|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phát triển hợp tác xã Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
14/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2018/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
“QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ
TẦNG CHO PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG, LÂM, NGƯ, DIÊM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn
điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với
hợp tác xã nông nghiệp;
Xét Tờ trình số 6612/TTr-UBND ngày
05 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thông qua Quy định cơ chế, chính sách huy động nguồn
lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp
tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ”; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cơ chế, chính sách huy động nguồn lực hỗ
trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 với nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng áp dụng: Các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong các ngành: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp)
thành lập, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc và quy định của Luật hợp tác xã
năm 2012.
2. Tiêu chí xét hỗ trợ: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng
hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.
3. Nguyên tắc thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, thị
xã, huyện, xã, phường, thị trấn huy động và quản lý các nguồn lực thông qua việc
xây dựng, phê duyệt kế hoạch, danh mục công trình đầu tư hàng năm.
b) Việc huy động vốn đóng góp của hợp
tác xã theo quy định tại Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
4. Nguồn lực thực hiện:
a) Ngân sách trung ương: Nguồn vốn trực
tiếp hỗ trợ phát triển hợp tác xã; nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
b) Ngân sách địa phương: Nguồn vốn
ngân sách tỉnh (ngân sách tập trung, vốn đầu tư theo tiêu chí, xổ số kiến thiết,...); ngân sách thành phố, thị xã, huyện, xã, phường, thị trấn;
nguồn vốn huy động của hợp tác xã.
5. Cơ chế sử dụng nguồn lực hỗ trợ đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng hợp tác xã nông nghiệp:
a) Thực hiện lồng ghép các nguồn lực
huy động (nguồn vốn của ngân sách trung ương, tỉnh, thành phố, huyện, thị xã,
xã, phường, thị trấn và vốn đóng góp của hợp tác xã)
b) Tỷ lệ hỗ trợ đầu tư từ ngân sách
nhà nước để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế (chi tiết tại Phụ lục đính
kèm).
c) Tổng mức đầu tư để tính tỷ lệ hỗ
trợ đầu tư:
Tổng mức đầu tư để áp dụng tính tỷ lệ
hỗ trợ đầu tư là tổng mức đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê
duyệt sau khi trừ các khoản: dự phòng phí; bồi thường, giải phóng mặt bằng; giá
trị đất và tài sản trên đất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, Tp.Huế;
- Cổng thông tin điện tử TT. Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC
TỶ LỆ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG CHO HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 14/2018/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 Quy định cơ chế, chính sách huy động
nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát
triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2016-2020)
TT
|
Danh
mục công trình
|
Tỷ
lệ hỗ trợ theo tổng mức đầu tư (%)
|
Các
xã thuộc huyện Nam Đông, A Lưới; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển; các xã 135
|
Các
xã, phường, thị trấn còn lại
|
Ngân
sách nhà nước (Trung ương, tỉnh, huyện, thị xã, xã)
|
Nguồn
vốn của hợp tác xã
|
Ngân
sách nhà nước (Trung ương, tỉnh, thành phố, thị xã, huyện, xã, phường, thị trấn)
|
Nguồn
Vốn của hợp tác xã
|
1
|
Xưởng sơ chế, chế biến bao gồm: Xưởng
sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung
|
80
|
20
|
70
|
30
|
2
|
Công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi
trồng thủy, hải sản bao gồm: hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, công trình xử
lý nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản; hệ thống phao tiêu, đèn
báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè;
nâng cấp và phát triển lồng bề nuôi trồng hải sản tập trung của hợp tác xã
nông nghiệp trên biển
|
80
|
20
|
70
|
30
|
3
|
Công trình thủy lợi, giao thông nội
đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp bao gồm: Cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, đập dâng, kênh, bể chứa nước,
công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ thống
cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm; Đường trục
chính giao thông nội đồng, đường ranh cản lửa, đường
lâm nghiệp.
|
80
|
20
|
70
|
30
|
4
|
Công trình điện, nước sinh hoạt, chợ
bao gồm:
|
|
|
|
|
4.1
|
Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản
xuất, sơ chế, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp.
|
80
|
20
|
70
|
30
|
4.2
|
Công trình nước sinh hoạt gồm khu
đầu mối và hệ thống đường ống cấp nước các khu vực trên địa bàn.
|
80
|
20
|
70
|
30
|
4.3
|
Chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 2 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 2 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
5
|
Sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư
nông nghiệp
|
|
|
|
|
5.1
|
Sân phơi
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 0,3 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 0,3 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
5.2
|
Nhà kho
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 0,5 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 0,5 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
5.3
|
Cửa hàng vật tư nông nghiệp
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 0,5 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 0,5 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
6
|
Trụ sở làm việc
|
50%
TMĐT dự án nhưng tối đa 0,5 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
50% TMĐT
dự án nhưng tối đa 0,5 tỷ đồng
|
Phần
còn lại
|
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND "quy định về cơ chế, chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 "quy định về cơ chế, chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020"
1.733
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|