ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP
VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 ngày 12 tháng 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý tài
chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội dung
và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công
nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021-2025.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 344/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2021 và
Báo cáo kết quả thẩm định số 385/BC-STP ngày 02 tháng 3 năm 2021 của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội
dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và
công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2021-2025; gồm 3 Chương, 10 Điều.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 19 tháng 4 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Quyết định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật
mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ
trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế-Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV;
- Lưu: VT.
LTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG
TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định một số nội dung và mức
chi hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công
nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; các tổ chức, khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh có tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, bảo hộ, xác lập quyền sở hữu
công nghiệp, phát triển thị trường công nghệ, hoạt động năng suất, chất lượng;
Hợp tác xã, làng nghề, hội, Hiệp hội và cá nhân có tham gia hoạt động khoa học
và công nghệ.
b) Cá nhân, nhóm cá nhân có dự
án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên
khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi
nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp lần đầu; Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật,
đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả đáp ứng
các tiêu chí quy định tại mục II Điều 2 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng
5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
- Đổi mới công nghệ: là hoạt động
thay thế một phần hoặc toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng một phần hoặc toàn bộ
công nghệ khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm. Công nghệ mới ở đây được hiểu là mới áp dụng tại tỉnh Ninh Thuận.
- Chuyển giao công nghệ: là
chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ
bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
- Bảo hộ, xác lập quyền sở hữu
công nghiệp: là việc Nhà nước, thông qua hệ thống luật pháp và các cơ quan có
thẩm quyền, xác lập quyền sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho tổ chức, cá
nhân đã tạo ra hoặc nắm giữ đối tượng sở hữu công nghiệp đó và bảo vệ quyền của
chủ sở hữu chống lại mọi sự xâm phạm của người khác.
- Sáng chế: là giải pháp kỹ thuật
dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc
ứng dụng các quy luật tự nhiên.
- Kiểu dáng công nghiệp: là
hình dáng bên ngoài của sản phẩm, hàng hóa được thể hiện bằng hình khối, đường
nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
- Nhãn hiệu tập thể: là nhãn hiệu
dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu
nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành
viên của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn
hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng
hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ,
nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ,
chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch
vụ mang nhãn hiệu.
- Chỉ dẫn địa lý: là dấu hiệu
dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc
gia cụ thể.
- Thị trường khoa học và công
nghệ: là môi trường pháp lý, đầu tư và thương mại thúc đẩy quan hệ giao dịch,
trao đổi, mua bán các sản phẩm, dịch vụ KH&CN được vận hành có sự định hướng,
điều tiết và hỗ trợ của Nhà nước.
- Hệ thống quản lý tiên tiến:
bao gồm ISO; GMP, TQM; SA 8000; VietGAP; GLOBAL GAP; OHSAS 18001; HACCP; GMP;
ISO/IEC 17025....và các tiêu chuẩn, quy chuẩn cập nhật khác của các Bộ quản lý
chuyên ngành.
- Giải thưởng chất lượng Quốc
gia (GTCLQG): là giải thưởng cấp Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ trao tặng cho
tổ chức, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong sản xuất, kinh doanh. Đây là
giải thưởng thường niên duy nhất về chất lượng được luật hóa bởi Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hóa và được ban hành theo quy tắc quốc tế - thuộc hệ thống Giải
thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương (Global Performance
Excellence Award - GPEA) của Tổ chức Chất lượng châu Á - Thái Bình Dương (Aisa
Pacific Quality Organization - APQO). Giải thưởng vừa là mục tiêu, vừa là công
cụ để các doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh sản phẩm
của mình.
- Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo là doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác
tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có thời gian hoạt động
không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo là tổ chức cung cấp một số dịch vụ hỗ trợ cho cá nhân, nhóm cá
nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo như: cơ sở vật chất - kỹ thuật,
tư vấn, đào tạo, huấn luyện, nâng cao năng lực, đầu tư, hỗ trợ đầu tư, truyền
thông.
- Tổ chức thúc đẩy kinh doanh
là tổ chức hỗ trợ cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo phát triển mô hình kinh doanh, tiếp cận nguồn vốn đầu tư thông qua các khóa
huấn luyện tập trung và các ngày hội đầu tư.
- Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo là nơi có cơ sở hạ tầng, không gian làm việc chung,
tổ chức sự kiện, tổ chức cung cấp dịch vụ, đào tạo, đầu tư, hỗ trợ đầu tư và
các dịch vụ cần thiết khác cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Chuyên gia khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo là người có kiến thức, kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực và kết
nối các đối tượng của hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thông qua hoạt
động đào tạo, tư vấn chính sách, tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Chương II
Điều
3. Nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khoa học và công nghệ
1. Hoạt động nghiên cứu phát
triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ
Thực hiện các dự án, mô hình ứng
dụng khoa học công nghệ phát triển nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo
ra sản phẩm mới, đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ; nghiên cứu ứng dụng khoa học
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp: Hỗ trợ 50% tổng kinh phí
nghiên cứu; thực hiện dự án; thiết bị công nghệ; đề tài nghiên cứu nhưng không
quá 200 triệu đồng;
2. Hoạt động bảo hộ, xác lập
quyền sở hữu công nghiệp
a) Đối với sáng chế/giải pháp hữu
ích: hỗ trợ 50% trên tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 20 triệu đồng/sáng
chế; giải pháp hữu ích;
b) Đối với kiểu dáng công nghiệp:
hỗ trợ 50% trên tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 10 triệu đồng/kiểu dáng
công nghiệp;
c) Đối với các dự án Xây dựng
đăng ký bảo hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương: hỗ trợ 100% kinh phí thực
hiện trên cơ sở kết quả thẩm định tổng mức kinh phí theo từng dự án cụ thể.
