HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
163/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 24 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra
thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 05 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định nội dung, mức
chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi
thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc
điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Nội dung và
mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê
1. Chi hỗ trợ cơ quan
chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu
phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống
kê theo phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng
thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các
khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu
phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống
kê) như sau:
a) Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và
lập mẫu phiếu điều tra thống kê (theo phương thức khoán): 30.000.000 đồng.
b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả
điều tra thống kê (theo phương thức khoán): 10.000.000 đồng.
2. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra
viên thống kê theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
a) Viết sổ tay: 45.000 đồng/trang chuẩn.
b) Chi sửa chữa và biên tập tổng thể: 25.000
đồng/trang chuẩn.
c) Chi thẩm định nhận xét: 20.000 đồng/trang
chuẩn.
3. Chi cho đối tượng
cung cấp thông tin
a) Đối với cá nhân:
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu: 40.000
đồng/phiếu.
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 50.000
đồng/phiếu.
- Trên 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/phiếu.
b) Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan,
đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
- Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu: 85.000
đồng/phiếu.
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 100.000
đồng/phiếu.
- Trên 40 chỉ tiêu: 115.000 đồng/phiếu.
Trường hợp đối tượng cung cấp thông tin là các
cơ quan, đơn vị của nhà nước mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin bằng 50% mức chi
quy định đối với tổ chức nêu trên.
4. Chi xử lý kết quả điều tra thống kê:
Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và
hoàn thiện phiếu điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền
thù lao thuê điều tra viên thống kê thu thập số liệu; mức khoán bằng 7% tiền
công chi trả điều tra viên thống kê thu thập số liệu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các nội
dung khác không quy định tại Nghị
quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018 và có
hiệu lực từ ngày 03 tháng 8 năm 2018./.