ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1688/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
22 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1014/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2108/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (hai)
thủ tục hành chính mới ban hành, 01 (một) thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số
1739/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ
lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết công khai đầy đủ
danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố
kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.13.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 22 tháng 08 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
1
|
2.002418.000.00.00.H61
|
Hỗ trợ tư vấn, công
nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị
|
Trong thời hạn 14 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/).
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa năm 2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số
06/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
|
2
|
2.001999.000.00.00.H61
|
Thủ
tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành
doanh nghiệp
|
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong. gov.vn/).
|
Không
|
-
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017;
-
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
-
Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
1
|
2.002003.000.00.00.H61
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng
dịch vụ tư vấn
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa năm 2017;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
1. Hỗ trợ
tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực,
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/), cụ thể như sau:
* Đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ
theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người
nộp. Đồng thời, chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn hiện hồ sơ gửi cho doanh nghiệp (đảm
bảo doanh nghiệp chỉ phải bổ sung hồ sơ 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua dịch vụ bưu chính công ích cho
doanh nghiệp biết. Đồng thời, chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn giải quyết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích cho doanh nghiệp (đảm bảo doanh nghiệp chỉ phải bổ sung hồ
sơ 01 lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Doanh nghiệp đăng nhập vào Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/,
chọn Sở Kế hoạch và Đầu tư, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo
đúng trình tự hướng dẫn.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho doanh nghiệp biết và chuyển bộ phận chuyên
môn xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
hệ thống sẽ gửi lại cho doanh nghiệp (đảm bảo doanh nghiệp chỉ phải bổ sung
hồ sơ 01 lần).
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính
- Trong thời hạn 14 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét hồ sơ, quyết định và có thông báo (bằng văn bản
hoặc trực tuyến) cho doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp chưa
đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo (bằng văn bản hoặc trực
tuyến) cho doanh nghiệp biết.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp
hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp dịch vụ hỗ
trợ trên cơ sở văn bản phê duyệt hỗ trợ. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chi trả phần
kinh phí không được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (nếu có).
- Sau khi dịch vụ hỗ trợ hoàn thành,
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
tiến hành nghiệm thu, thanh lý và thanh toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo quy định của pháp luật. Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
Bước 4: Doanh nghiệp nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với
trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước
công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để doanh nghiệp nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả trực tiếp: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xác định doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo mẫu
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ, trong đó ghi rõ nội dung và mức ngân sách đề nghị được
hỗ trợ, báo giá của bên cung cấp (nếu có).
- Tài liệu xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo:
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
được xác định là doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ có giải
thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi
mới sáng tạo; hoặc được cấp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế; hoặc được cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công
nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Khoản 1 Điều 21 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ), tài liệu xác định bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đạt giải thưởng
cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới
sáng tạo. Giấy chứng nhận có thời gian không quá 05 năm tính đến thời điểm
doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
+ Văn bằng bảo hộ đối với sáng
chế hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc giấy chứng nhận
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao với điều kiện
các tài liệu này vẫn còn thời hạn tính đến thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp
hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
được xác định là doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ đã được
đầu tư hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ
hoặc cam kết hỗ trợ bởi các khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh,
các trung tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật về đầu tư (Khoản 2
Điều 21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ), tài
liệu bao gồm:
+ Hợp đồng góp vốn hoặc văn bản
xác nhận khoản đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo có giá trị tối thiểu
01 tỷ đồng; thời điểm đầu tư không quá 05 năm đến khi doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp
hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản cam kết của quỹ đầu
tư khởi nghiệp sáng tạo với khoản đầu tư tối thiểu 500 triệu đồng và thời điểm
cam kết không quá 01 năm đến khi doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề xuất nhu
cầu hỗ trợ;
+ Văn bản xác nhận hoặc hợp đồng
thể hiện đang thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
của các khu làm việc chung, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp
dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, trung tâm đổi mới sáng tạo;
hoặc văn bản cam kết hoặc hợp đồng thể hiện sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo. Thời điểm xác nhận, cam kết hỗ trợ không quá 06 tháng
tính đến thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề xuất hỗ trợ.