3. Hoạt động phát triển thị trường
công nghệ; kết nối cung cầu công nghệ; tham gia Chợ công nghệ; Triển lãm công
nghệ, sản phẩm đặc thù: hỗ trợ 50% tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 20
triệu đồng/01 doanh nghiệp.
4. Hoạt động đổi mới và áp dụng
công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến;
giải thưởng chất lượng Quốc gia.
a) Đối với việc đổi mới và áp dụng
công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua các hệ thống quản lý tiên tiến: Hỗ trợ
30% tổng kinh phí thực hiện nhưng không quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp;
b) Đối với hoạt động chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn
ISO/IEC17025 và các tiêu chuẩn cập nhật; cải tiến hơn: hỗ trợ 30% tổng kinh phí
thực hiện nhưng không quá 50 triệu đồng/01 doanh nghiệp, tổ chức;
c) Đối với doanh nghiệp đạt giải
thưởng chất lượng quốc gia
- Hỗ trợ chi phí tham gia hồ sơ
đánh giá, mức hỗ trợ không quá 25 triệu đồng đối với giải vàng chất lượng quốc
gia/01 doanh nghiệp;
- Hỗ trợ chi phí tham gia hồ sơ
đánh giá, mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng đối với giải thưởng chất lượng quốc
gia/01 doanh nghiệp.
Điều 4. Nội
dung và mức chi hỗ trợ hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Nội dung và mức chi để tổ chức
sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Thuê địa điểm tổ chức sự kiện,
chi thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức
sự kiện (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí
khác liên quan): Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức
chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với nguồn kinh
phí tổ chức sự kiện, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
b) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng
(điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết
kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ tối đa không quá
10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia;
c) Chi tiếp các đoàn và khách mời
quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức
sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh,
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách
trong nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
d) Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh: Nội dung và mức chi thực hiện theo Quyết định
số 101/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quy định một số nội
dung và mức chi đối với các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ
thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
2. Nội dung và mức chi để phát
triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền
chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình
khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một
số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật
về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ. Trong đó:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần
kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa
không quá 50% dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 35% dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Chi hỗ trợ kinh phí thuê
chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số
cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
- Đối với chuyên gia trong nước:
Hỗ trợ 100% chi phí thuê chuyên gia nhưng không quá 10.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo. Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo
chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên), Hỗ trợ 100% chi phí thuê chuyên gia
nhưng không quá 30.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo;
- Đối với chuyên gia nước
ngoài: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 50% dự toán kinh phí được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
3. Nội dung và mức chi để phát
triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Chi hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm
vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập
cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện nhưng không quá 60.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh
nghiệp.
4. Nội dung và mức chi đối với
hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí xây dựng
chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ
đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành
công của Việt Nam trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: Tối đa không quá 50% dự toán
kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Dự toán kinh phí đối với hoạt
động truyền thông và phổ biến tuyên truyền được lập theo các quy định như sau:
- Đối với chi sản xuất các tài
liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình,
chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài viết): Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
- Đối với chi sản xuất các tài
liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pano, áp phích,
băng rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút,
thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại
hình nghệ thuật biểu diễn khác;
- Đối với chi sản xuất các tài
liệu, ấn phẩm dưới dạng chương trình truyền hình; Các nội dung chi khác (chi
phí in, phát hành đối với báo in, xuất bản phẩm, truyền thông trên mạng xã hội):
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm
2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản
xuất chương trình truyền hình;
- Tổ chức các hội nghị tuyên
truyền, phổ biến về các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp thành công
của Việt Nam: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định chế độ công tác phí, chế
độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
c) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
được giao thực hiện nhiệm vụ truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo chịu
trách nhiệm lựa chọn hình thức, sản phẩm, nội dung truyền thông, căn cứ quy định
tại Điểm a, b, Khoản này để phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công việc trong
phạm vi dự toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, tiết
kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và
giao nhiệm vụ;
5. Nội dung và mức chi đối với
hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội
nghị, hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư
mạo hiểm trong nước: Thực hiện theo quy định tại Thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chế độ chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận. Trong đó:
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: hỗ trợ
100% dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần
kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị (hỗ trợ 50% dự toán kinh phí được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ);
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 35% dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giao nhiệm vụ;
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên
gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các
chuyên gia khởi nghiệp trong nước:
- Yêu cầu về trình độ, năng lực
của chuyên gia thực hiện theo quy định Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thuê chuyên gia trong nước: hỗ
trợ 100% kinh phí thuê chuyên gia nhưng không quá 7.000.000 đồng/chuyên
gia/chương trình;
6. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối
với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ một phần kinh phí cho
