ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1044/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
01 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP
TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (gồm 01 thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC
HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1044/QĐ-UBND-HC ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
2.002668
|
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã.
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã
|
Không có
|
- Luật Hợp tác xã
2023.
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
|
- Trực tiếp
- BCCI.
- DVCTT
|
- Trực tiếp
- BCCI.
- DVCTT
|
1
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1044/QĐ-UBND-HC ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
1.
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách
thức sau:
|
|
a) Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã.
|
- Sáng: từ 07 giờ đến
11 giờ 30 phút;
- Chiều: từ 13 giờ 30
đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
b) Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích; trực tuyến qua Hệ thống thông tin
quốc gia về hợp tác xã/Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
24/24 giờ
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển
hồ sơ thủ tục hành chính
|
a) Đối
với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Công chức tiếp nhận
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
-
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, công chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
-
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho
công chức có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
b) Đối
với hồ sơ nộp trực tuyến: Công chức tiếp nhận thực hiện chuyển dữ liệu hồ
sơ cho công chức được giao xử lý để giải quyết theo quy trình quy định.
|
Chuyển ngay hồ sơ trong
ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
a) Sau khi nhận hồ sơ từ bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc trực tuyến, công chức được giao xử lý
xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
b) Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, công chức được giao xử lý trả
lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
a) Đối với hồ sơ nộp trực
tiếp: Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép đối với hồ sơ trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy biên nhận hồ sơ (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
- Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp
nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của bưu điện).
b) Đối với hồ
sơ nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo thông báo trên Hệ thống thông tin về đăng
ký hợp tác xã hoặc nhận kết
quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của bưu điện).
|
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký nhu cầu
hỗ trợ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhu cầu hỗ
trợ trong đó có nội dung cam kết không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm theo
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã
2023, không trong thời gian chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
b) Bản sao tài liệu, hồ
sơ liên quan thể hiện sự phù hợp các tiêu chí thụ hưởng theo quy định:
* Đối với hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã:
- Tài liệu, hồ sơ chứng
minh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đáp ứng một (bắt buộc) hoặc nhiều (nếu
có) tiêu chí sau, cụ thể: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền
kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng
trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích lập
quỹ chung không chia cao hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023 trong năm trước liền kề
với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tăng giá trị tài sản chung không chia
trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5%
tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ
biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc
do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham
gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có
đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối với các khóa học do hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức, thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải
có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký
của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế
- xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã đăng ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có
giá trị từ 03 tỷ đồng trở lên thì phải có Báo cáo tài chính năm trước liền kề
đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ.
* Đối với tổ hợp
tác:
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký tổ hợp tác;
- Tài liệu, hồ sơ chứng
minh tổ hợp tác đáp ứng một tiêu chí (bắt buộc) hoặc nhiều tiêu chí (nếu có),
cụ thể: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn
đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được
tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác
tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp
chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham
gia khóa học có xác nhận của tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác tự
tổ chức, thì tổ hợp tác phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và
danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm
năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không
quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
* Tổ hợp tác, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các thông tin cung cấp tại hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ nêu
trên.
b)
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
hồ sơ gốc
1.3.
Cơ quan thực hiện:
UBND
cấp xã.
1.4.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ hợp tác;
- Hợp tác xã;
- Liên hiệp hợp tác xã.
1.5.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo cho tổ hợp tác,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1.6.
Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
1.7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký nhu cầu hỗ
trợ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày
12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Thông báo tiếp nhận hồ
sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày
12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
1.8.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
a) Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã được xem xét thụ hưởng chính sách khi:
- Không trong thời gian
thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm
cấm quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp
tác xã 2023; không trong thời gian chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã
có hiệu lực pháp luật;
- Đáp ứng một trong các
tiêu chí sau tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên
tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ
lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng
ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia cao hơn so với mức tối
thiểu quy định tại Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023
trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tăng giá trị
tài sản chung không chia trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu
cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các
lóp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã
được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao
động tham gia khóa học có đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối
với các khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức, thì hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học
và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm
năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không
quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp
đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã đăng ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có
giá trị từ 03 tỷ đồng trở lên thì phải có báo cáo tài chính năm trước liền kề
đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ.
b) Tổ hợp tác được xem
xét thụ hưởng chính sách khi:
- Có Giấy chứng nhận đăng
ký tổ hợp tác;
- Không trong thời gian
thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm
cấm quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp
tác xã 2023;
- Đáp ứng một trong các
tiêu chí sau tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên
tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có
ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào
tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các cơ
quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa
học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có xác nhận
của tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác
phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa học có
chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn
kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
1.9.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã 2023;
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Kết quả giải quyết
TTHC hoặc văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện (nếu có).
