Thông tư 200/2015/TT/BTC.
1. Chế độ Báo cáo của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu lập Báo cáo theo các nội dung tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư 200/2015/TT-BTC và lập
các biểu số 01.A, 01.B, 01.C, 01D, ban hành kèm theo
Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 4 hàng năm.
2. Chế độ báo cáo của Bộ Công Thương
Bộ Công Thương lập Báo cáo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm trước theo hướng dẫn tại
Khoản 1, Điều 4, Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Tài chính
trước ngày 31 tháng 5 hàng năm.
Chương VI
XEM XÉT, CHẤP
THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
Điều 16. Việc chấp thuận Báo
cáo tài chính của các công ty con thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty
TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước
a. Hàng năm, Hội đồng thành viên các
Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một
thành viên 100% vốn nhà nước có trách nhiệm:
- Tổ chức thẩm định, có ý kiến, phê
duyệt Báo cáo tài chính năm của các công ty con, công ty có vốn đầu tư của Công
ty mẹ. Việc thẩm định Báo cáo tài chính có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp
và phải có Biên bản thẩm định kèm theo báo cáo, đánh giá, nhận xét về tình hình
tài chính doanh nghiệp, ý kiến về Báo cáo tài chính năm của Ban kiểm soát, Người đại diện phần vốn của Tập
đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV 100%
vốn nhà nước tại công ty con, công ty có vốn đầu tư của
Công ty mẹ.
- Phê duyệt báo cáo tài chính, phương
án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của các công ty con.
b. Hàng năm, Hội đồng thành viên các
Tập đoàn, Tổng công ty có ý kiến về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế
hoạch phát triển doanh nghiệp, phương án phân phối lợi nhuận
và các vấn đề khác tại công ty cổ phần do Tập đoàn, Tổng công ty làm đại
diện chủ sở hữu để
Người đại diện phần vốn tham gia biểu quyết tại Đại hội cổ đông.
Điều 17. Quy trình thực hiện
xem xét, có ý kiến, chấp thuận báo cáo tài chính hàng năm đối với Công ty mẹ của
Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước, công ty cổ phần có
vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu
1. Các báo cáo gửi Bộ Công Thương gồm:
- Báo cáo tài chính của Công ty mẹ và
Báo cáo tài chính hợp nhất;
- Phương án phân phối lợi nhuận,
trích lập và sử dụng các quỹ của công ty mẹ.
2. Thời hạn trình
Bộ Công Thương chấp thuận báo cáo tài chính
a) Đối với
các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước:
Hội đồng thành viên Tập đoàn, Tổng công ty, Chủ tịch Công ty TNHH MTV gửi Bộ
Công Thương Báo cáo tài chính của Công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất (đã
được kiểm toán), báo cáo phương án
phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ trước ngày 20 tháng 4 hàng năm.
b) Đối với các Tập đoàn, Tổng công
ty, Công ty cổ phần có vốn nhà nước:
Người đại diện quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm
trình Bộ Công Thương Báo cáo tài chính, Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập
và sử dụng các quỹ ít nhất 30 ngày trước ngày tiến hành Đại hội cổ đông thường niên nhưng không chậm hơn ngày 20
tháng 4 của năm sau để Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận (đối với doanh nghiệp
mà nhà nước nắm giữ từ 50% vốn Điều lệ trở lên); xem xét,
có ý kiến (đối với doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ) và chỉ đạo Người đại
diện phân vốn nhà nước tại doanh nghiệp tham gia biểu quyết tại Đại hội cổ đông.
3. Hồ sơ đề nghị Bộ Công Thương chấp
thuận Báo cáo tài chính gồm:
3.1. Đối với các
Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước
- Tờ trình của Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty gửi Bộ Công Thương đề nghị chấp thuận Báo cáo tài chính,
Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng năm;
- Báo cáo giám sát tài chính năm theo
quy định tại Điều 5 Quy chế này;
- Báo cáo tài chính năm của Công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất
đã được kiểm toán theo quy định;
- Báo cáo Phương án phân phối lợi nhuận,
trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng năm;
- Báo cáo thẩm định
của Kiểm soát viên tài chính (đối với Tập
đoàn do Nhà nước nắm giữ 100% vốn), kiểm soát viên (đối với Tổng công ty, Công
ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn) về Báo cáo tài chính năm
(của Công ty mẹ và báo cáo hợp nhất)
và Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng
năm;
- Tờ trình phê duyệt của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng quản trị đối với Báo cáo tài chính năm của các công ty con, công ty có vốn đầu tư
của Công ty mẹ (Nghị quyết, Quyết định phê duyệt kèm Biên bản thẩm định).
