ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1655/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
18 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2373/QĐ-BKHĐT ngày 11/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công
bố thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 165/TTr-SKHĐT ngày 17/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với
thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban
hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, TH, KTN, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỖ
TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1655/QĐ- UBND ngày 18/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan(sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
UBND xã
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ
hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
MC
|
10 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
Không
|
Không
|
x
|
x
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (CẤP
XÃ)
1. Đăng ký
nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (2.002668)
1.1. Trình tự thực hiện:
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã gửi 01 bộ Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi tổ hợp tác có địa chỉ giao dịch, nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đặt
trụ sở chính.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký được gửi đến Ủy
ban nhân dân cấp xã theo một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Trực tuyến qua Hệ thống thông
tin quốc gia về hợp tác xã (khi được xây dựng xong) /Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
1.3. Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ
trợ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ
trong đó có nội dung cam kết không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023, không trong thời gian chấp hành bản
án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Hợp tác xã;
b) Bản sao tài liệu, hồ sơ liên
quan thể hiện sự phù hợp các tiêu chí thụ hưởng theo quy định:
Đối với hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã:
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã đáp ứng một (bắt buộc) hoặc nhiều (nếu có) tiêu
chí sau, cụ thể: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng trong
năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích lập quỹ
chung không chia cao hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều 84 Luật Hợp tác
xã 2023 trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tăng
giá trị tài sản chung không chia trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng
ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham
gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ
chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên,
người lao động tham gia khóa học có đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã (đối với các khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức, thì hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học
và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm
năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không
quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn
đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đăng ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá trị
từ 03 tỷ đồng trở lên thì phải có Báo cáo tài chính năm trước liền kề đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ
trợ.
Đối với tổ hợp tác:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký tổ hợp tác;
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh tổ
hợp tác đáp ứng một tiêu chí (bắt buộc) hoặc nhiều tiêu chí (nếu có), cụ thể: số
lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia
các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức
hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận
tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học
có xác nhận của tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ
hợp tác phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa
học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề
với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa
bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ
trợ.
Tổ hợp tác, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của các thông tin cung cấp tại hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ nêu
trên.
1.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã về việc tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Hợp tác xã.
b) Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ hợp tác;
- Hợp tác xã;
- Liên hiệp hợp tác xã.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông báo cho tổ hợp tác, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1.9. Lệ phí: Không
thu lệ phí.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đăng ký nhu
cầu hỗ trợ theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác
xã theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã được xem xét thụ hưởng chính sách khi:
- Không trong thời gian thi
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023; không trong thời gian chấp
hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Đáp ứng một trong các tiêu
chí sau tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên tăng
trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ
giá trị giao dịch nội bộ tăng trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia cao hơn so với mức tối thiểu
quy định tại Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023 trong năm trước liền kề với năm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tăng giá trị tài sản chung không chia trong năm trước
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành
viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng,
tập huấn do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan,
đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc
có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có đóng dấu của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối với các khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã tự tổ chức, thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức
khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia
khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu
hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn,
địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu
tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đăng ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá trị
từ 03 tỷ đồng trở lên thì phải có báo cáo tài chính năm trước liền kề đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ
trợ.
(b) Tổ hợp tác được xem xét thụ
hưởng chính sách khi:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ
hợp tác;
- Không trong thời gian thi
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023;
- Đáp ứng một trong các tiêu
chí sau tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên tăng
trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất
5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo,
phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các cơ quan,
đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc
có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có xác nhận của tổ hợp
tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác phải có kế
hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của
người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn
đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế -
xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã 2023;
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp
tác xã.
Mẫu số 01
TÊN
THT/HTX/LHHTX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ
V/v
hỗ trợ …….. i
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………ii
Tên THT/HTX/LHHTX (tổ hợp tác/hợp
tác xã/liên hiệp hợp tác xã):
……………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký số…………………ngày
cấp………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………Fax:……………….
Email:………………..
Người đại diện:……………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………...………..
