ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 05 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 193/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 12 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng tại
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ
KINH DOANH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
02
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh
|
03
|
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
|
04
|
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
|
05
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh
|
Tổng
số: 05 thủ tục
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Người thành lập hộ kinh doanh hoặc
hộ kinh doanh thực hiện đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân - HĐND&UBND) cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh
doanh.
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người
thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Cách thức thực hiện: Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện khi thực
hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với
chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ
gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia
đình đăng ký hộ kinh doanh.
+ Bản sao văn bản ủy quyền của thành
viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, đại diện hộ gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Lệ phí:
50.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh
không bị cấm đầu tư kinh doanh.
+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo
đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp
lệ.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh
theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày
22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ khoản 1 Điều 1
Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số
2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục III-1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày … tháng … năm ….
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch ……..
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
……………………………………….. Giới tính: ……….
Sinh ngày: ……/ ……./ …..… Dân tộc:
……………………………. Quốc tịch: ………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân
|
□ Căn cước công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Loại khác (ghi rõ):
……………………
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .........................................................................................
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:
………………..……………… Ngày hết hạn (nếu có): .../.../…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:...................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
..................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................................................
Điện thoại (nếu có):
………………………… Email(nếu có): ..............................................
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ
hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
....................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
......................................................................
Tỉnh/Thành phố:
...............................................................................................................
Điện thoại (nếu có):
…………………………………… Fax (nếu có): ................................
Email (nếu có):
………………………………………….. Website (nếu có): .......................
3. Ngành, nghề kinh doanh1: ........................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ):
.................................................................................................
5. Số lượng lao động (dự kiến):
....................................................................................
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia
đình
7. Thông tin về các thành viên hộ
gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
STT
|
Họ
tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Địa
chỉ liên lạc
|
Địa
chỉ thường trú
|
Số,
ngày, cơ quan cấp Giấy tờ chứng thực của cá nhân
|
Chữ
ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ kinh
doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập)
không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh
khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công
ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn
lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc
quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục
đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
|
CHỦ
HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)2
|
___________________
1 - Hộ
kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh
doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Luật Đầu tư.
2 Chủ
hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
02. Thủ tục:
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm
đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan
đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
+ Khi thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 90 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP , hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp
huyện nơi đã đăng ký.
+ Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh
doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp
huyện nơi đã đăng ký.
+ Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa
chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh
doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi dự định đặt
trụ sở mới.
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh
doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi
trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
+ Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
- Cách thức thực hiện: Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện khi thực
hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 90
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký.
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ
gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ
kinh doanh:
+ Thông báo thay đổi chủ hộ kinh
doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh
doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế.
+ Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ
chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng
cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền
thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh
do thừa kế.
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ
gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ
gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
+ Bản sao văn bản ủy quyền của thành
viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ
kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao
hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho,
người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.
* Đối với trường hợp hộ kinh doanh
chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ
kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới:
+ Bản sao Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký.
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ
gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành
viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân
đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong
trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người
thành lập hộ kinh doanh.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh
doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi
trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo
yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Lệ phí:
50.000 đồng/ lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo về việc thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III- 2, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
+ Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh
(Phụ lục III-3, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm
đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan
đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
+ Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
+ Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh
không bị cấm đầu tư kinh doanh.
. Tên của hộ kinh doanh được đặt theo
đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
. Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp
lệ.
. Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh
theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày
22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ khoản 1 Điều 1
Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số
2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục III-2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN
HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký
hộ kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch ………..3
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa):
........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh: ...................................................................
Cấp lần đầu ngày: …./…./…. tại:
......................................................................................
Thay đổi lần cuối ngày: …./…./….. tại:
.............................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
...........................................................................................
Điện thoại (nếu có):
……………………………. Fax(nếu có): ...........................................
Email (nếu có):
………………………………….. Website(nếu có): ...................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
hộ kinh doanh như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo
này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh, hộ kinh doanh
phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển
tới).
|
CHỦ
HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)4
|
___________________
3 -
Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh theo
quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài
chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ trụ sở mới.
- Các trường hợp hộ kinh doanh thông
báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh còn lại theo quy định tại Điều 90
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh
doanh đã đăng ký.
4 Chủ
hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Phụ lục III-3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN
HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Thay đổi chủ hộ kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch …………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa):
........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh:....................................................................
Cấp lần đầu ngày: …./…./….. tại:
.....................................................................................
Thay đổi lần cuối ngày: …./…./….. tại:
..............................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
............................................................................................
Điện thoại (nếu có):
………………………………. Fax (nếu có): ........................................
Email (nếu có):
……………………………………. Website (nếu có): .................................
Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh
với các nội dung sau:
Thay đổi chủ hộ kinh doanh do (đánh
dấu X vào ô thích hợp):
Thành viên hộ gia đình ủy quyền cho
người khác là chủ hộ kinh doanh
|
□
|
Tặng cho hộ kinh doanh
|
□
|
Bán hộ kinh doanh
|
□
|
Thừa kế hộ kinh doanh
|
□
|
1. Người tặng cho/Người bán/Người
chết/Chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………….. Giới tính: …………
Sinh ngày: …../ …./ …. Dân tộc:
………………………………… Quốc tịch: ……………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân
|
□ Căn cước
công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Loại khác (ghi rõ): …..