3.2. Đối với Tập
đoàn, Tổng công ty, Công ty cổ phần có vốn
nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu:
- Tờ trình của Nhóm/ Bộ phận quản lý
vốn nhà nước tại doanh nghiệp gửi Bộ Công Thương đề nghị xem xét, chấp thuận (đối
với doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ từ 50% vốn Điều lệ trở
lên) và xem xét, có ý kiến (đối với doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ) về Báo cáo tài chính, Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức
hàng năm;
- Báo cáo giám sát tài chính năm theo
quy định tại Điều 8 Quy chế này;
- Báo cáo tài chính năm của Công ty mẹ
và báo cáo hợp nhất đã được kiểm toán theo quy định;
- Báo cáo Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng năm;
- Báo cáo thẩm định
của Ban kiểm soát về Báo cáo tài chính năm (của công ty mẹ và báo cáo hợp nhất)
và Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng
năm.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm của các
đơn vị Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Công Thương và doanh nghiệp
1. Vụ Tài
chính có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức
năng thuộc Bộ, tổ chức thực hiện giám sát tài chính đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV, Công ty cổ phần
có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện
chủ sở hữu.
- Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ
và các đơn vị chức năng có liên quan thuộc Bộ Công Thương để xây dựng kế hoạch
giám sát tài chính hàng năm theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
- Thu thập Báo cáo đánh giá tình hình
tài chính, Báo cáo giám sát hoạt động đầu tư vốn ra nước
ngoài, Báo cáo giám sát tài chính đối với
cáo công ty con công ty liên kết, Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp. Căn cứ các báo cáo trên để theo dõi, phân tích, đánh giá, tổng hợp
số liệu và thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định.
- Đối với các đơn vị có dấu hiệu mất
an toàn về tài chính, kiến nghị Bộ Công Thương thực hiện chế độ giám sát đặc biệt.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức
năng thuộc Bộ thực hiện việc giao chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp hàng năm cho
doanh nghiệp, làm căn cứ để đánh giá hiệu quả hoạt động và
xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện giám sát vốn đầu tư tại
các dự án của Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV, Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu theo quy định.
- Phối hợp với Cục Thương mại điện tử
và Công nghệ thông tin để thực hiện công
bố thông tin tài chính theo quy định tại Điều 13, 14 Quy
chế này.
- Định kỳ (sáu tháng và hàng năm) lập
báo cáo kết quả giám sát gửi Bộ Tài chính theo quy định.
- Chủ trì thực hiện việc xem xét, có
ý kiến, chấp thuận Báo cáo tài chính theo quy định tại
Chương VI Quy chế này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức
năng thuộc Bộ thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp
theo quy định.
- Theo dõi việc đánh giá hiệu quả hoạt
động và xếp loại doanh nghiệp của Công ty mẹ là công ty nhà nước đối với các công ty con do Công ty mẹ sở hữu 100% vốn.
- Tổng hợp báo
cáo kết quả đánh giá xếp loại doanh nghiệp nhà nước do Bộ Công Thương làm đại
diện chủ sở hữu.
3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm
Phối hợp với Vụ Tài chính xây dựng kế hoạch
giám sát tài chính doanh nghiệp hàng năm theo quy định tại Điều 4, Quy chế này.
4. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin có trách nhiệm
- Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thu thập
thông tin trực tiếp từ các doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính
và các đơn vị chức năng thuộc Bộ để thực hiện công khai thông tin tài chính
doanh nghiệp theo quy định tại Điều 13, 14 Quy chế này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ
để lập Báo cáo về tình hình công khai thông tin tài chính
doanh nghiệp theo quy định tại Điều 13, Quy chế này.
5. Các Tổng cục, Cục, Vụ chuyên
ngành (Tổng cục năng lượng, Cục hóa chất, Vụ Công
nghiệp nặng, Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Kế hoạch...) có trách nhiệm
- Theo dõi, phối
hợp với doanh nghiệp để lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh hàng năm theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Quy chế này.
- Quản lý, đánh giá, giám sát hoạt động
và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực đơn vị
phụ trách.
- Tổ
chức giám sát các dự án đầu tư tại các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV, Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện
chủ sở hữu theo quy định.