- Tài liệu xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc lĩnh vực sản xuất,
chế biến.
+ Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
là doanh nghiệp đầu chuỗi được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam: Tài liệu xác định quy mô là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang
thực hiện hợp đồng mua, bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hợp đồng hợp tác, liên kết với
doanh nghiệp đầu chuỗi: Tài liệu là tối thiểu 01 hợp đồng mua hoặc bán sản phẩm
hoặc hợp tác, liên kết với doanh nghiệp đầu chuỗi.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa được
các doanh nghiệp đầu chuỗi hoặc cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
đánh giá có tiềm năng trở thành nhà cung ứng cho doanh nghiệp đầu chuỗi: tài liệu
là xác nhận của doanh nghiệp đầu chuỗi.
- Các tài liệu liên quan trực
tiếp khác (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo phê duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ của
cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề
xuất nhu cầu hỗ trợ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa năm 2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 01
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ,
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
1. Thông tin chung về doanh
nghiệp:
Tên doanh nghiệp:.........................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:..................................................................
Loại hình doanh nghiệp:................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................
Quận/huyện:
.................................. Tỉnh/thành phố:
...................................
Điện thoại: ...................
Fax: ...........................Email: .................................
2. Thông tin xác định doanh
nghiệp do phụ nữ làm chủ:
Có vốn điều lệ do một hoặc nhiều
phụ nữ sở hữu từ 51% trở lên:
□ Có □ Không
Tên người quản lý điều hành
doanh nghiệp:...............................................
3. Thông tin về tiêu chí xác định
quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính:.........................................................
Số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bình quân năm: .............................
Trong đó, số lao động nữ:
..........................................................................
Tổng nguồn vốn:.........................................................................................
Tổng doanh thu năm trước liền kề:..............................................................
4. Doanh nghiệp tự xác định thuộc
quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
5. Các nội dung đề xuất hỗ trợ
(Doanh nghiệp lựa chọn một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
□ Hỗ trợ công nghệ:.....................................................................................
□ Hỗ trợ tư vấn:............................................................................................
□ Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực:..............................................................
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi từ hộ kinh doanh: ...............
.......................................................................................................................
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo:............................
.......................................................................................................................
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị:
..........................................................................................................................
DOANH NGHIỆP CAM KẾT
1. Về tính chính xác liên quan
tới thông tin của doanh nghiệp.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
....................................
2. Thủ tục
hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh
nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Hộ kinh doanh nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/), cụ thể như sau:
* Đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ của hồ sơ
theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho hộ
kinh doanh. Đồng thời, chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn hiện hồ sơ gửi cho hộ kinh doanh (đảm
bảo hộ kinh doanh chỉ phải bổ sung hồ sơ 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua dịch vụ bưu chính công ích cho
hộ kinh doanh biết. Đồng thời, chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn giải quyết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn cho hộ kinh doanh hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích cho hộ kinh doanh (đảm bảo hộ kinh doanh chỉ phải bổ sung
hồ sơ 01 lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Hộ kinh doanh đăng nhập vào Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/,
chọn Sở Kế hoạch và Đầu tư, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo
đúng trình tự hướng dẫn.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho hộ kinh doanh biết và chuyển bộ phận chuyên
môn xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
hệ thống sẽ gửi lại cho hộ kinh doanh (đảm bảo hộ kinh doanh chỉ phải bổ
sung hồ sơ 01 lần).
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn
miễn phí các nội dung sau:
+ Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng
ký thành lập doanh nghiệp;
+ Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng
ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều
kiện (nếu có).
- Chuyển kết quả giải quyết đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 4: Doanh nghiệp nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với
trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước
công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để doanh nghiệp nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả trực tiếp: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký
kinh doanh của hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký mã số thuế;
- Bản sao hợp lệ chứng từ nộp lệ
phí môn bài, các loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), tờ
khai thuế trong thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ kinh doanh.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp được cấp cho hộ kinh
doanh.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa năm 2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.