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp; sử
dụng các dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; sử dụng không gian số, dịch vụ hỗ
trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công
nghệ. Trong đó ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng cao tại cuộc thi khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trong các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, cụ thể
như sau:
a) Hỗ trợ kinh phí cho doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp, trong đó:
- Dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ (được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ Khoa học công nghệ)
và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học công nghệ: áp dụng theo Quyết định
số 65/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc
quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa
không quá 01 năm/doanh nghiệp;
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ
trợ: Tối đa không quá 05 doanh nghiệp/năm;
b) Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch
vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp;
marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế;
thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, tài sản trí tuệ, tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành
lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ): Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện
nhưng không quá 60.000.000 đồng/doanh nghiệp;
c) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí
cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm,
làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo: dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ áp dụng theo Quyết định số
65/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy
định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
7. Nội dung và mức chi phục vụ
công tác quản lý, hoạt động chung của công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
a) Chi thông tin, tuyên truyền
về công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và kết quả thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt;
b) Chi tư vấn xác định nhiệm vụ,
tuyển chọn các nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ của hoạt động
hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Tổ chức các cuộc họp định kỳ
hoặc đột xuất của các cơ quan hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
Tổ chức hội thảo khoa học: áp dụng theo Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày
17/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định định mức xây dựng
dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
c) Chi điều tra, khảo sát, thống
kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Nội dung và định mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số
63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy
định nội dung chi và mức kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
d) Chi cho các nhiệm vụ nghiên
cứu, tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách để thúc đẩy môi trường đổi mới sáng
tạo: cho phép áp dụng theo Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
đ) Chi công tác phí, tổ chức
các hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo: Thực hiện theo Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
e) Các khoản chi khác phục vụ
trực tiếp hoạt động chung của cơ quan chủ trì công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định
mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được phê duyệt;
Điều 5.
Trình tự, thủ tục, quản lý, phê duyệt hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ; hệ
sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
1. Trình tự hồ sơ, thủ tục,
đăng ký, xác định danh mục nhiệm vụ hàng năm, định kỳ; tổ chức thực hiện nhiệm
vụ hàng năm, định kỳ về hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp
và đổi mới sáng tạo áp dụng theo quy định của Thông tư 01/2018/TT-BKHCN ngày
12/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý “Đề
án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
2. Việc tổ chức xác định, tuyển
chọn, giao trực tiếp, thẩm định kinh phí, ký hợp đồng, kiểm tra, đánh giá nghiệm
thu, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thực hiện theo quy định tại quyết định 105/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND tỉnh Ninh Thuận về quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản
pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở
Khoa học và Công nghệ
1. Định hướng thông báo tiếp nhận
đăng ký, đề xuất các nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu, nội dung kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan tổ chức quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo có sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ
được thực hiện với hình thức đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học, nhiệm
vụ hàng năm, định kỳ tỉnh Ninh Thuận.
3. Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện cấp kinh phí và quản lý thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động khoa học
và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận.
4. Xây dựng các biểu mẫu vận dụng
cụ thể hoá theo Thông tư 01/2018/TT-BKHCN áp dụng cho nội dung, chương trình hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh Ninh thuận phù hợp theo quy định.
Điều 7. Sở
Tài chính
1. Tham gia, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ thực hiện xét duyệt, thẩm định kinh phí, đánh giá nghiệm
thu các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học
và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận.
2. Xem xét, bố trí kinh phí vào
nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham gia, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ thực hiện xét duyệt, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ hỗ trợ
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận.
Điều 9.
Trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, chủ nhiệm và tổ chức chủ trì thực
hiện nhiệm vụ
1. Xây dựng và triển khai các nội
dung đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm
vụ; đề xuất với Sở Khoa học và Công nghệ các vấn đề phát sinh cần giải quyết
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong việc kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu, nội
dung và tiến độ đã đề ra.
3. Kiến nghị bằng văn bản với Sở
Khoa học và Công nghệ trong trường hợp cần điều chỉnh mục tiêu, nội dung, tiến
độ thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
4. Thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo định kỳ (6 tháng, hàng năm, sơ kết, tổng kết), báo cáo đột xuất về tình
hình triển khai nhiệm vụ và báo cáo quyết toán kinh phí với Sở Khoa học và Công
nghệ. Định kỳ hàng tháng cập nhật, đôn đốc việc cập nhật thông tin các đối tượng
trong hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo liên quan đến việc thực hiện nhiệm
vụ vào hệ thống thông tin quản lý, phân tích cơ sở dữ liệu khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo do Bộ Khoa học và công nghệ xây dựng.
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ chịu
trách nhiệm trước tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ về việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ và kết quả thực hiện nhiệm vụ theo thỏa thuận với tổ chức chủ trì.
Điều 10.
Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ.
2. Kinh phí huy động từ các nguồn
hợp pháp khác.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.