- Hồ sơ thẩm định (nếu
có)
- Văn bản trình cơ quan
cấp trên (nếu có)
|
UBND cấp xã
|
Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
|
Các biểu mẫu theo Khoản
1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số 01
TÊN THT/HTX/LHHTX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ
V/v hỗ trợ …….i
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………. ii
Tên THT/HTX/LHHTX (tổ hợp
tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã):
...................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
số …………………………………… ngày cấp ..........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….
Fax: ……………………… Email: ...................................
Người đại diện:
...........................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Số định danh cá nhân của
người đại diện: ....................................................................
Căn cứ
.......................................................................................................................
iii
đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp xã:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày thành lập/ngày
đăng ký:iv
2. Số lượng thành viên:v
3. Số lao động:vi
4. Tỷ lệ giá trị giao
dịch nội bộ (đối với HTX, LHHTX):vii
5. Tỷ lệ trích lập quỹ
chung (đối với HTX, LHHTX):viii
II. THUYẾT MINH SỰ PHÙ
HỢP VỚI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
THT/HTX/LHHTX tự viết thuyết
minh đơn giản theo các tiêu chí thụ hưởng chính sách của từng chính sách cụ thể
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CỦA NHÀ NƯỚC
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Dự kiến kinh phí đề nghị
hỗ trợ (ghi rõ tổng chi phí, trong đó nguồn vốn đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước, vốn đối ứng của THT/HTX/LHHTX (nếu có))
IV. CAM KẾT: ………………………………………………… (tên THT/HTX/LHHTX) cam kết:
1. Không trong thời gian
thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm
cấm quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xãix; không trong
thời gian chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luậtx;
2. Tính chính xác của
những thông tin trên đây;
3. Thực hiện đầy đủ các
thủ tục và thực hiện đúng nội dung, mục đích đã đăng ký theo quy định khi có
quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền;
4. Góp vốn đối ứng của
THT/HTX/LHHTX (nếu có);
5. Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam;
Nếu vi phạm sẽ bị dừng
tiếp nhận hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
V. TÀI LIỆU KÈM THEO
Liệt kê danh mục các tài
liệu có liên quan gửi kèm:
1. Báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong 02 năm liên tiếp liền kề hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đối với THT/HTX/LHHTX thành lập dưới 02 năm.
2. Tài liệu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN THT/HTX/LHHTX
(Ký, ghi họ tên, đóng dấuxi)
|
____________________
i Ghi rõ nhu cầu của THT, HTX, LHHTX tại đây.
ii Ghi rõ tên của xã, phường, thị trấn nơi THT, HTX, LHHTX đặt
trụ sở chính.
iii Văn bản quy định về chính sách hỗ trợ mà THT, HTX, LHHTX có
nhu cầu nhận.
iv Theo Giấy chứng nhận đăng ký THT, HTX, LHHTX.
v Theo báo cáo tại thời điểm viết đơn.
vi Theo báo cáo tại thời điểm viết đơn.
vii Theo báo cáo tài chính năm của năm trước liền kề.
viii Theo báo cáo tài chính năm của năm trước liền kề.
ix Áp dụng đối với THT, HTX, LHHTX.
x Áp dụng đối với HTX, LHHTX.
xi THT nếu không có dấu thì không cần đóng dấu.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
….., ngày … tháng ... năm ….
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHU CẦU
HỖ TRỢ CỦA TỔ HỢP TÁC/HỢP TÁC XÃ/LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: Tên THT/HTX/LHHTX: …………….
Căn cứ Nghị định số
113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ đơn/hồ sơ đăng ký
nhu cầu hỗ trợ số... ngày... tháng... năm ….của Tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp
hợp tác xã…….;
Ủy ban nhân dân xã ……..
tiếp nhận hồ sơ đề xuất hỗ trợ tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo
quy định tại Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
và thông báo như sau:
I. Hồ sơ, tài liệu
tiếp nhận
1
................................................................................................................................
2
................................................................................................................................
3
................................................................................................................................
II. Ý kiến của cơ quan
tiếp nhận
1. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện và Ủy ban nhân dân xã không có khả năng và nguồn lực hỗ trợ: Hồ sơ
của.... đã đủ điều kiện để tổng hợp nhu cầu hỗ trợ để chuyển tới Ủy ban nhân
dân quận/thành phố/thị xã/huyện....
2. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để tổng hợp: Đề nghị bổ sung tài liệu (ghi rõ tài liệu cần bổ sung).
3. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện và Ủy ban nhân dân xã có khả năng và nguồn lực hỗ trợ: Hồ sơ của đã
đủ điều kiện để Ủy ban nhân dân xã hỗ trợ chính sách (ghi cụ thể chính sách hỗ
trợ).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ....
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|