HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2022/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
29 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁP
LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 64/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
nội dung và mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-BPC ngày 23 tháng 12
năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung chi và mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Tổ chức đại diện cho doanh
nghiệp.
c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân
cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
d) Cơ quan, tổ chức và cá nhân
khác có liên quan đến hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Nhà nước bảo
đảm theo phân cấp ngân sách Nhà nước.
2. Nguồn kinh phí tài trợ, hỗ
trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phục vụ
hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội
dung chi và mức chi
1. Chi xây dựng, quản lý, duy
trì, cập nhật, khai thác và sử dụng các dữ liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7,
Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP: thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các văn bản
hiện hành về chi ứng dụng công nghệ thông tin và các định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Chi hoạt động cung cấp thông
tin pháp luật trong nước, thông tin pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế, cảnh
báo rủi ro pháp lý và chính sách của ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 10 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP dưới các hình thức: tài liệu viết; dữ liệu
điện tử (bản tin pháp luật, phóng sự, chuyên đề, chuyên mục nâng cao kiến thức
pháp luật) để đăng tải trên các phương tiện truyền thông; mức chi cụ thể như
sau:
a) Chi biên soạn sách, tài liệu:
thực hiện theo quy định về chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương
trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp.
b) Chi sản xuất, phát hành,
phát sóng các chương trình thu hình, thu thanh; các nội dung chi khác liên quan
đến hoạt động cung cấp thông tin: mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút
trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh,
mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, quy định
về định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành và các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo
quy định của pháp luật.
3. Chi tổ chức các hoạt động bồi
dưỡng kiến thức pháp luật quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số
55/2019/NĐ-CP:
a) Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn viên pháp luật:
- Các khoản chi do doanh nghiệp
nhỏ và vừa, tư vấn viên pháp luật tự chi trả bao gồm: chi phí đi lại, tiền ăn,
tiền thuê phòng nghỉ và các khoản chi khác do doanh nghiệp quyết định hỗ trợ
cho người lao động khi tham dự tập huấn theo khả năng nguồn kinh phí của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hạch toán các khoản chi hỗ trợ cho người
lao động của doanh nghiệp tham dự tập huấn vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp
theo quy định. Mức chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ để tính vào
chi phí hoạt động của doanh nghiệp thực hiện theo quy định về chế độ công tác
phí quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ các
khoản chi còn lại (trừ chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ tại điểm a
khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này) để tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật: thực hiện theo quy định Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang.
b) Đối với chi tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật cho các đối tượng của địa phương làm công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
181/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Kiên Giang.
4. Chi tổ chức đối thoại, diễn
đàn tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang.
5. Chi mua các ấn phẩm, sách,
tài liệu tuyên truyền phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa: thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm, hóa đơn, chứng từ hợp
pháp theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Chi xây dựng và thực hiện
chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
a) Chi khảo sát nhu cầu hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
163/2018/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang;
b) Chi các cuộc họp góp ý đề
cương chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung chương trình: thực
hiện theo chế độ hội nghị quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang;
c) Chi thực hiện chương trình:
Các cơ quan được giao thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa căn cứ chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ, định
mức chi đã được quy định để thực hiện.
7. Kinh phí tổ chức các hội nghị
chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết; hội nghị tập huấn; công tác phí trong
nước; đi công tác nước ngoài; chi dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài và ngược lại; chi làm đêm, thêm giờ phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa; chi hoạt động kiểm tra, giám sát: thực hiện chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện hành.
8. Các nội dung khác không được
quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo Thông tư số 64/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính và các quy định hướng dẫn hiện hành.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười Bốn thông qua ngày 27 tháng 12
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 01 năm 2023./.