- Phối hợp với Vụ Tài chính để thực
hiện việc giao chỉ tiêu để đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định 1754/QĐ-BCT
ngày 26 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương.
6. Kiểm soát viên tại các Tập
đoàn, Tổng công ty, Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên có trách nhiệm
- Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế làm việc của Kiểm soát viên nhà nước do Bộ Công Thương ban hành.
- Phối
hợp với Vụ Tài chính thực hiện việc kiểm
tra, giám sát tài chính, chấp thuận báo cáo tài chính đối với các doanh
nghiệp.
7. Các doanh nghiệp 100% vốn và Người đại diện vốn nhà nước tại các công ty cổ phần
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng hạn các chế độ báo cáo quy định
tại Quy chế này.
- Phối
hợp, hỗ trợ Bộ Công Thương và các
bộ ngành có liên quan trong việc thực hiện giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp, giám sát trước, trong, sau đối với doanh nghiệp
và các công ty con, liên kết của doanh nghiệp.
- Khi có cảnh báo của đại diện chủ sở
hữu về các đơn vị thuộc diện mất an toàn về tài chính, phải xây dựng và thực hiện ngay các biện pháp để
ngăn chặn, khắc phục kịp thời các rủi ro tiềm ẩn, báo cáo kết quả về Bộ Công Thương.
- Thực hiện nghiêm túc theo các quy định
hiện hành về việc giám sát tài chính đối với các công ty con, công ty liên
doanh, liên kết, các dự án đầu tư ra nước ngoài, quy định về công khai thông
tin tài chính doanh nghiệp.
Điều 19. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ Tài chính chủ trì phối hợp với
các đơn vị chức năng thuộc Bộ Công Thương để tổ chức, triển khai, thực hiện, hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế
này.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên các Tập đoàn, Tổng công ty, Chủ tịch Công ty TNHH MTV thuộc
Bộ Công Thương có trách nhiệm:
2.1. Căn cứ Quy
chế này và các quy định hiện hành để xây dựng và thực hiện
Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với các công ty do
Công ty mẹ sở hữu 100% vốn Điều lệ và các công ty có vốn đầu tư của Công ty mẹ.
2.2. Thực hiện giám sát, kiểm tra thường
xuyên việc chấp hành pháp luật, việc quản lý, sử dụng bảo toàn và phát triển vốn,
thực hiện các kế hoạch đã đề ra, thực hiện chế độ khen thưởng, vi phạm của các đơn vị thành viên.
2.3. Nghiêm túc
thực hiện và chỉ đạo các công ty thành viên nghiêm túc thực
hiện các chế độ báo cáo quy định tại Quy chế này và Quy chế giám sát tài chính
do Công ty mẹ ban hành.
3. Người
đại diện phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công
Thương làm đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:
3.1. Chỉ đạo các bộ phận có liên quan
thực hiện nghiêm túc đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định tại Quy chế này.
3.2. Thực hiện các biện pháp giám sát
chặt chẽ, nghiêm túc, nhằm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, kịp thời phát hiện, báo cáo Bộ
Công Thương nếu phát hiện các vấn đề có khả năng gây ảnh hưởng đến tình hình tài chính và vốn nhà nước tại doanh
nghiệp.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
Quy chế này thay thế cho Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về quy chế giám sát tài chính đối
với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên, Công ty cổ phần có
vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu và có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 1885/QĐ-BCT
ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Công Thương)
Kỳ báo
cáo: ……………………….
Đơn vị:
Tỷ đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Công
ty mẹ
|
Hợp
nhất
|
I
|
Tổng nguồn vốn/ Tổng tài sản
|
Tỷ
đồng
|
|
|
1
|
Vốn Điều lệ
|
Tỷ
đồng
|
|
|
2
|
Tổng tài sản
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Tài sản cố định
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Trong đó: + Hàng
tồn kho
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Tiền và các Khoản tương đương
tiền
|
Tỷ
đồng
|
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Trong đó: Vốn nhà nước
|
Tỷ
đồng
|
|
|
4
|
Nợ phải trả
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
- Nợ ngắn hạn:
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Vay và nợ ngân hàng
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Vay đối tượng khác
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Nợ NSNN (các loại thuế, phí...)