Số định danh cá nhân của người
đại diện:………………………………..
Căn cứ
…………………………………………………………………….iii đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp xã:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày thành lập/ngày đăng ký:iv
2. Số lượng thành viên:v
3. Số lao động:vi
4. Tỷ lệ giá trị giao dịch nội
bộ (đối với HTX, LHHTX):vii
5. Tỷ lệ trích lập quỹ chung (đối
với HTX, LHHTX):viii
II. THUYẾT MINH SỰ PHÙ HỢP VỚI
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
THT/HTX/LHHTX tự viết thuyết
minh đơn giản theo các tiêu chí thụ hưởng chính sách của từng chính sách cụ thể
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
III. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Dự kiến kinh phí đề nghị hỗ trợ
(ghi rõ tổng chi phí, trong đó nguồn vốn đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,
vốn đối ứng của THT/HTX/LHHTX (nếu có))
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT: ……………………(tên
THT/HTX/LHHTX) cam kết:
1. Không trong thời gian thi
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xãix; không trong thời
gian chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luậtx;
2. Tính chính xác của những
thông tin trên đây;
3. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung, mục đích đã đăng ký theo quy định khi có quyết định
hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền;
4. Góp vốn đối ứng của
THT/HTX/LHHTX (nếu có);
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam;
Nếu vi phạm sẽ bị dừng tiếp nhận
hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
V. TÀI LIỆU KÈM THEO
Liệt kê danh mục các tài liệu
có liên quan gửi kèm:
1. Báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong 02 năm liên tiếp liền kề hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đối
với THT/HTX/LHHTX thành lập dưới 02 năm.
2. Tài liệu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:…
|
ĐẠI DIỆN
THT/HTX/LHHTX
(Ký, ghi họ tên, đóng dấuxi)
|
_____________________________
i Ghi rõ nhu cầu của
THT, HTX, LHHTX tại đây.
ii Ghi rõ tên của
xã, phường, thị trấn nơi THT, HTX, LHHTX đặt trụ sở chính.
iii Văn bản quy định
về chính sách hỗ trợ mà THT/HTX/LHHTX có nhu cầu nhận.
iv Theo giấy chứng
nhận đăng ký THT, HTX, LHHTX.
v Theo báo cáo tại
thời điểm viết đơn.
vi Theo báo cáo tại
thời điểm viết đơn.
vii Theo báo cáo tài
chính năm của năm trước liền kề.
viii Theo báo cáo
tài chính năm của năm trước liền kề.
ix Áp dụng đối với
THT, HTX, LHHTX.
x Áp dụng đối với
HTX, LHHTX.
xi THT nếu không có
dấu thì không cần đóng dấu.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..
|
...., ngày …..
tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ CỦA
TỔ HỢP TÁC/HỢP TÁC XÃ/LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Kính
gửi: Tên THT/HTX/LHHTX: ………..…
Căn cứ Nghị định số
113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ đơn/hồ sơ đăng ký nhu cầu
hỗ trợ số... ngày... tháng… năm…… của Tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác
xã…;
Ủy ban nhân dân xã ……………... tiếp
nhận hồ sơ đề xuất hỗ trợ tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo quy định
tại Nghị định số 113/2024/NĐ- CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ và
thông báo như sau:
I. Hồ sơ, tài liệu tiếp nhận
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
II. Ý kiến của cơ quan tiếp
nhận
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
và Ủy ban nhân dân xã không có khả năng và nguồn lực hỗ trợ: Hồ sơ của…. đã đủ
điều kiện để tổng hợp nhu cầu hỗ trợ để chuyển tới Ủy ban nhân dân quận/thành
phố/thị xã/huyện….
2. Trường hợp chưa đủ điều kiện
để tổng hợp: Đề nghị bổ sung tài liệu (ghi rõ tài liệu cần bổ sung).
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
và Ủy ban nhân dân xã có khả năng và nguồn lực hỗ trợ: Hồ sơ của……. đã đủ điều
kiện để Ủy ban nhân dân xã hỗ trợ chính sách………… (ghi cụ thể chính sách hỗ trợ).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|