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
.........................................................................................
Ngày cấp: …..../….../...... Nơi cấp:
………………………. Ngày hết hạn (nếu có): .../.../.......
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.....................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.....................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
................................................................................................................
Điện thoại(nếu có):
……………………………… Email(nếu có): ........................................
2. Người được tặng cho/Người
mua/Người thừa kế/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………….. Giới tính: ………….
Sinh ngày: …../ …./ …. Dân tộc:
………………………………… Quốc tịch: ………………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân
|
□ Căn cước
công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Loại khác (ghi rõ): …..
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
.........................................................................................
Ngày cấp: …..../….../...... Nơi cấp:
………………………. Ngày hết hạn (nếu có): .../.../.......
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.....................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.....................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................................................
Điện thoại(nếu có):
……………………………… Email(nếu có): ........................................
Chúng tôi cam kết về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông
báo này.
NGƯỜI
ĐƯỢC TẶNG CHO/NGƯỜI MUA/NGƯỜI THỪA KẾ/CHỦ HỘ KINH DOANH SAU KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)1
|
CHỦ
HỘ KINH DOANH
TRƯỚC KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)2
|
___________________
1 Người
được tặng cho/Người mua/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi ký trực tiếp vào phần
này.
2
Không có phần này trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong
các trường hợp khác, chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần
này.
03. Thủ tục: Tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh
doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ
30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện) nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản
lý.
+ Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng
kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi
thông báo bằng văn bản tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc
trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông
báo.
+ Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng
kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
- Cách thức thực hiện: Hộ kinh doanh trực tiếp nộp hồ sơ tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh.
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ
gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh
doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm
ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Lệ phí:
Không thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đã thông báo của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ
30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
+ Hộ kinh doanh gửi thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký
ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp
lệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày
22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ khoản 1 Điều 1
Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số
2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục III-4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN
HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch …………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa):
.........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh: ....................................................................
Cấp lần đầu ngày: …./…./…. tại:
.......................................................................................
Thay đổi lần cuối ngày: …./…../…… tại:
............................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.............................................................................................
Điện thoại (nếu có):
………………………………. Fax(nếu có): .........................................
Email(nếu có):
……………………………………... Website(nếu có): .................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh
thì ghi:
Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày
...../….…./…….. đến hết ngày ........./……../………
Lý do tạm ngừng:
.............................................................................................................
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh kể từ
ngày ………….. tháng …………. năm ………………..
Lý do tiếp tục kinh doanh:
.................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của
Thông báo này.
|
CHỦ
HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)3
|
____________________
3 Chủ
hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
04. Thủ tục: Chấm
dứt hoạt động hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh,
hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện) nơi đã đăng ký.
+ Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh
toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện
trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh
doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ
kinh doanh cho hộ kinh doanh.
- Cách thức thực hiện: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
của hộ kinh doanh.
+ Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực
mã số thuế của Cơ quan thuế.
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ
gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành
viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
- Lệ phí:
Không thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5,
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán
đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước
khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và
chủ nợ có thỏa thuận khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày
22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Bãi bỏ khoản 1 Điều 1
Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số
2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục III-5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN
HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
…,
ngày … tháng … năm ….
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ
kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch ………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa):
........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh: ....................................................................
Cấp lần đầu ngày: .../.../…… tại:
........................................................................................
Thay đổi lần cuối ngày: …./…./….. tại:
...............................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.............................................................................................
Điện thoại (nếu có):
……………………………… Fax(nếu có): ..........................................
Email(nếu có): …………………………………….
Website(nếu có): ...................................
Thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh
doanh kể từ ngày …./ …./ …..
Hộ kinh doanh cam kết:
- Đã thanh toán đầy đủ/thoả thuận với
chủ nợ đối với các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác chưa
thực hiện;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
CHỦ
HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)4
|
___________________
4 Chủ
hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
05. Thủ tục: Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ
kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện) nơi đặt trụ sở hộ kinh
doanh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem
xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Trường hợp hộ kinh doanh được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới thì Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh của các lần trước đó không còn hiệu lực.
- Cách thức thực hiện: Hộ kinh doanh trực tiếp nộp hồ sơ tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp
lại cho hộ kinh doanh.
- Lệ phí:
Không thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục
III-6, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh
không bị cấm đầu tư kinh doanh.
+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo
đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp
lệ.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh
theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày
22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ khoản 1 Điều 1
Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ lục số
2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục III-6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN
HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
…,
ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch ………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa):
........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh: ...................................................................
Cấp lần đầu ngày: …./…./…. tại:
.......................................................................................
Thay đổi lần cuối ngày: …./…./…. tại:
...............................................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.............................................................................................
Điện thoại (nếu có):
……………………………. Fax(nếu có): .............................................
Email(nếu có): …………………………………..
Website(nếu có): ......................................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:
.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị này.
|
CHỦ
HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)5
|
__________________
5 Chủ
hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.