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
- Nợ dài hạn:
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Vay và nợ ngân hàng
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Vay và nợ đối tượng khác
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
- Nợ Quỹ Hỗ trợ
sắp xếp và PTDN
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
- Nợ phải trả quá hạn
|
Tỷ
đồng
|
|
|
5
|
Tổng nợ phải thu
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Trong đó:
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
- Công nợ không có khả năng thu hồi
|
|
|
|
|
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
6
|
Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
|
|
|
6.1
|
Tổng doanh thu và thu nhập khác
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
|
Tỷ
đồng
|
|
|
6.2
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
Tỷ
đồng
|
|
|
6.3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Tỷ
đồng
|
|
|
6.4
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
- Số phải nộp
ngân sách trong kỳ
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
Trong đó: +Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Thuế giá trị gia tăng
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
+ Thuế TTĐB
|
Tỷ
đồng
|
|
|
|
- Số đã nộp
trong kỳ
|
|
|
|
6.5
|
Số lao động
|
Người
|
|
|
6.6
|
Thu nhập bình quân
|
Tr.đ/tháng
|
|
|
7
|
Chỉ tiêu tài chính
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu
|
%
|
|
|
7.2
|
Tỷ suất Lợi nhuận/Tổng tài sản
|
%
|
|
|
7.3
|
Tổng nợ phải trả/Vốn CSH
|
Lần
|
|
|
7.4
|
Hệ số thanh toán tổng quát
|
Lần
|
|
|
7.5
|
Hệ số thanh toán hiện thời
|
Lần
|
|
|
7.6
|
Hệ số thanh
toán nhanh
|
Lần
|
|
|
7.7
|
Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn
|
Lần
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN CỦA
CÔNG TY MẸ
(Kèm theo Quyết định số 1885/QĐ-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Công Thương)
Kỳ báo
cáo: ……………………..
Đơn vị:
Tỷ đồng
TT
|
Nội
dung
|
Công
ty mẹ
|
Hợp nhất
|
1
|
Đầu tư theo ngành nghề sản xuất kinh doanh chính
|
|
|
2
|
Đầu tư ngoài ngành nghề sản xuất
kinh doanh chính
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực ngân hàng
|
|
|
|
- Công ty A
|
|
|
|
- Công ty B
|
|
|
2.2
|
Lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán
|
|
|
|
- Công ty A
|
|
|
|
- Công ty B
|
|
|
2.3
|
Lĩnh vực bất động sản
|
|
|
|
- Công ty A
|
|
|
|
- Công ty B
|
|
|
|
Tổng
cộng = (1+2)
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ
DỤNG CÁC QUỸ
(Kèm theo Quyết định số 1885/QĐ-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Công Thương)
Kỳ báo
cáo: ………………………
Đơn vị:
Tỷ đồng
TT
|
Nội
dung
|
Công
ty mẹ
|
Hợp nhất
|
A
|
Trích lập các quỹ
|
|
|
1
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng Ban quản lý Điều hành
|
|
|
3
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
4
|
Quỹ tìm kiếm, thăm dò dầu khí
|
|
|
5
|
Quỹ Nghiên cứu khoa học và Đào tạo
|
|
|
6
|
Quỹ Phát triển khoa học công nghệ
|
|
|
7
|
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
|
|
|
8
|
Quỹ thu dọn mỏ
|
|
|
9
|
Quỹ khác (nếu có)
|
|
|
|
...
|
|
|
B
|
Sử dụng các Quỹ
|
|
|
1
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng Ban
quản lý Điều hành
|
|
|
3
|
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
|
|
4
|
Quỹ tìm kiếm, thăm dò dầu khí
|
|
|
5
|
Quỹ Nghiên cứu khoa học và Đào tạo
|
|
|
6
|
Quỹ Phát triển khoa học công nghệ
|
|
|
7
|
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
|
|
|
8
|
Quỹ thu dọn mỏ
|
|
|
9
|
Quỹ khác (nếu có)
|
|
|
|
...
|
|
|
C
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
1
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
2
|
Quỹ thưởng Ban
quản lý Điều hành
|
|
|
3
|
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
|
|
4
|
Quỹ tìm kiếm, thăm dò dầu khí
|
|
|
5
|
Quỹ Nghiên cứu khoa học và Đào tạo
|
|
|
6
|
Quỹ Phát triển khoa học công nghệ
|
|
|
7
|
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
|
|
|
8
|
Quỹ thu dọn mỏ
|
|
|
9
|
Quỹ khác (nếu có)
|
|
|
|
…
|
|
|